You are on page 1of 26

TRẮC NGHIỆM

SẢN PHẨM PHÁI SINH


1. Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây đúng:
a. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu Châu
Âu
b. Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu
Mỹ
c. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức (trang 102)
d. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán cùng 1
giá
e. Không câu nào đúng
2. Một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực hiện X,
một vị thế bán cổ phiếu (không chi trả cổ tức) với giá S0, và một vị thế mua trái phiếu
phi rủi ro với mệnh giá X đáo hạn cùng lúc với quyền chọn. Giá trị của danh mục này
là:
a. C + P - X(1+r)-T
b. C - S0
c. P - X
d. P + S0 - X(1+r)-T
3. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá
20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này
có giá thực hiện là $60. Hãy xác định giá quyền chọn, biết quyền chọn còn 1 kì nữa thì
đáo hạn?
a. 5.86 USD
b. 5.35 USD
c. 3.33 USD
d. 5.48 USD
Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55*0.84 = 46.2
Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 60 - 66] = 0
Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 60 - 46.2] = 13.8
= 7/12 => P = 5.48
4. Cho bảng sau vào 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu k có lưu ý khác). Giá
cổ phiếu là 113.25, lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (t.12) và 7.62% (t.1).
Thời gian đến khi đáo hạn là 0.0384 (t.11), 0.1342 (t.12) và 0.211 (t.1). Giả sử cổ
phiếu k chi trả cổ tức.
Giá trị thời gian với quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115 là:
a. 5.3
b. 0
c. 3.5
d. 1.7
e. Không câu nào đúng
Giải: Giá trị nội tại = Max[0; S0 - X] = Max[0; 113.25 - 115] = 0
=> Giá trị thời gian = 5.3 - 0 = 5.3
5. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán để tính
giá một quyền chọn mua kiểu Châu âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu Châu âu.
Bạn thấy rằng giá thị trường của quyền chọn mua lúc này thấp hơn giá mà bạn tính.
Bỏ qua các chi phí giao dịch bạn sẽ làm gì trong trường hợp này:
a. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn
bán và cổ phiếu.*
b. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và quyền chọn
mua.
c. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền chọn
mua.
d. Mua quyền chọn bán và mua quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và
cổ phiếu.
e. Không câu nào đúng
Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55*0.84 = 46.2
Cu = Max[0; Su - X] = Max[0; 66 - 60] = 6
Cd = Max[0; Sd - X] = Max[0; 46.2 - 60] = 0
= 7/12 => C = 3.33
7. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá
20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này
có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỉ số phòng ngừa (h) là bao nhiêu trong mô hình
nhị phân 1 thời kỳ:
a. 0.5333
b. 0.33
c. 1.89
d. Cả 3 đều sai
Giải: Su = 50*1.2 = 60
Sd = 50*0.9 = 45
Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 50 - 60] = 0
Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 50 - 45] = 5
= -1/3
8. Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà đầu tư
đã sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện 55USD/CP, phí quyền chọn là
10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 CP đơn lẻ. Hãy cho biết lợi nhuận
của chiến lược trên nếu giá CP trên thị trường tại thời điểm đáo hạn lần lượt là 40
USD và 60 USD.
a. +8000 USD và -10.500USD
b. Tất cả đều sai
c. 10.000USD và -3.000 USD
d. +3.000 USD và -500 USD
X= 55 , P=10, N=100
St=40
Lợi nhuận từ quyền chọn bán = (55-40)*5*100-10*100*5=2500 USD
Lợi nhuận của chiến lược bán khống = 2500+ 550*50-550*40=8000
St=60
Lợi nhuận từ quyền chọn bán = 0-10*100*5=*5000 USD
Lợi nhuận của chiến lược bán khống = -5000+ 550*50-550*60=-10500

9. Công ty Macomb là 1 công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sp XK của công ty bằng đồng
yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công ty có thể…
để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ XK.
a. Bán 1 hợp đồng quyền chọn bán đồng Yên
b. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
c. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên
d. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
10. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0=100, X=98 , r=7%, cổ phiếu có thể tăng
hoặc giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí quyền chọn và
tỷ số phòng ngừa tối ưu?
a. 2.45 và 0.54
b. 5.53 và 0.67
c. 3.23 và 0.43
d. 4.65 và 0.57
Giải: Su = 100*1.15 = 115
Sd = 100*0.85 = 85
Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 98 - 115] = 0
Pd = Max[0; X - Pd ] = Max[0; 98 - 85] = 13
= -13/30 = -0.433
= 11/15 => P = 3.23
11. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh có giá
thực hiện 1.5$ với phí 0.5$/1 đv hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn bảng anh bao
gồm 31.250 đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng dc ký kết, giá giao ngay của bảng
anh là 1.51$ và tăng liên tục lên mức 1.62$ tại ngày đáo hạn . Lợi nhuận cao nhất có
thể có của nhà đầu cơ này là
a. -$625,00
b. -$1.250
c. -$1.562,5
d. $1.562,5
Lợi nhuận lớn nhất là khi St=X
Lợi nhuận cao nhất = 31250x(Max(0,X-St)-P)=31250*(-0.5)=-15625
12. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền chọn
là 0.01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua quyền chọn sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
b. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
d. Thực hiện quyền chọn, lời 0.09 USD/CAD
Số tiền lời nếu như mua quyền chọn mua = 1-0.9=0.1 > Phí (0.01) => Sẽ thực hiện
quyền chọn mua và lời 0.09
13. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc là thả
nổi chứ không bao giờ có cả hai:
A. True
B. False ( vì có thể kết hợp cả hai)
14. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la cố
định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định) sẽ cho
kết quả là:
A. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
B. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la thả nổi
C. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
D. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi
E. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định
15. Tìm khoảng thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A thanh toán
bằng đồng USD với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là $50 triệu, bên B
thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ với mức lãi suất 4% trên lượng vốn khái toán là
SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định 1 năm có 360 ngày.
A. Bên A trả SF1,750,000 và bên B trả SF1,400,000
B. Bên A trả SF1,400,000 và bên B trả $2,500,000
C. Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF1,400,000
D. Bên A trả $2,000,000 và bên B trả $2,000,000
Giải:
Vào ngày bắt đầu hoán đổi:
A trả cho B SF35 triệu
B trả cho A $50 triệu
Thanh toán hàng năm:
A trả cho B: 5% x (360/360) x $50.000.000 = $2.500.000
B trả cho A: 4% x (360/360) x SF35.000.000 = SF1.400.000
16. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực tế của
một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
B. Ngang giá lãi suất
C. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên
D. Một giao dịch chuyển đổi
(PTrang)
17. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực tế của
một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
A. Một hợp đồng chuyển đổi (trang 465)
B. Ngang giá lãi suất
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
D. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên
18. Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
A. Không có yếu tố nào kể trên
B. Phần bù rủi ro
C. Chi phí lưu trữ (trang 406)
D. Rủi ro hệ thống
19. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?
A. Basis sẽ hội tụ về zero
B. Bạn không cần phải thanh toán bất cứ thứ gì cho hợp đồng giao sau (nhưng lúc
sau có thể sẽ thanh toán)
C. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ ( mark to market ) ngay lập tức
D. Lợi nhuận kỳ vọng là zero
20. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng
A. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)
B. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng
C. Giá giao sau (trang 406 - chênh lệch được gọi là basis)
D. Phần bù rủi ro
21. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị thế này
cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao
sau ban đầu
A. True
B. False
22. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị thế nào
cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương bán tài sản tại mức giá giao sau
ban đầu
a. True
b. False
23. Giá trị của một HĐ giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa diễn ra
xong thì bằng với:
a. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi HĐ kỳ hạn được ký kết
b. Đơn giản bằng zero
c. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày
24. Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng 12 là
$68. Hãy cho biết phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?
a. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12
b. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12
c. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12
d. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12
25. Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22. Hãy
cho biết giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?
a. $21.50
b. $20.50
c. $22.50
d. $24.50
31. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
a. True
b. False ( Cp lưu trữ = chi phí tồn trữ + cp cơ hội)
26. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
b. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
d. Giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu
27. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá F=$100, hợp đồng có thời hạn 45
ngày, lãi suất phi rủi ro 10%/năm (360 ngày), 15 ngày sau khi ký hợp đồng, giá tài sản
trên thị trường là $105, giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:
A. 99.27
B. Không có đáp án nào đúng
C. 11.16
D. 5.79
28. Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
A. Bằng 0
B. Các đáp án khác không đúng
C. Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
D. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
29. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất
trong đó một bên thanh toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất thả nổi thanh
toán cho kỳ kế tiếp là 9.5%. Vốn khái toán là $20 triệu và thanh toán dựa trên giả định
kỳ thanh toán có 180 ngày và một năm có 360 ngày.
A. Bên thanh toán cố định trả $950,000
B. Bên thanh toán cố định trả $1,950,000
C. Bên thanh toán thả nổi trả $1,000,000
D. Bên thanh toán thả nổi trả $50,000
E. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50,000
Khoản thanh toán theo LSCĐ:
Khoản thanh toán theo LSTN:
Khoản thanh toán kế tiếp do bên thanh toán theo LSCĐ trả:
30. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất thả nổi
và nhận đồng tiền B với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng nào dưới đây khi kết hợp
với hợp đồng hoán đổi trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất bằng
đồng tiền B:
a.Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định
b.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất thả nổi
c.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất thả nổi
d.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định
31. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là
a.Giá trị cổ phiếu
b.Giá trị cơ bản
c.Vốn khái toán
d.Giá trị thị trường
e.Giá trị thanh toán
32. Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lãi suất thả nổi
được xem như bằng với giao dịch nào sau đây:
a.Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác
b.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
c.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất thả nổi khác
d.Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
33. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh toán
a.True
b.False
34. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a.Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn tương
đương
b.Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bán
c.Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua 1 trái phiếu lãi
suất thả nổi và ngược lại
d.Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
e.Không có đáp án nào ở trên đúng
35. Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa
diễn ra xong thì bằng với
a. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
b. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết
c. Đơn giản bằng zero
d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày
36. Phòng ngừa vị thế mua là:
a.Nắm giữ cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu
b.Bán khống cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
c.Nắm giữ cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
d.Bán khống cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu
37. Một công ty Mỹ đang cần euro để thanh toán cho đơn hàng trong vòng 3 tháng
tới, công ty dự báo đồng euro sẽ tăng giá đáng kể trong tương lai, công ty có thể
phòng ngừa bằng cách …………quyền chọn mua euro hoặc…….hợp đồng kỳ hạn
euro trên thị trường kỳ hạn.
A. Bán, bán
B. Bán, mua
C. Mua, bán
D. Mua, mua
38. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để phòng
ngừa các khoản phải trả. Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia có thể ... hợp
đồng giao sau để phòng ngừa vị thế khoản phải trả định danh bằng ngoại tệ. Cũng vậy,
hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng cho mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ
kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì họ có thể ... hợp đồng giao sau
ngoại tệ.
a.bán; bán
b.mua; bán
c.bán; mua
d.mua; mua
39. Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào sau đây?
A. Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng
B. Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho công ty con ở nước ngoài
C. Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng
D. Tất cả các hoàn cảnh trên
40. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ, ngân
hàng có thể giảm rủi ro lãi suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó NH này sẽ yêu
cầu:
A. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi
B. Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định
C. Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi
D. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi
41.Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là £62.500,
đáo hạn 6 tháng, mức giá khởi điểm 1£=1,6$. Ngày hôm sau, giá thanh toán 1£=1,5$.
Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là:
A. -$6.250
B. $2.604,17
C. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn
D. $6.250
42. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc Thụy
Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng và SeaStar
sẽ hoán đổi franc TS cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF= 1,4.
Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất Franc TS là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có
kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi.
SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
a. 28.000 USD
b. 22.500 CHF
c. 28.000 CHF
d. 22.500 USD
Seastar nhận lãi suất kỳ đầu tiên là
=500.000*4.5%=22,500USD
43. Nếu để phòng rừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư sử dụng 5
quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/1CP, phí quyền chọn là 10USD/CP. Biết
rằng 1 quyền chọn gồm 100CP đơn lẻ. Hãy cho biết giá CP là bao nhiêu thì chiến lược
phòng ngừa rủi ro đạt trạng thái hòa vốn ?
a. St = 100
b. St = 59.09
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
44. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sỹ. Công ty
không biết liệu gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng nữa kể từ thời
điểm này. Công ty sẽ cần đồng Franc Thụy Sỹ để đáp ứng các chi phí nhưng sẽ nhận
thanh toán bằng đồng đô la là từ chính phủ Thụy Sỹ nếu như công ty trúng thầu dự án.
Công ty có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi ro tỷ giá.
a. Mua hợp đồng giao sau franc
b. Mua hợp đồng quyền chọn bán franc
c. Mua hợp đồng quyền chọn mua franc
d. Bán hợp đồng giao sau franc
45.Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ (trả theo franc Thụy Sỹ với lãi suất cố định
và nhận bằng yên Nhật với lãi suất thả nổi) với một hoán đổi tiền tệ nào trong số các
loại dưới đây để tạo thành một hoán đổi vanilla thuần nhất có vốn gốc là franc Thụy
Sỹ.
A. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi
B. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định
C. Nhận CHF cố định, trả JPY cổ định
D. Tất cả đều sai
46. Một ngân hàng hiện tại đang thực hiện một chương trình huy động 100 triệu USD
tiền gửi từ dân cư với mức lãi suất hàng năm LIBOR + 1%. Thanh toán tiền lãi hàng
quý. Số tiền huy động được NH tài trợ cho một dự án BĐS với lãi suất cố định là 8%/
năm. Ngân hàng mong muốn sử dụng một hoán đổi để phòng vệ cho rủi ro lãi suất
LIBOR mà NH này đang gánh chịu. Phương án nào dưới đây là phù hợp?
A. Nhận lãi suất cố định > 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
B. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định < 7%
C. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định > 7%
D. Nhận lãi suất cố định < 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
CUỐI KỲ
1. Tìm khoản thanh toán ròng sắp tới trong một hoán đổi lãi suất vanilla thuần
nhất, trong đó bên thanh toán theo lãi suất cố định trả 10% và bên thanh toán
theo lãi suất thả nổi cho khoản thanh toán sắp tới là 9,5%. Số vốn khái toán là 20
triệu đô la và thanh toán trong kì thanh toán 180 ngày dựa trên giả định một
năm có 360 ngày.
a. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50.000
b. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $950,000
c. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $1.950.000
d. Bên thanh toán theo lãi suất thả nổi trả 51.000.000
2. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quyền chọn mua kiểu Mỹ ?
a. Giá trị tối đa bằng giá tài sản cơ sở
b. Có thể thực hiện vào ngày đáo hạn
c. Luôn có giá thực hiện cao hơn quyền chọn kiểu châu Âu,
d. Giá trị thời gian càng giảm khi gần ngày đáo hạn
4. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG
a. Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn đều phải ký quỹ như nhau.
b. Đa số nhà giao dịch hợp đồng giao sau sẽ giao nhận tài sản
c. Quy trình thanh toán hàng này là giống nhau giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng
kỳ hạn.
d. Không có đáp án đúng
6. Giá giao sau chênh lệch với giá giao ngay vì những yếu tố nào?
a. Phần bù rủi ro
b. Không có đáp đúng
c. Chi phí lưu giữ
d. Rủi ro hệ thống
7. Chi phí lưu giữ không bao gồm thành phần sau?
a. Bảo hiểm tài sản
b. Chi phí lưu kho
c. Lãi suất phi rủi ro
d. Phần bù rủi ro
8. Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Quyền chọn được gọi ngang giá ATM khi giá giao ngay bằng giá kỳ hạn
b. Quyền chọn kiểu Mỹ thường có phí cao hơn quyền chọn kiểu Châu Âu
c. Quyền chọn không thể thực hiện trước khi đáo hạn
d. Quyền chọn mua luôn có phí cao hơn quyền chọn bán
9. Khi định giá bằng mô hình nhị phân thì câu nào sau đây là đúng?
a. Không có đáp án đúng
b. Quyền chọn phải là kiểu Mỹ
c. Giá quyền chọn vi phạm ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán
d. Tỷ số phòng ngừa luôn bằng 1
10. Trong mô hình nhị phân HAI thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể
tăng lên 10% hoặc giảm xuống 8% trong mỗi thời kỳ. Lãi suất phi rủi ro là 4%.
Quyền chọn mua kiểu châu Âu đối với cổ phiếu có giá thực hiện là 80. Giá trị
hiện tại của quyền chọn là
a. 0.619
b. 8.00
c. 7.30
d. 11.13
THẦY TRƯƠNG TRUNG TÀI - FILE 2: TRẮC NGHIỆM SPPS
1. Giá trị thời gian của quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115 là?
A. 5.3
B. 0.0
C. 3.5
D. 1.2
E. Không câu nào đúng
2. Cho bảng sau vào ngày 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu không có lưu ý
khác). Giá CP là 113.25 lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (tháng 12) và
7.62% (tháng 1). Thời gian đến khi đáo hạn là 0.0384 (tháng 11), 0.1342 (tháng 12) và
0.211 (tháng 1). Giả sử CP không chi trả cổ tức

3. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và dự kiến giá cổ phiếu tăng giá khoảng 20% hoặc
giảm 16%.Lãi suất phi rủi ro là 5%. Quyền chọn mua trên cổ phiếu này có giá thực
hiện là $60. Hỏi giá quyền chọn mua đáo hạn trong 1 năm này là bn?
A. 3.31 USD
B. 5.35 USD
C. 5.86 USD
D. 5.48 USD
4. Công ty Macomb là một công ty Mỹ lập hóa đơn một số sp xuất khẩu của công ty
bằng đồng yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công
ty có thể…..để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ xuất khẩu.
A. Bán 1 hợp đồng quyền chọn bán đồng Yên
B. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
C. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên
D. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
5. Nếu một người mua 1 tài sản, rồi bản một hợp đồng giao sau, và giữ vị thế nào cho
đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao sau
ban đầu.
A. True
B. False
ĐỀ CUỐI KÌ (XIN CỦA TRÂM)
1.Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quyền chọn mua kiểu Mỹ ?
a. Giá trị tối đa bằng giá tài sản cơ sở
b. Có thể thực hiện vào ngày đáo hạn
C. Luôn có giá thực hiện cao hơn quyền chọn kiểu châu Âu.
d. Giá trị thời gian càng giảm khi gần ngày đáo hạn
2. Khi ký quỹ ban đầu là $5000, ký quỹ duy trì là $3500 và số dư tài khoản là
$3300, cần phải nộp vào tài khoản bao nhiêu?
a. $200
b. $1500
c. $0
d. $1700
3. Giả sử bạn đã vào một vị thể mua một hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn
BOTX với giá là 30$/thùng, quy mô 1 hợp đồng là 1000 thùng. Sàn yêu cầu ký quỹ
ban đầu là 3500$ và số dư ký quỹ duy trì là 2500$. Bạn đã ký quỹ theo yêu cầu của
sàn, như vậy với mức giá nào bạn sẽ nhận được margin call?
a. Không có đáp án đúng
b. 29$
c. 20$
d. 31$
4. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn là $40, hợp đồng đào han
sau 1 năm. Lãi suất phi rủi ro là 10% Bây giờ sau 6 tháng giá giao ngay trên thị trường
là $45. Như vậy giá trị hợp lý của hợp đồng kỳ hạn sau 6 tháng là bao nhiêu?
a.$5.00
b. $ 0.00
c. $6.86
d. $5.58
5. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
a. Người tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể lựa chọn các mức lãi suất cố định
khác nhau.
b. Hợp đồng hoán đổi lãi suất chỉ thanh toán vào cuối kỳ
c. Hợp đồng hoán đổi có thể được xem là chuỗi các hợp đồng kỳ hạn.
d. Không có đáp án đúng
6. Một công ty thực hiện một hoán đổi lãi suất với vốn khái toán là 30 triệu đôla.
Hoán đổi của công ty là trả theo lãi suất cố định và nhân theo lãi suất thả nổi LiBOR,
Các khoản thanh toán được thực hiện mỗi 180 ngày trong vòng hai năm và dựa trên
thừa số điều chỉnh 180/360. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất EIBOR theo kỳ hạn
180,360,540,720 ngày lần lượt là 5%, 5.256, 5,45%, 5.55%. Hãy cho biết lãi suất cố
định của hoán đổi này:
a.6.15%
b.5%
c.4.95%
d. 5.32%
7.Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Tại thời điểm đáo hạn, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau.
b. Không có đáp án đúng.
c. Tại thời điểm ban đầu, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau.
d. Tại thời điểm bất kỳ, giá kỳ hạn bằng giá giao sau.
8.Chi phí lưu giữ không bao gồm thành phần sau:
a. Lãi suất phi rủi ro.
b. Chi phí lưu kho.
c. Bảo hiểm tài sản.
d. Phần bù rủi ro.
9.Tìm khoản thanh toán ròng sắp tới trong một hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất,
trong đó bên thanh toán theo lãi suất cố định trả 10% và bên thanh toán theo lãi suất
thả nổi cho khoản thanh toán sắp tới là 9,5%. Số vốn khái toán là 20 triệu đô la và
thanh toán trong kì thanh toán 180 ngày dựa trên giả định một năm có 360 ngày.
a. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50.000
b. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $950.000
c. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $1.950.000
d. Bên thanh toán theo lãi suất thả nổi trả $1.000.000
Thầy nghiệp
1. Một nhà đầu tư mua quyền bán cổ phiếu với giá thực hiện N = 100$, phí quyền
chọn là 5$, Nếu giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn là 97$, thì nhà đầu tư này sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn.
b. Không thực hiện quyền chọn.
c. Cả A và B đều đúng
d. cả A và B đều sai
2. họ của hợp đồng giao sau bao gồm
a. Hạn chế rủi ro thanh khoản
b. Có tính thanh khoản cao
c. Hợp đồng có thể thanh toán vị thế sớm.
d. Tất cả các câu trên.
3. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD =
1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử
bạn có 1.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ
a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.
b. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8
USD
c. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8
USD
d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo :1150 USD.
4. Quyền chọn bảng Anh 3 tháng có giá thực hiện 1,34USD phí quyền chọn 0,01USD.
Điểm hòa vốn của quyền chọn này là
a. 1,34USD
b. 1,35USD
c. 1,33USD
d. 1,36USD
5. Điểm giống nhau giữa hợp đồng giao sau và kỳ hạn là:
a. Cả hai đều được thanh toán bù trừ hàng ngày
b. Cả hai đều được chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và ngày giao dịch
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai
6. Vào sáng ngày 25/8, nhà đầu tư mua một hợp đồng giao sau bảng Anh với tỉ giá
thực hiện là GBP = 1,20 USD. Giá trị chuẩn của một hợp đồng là GBP 62.500. Nhà
đầu tư phải duy trì khoản ký quỹ là $10.000 và hạn mức duy trì tài khoản là 75% của
khoản ký quỹ. Cuối ngày, tỉ giá đóng cửa là GBP = 1,23 USD. Số dư khoản ký quỹ
vào cuối ngày là
a. 11.875 USD
b. 8.125 USD
c. 6.250 USD.
d. 13.750 USD.
7. Công ty SunFlower có trụ sở tại Mỹ xuất khẩu một lô hàng sang Anh, giá trị của lô
hàng 100.000 GBP và sẽ thanh toán sau 1 tháng. Để bảo hiểm rủi ro tỉ giá, giả sử hiện
nay trên thị trường các loại quyền chọn có giá thực hiện như nhau là GBP = 1,62
USD, phí quyền chọn là 2% trên giá thực hiện. Vậy SunFlower nên chọn quyền chọn
gì, quyền chọn này có điểm hòa vốn là:
a. Mua quyền mua Bảng Anh, giá hòa vốn là 1,6524 USD.
b. Bản quyền bán Bảng Anh, giá hòa vốn là 1,5876 USD
c. Mua quyền bán Bảng Anh, giả hòa vốn là 1,5876 USD
8. Alice Lee vừa mua một quyền chọn bán. bảng Anh với giá thực hiện $7,50, phỉ thực
hiện $0,05/ bảng. Giá trị chuẩn của quyền chọn là 62.500 bảng. Giả sử tỉ giá giao ngay
tại ngày đáo hạn hợp đồng là $1,62, hãy xác định lời (lỗ) của nhà đầu tư.
a. - 3.125 USD
b. - 4.375 USD
c. 03.125 USD
d. 04.375 USD
9. Một nhà xuất khẩu có khoản phải thu trị giá 10.000 bảng Anh vào thời điểm 3 tháng
tới. Do lo ngại biến động tỷ giá bảng Anh so với USD sẽ tác động đến dòng tiền của
mình trong tương lai, nên nhà xuất khẩu này đã thực hiện phòng ngừa rủi ro tỷ giá
bằng cách
a. Mua quyền chọn bán bảng Anh
b. Mua quyền chọn mua bảng Anh
c. Bản quyền chọn bán bảng Anh
d. Cả A và C đều đúng
Đề thầy nghiệp
1. Theo mô hình nhị phân, giá trị của quyền chọn mua KHÔNG phụ thuộc vào
a. Lãi suất phi rủi ro
b.Biến động giá của tài sản cơ sở
c. Xác suất của xu hướng tăng và giảm giá cổ phiếu
d. Cả 3 đều sai
2. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá khoảng 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn
mua cổ phiếu này có giá thực hiện là 60$. Giả định quyền chọn mua đang bán!
với giá $4. Hãy cho biết cách thức thực hiện giao dịch kinh doanh chênh lệch giá
để nhận được lãi suất phi rủi ro. sử dụng 1000 quyền chọn mua
=> bán quyền chọn và mua cổ phiếu
4. Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là USD1,1127. Hợp. đồng mua Quyền
chọn mua với giá thực hiện USD1,1212 được gọi là nếu quyền chọn được thực
hiện ngay . lập tức
a. OTM
b. ITM
c. ATM
d. Tại điểm hòa vốn
5. Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện quyền chọn nhỏ hơn tỉ giá thực hiện,
người mua quyền chọn mua sẽ _ và người mua quyền chọn bán sẽ _
a.OTM; OTM
b.OTM; ITM
c. ITM; ITM
d. ITM; OTM Incorrect
7. Tiếp tục với dữ liệu trên. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới
dự kiến giá cổ phiếu tăng giá khoảng 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro
là 5%. Một quyền chọn mua cổ phiếu này có giá thực hiện là 60$. Bạn cần làm gì
để nắm tạo nên 1 danh mục phi rủi ro nếu giá của quyền chọn bán này là $3.33?
a. Mua 1000 cổ phiếu và bán 303 quyền chọn mua
b. Mua 1000 quyền chọn bán và bán 303 Cổ phiếu
c. Bán 1000 quyền chọn mua và mua 303 cổ phiếu
d. Bán 1000 cổ phiếu và mua 303 quyền chọn mua
8. Quyền chọn kiểu Mỹ:
a. Chỉ có thể thực hiện quyền chọn tại ngày đáo hạn quyền chọn
b. Có thể thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt đời sống của
quyền chọn
c. Không thể thực hiện quyền chọn trước thời điểm đáo hạn
d. Cả 3 câu trên đều đúng
9. Tỷ giá thực hiện và phí quyền chọn của hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh là
$1,70 và $0,05. Như vậy điểm hòa vốn của hợp đồng này là
a. $1,70
b. $1,60
c. $1,75
d. $1,65
10. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá khoảng 20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn
mua cổ phiếu này có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết giá của quyền chọn bán là
bao nhiêu theo mô hình nhị phân 1 thời kỳ.
a. $2.2
b. $2.52
c. $4.4
d. Cả 3 đáp án đều sai
11. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá khoảng 20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn
mua cổ phiếu này có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỷ số phòng ngừa là bao
nhiêu trong mô hình nhị phân 1 thời kỳ ?
a. 1.89
b. 0.5333
c. -0.33
d. Cả 3 đáp án đều sai
7. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá
20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này
có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỉ số phòng ngừa (h) là bao nhiêu trong mô hình
nhị phân 1 thời kỳ:
a. 0.5333
b. 0.33
c. 1.89
d. Cả 3 đều sai
14. Hợp đồng mua quyền chọn mua ngoại tệ được gọi là cao giá (ITM) khi tỷ giá
thực hiện
a. Thấp hơn tỷ giá giao ngay
b.Thấp hơn tỷ giá kỳ hạn
c. Lớn hơn tỷ giá giao ngay
d. Lớn hơn tỷ giá kỳ hạn
15. Một hợp đồng mua quyền chọn mua gọi là OTM khi có giá thực hiện nhỏ hơn
giá giao ngay
True
False
16. Quyền chọn bán bảng Anh 3 tháng có giá thực hiện 1,34 USD, phí quyền chọn
0,01 USD. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng sau là 1,36USD, người mua quyền chọn
sẽ
a. Không thực hiện quyền chọn, lỗ 0.01 USD/GBP
b.Thực hiện quyền chọn, lỗ 0.01 USD/GBP
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.01 USD/GBP
d. Thực hiện quyền chọn, lời 0.01 USD/GBP.
17. Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua bảng Anh kiểu Châu Âu với phí quyền
chọn là $0,04 và tỷ giá thực hiện là $1,65. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện
là $1,67, lời (lỗ) của nhà đầu tư là
a.-$0,04
b. $0,02
c. $0,04
d. -$0,02
18. Giá quyền chọn còn được gọi là
a. Phí quyền chọn
b. Chênh lệch giá thực hiện
c. Giá thực hiện
d. Cả 3 câu trên đều sai
20. Kevin vừa mua quyền chọn bán franc Thụy Sỹ 6 tháng với giá thực hiện 0,61
USD, phí quyền chọn 0.02 USD. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là 0,58
USD, lợi nhuận nhà đầu tư nhận được trên mỗi franc là
a. 0,01 USD
b. 0,02 USD
c. -0,03 USD
d. -0,02 USD

Rủi ro kiệt giá tài chính và Sản phẩm phái sinh


A contract between two parties for one party to buy something from the other at a later date
at a price agreed upon today; subject to a daily settlement of gains and losses and guaranteed
against the risk that either party might default.
a.Forward
b.Option
c.Future
d.Swap

Công cụ phái sinh là công cụ mà giá trị của nó được tạo ra từ:
a.Tài sản cơ sở
b.Thị trường bất hoàn hảo
c.Cung-cầu
d.Cả 3 đáp án trên đều sai
A contract between two parties for one party to buy something from the other at a later date
at a price agreed upon today.

a.Forward
b.Option
cSwap
d.Future

Nếu bạn có khoản vay mượn có lãi suất thả nổi (điều chỉnh theo thời gian) nghĩa là bạn đang
có:
a.Cả 3 đáp an trên đều sai
b.Vị thế mua
c.Vị thế trung lập
d. Vị thế bán

Nếu bạn có một khoản phải thu định danh bằng ngoại tệ nghĩa là bạn đang có:
a.Cả 3 đáp án trên đều sai
b.Vị thế trung lập
c.Vị thế mua
d. Vị thế bán

Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chứng khoán ảnh hưởng
đến dòng tiền của doanh nghiệp hoặc giá trị danh mục đầu tư gọi là:
a.Rủi ro kinh tế
b.Cả 3 đáp án trên đều đúng
c.Rủi ro kiệt giá tài chính
d.Rủi ro kinh doanh

A contract in which two parties agree to exchange a series of cash flows.


a.Swap
b.Forward
c.Option
d.Future

Vị thế bán (short position) là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi giá tài sản:
a.Giảm
b.Các đáp án trên đều sai
c.Tăng
d.Giữ nguyên

Vị thế mua (Long position) là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi giá tài sản:
a.Tăng
b.Giữ nguyên
c.Các đáp án trên đều sai
d.Giảm
 
A contract between two parties for one party to buy something from the other at a later date
at a price agreed upon today.
a.Swap
b.Forward
c.Option
d.Future
 
Thị trường Quyền chọn
Giá quyền chọn còn được gọi là:
a.Cả 3 câu trên đều sai
b.Phí quyền chọn
c.Chênh lệch giá thực hiện
d. Giá thực hiện 

Giả sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là USD1.1127. Hợp đồng mua Quyền chọn mua
với giá thực hiện USD1.1212 được gọi là ...... nếu quyền chọn được thực hiện ngay lập tức.
a.ATM
b.Hoà vốn
c.OTM
d,ITM

Kevin vừa mua quyền chọn bán franc Thuỵ Sỹ 6 tháng với giá thực hiện $0.61, với phí
quyền chọn $0.02. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là $0.58, lợi nhuận nhà đâu tư
nhận được trên mỗi franc là:
a.$0.02
b.$0.01
c.-$0.03
d.-$-0.02

Một hợp đồng mua quyền chọn mua gọi là OTM khi có giá thực hiện nhỏ hơn giá giao ngay.
a.Sai
b.Đúng

Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện quyền chọn nhỏ hơn tỷ giá thực hiện, người mua
quyền chọn mua sẽ ....., và người mua quyền chọn bán sẽ ......
a.OTM; OTM
b.ITM; OTM
c.OTM; ITM
d.ITM; ITM

Người mua quyền chọn mua ngoại tệ được gọi là cao giá (ITM) khi tỷ giá thực hiện:
a.Thấp hơn tỷ giá kỳ hạn
b.Lớn hơn tỷ giá kỳ hạn
c. Thấp hơn tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn
d.Lớn hơn tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn

Kevin vừa mua quyền chọn mua franc Thuỵ Sỹ 6 tháng với giá thực hiện $0.61, với phí
quyền chọn $0.02. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là $0.58, lợi nhuận nhà đâu tư
nhận được trên mỗi franc là:
a.-$0.03
b.-$0.02
c.$0.01
d.$0.02

Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua bảng Anh kiểu Châu Âu với phí quyền chọn là $0.04
và tỷ giá thực hiện là $1.65. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày thực hiện là $1.67 lời (lỗ) của nhà
đầu tư là:
a.-$0.04
b.-$0.02
c.$0.04
d.$0.02
 
Quyền chọn kiểu Mỹ
a.Không thể thực hiện quyền chọn trước thời điểm đáo hạn
b.Cả 3 câu trên đều đúng
c.Chỉ có thể thực hiện quyền chọn tại ngày đáo hạn
d. Có thể thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt đời sống của quyền
chọn
Tỷ giá thực hiện và phí quyền chọn của hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh là $1.70 và
$0.05. Như vậy điểm hoà vốn của hợp đồng này là:
a.$1.75
b.$1.60
c.$1.70
d.$1.65

Định giá quyền chọn


Giá trị thời gian của một quyền chọn còn được gọi là:
a.Giá trị tổng hợp
b.Tất cả đều sai
c.Giá trị nhỏ nhất
d. Giá trị đầu cơ

Khi hết hạn, giá trị nội tại phải hội tụ với giá cổ phiếu.
a.Sai
b.Đúng

Sự khác biệt giữa mệnh giá và giá của của tín phiếu Kho bạc được gọi là
a.Lãi suất chiết khấu
b.Giá trị thời gian
c.Giá trị nội tại
d.Lãi suất coupon
 
Phát biểu nào sau đây về Quyền chọn kiểu Mỹ là KHÔNG ĐÚNG?
a.Giá trị tối đa bằng giá cổ phiếu (trong đó cổ phiếu là tài sản cơ sở)
b.Quyền chọn này có chi trả cổ
c.Quyền chọn này có thể được thực hiện trước khi hết hạn
d.Giá trị thời gian giảm dần khi sắp đến thời gian đáo hạn
 
Một quyền chọn có thể được định giá nhỏ hơn 0 vì có khả năng tạo ra lợi nhuận lớn cho chủ
sở hữu quyền chọn này.
a.Sai
b.Đúng
 
Giá trị nào sau đây là giá trị thấp nhất có thể có của quyền chọn mua kiểu Mỹ với tài sản cơ
sở là cổ phiếu không có cổ tức?
a.Max (0, S0 - X (1 + r) -T)
b.Max (0, S0 (1 + r) -T - X)
c.S0
d. Max (0, S0 - X)
 
Bất đẳng thức nào sau đây phát biểu ĐÚNG mối quan hệ giữa sự khác biệt về giá của hai
quyền chọn kiểu Châu Âu, chỉ khác nhau theo giá thực hiện:
a.(X2 – X1)(1 + r)-T ≥ Ce(S0,T,X1) + Ce(S0,T,X2)
b.(X2 – X1) ≥ Ce(S0,T,X2) – Ce(S0,T,X1)
c.(X2 – X1)(1 + r)-T ≥ Ce(S0,T,X1) – Ce(S0,T,X2)
d. (X2 – X1) ≥ Ce(S0,T,X1) – Ce(S0,T,X2)

Với tài sản cơ sở là một cổ phiếu không chi trả cổ, mệnh đề nào sau đây ĐÚNG?
a.Tất cả đều sai
b.Quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ bán nhiều hơn quyền chọn mua kiểu Châu Âu.
c.Quyền chọn mua và quyền chọn bán kiểu Mỹ có giá bán như nhau.
d.Quyền chọn kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức.

Giá thực hiện càng thấp, quyền chọn mua càng có giá trị.
a.Đúng
b.Sai
 
Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán kiểu Mỹ với tài sản cơ sở là cổ phiếu không trả cổ tức:
a.X(1 + r)-T
b.Max(0, X(1 + r)-T – S0)
c.Max(0, X – S0)
d.X
 
Thị trường Kỳ hạn, Giao sau
Đây là cá nhân tham gia vào thị trường phái sinh với nỗ lực kiếm lợi nhuận từ việc dự đoán
chiều hướng biến động giá của thị trường:
a.Nhà kinh doanh chênh lệch giá
b.Tất cả đều sai
c.Nhà phòng người rủi ro
d.Nhà đầu cơ
 
Giá của một hợp đồng giao sau hết hạn ngay lập tức bằng giá giao ngay.
a.Đúng
b.Sai
 
Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng:
a.Giá kỳ hạn
b.Tất cả đều sai
c.Giá quyền chọn
d.Giá giao sau
 
Giá kỳ hạn khác với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
a.Rủi ro có hệ thống
b.Chi phí lưu trữ
c.Tất cả đều sai
d.Phần bù rủi ro
 
Giả sử bạn mua một hợp đồng giao sau với giá $150. Nếu giá giao sau thay đổi thành $147,
thì giá trị của hợp đồng giao sau ngay trước khi được điều chỉnh theo thị trường là bao
nhiêu?
a.Tất cả đều sai
b.0
c.$3
d.-$3
 
Giá trị của hợp đồng giao sau ngay khi được ký kết bằng
a.Giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu
b.Tất cả đều sai
c. Bằng 0
d.Số tiền hai bên thanh toán cho nhau hàng ngày
 
Hầu hết các hợp đồng giao sau được đóng lại bằng cách
a.Giao nhận hàng hoá
b.Một bên vi phạm hợp đồng
c.Tất cả đều sai
d.Thực hiện vị thế bù trừ 
 
Hợp đồng tương lai có thể có giá trị âm.
a.Đúng
b.Sai
 
Nếu ký quỹ ban đầu là 5.000 đô la, ký quỹ duy trì là 3.500 đô la và số dư của bạn là 4.000 đô
la, bạn phải ký quỹ bổ sung bao nhiêu?
a.$6,000
b.$9,000
c. Không có câu nào đúng
d.$1,500
 
Yêu cầu ký quỹ trong giao dịch hợp đồng giao sau khác với ký quỹ trong giao dịch cổ phiếu
vì:
a. Không có tiền được vay khi giao dịch hợp đồng giao sau
Hợp đồng giao sau có giá trị biến động nhiều hơn.
b. Quy mô giao dịch chứng khoán nhỏ hơn nhiều.
c. Trong giao dịch chứng khoán thì cổ phiếu được giao nhận ngay lập tức.

Thị trường Hoán đổi


 
 
 
 
 
 

You might also like