You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HCM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ


KHOA LUẬT MÔN: LUẬT DOANH NGHIỆP
------------------------ Thời gian: 45 phút

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Sinh viên chọn câu đúng nhất, đánh dấu X vào câu chọn, khoanh tròn nếu gạch bỏ, chọn lại khoanh
tròn to hơn dấu X.

1. Giám đốc công ty TNHH có từ hai thành viên 5. Nhận định nào sau đây SAI:
trở lên phải thỏa mãn các điều kiện sau: a. Thời hạn góp vốn trong công ty TNHH
a. Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh có từ 2 thành viên trở lên là 36 tháng;
nghiệp; b. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tăng,
b. Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ giảm vốn điều lệ;
công ty c. Công ty hợp danh là tổ chức có tư cách
c. Phải có kinh nghiệm điều hành, quản lý công pháp nhân;
ty từ 5 năm trở lên; d. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân
d. Cả a, c đều đúng thành lập.
6. Mai, Lan, Sen muốn hợp tác kinh doanh
2. Chủ tịch công ty là chức danh tồn tại trong máy vi tính. Họ có thể thành lập:
loại hình doanh nghiệp sau: a. Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên;
a. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên; b. Công ty cổ phần;
b. Công ty TNHH một thành viên c. Hộ kinh doanh;
c. Công ty cổ phần d. Cả a, b, c đều đúng.
d. Công ty hợp danh
7. Cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần
3. Doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố phá sản sau khi không có quyền:
chủ nợ nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản tại a. Chuyển nhượng cổ phần cho bất kỳ cổ
tòa. Nhận định này: đông nào trong thời hạn 3 năm kể từ
a. Đúng, vì doanh nghiệp đã không còn khả ngày công ty được thành lập;
năng thanh toán nợ đến hạn, b. Được chia cổ tức tương ứng với cổ
b. Sai, vì còn tùy thuộc tòa án có ra Quyết định phần đã mua;
mở thủ tục phá sản hay không; c. Đảm nhận chức danh lãnh đạo, quản lý
c. Sai, vì doanh nghiệp còn có thể được Hội công ty nếu được Đại hội đồng cổ
nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi đông, Hội đồng quản trị bầu hoặc bổ
hoạt động kinh doanh và sau đó trả được nợ; nhiệm theo quy định của pháp luật và
d. Cả b, c đều đúng. Điều lệ;
d. Là giám đốc của một công ty trách
4. Các công ty sau phải thành lập Ban kiểm nhiệm hữu hạn khác.
soán/Kiểm soát viên:
a. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên; 8. Việc thành viên công ty TNHH ủy quyền
b. Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông hoặc có cho người khác dự họp Hội đồng thành viên
cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số thay mình phải thực hiện dưới hình thức:
cổ phần của công ty; a. Ủy quyền miệng;
c. Công ty TNHH một thành viên là tổ chức; b. Ủy quyền bằng văn bản;
d. Cả a, b, c đều đúng c. Không bắt buộc bất kỳ hình thức nào;
d. Không được ủy quyền dưới mọi hình thức

1
9. Một cá nhân có thể tự mình đăng kí kinh 16. Công ty TNHH A gồm 3 thành viên X, Y, Z
doanh dưới các hình thức sau: tổ chức họp Hội đồng thành viên. Do X đang
a. Doanh nghiệp tư nhân; đi du lịch nước ngoài nên Chủ tịch Hội đồng
b. Công ty TNHH một thành viên; thành viên là Y không gửi thư mời họp cho
c. Hộ kinh doanh; X. Vậy cuộc họp đó:
d. Cả a, b, c đều đúng a. Không hợp lệ do X là thành viên mà không
được mời họp;
10. Loại hình kinh doanh nào sau đây không có b. Hợp lệ do X đã ở xa không thể dự họp được;
tư cách pháp nhân: c. Hợp lệ do việc không mời X là quyết định
a. Công ty TNHH một thành viên, công ty cổ của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
phần; d. Cả b, c đều đúng.
b. Doanh nghiệp tư nhân;
c. Doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh; 17. Các công ty sau phải thành lập Ban kiểm
d. Hộ kinh doanh. soán/Kiểm soát viên:
a. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên;
11. Trong công ty cổ phần, chỉ có các cổ đông b. Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông hoặc có
sau mới có quyền biểu quyết: cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ
a. Cổ đông ưu đãi biểu quyết; cổ đông ưu đãi phần của công ty. có ít nhất 20% số thành
hoàn lại; viên Hội đồng quản trị là thành viên độc
b. Cổ đông sáng lập,cổ đông phổ thông; lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội
c. Cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi cổ tức; đồng quản trị;
d. Cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi biểu quyết. c. Công ty TNHH trở lên là doanh nghiệp nhà
nước và công ty con của doanh nghiệp nhà
12. Trong công ty cổ phần, chỉ có các cổ đông nước.
sau mới có quyền biểu quyết: d. Cả a, b, c đều đúng.
a. Cổ đông ưu đãi biểu quyết; cổ đông ưu đãi hoàn
lại; 18. Công ty TNHH A gồm 3 thành viên X, Y,
b. Cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi biểu quyết Z tổ chức họp Hội đồng thành viên. Do X
c. Cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi cổ tức; đang đi du lịch nước ngoài nên Chủ tịch
d. Cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông. Hội đồng thành viên là Y không gửi thư
mời họp cho X. Vậy cuộc họp đó:
13. Việc thành viên công ty TNHH ủy quyền cho a. Không hợp lệ do X là thành viên mà không
người khác dự họp Hội đồng thành viên thay được mời họp;
mình phải thực hiện dưới hình thức: b. Hợp lệ do X đã ở xa không thể dự họp được;
a. Ủy quyền miệng; c. Hợp lệ do việc không mời X là quyết định
b. Ủy quyền bằng văn bản; của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
c. Không bắt buộc bất kỳ hình thức nào; d. Cả b, c đều đúng.
d. Không được ủy quyền dưới mọi hình thức.
19. Doanh nghiệp được chính thức hoạt
14. Loại hình tổ chức kinh tế nào sau đây dựa động từ khi có:
trên chế độ sở hữu tập thể: a. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a. Công ty hợp danh
b. Công ty cổ phần b. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
c. Hợp tác xã c. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
d. Cả a,b,c đều đúng doanh
d. Giấy phép kinh doanh
15. Chủ doanh nghiệp tư nhân không thể đồng
thời là: 20. Nhận định nào sau đây sai:Cổ đông thiểu
a. Chủ hộ kinh doanh số trong công ty cổ phần có quyền:
b. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên a. Triệu tập họp Hội đồng quản trị;
c. Xã viên HTX b. Khởi kiện Hội đồng quản trị, Giám đốc
d. Cả a,b,c đều đúng. công ty nếu thỏa mãn điều kiện theo
luật và Điều lệ công ty;
c. Được chia cổ tức tương ứng với tỉ lệ cổ
phần sở hữu;
d. Tham gia dồn phiếu theo phương thức
bồn dồn phiếu.

2
PHẦN 2: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (40 điểm)

Huyền muốn khời nghiệp kinh doanh và cô ấy đang cân nhắc xem nên hợp tác với bạn bè thành lập công ty
cổ phần hay nên lập một doanh nghiệp tư nhân nhỏ mà cô ấy sẽ là giám đốc và là người chủ duy nhất. Cô ấy
biết chắc chắn trong tương lại gần sẽ cần thêm nguồn vốn.
Hãy tư vấn cho Huyền chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp và giải thích phương án của bạn.

BÀI LÀM

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

1 A B C D
2 A B C D
3 A B C D
4 A B C D
5 A B C D
6 A B C D
7 A B C D
8 A B C D
9 A B C D
10 A B C D
11 A B C D
12 A B C D
13 A B C D
14 A B C D
15 A B C D
16 A B C D
17 A B C D
18 A B C D
19 A B C D
20 A B C D

PHẦN 2: GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

Huyền nên chọn việc hợp tác với bạn bè thành lập công ty cổ phần vì các lí do sau:

1. Cô ấy biết chắc chắn trong tương lại gần sẽ cần thêm nguồn vốn mà khi thành lập công ty cổ phần,
cô ấy có thể huy động vốn một cách vô cùng hiệu quả nhờ việc phát hành cổ phiếu, đây cũng chính
là đặc điểm ưu việt nhất và khác biệt nhất so với những loại hình doanh nghiệp khác hiện nay.

Theo:

Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh Nghiệp 2020:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối
đa;

3
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 luật doanh nghiệp 2020.

Khoản 3 Điều 111 Luật Doanh Nghiệp 2020

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

2. Nếu như những doanh nghiệp tư nhân có thể phá sản và mất hết tài sản nếu như làm ăn thua lỗ, đồng
thời doanh nghiệp tư nhân sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn về những khoản nợ của mình thì nếu như
thành lập công ty cổ phần, những cổ đông trong công ty không có liên đới đến những tài sản khác
mà chỉ phải chịu khách nhiệm về khoản nợ theo số vốn góp của mình vào công ty. Như vậy, trách
nhiệm của các cổ đông trong công ty cổ phần sẽ không quá nặng nề và hạn chế được nhiều rủi ro
hơn việc thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Theo Điều 188 Luật Doanh Nghiệp 2020
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân
không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

3. Công ty cổ phần sẽ không bị ràng buộc quá nhiều trong những lĩnh vực kinh doanh, miễn là công ty
phải tuân thủ theo những quy định của pháp luật hiện hành.
4. Công ty cổ phần được chia làm hai loại chính, bao gồm là cổ phần bắt buộc và cổ phần phổ thông.
Cổ phần bắt buộc thì lại bao gồm cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi
biểu quyết. Còn cổ phần phổ thông thì việc chuyển nhượng, mua đi bán lại sẽ cực kỳ đơn giản.

You might also like