You are on page 1of 138

1.

Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây đúng:
a. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua
kiểu Châu Âu
b. Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn
mua kiểu Mỹ
c. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức (trang 102)
d. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán
cùng 1 giá
e. Không câu nào đúng

2. Một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực
hiện X, một vị thế bán cổ phiếu (không chi trả cổ tức) với giá S0, và một vị thế
mua trái phiếu phi rủi ro với mệnh giá X đáo hạn cùng lúc với quyền chọn. Giá
trị của danh mục này là:
a. C + P - X(1 + r)-T
b. C - S0
c. P - X
d. P + S0 - X(1 + r)-T
e. Không câu nào đúng
3. Giá trị thấp nhất của một quyền chọn bán kiểu Châu Âu:
a. X(1+R)-T
b. Max[0, S0-X(1+r)-T ]
c. Max (0,X-S0)
d. Max[0, X(1+r)-T – S0]
e. Không câu nào đúng
4. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60. Hãy xác định giá quyền chọn, biết quyền
chọn còn 1 kì nữa thì đáo hạn?
a. 5.86 USD
b. 5.35 USD
c. 3.33 USD
d. 5.48 USD

Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55 * 0,84 = 46,2
Pu = Max[0; X - Pu ] = Tối đa[0; 60 - 66] = 0
Pd = Tối đa[0; X - Pd ] = Tối đa[0; 60 - 46,2] = 13,8
1 + 𝑟 −𝑑
𝑝= = 7/12 => P = 5,48
𝑢−𝑑

5. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60.Giả định quyền chọn mua đáng bán với giá $4.
Hãy cho biết cách thức thức hiện giao dịch kinh doanh chênh lệch giá để giá
nhận được lãi suất phi rủi ro:
a. Bán quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu
b. Bán quyền chọn mua và mua cổ phiếu
c. Mua quyền chon mua và mua cổ phiếu
d. cả 3 đều sai
Cho bảng sau vào 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu k có lưu ý khác).
Giá cổ phiếu là 113.25, lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (t.12) và
7.62% (t.1). Thời gian đến khi đáo hạn là 0.0384 (t.11), 0.1342 (t.12) và 0.211
(t.1). Giả sử cổ phiếu k chi trả cổ tức.
Cuộc gọi Đặt
Đánh Ngày Tháng Jan Ngày Tháng Jan
mười hai mười hai
105 8.4 10 11.5 5.3 1.3 2
110 4.4 7.1 8.3 0.9 2.5 3.8
115 1.5 3.9 5.3 2.8 4.8 4.8

6. Giá trị thời gian với quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115
là:
a. 5.3
b. 0
c. 3.5
d. 1.7
e. Không câu nào đúng
Giải: Giá trị nội tại = Max[0; S0 - X] = Max[0; 113.25 - 115] = 0
=> Giá trị thời gian = 5.3 - 0 = 5.3

7. Giá trị nội tại của quyền chọn bán đáo hạn tháng 12 có giá thực hiện 115
a. 1.75
b. 0.00
c. 3.9
d. 3.00
e. Không câu nào đúng
Giá trị nội tại = Max[0; X- S0 ] = Max[0; 115- 113.25] = 1.75
8. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán
để tính giá một quyền chọn mua kiểu Châu âu từ giá của một quyền chọn bán
kiểu Châu âu. Bạn thấy rằng giá thị trường của quyền chọn mua lúc này thấp
hơn giá mà bạn tính. Bỏ qua các chi phí giao dịch bạn sẽ làm gì trong trường
hợp này:
a. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền
chọn bán và cổ phiếu.
b. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và
quyền chọn mua.
c. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và
quyền chọn mua.
d. Mua quyền chọn bán và mua quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi
rủi ro và cổ phiếu.
e. Không câu nào đúng

9. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60. Hỏi giá của quyền chọn mua đáo hạn trong 1
năm này là:
a. 3.31 USD
b. 5.35 USD
c. 5.86 USD
d. 5.48 USD

Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55 * 0,84 = 46,2
Cu = Max[0; Su - X] = Tối đa[0; 66 - 60] = 6
Cd = Tối đa[0; Sd - X] = Tối đa[0; 46,2 - 60] = 0
1 + 𝑟 −𝑑
𝑝= = 7/12 => C = 3,33
𝑢−𝑑

10. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ
phiếu này có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỉ số phòng ngừa (h) là bao
nhiêu trong mô hình nhị phân 1 thời kỳ:
a. 0.5333
b. 0.33
c. 1.89
d. Cả 3 đều sai
Giải: Su = 50*1.2 = 60
Sd = 50 * 0,9 = 45
Pu = Max[0; X - Pu ] = Tối đa[0; 50 - 60] = 0
Pd = Tối đa[0; X - Pd ] = Tối đa[0; 50 - 45] = 5
Pu − Pd
ℎ= = -1/3
Su − Sd

11. Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$,
nhà đầu tư đã sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện 55USD/CP, phí
quyền chọn là 10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 CP đơn lẻ. Hãy
cho biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu giá CP trên thị trường tại thời điểm
đáo hạn lần lượt là 40 USD và 60 USD.
a. +8000 USD và -10.500USD
b. Tất cả đều sai
c. 10.000USD và -3.000 USD
d. +3.000 USD và -500 USD

X= 55 , P = 10, N = 100
St=40
Lợi nhuận từ quyền chọn bán = (55-40)*5*100-10*100*5=2500 USD
Lợi nhuận của chiến lược bán khống = 2500+ 550*50-550*40=8000
St=60
Lợi nhuận từ quyền chọn bán = 0-10*100*5=*5000 USD
Lợi nhuận của chiến lược bán khống = -5000+ 550*50-550*60=-10500

12. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc
Thụy Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng và
SeaStar sẽ hoán đổi franc TS cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là
USD/CHF= 1,4. Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất Franc TS là 8%/năm. Hợp
đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1 lần.
Theo hợp đồng hoán đổi. SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
a. 28.000 USD
b. 22.500 CHF
c. 28.000 CHF
d. 22.500 USD

Seastar nhận lãi suất kỳ đầu tiên là


=500.000 * 4,5%= 22.500USD
13. Công ty Macomb là 1 công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sp XK của công ty bằng
đồng yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công
ty có thể… để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ XK.
a. Bán 1 quyền chọn bán đồng Yên
b. Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
c. Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên
d. Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên

14. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0=100, X=98 , r=7%, cổ phiếu có thể
tăng hoặc giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí
quyền chọn và tỷ số phòng ngừa tối ưu?
a. 2.45 và 0.54
b. 5.53 và 0.67
c. 3.23 và 0.43
d. 4.65 và 0.57

Giải: Su = 100*1.15 = 115


Sd = 100 * 0,85 = 85
Pu = Max[0; X - Pu ] = Max[0; 98 - 115] = 0
Pd = Tối đa[0; X - Pd ] = Tối đa[0; 98 - 85] = 13
Pu − Pd
ℎ= = -13/30 = -0,433
Su − Sd
1 + 𝑟 −𝑑
𝑝= = 11/15 => P = 3,23
𝑢−𝑑

15. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh
có giá thực hiện 1.5$ với phí 0.5$/1 đv hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn
bảng anh bao gồm 31.250 đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng dc ký kết,
giá giao ngay của bảng anh là 1.51$ và tăng liên tục lên mức 1.62$ tại ngày đáo
hạn . Lợi nhuận cao nhất có thể có của nhà đầu cơ này là
a. -625.000 USD
b. -$1.250
c. -1,562,5 USD
d. 1,562,5 USD

Lợi nhuận lớn nhất là khi St=X


 Lợi nhuận cao nhất = 31250x(Max(0,X-St)-P)=31250*(-0.5)=-15625
16. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền
chọn là 0.01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua quyền
chọn sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
b. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
d. Thực hiện quyền chọn, lời 0.09 USD/CAD

Số tiền lời nếu như mua quyền chọn mua = 1-0.9=0.1 > Phí (0.01) => Sẽ thực
hiện quyền chọn mua và lời 0.09

17. Vào ngày 25/8, hợp đồng giao sau bảng anh có tỉ giá CHF=1,0346USD. Quy
mô tiêu chuẩn của 1 hợp đồng là CHF 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì khoản
ký quỹ là 10.000$ / hợp đồng và hạn mức duy trì là 75% của khoản ký quỹ. Cuối
ngày, tỉ giá đóng cửa là CHF= 1,1490 USD. Nhà đầu tư đã mua 10 hợp đồng
giao sau. Hỏi số dư của khoản ký người cuối ngày là :
a. $7500
b. $143000
c. $243000
d. $153000

Số dư = 125,000* ( 1,1490-1.0346)*10+10.000*10=243.000USD

18. Nếu để phòng rừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư sử
dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/1CP, phí quyền chọn là
10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn gồm 100CP đơn lẻ. Hãy cho biết giá CP là
bao nhiêu thì chiến lược phòng ngừa rủi ro đạt trạng thái hòa vốn ?
a. St = 100
b. St = 59,09
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai

19. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sỹ.
Công ty không biết liệu gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng
nữa kể từ thời điểm này. Công ty sẽ cần đồng Franc Thụy Sỹ để đáp ứng các chi
phí nhưng sẽ nhận thanh toán bằng đồng đô la là từ chính phủ Thụy Sỹ nếu
như công ty trúng thầu dự án. Công ty có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi
ro tỷ giá.
a. Mua hợp đồng giao sau franc
b. Mua hợp đồng quyền chọn bán franc
c. Mua hợp đồng quyền chọn mua franc
d. Bán hợp đồng giao sau franc

20. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc
là thả nổi chứ không bao giờ có cả hai:
A. Đúng
B. False ( vì có thể kết hợp cả hai)

21. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô
la cố định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố
định) sẽ cho kết quả là:
A. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
B. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la thả nổi
C. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
D. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi
E. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định
(sơ đồ sgk)

22. Tìm khoảng thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A
thanh toán bằng đồng USD với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là
$50 triệu, bên B thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ với mức lãi suất 4% trên
lượng vốn khái toán là SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định 1 năm có 360
ngày.
A. Bên A trả SF1,750,000 và bên B trả SF1,400,000
B. Bên A trả SF1,400,000 và bên B trả $2,500,000
C. Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF1,400,000
D. Bên A trả $2,000,000 và bên B trả $2,000,000
Giải:
Vào ngày bắt đầu hoán đổi:
A trả cho B SF35 triệu
B trả cho A $50 triệu
Thanh toán hàng năm:
A trả cho B: 5% x (360/360) x $50.000.000 = $2.500.000
B trả cho A: 4% x (360/360) x SF35.000.000 = SF1.400.000

23. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực
tế của một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
B. Ngang giá lãi suất
C. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên
D. Một giao dịch chuyển đổi

24. Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
A. Không có yếu tố nào kể trên
B. Phần bù rủi ro
C. Chi phí lưu trữ (trang 406)
D. Rủi ro hệ thống

25. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?
A. Basis sẽ hội tụ về zero
B. Bạn không cần phải thanh toán bất cứ thứ gì cho hợp đồng giao sau
(nhưng lúc sau có thể sẽ thanh toán)
C. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ ( mark to market ) ngay lập tức
D. Lợi nhuận kỳ vọng là zero

26. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng
A. Suất sinh lợi tiện ích (convenience yield)
B. Giá giao ngay tương lai kỳ vọng
C. Giá giao sau (trang 406 - chênh lệch được gọi là basis)
D. Phần bù rủi ro

27. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị
thế này cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại
mức giá giao sau ban đầu
A. Thật
B. Sai sự thật
28. Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua bảng anh kiểu Châu Âu với phí
quyền chọn là $0.04 và tỷ giá thực hiện là $1.65. Nếu tỷ giá giao ngay tại ngày
thực hiện là $1.67, lời (lỗ) của nhà đầu tư là:
a. 0.02
b. -0.02
c. -0.04
d. 0.04

29. Kevin vừa mua quyền chọn bán franc Thuỵ Sỹ 6 tháng với giá thực hiện
0.61 USD, phí quyền chọn 0.02 USD. Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện là
0.58 USD, lợi nhuận đầu tư nhận được trên mỗi franc:
a. 0,01 USD
b. -0,02 USD
c. 0,02 USD
d. -0,03 USD
30. Nếu tỉ giá giao ngay tại ngày thực hiện quyền chọn nhỏ hơn tỉ giá thực hiện,
người mua quyền chọn mua sẽ………., và người mua quyền chọn bán sẽ……..
a. ITM, ITM
b. OTM,OTM
c. OTM, ITM
d. ITM, OTM
31. Gỉa sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua
quyền chọn mua với giá thực hiện là 1.1212 được gọi là……… nếu quyền chọn
được thực hiện ngay lập tức
a. ATM
b. ITM
c. OTM
d. Tại điểm hoà vốn
32. Gỉa sử tỷ giá giao ngay hiện tại của EUR là 1.1127 USD. Hợp đồng mua
quyền chọn bán với giá thực hiện là 1.1212 được gọi là……… nếu quyền chọn
được thực hiện ngay lập tức
e. ATM
f. ITM
g. OTM
h. Tại điểm hoà vốn
33. Một hợp đồng mua quyền chọn mua gọi là OTM khi có giá thực hiện nhỏ
hơn giá giao ngay
a. Thật
b. Sai sự thật
34. Người mua quyền chọn mua ngoại tệ được gọi là cao giá (ITM) khi tỷ giá
thực hiện
a. Thấp hơn tỷ giá kỳ hạn
b. thấp hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn
c. lớn hơn tỷ giá giao ngay khi đáo hạn
d. lớn hơn tỷ giá kỳ hạn
35. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chứng
khoán ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp hoặc giá trị danh mục đầu
tư được gọi là
a. rủi ro kinh doanh
b. rủi ro kiệt giá tài chính
c. rủi ro kinh tế
d. cả 3 đáp án trên
36. Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng
12 là $68. Hãy cho biết phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?
a. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12
b. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12
c. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12
d. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12

37. Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22.
Hãy cho biết giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?
a. $21.50
b. $ 20,50
c. $22.50
d. $24.50

38. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
a. Thật
b. Sai sự thật

39. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
b. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
d. Giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu

40. Một nhà đầu tư Việt Nam dự kiến nhận được 20.000 USD cổ tức từ số cổ
phiếu đầu tư ở thị trường NYSE vào cuối tháng 12 năm 2014. Hỏi nhà đầu
muốn phòng ngừa rủi ro cho số tiền có tức này vậy nhà đầu tư sẽ chọn phương
án nào sau đây. Biết trên thị trường Quyền chọn mua USD 3 tháng có giá thực
hiện là 20.000 VND và phí quyền chọn 10%.
a.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo
hạn nhỏ hơn 20,000
b.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi
đáo hạn nhỏ hơn 20.000
c.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gà giao ngay khi đáo
hạn lớn hơn 20,000
d.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gía giao ngay khi
đáo hạn lớn hơn 20.000

41. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để
phòng ngừa các khoản phải trả. Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia
có thể ... hợp đồng giao sau để phòng ngừa vị thế khoản phải trả định danh
bằng ngoại tệ. Cũng vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng cho
mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong
tương lai thì họ có thể ... hợp đồng giao sau ngoại tệ.
a.bán; bán
b.mua; bán
c.bán; mua
d.mua; mua

Đầu cơ Mua giao sau; phòng ngừa rủi ro bán giao sau
(→→https://drive.google.com/file/d/1BIu2o8VfM473D8GyVeZDFHDVH_2LVm
XB/view?fbclid=IwAR2OIhRAm7x4jsUVNS_1ykndk-
3Scml3qYT_ikUzcRaicUVad5JPCo8a7pE) 44 phút 49 giây

42. Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào
sau đây?
a.Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng 1
tháng
b.Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho Công ty con ở nước ngoài
c.Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng
d.Tất cả các hoàn cảnh trên

43. Phòng ngừa vị thế mua là:


a.Nắm giữ cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu
b.Bán khống cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
c.Nắm giữ cổ phiếu + Mua giao sau cổ phiếu
d. Bán khống cổ phiếu + Bán giao sau cổ phiếu

44. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá F=$100, hợp đồng có thời hạn
45 ngày, lãi suất phi rủi ro 10%/năm (360 ngày), 15 ngày sau khi ký hợp đồng,
giá tài sản trên thị trường là $105, giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:
A. 99.27
B. Không có đáp án nào đúng
C. 11.16
D. 5.79
(45−15)
𝑉𝑡 (0, 𝑇) = 𝑆𝑡 − 𝐹(0, 𝑇)(1 + 𝑟)−(𝑇−𝑡) = 105 − 100(1 + 10%)− 360 = 5.79

45. Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ
diễn ra:
A. Bằng 0
B. Các đáp án khác không đúng
C. Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
D. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày

46. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ,
ngân hàng có thể giảm rủi ro lãi suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó
NH này sẽ yêu cầu:
A. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi
B. Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định
C. Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi
D. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi

47. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là
£62.500, đáo hạn 6 tháng, mức giá khởi điểm 1£ = 1.6$. Mức lãi (lỗ) của nhà
đầu tư là:
A. -$6.250
B. 2.604,17 USD
C. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn
D. $6.250 (đề thiếu)

48. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần
nhất trong đó một bên thanh toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất
thả nổi thanh toán cho kỳ kế tiếp là 9.5%. Vốn khái toán là $20 triệu và thanh
toán dựa trên giả định kỳ thanh toán có 180 ngày và một năm có 360 ngày.
A. Bên thanh toán cố định trả $950,000
B. Bên thanh toán cố định trả $1,950,000
C. Bên thanh toán thả nổi trả $1,000,000
D. Bên thanh toán thả nổi trả $50,000
E. Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50,000

Khoản thanh toán theo LSCĐ:


180
20.000.000 × 10% × = 1.000.000
360
Khoản thanh toán theo LSTN:

180
20.000.000 × 9,5% × = 950.000
360
Khoản thanh toán kế tiếp do bên thanh toán theo LSCĐ trả:
1.000.000 − 950.000 = 50.000
49. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất
thả nổi và nhận đồng tiền B với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng nào dưới
đây khi kết hợp với hợp đồng hoán đổi trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi
vanilla thuần nhất bằng đồng tiền B:
a.Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định
b.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất thả
nổi
c.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất thả
nổi
d.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất cố
định

50. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là
a.Giá trị cổ phiếu
b.Giá trị cơ bản
c.Vốn khái toán
d.Giá trị thị trường
e.Giá trị thanh toán

51. Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lãi
suất thả nổi được xem như bằng với giao dịch nào sau đây:
a.Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác
b.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
c.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất thả nổi khác
d.Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định

52. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày
thanh toán
a.True
b.False

53. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a.Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn
tương đương
b.Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bán
c.Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua 1 trái
phiếu lãi suất thả nổi và ngược lại
d.Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
e.Không có đáp án nào ở trên đúng
54. Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày
vừa diễn ra xong thì bằng với
a. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
b. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết
c. Đơn giản bằng zero
d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày

55. Tỷ giá thực hiện và phí quyền chọn của hợp đồng quyền chọn bán bảng
Anh là $1.70 và 0.05. Như vậy điểm hoà vốn của hợp đồng này là:
a. 1,65 USD
b. $1.60
c. 1,70 USD
d. 1,75 USD

56. Quyền chọn kiểu Mỹ


a. Có thể thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt đời sống
của quyền chọn
b. Chỉ có thể thực hiện quyền chọn tại ngày đáo hạn quyền chọn
c. Không thể thực hiện quyền chọn
d. cả 3 đều đúng

57. Đối với 1 hợp đồng hoán đổi có vốn khái toán là 10 triệu USD, lượng vốn
khái toán bằng Bảng Anh là nhiêu nếu tỷ giá hối đoái là $1.55 (xấp xỉ)?
a.11.55 triệu Bảng
b. 15.5 triệu Bảng
c.6.45 triệu Bảng
d. 10 triệu Bảng

58. Mệnh đề nào sau đây về quyền chọn là chính xác nhất?
a) Người bán quyền chọn bán có nghĩa vụ bán tài sản cho người mua quyền
chọn bán đó
b) Người mua quyền chọn mua có nghĩa vụ bán quyền bán tài sản cho
người bán quyền chọn mua đó nếu giá cổ phiếu tăng cao hơn giá thực hiện.
c) Người mua quyền chọn bán có quyền bán tài sản cho người bán quyền
chọn bán đó

59. Quyền chọn mua cho phép người mua:


a. Quyền được bán tại 1 mức giá cụ thể
b. Quyền được mua tại 1 mức giá cụ thể
c. Nghĩa vụ phải bán tại 1 mức giá nhất định
60. Một nhà đầu tư có thể sẽ thực hiện 1 quyền chọn bán khi giá cổ phiếu:

a) Cao hơn giá thực hiện


b) Thấp hơn giá thực hiện cộng phí quyền chọn
c) Thấp hơn giá thực hiện

61. Mệnh đề nào sau đây về trạng thái của quyền chọn (moneyness) là ít chính
xác nhất? Khi:
a) S – X > 0, quyền chọn mua đang ở trạng thái cao giá ITM
b) S – X = 0, quyền chọn bán đang ở trạng thái ngang giá ATM
c) S – X < 0, quyền chọn bán đang ở trạng thái kiệt giá OTM

62. Ưu điểm của thị trường quyền chọn OTC bao gồm tất cả các ý sau ngoại
trừ:
a) Hợp đồng được thiết kế riêng
b) Mang tính bảo mật
c) Giá thấp hơn
d) Không câu nào đúng

63. Tổng số lượng hợp đồng quyền chọn còn tồn tại vào bất cứ thời điểm nào
được gọi là:
a) Vốn hóa thị trường (Market Cap)
b) Tổng số quyền chọn đang lưu hành (SOO)
c) Quyền chọn tài sản đang lưu hành (OWO)
d) Hợp đồng còn hiệu lực (Open Interest)
e) Không câu nào đúng

64. Thị trường Contango phù hợp với:


a) Basis âm
b) Giá giao sau lớn hơn giá giao ngay
c) Chi phí lưu giữ dương
d) Tất cả đều đúng
e) Tất cả đều sai
65. Chi phí lưu giữ bao gồm các nhân tố sau ngoại trừ:
a) Lãi suất phi rủi ro
b) Chi phí tồn trữ
c) Phần bù rủi ro
d) Không câu nào đúng

66. Giá trị của vị thế mua (a long position) trong 1 hợp đồng kỳ hạn tại thời
điểm đáo hạn là:
a) Giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu
b) Giá giao ngay trừ giá kỳ hạn ban đầu
c) Hiện giá của giá kỳ hạn
d) Giá giao ngay trừ hiện giá của giá kỳ hạn
e) Không câu nào đúng

67. Xem xét 1 nhà giao dịch thực hiện 1 vị thế bán (a short position) trong 1
hợp đồng kỳ hạn 6 tháng bằng đồng Euro. Tỉ giá kỳ hạn là $1.75 = €1.00 và quy
mô hợp đồng là €62,500. Tại thời điểm đáo hạn của hợp đồng, tỉ giá giao ngay
là $1.65 = €1.00. Ở tình huống này nhà giao dịch:
a) Lỗ $625
b) Lỗ $6,250
c) Lời $6,250
d) Lỗ $66,287.88

68. Khoản thanh toán của hợp đồng hoán đổi lãi suất được tạo ra:
a) Vào ngày cuối cùng của quý
b) Vào ngày 15 của tháng đã thỏa thuận
c) Vào ngày đầu tiên của tháng
d) Vào ngày cuối cùng của tháng
e) Tại bất cứ ngày nào được đồng ý bởi đối tác

69. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a) Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ
hạn tương đương
b) Không có đáp án nào đúng
c) Giá của hợp đồng là phát hành 1 trái phiếu LSCĐ và mua 1 trái phiếu
LSTN và ngược lại
d) Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đồi với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
e) Sử dụng ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán

70. Cái nào dưới đây không phải là dạng của 1 hợp đồng hoán đổi:
a) Hoán đổi cổ phiếu
b) Hoán đổi thanh toán
c) Hoán đổi lãi suất
d) Hoán đổi tiền tệ
e) Hoán đổi hàng hóa

71. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất mà cả 2 bên đều thanh toán bằng 1 mức lãi
suất thả nổi gọi là:
a) Hoán đổi thả nổi
b) Hoán đổi vanilla thuần nhất
c) Hoán đổi basis
d) Hoán đổi chênh lệch

72. Cách nào sau đây không phải kết thúc 1 hoán đổi:

a) Vay mượn vốn khái toán và thanh toán cho phía đối tác
b) Hai bên thanh toán tiền mặt theo giá thị trường
c) Giữ hợp đồng cho đến ngày đáo hạn của nó
d) Sử dụng hợp đồng kỳ hạn hoặc quyền chọn trên hoán đổi để tham gia
vào 1 hợp đồng hoán đổi bù trừ
e) Tham gia vào 1 hợp đồng hoán đổi ngược lại với 1 bên giao dịch khác

73. Hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể được sử dụng cho các mục đích sau,
ngoại trừ:
a) Phòng ngừa rủi ro lãi suất
b) Để vay mượn ở mức lãi suất cơ bản
c) Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất thả nổi sang khoản vay với
mức lãi suất cố định
d) Đầu cơ trên lãi suất
e) Nhằm để chuyển khoản vay với mức lãi suất cố định sang khoản vay với
mức lãi suất thả nổi

74. Giá trị của 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận thả nổi
được xem như bằng với giao dịch nào sau đây:
a) Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSTN khác
b) Trái phiếu LSTN cộng với giá trị trái phiếu LSCĐ
c) Trái phiếu LSCĐ trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ khác
d) Trái phiếu LSTN trừ đi giá trị trái phiếu LSCĐ

75. Sự kết hợp giữa 1 hợp đồng hoán đổi (trả theo Euro cố định và nhận Đô la
cố định) với 1 hợp đồng hoán đổi (trả theo Đô la thả nổi và nhận Euro cố định)
sẽ cho kết quả là:
a) 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
b) 1 hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
c) 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận đô la cố định và chi trả đô la thả nổi
d) Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ
e) 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận đô la thả nổi và chi trả đô la cố định

76. Yếu tố nào sau đây không tác động đến phí quyền chọn mua tiền tệ?
a) Mức độ chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay hiện tại và giá thực hiện
b) Thời gian hiệu lực của hợp đồng
c) Đồng tiền của quyền chọn mua
d) Biến động tiền tệ tiềm ẩn

77. Các quyền chọn được giao dịch trên thị trường liên ngân hàng được biết là:
a) Quyền chọn được niêm yết
b) Quyền chọn giao dịch tỷ giá
c) Quyền chọn trên thị trường OTC
d) Quyền chọn dài hạn

78. Điểm bất lợi của hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau so với quyền chọn
là:
a) Không thể bảo vệ người nắm giữ nó khỏi rủi ro đảo chiều của tỷ giá
b) Có chi phí rất cao
c) Chỉ có giá trị trong thời gian có hiệu lực ngắn
d) Triệt tiêu hết các khả năng đạt được các khoản lợi nhuận ngẫu nhiên do
biến động tỷ giá

79. Các nhà đầu cơ giúp:


a) Làm tăng số lượng người mua người bán trên thị trường
b) Hỗ trợ trong quá trình hình thành giá
c) Tăng tính thanh khoản của thị trường
d) Làm cho hoạt động phòng ngừa được thuận lợi, dễ dàng
e) Tất cả các câu đều đúng

80. Nhiệm vụ chính của công ty thanh toán bù trừ:


a) Đảm bảo tính đúng dắn của các hợp đồng được giao dịch
b) Minh bạch thông tin các giao dịch được thực hiện trên CBOT
c) Giám sát các hoạt động mua bán trên sàn
d) Ngăn sự đầu cơ trên các hợp đồng giao sau

81. Ký quỹ trong giao sau:

a) Đóng vai trò như 1 trái phiếu bảo đảm


b) Đóng vai trò như khoản tiền cọc
c) Giới hạn sử dụng tín dụng trong việc mua hàng hóa
d) Nó chỉ được yêu cầu với vị thế mua
e) Đóng vai trò như trong ký quỹ chứng khoán

82. Yêu cầu ký quỹ đối với khách hàng được thiết lập bởi:
a) Hợp đồng giữa người mua và người bán
b) Công ty thanh toán bù trừ
c) Các công ty môi giới, tùy thuộc vào mức độ trao đổi tối thiểu
d) Hội đồng giao dịch giao sau hàng hóa
e) Hội đồng dự trữ liên bang

83. Mức lời lỗ trên vị thế giao sau được thiết lập:

a) Trong vòng 5 ngày làm việc


b) Trực tiếp giữa người mua và người bán
c) Mỗi ngày sau khi kết thúc giao dịch
d) Bằng việc ký hối phiếu hứa trả tiền
e) Không có câu nào đúng

84. Phòng ngừa rủi ro là:


a) Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao ngay
b) Chỉ nắm giữ 1 vị thế ở thị trường giao sau
c) Nắm giữ vị thế giao sau đối nghịch với vị thế ở thị trường giao ngay
d) Nắm giữ vị thế giao sau giống vị thế ở thị trường giao ngay
e) Không câu nào đúng

85. Hợp đồng giao sau là:


a) Tất cả đều đúng
b) Giống như hợp đồng kỳ hạn
c) Hợp đồng được chuẩn hoán để được giao nhận hàng hóa vào một thời
gian địa điểm xác định
d) Những hợp đồng có điều khoản giá cả đã được chuẩn hóa

86. Giá giao sau được xác định bởi:


a) Các lệnh bán công khai và lệnh bán ngầm
b) Các nhân viên và giám đốc của sàn giao dịch
c) Công ty thanh toán bù trừ của sàn giao dịch
d) Các lệnh mua và bán
e) Cả a và c đều đúng

87. Bạn có thể nhận được cuộc gọi ký quỹ nếu:


a) Bạn có 1 vị thế bán giao sau và giá tăng lên
b) Bạn có 1 vị thế mua giao sau và giá giảm xuống
c) Bạn có 1 vị thế mua giao sau và giá tăng lên
d) Bạn có 1 vị thế bán giao sau và giá giảm xuống

88. Lợi nhuận từ giao dịch giao sau được ghi nợ trên tài khoản ký quỹ của
khách hàng có thể được rút ra:
a) Vào cuối mỗi năm
b) Chỉ sau khi vị thế giao sau được thanh toán
c) Ngay sau khi số tiền được ghi nợ
d) Chỉ sau khi tài khoản được đóng lại
e) Vào cuối mỗi tháng

89. Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng euro là $1.1473. Một quyền chọn bán
euro với giá thực hiện $1.1375 thì quyền chọn đang ở trạng thái:
a) ATM
b) OTM
c) ITM
d) OTC

90. Một quyền chọn mua:


a) Cho người mua có quyền để bán tài sản cơ sở với một giá đã thỏa thuận
trong một thời gian thỏa thuận
b) Là 1 hợp đồng mua một số lượng nhất định một tài sản cơ sở với 1 mức
giá nhất định trong tương lai
c) Cho người mua có quyền để mua tài sản cơ sở với một mức giá cụ thể
trong tương lai
d) Là 1 hợp đồng trao đổi để mua một số lượng cụ thể một tài sản cơ sở với
1 vài mức giá cụ thể trong tương lai

91. Basis của hợp đồng giao sau:


a) Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá kỳ hạn
b) Là sự biến động của giá giao ngay
c) Là sự bất ổn của giá giao sau
d) Là sự khác biệt giữa giá giao ngay và giá giao sau

92. Phí quyền chọn mua tỷ lệ thuận và phí quyền chọn bán tỷ lệ nghịch với giá
thực hiện.
a) Đúng
b) Có

93. Quyền chọn mua sẽ ở trạng thái kiệt giá khi giá thực hiện thấp hơn giá giao
ngay trên thị trường
a) Đúng
b) Có

94. Giá trị nội tại của quyền chọn mua được xác định bằng mức giá thực hiện
quyền trừ đi mức giá hiện tại của tài sản cơ sở.
a) Đúng
b) Có

95. Điểm khác biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau là:
a) Hợp đồng giao sau được thiết kế phù hợp cho từng giao dịch riêng lẻ
trong khi hợp đồng kỳ hạn sẽ được chuẩn hóa
b) Hợp đồng giao sau có được sự thương lượng giữa các bên trong khi hợp
đồng kỳ hạn được mua bán thông qua một sàn giao dịch có tổ chức
c) Hợp đồng kỳ hạn không có giới hạn trên sự biến động giá mỗi ngày trong
khi hợp đồng giao sau thì có sự giới hạn trên biến động giá mỗi ngày.

96. Đặc tính nào sau đây là ưu điểm của hợp đồng giao sau:
a) Tài sản cơ sở đa dạng
b) Rủi ro tín dụng cao
c) Thời gian hiệu lực dài hơn hợp đồng kỳ hạn
d) Có thể đóng vị thế vào bất cứ ngày nào trước ngày đáo hạn

97. Người mua quyền chọn bán sẽ bị lỗ khi mức giá thị trường thấp hơn mức
giá thực hiện trên quyền
a) Đúng
b) Có

98. Quyền chọn bán kiểu Châu Âu sẽ được thực hiện khi đáo hạn nếu giá thị
trường của tài sản cơ sở thấp hơn giá thực hiện trên quyền chọn

a) Đúng
b) Có

99. Các điều khoản trong hợp đồng giao sau như số lượng hàng hóa, thời hạn
giao hàng, biến động giá được quy định bởi:
a) Người mua và người bán
b) Nhà môi giới
c) Người mua
d) Sở giao dịch

100. Trong 1 hoán đổi lãi suất thì vốn khái toán sẽ được trao đổi vào ngày bắt
đầu và trao đổi ngược lại vào ngày kết thúc.
a) Đúng
b) Có

101. Vị thế mua là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi tài sản
a. giữ nguyên
b. tăng
c. giảm
d. các đáp án trên sai

102. công cụ phái sinh là công cụ mà giá trị của nó được tạo ra từ
a. thị trường bất hoàn hảo
b. cung - cầu
c. tài sản cơ sở
d. cả 3 đều sai

103. vị thế bán là vị thế mà trong đó nhà đầu tư trông đợi giá tài sản
a. giữ nguyên
b. tăng
c. giảm
d. cả 3 đều sai

104. nếu bạn có 1 khảong phải thu định danh bằng ngoại tệ nghĩa là bạn đang

a. vị thế mua
b. vị thế trung lập
c. vị thế bán
d. cả 3 đều sai

105. nếu bạn có 1 khoảng vay mượn có lãi suất thả nổi (điều chỉnh theo thời
gian) nghĩa là bạn đang có
a. vị thế mua
b. vị thế trung lập
c. vị thế bán
d. cả 3 đều sai
106. Lợi nhuận từ giao dịch giao sau được ghi nợ trên tài khoản kí quỹ của
hàng có thể đc:
a. Chỉ sau khi vị thế giao sau đc thanh toán
b. Chỉ sau khi tài khoản được đóng lại
c. Ngay khi số tiền được ghi nợ
d. Vào cuối mỗi năm
e. Vào cuối mỗi tháng
107. Nhiệm vụ của cty thanh toán bù trừ ( chọn dc nhiều câu)
a. Giám sát các hoạt động mua bán trên sàn
b. Đảm bảo tính đúng đắn của các hợp đồng đc giao dịch
c. Ngăn sự đầu cơ trên các hợp đồng giao sau
d. Minh bạch thông tin các giao dịch được thực hiên trên CBOT
a. Đóng vai trò như một khoản tiền đặt cọc
108. Gía giao sau đc xác định bởi
a. Cty thanh toán bù trừ của sàn giao dịch
b. Các lệnh bán công khai và lệnh bán ngầm
c. B và d đều đúng
d. Các nhân viên và giám đốc của sàn giao dịch
e. Các lệnh mua và bán

Đề giữa kỳ
①. Theo hợp đồng hoán đổi lãi suất, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng
a. Vốn khái toán được trao tay ngay tại thời điểm bắt đầu hoán đổi
b. Bạn có thể lựa chọn thanh toán hoặc nhận lãi suất thả nổi
c. Bạn có thể lựa chọn thanh toán hoặc nhận lãi suất cố định
d. Lãi suất cố định là giá của hoán đổi vanilla
②. NewCo Inc. và SeaStar Inc. vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và
franc Thụy Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500,000 USD cho lượng franc Thụy Sỹ
tương ứng và SeaStar sẽ hoán đổi franc Thụy Sỹ cho 500,000 USD. Tỷ giá giao
ngay hiện tại là USD/CHF = 1,4. Lãi suất đồng USD là 9%/năm và lãi suất trang
Thụy Sỹ là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia
trả lãi suất 6 tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi , SeaStar sẽ nhận được lãi
suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu
a. 22.500 USD c. 28.000 CHF
b. 28.000 USD d. 22.500 CHF
Seastar nhận lãi suất kỳ đầu tiên là = 500,000 * (9%*6 /12) = 22,500 USD
③. Quyền chọn bán bảng Anh 3 tháng có giá thực hiện 1,34USD, phí quyền
chọn 0,01USD. Điểm hòa vốn của quyền chọn này là
a. 1,33USD c. 1,36USD
b. 1,34USD d. 1,35USD
Tiêu chí Mua QC Bán QC mua Mua QC Bán QC
mua bán bán
LN tối đa Vô cực C ST = X-P P
Lỗ max C Vô cực P ST = X-P
Điểm hòa ST = X +C ST = X +C ST = X-P ST = X-P
vốn
④. Một ngân hàng hiện tại đang thực hiện chương trình huy động 100 triệu
USD tiền gửi từ dân cư với mức lãi suất hàng năm LIBOR + 1%, thanh toán tiền
lãi hàng quý. Số tiền huy động được Ngân hàng tài trợ cho 1 dự án bất động
sản với lãi suất cố định là 8%/năm. Ngân hàng mong muốn sử dụng một hoán
đổi để phòng vệ cho rủi ro lãi suất LIBOR mà Ngân hàng này đang gánh chịu.
Phương án nào dưới đây là phù hợp?
a. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định x > 7%
b. Nhận lãi suất cố định x > 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
c. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định x < 7%
d. Nhận lãi suất cố định x < 7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
⑤. Chọn giống nhau về tất cả, quyền chọn có thời gian đáo hạn ngắn hơn
thì phí quyền chọn sē
a. Bằng nhau c. Chưa đủ thông tin để xác định
b. Cao hơn d. Thấp hơn

⑥. Peter mua quyền chọn mua EUR với tỉ giá thực hiện là 1,06 USD/EUR và
phí quyền chọn 0,01 USD/EUR. Tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn là 1,09
USD/EUR. Peter sẽ lãi / lỗ bao nhiêu trên mỗi EUR giao dịch
a. Lỗ 0,01 USD c. Lãi 0,03 USD
b. Lãi 0,02 USD d. Lỗ 0,02 USD
Số tiền lời nếu như mua quyền chọn mua = 1,09 – 1,06 = 0,02 Phí (0,01) Sẽ
thực hiện quyền chọn mua và lời 0,01→→
⑦. Ưu điểm của hợp đồng giao sau bao gồm
a. Hạn chế rủi ro thanh khoản
b. Có tính thanh khoản cao
c. Hợp đồng có thể thanh toán vị thế sớm
d. Tất cả các câu trên
⑧. Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ (trả theo franc Thụy Sỹ với lãi
suất cố định và nhận bằng yên Nhật với lãi suất thả nổi) với một hoán đổi tiền
tệ nào trong số các loại dưới đây để tạo thành một hoán đổi vanlilla thuật nhất
có vốn gốc là franc Thụy Sỹ:
a. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định
b. Nhận CHF cố định, trả JPY cố định
c. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Trả bằng Franc CĐ + Trả bằng Yên TN = Trả bằng Yên CĐ
Nhận bằng Yên TN Nhận bằng Franc TN Nhận bằng Franc TN
Hình 12.8 giáo trình trang 567
⑨. Một nhà nhập khẩu Mỹ có khoảng phải trả trị giá 10.000 bảng Anh vào
thời điểm 3 tháng tới. Do lo ngại đồng bảng Anh có khuynh hướng tăng giá so
với USD sẽ khiến cho món nợ của công ty tăng lên, theo bạn nhà nhập khẩu
này cần làm gì bây giờ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá?
a. Mua quyền chọn mua bảng Anh
b. Mua quyền chọn bán bảng Anh
c. Bán quyền chọn mua bảng Anh
d. Cả B và C đều đúng

⑩. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng có giá thực hiện là 0,90USD và phí
quyền chọn 0,01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1,00USD, người
mua quyền chọn sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn, lời 0,10 USD/CAD
b. Thực hiện quyền chọn, lời 0,09 USD/CAD
c. Không thực hiện quyền chọn, lời 0,10 USD/CAD
d. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD
Số tiền lời nếu như mua quyền chọn mua = 1 – 0,9 = 0,1 Phí (0,01) Sẽ thực hiện
quyền chọn mua và lời 0,09→→
⑪. Alice Lee vừa mua một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện
$ 1,50, phí thực hiện $ 0,05/bảng. Giá trị chuẩn của quyền chọn là 62.500 bảng.
Giả sử tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn hợp đồng là $ 1,62, hãy xác định lời (lỗ)
của nhà đầu tư.
a. 3.125 USD c. 4.375 USD
b. - 3.125 USD d. - 4.375 USD

Lợi nhuận lớn nhất là khi ST = X


Lợi nhuận cao nhất = 62.500 * [Max(0,X-ST)-P] = 62.500 * (-0.05)= -3125 USD
⑫. Nếu giá giao ngay của tài sản là $ 20, phần bù rủi ro $ 2, chi phí lưu trữ
$ 4. Hỏi giá giao sau của tài sản cơ sở này là bao nhiêu?
a. $ 24 c. $ 26
b. $ 22 d. Cả 3 đáp án trên đều sai

⑬. Một nhà đầu tư mua quyền bán cổ phiếu với giá thực hiện X = 100 $, phí
quyền chọn là 5 $. Nếu giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn là 97 $, thì nhà đầu
tư này sẽ:
a. Thực hiện quyền chọn c. Cả A và B đều đúng
b. Không thực hiện quyền chọn d. Cả A và B đều sai
⑭. Giả sử tỉ giá giao ngay của Euro là $ 1,1127. Một vị thế mua quyền chọn
bán với giá thực hiện $ 1,1212 được gọi là
a. Kiệt giá OTM c. Hòa vốn
b. Cao giá ITM d. Ngang giá ATM
Mua quyền chọn bán Vị thế bán đầu cơ giá giảm. Đây là mua quyền chọn
bán euro nên giá euro càng giảm thì càng có lợi Mà giá từ 1,1127 1,1212 là
đang tăng kiệt giá→→→→
⑮. Điểm giống nhau giữa hợp đồng giao sau và kỳ hạn là:
a. Cả hai đều được chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và ngày giao dịch
b. Cả hai đều được thanh toán bù trừ hàng ngày
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai
( https://www.bsc.com.vn/tin-tuc/tin-chi-tiet/652478-phan-biet-hop-dong-tuong-lai-va-
hop-dong-ky-
han#:~:text=H%E1%BB%A3p%20%C4%91%E1%BB%93ng%20t%C6%B0%C6%A1ng%20lai%2
0%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c%20ni%C3%AAm%20y%E1%BA%BFt%20v%C3%A0%20giao
%20d%E1%BB%8Bch,b%E1%BA%A5t%20k%E1%BB%B3%20lo%E1%BA%A1i%20n%C3%A0o..
.)
⑯. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng 6 tháng, mức
giá khởi điểm 1£=1,6$. Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là:
a. 6.250 USD
b. -$6.250
c. 2.604,17 USD
d. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn
⑰. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728.
Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1.000
EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ:
a. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.
b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD
c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD
d. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.
kì vọng giá giảm từ 1,2728 1,15 nên là vị thế bán thưc hiện bán quyền chọn→→
Sử dụng thông tin này cho 3 câu hỏi kế tiếp sau:
Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 = 100, X = 98, r = 7%, cổ phiếu có thể tăng hoặc
giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn.
⑱. Hai giá trị có thể có của quyền chọn
a. 40 và 0
b. 0 và 13
c. 0.062 và 6.589
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
in = 1 + 15% = 1,15
d = 1 – 15% = 0,85
uS = 100 * 1.15 = 115
dS = 100 * 0,85 = 85
→ Pu = Max[ 0; X-uS ] = Max[ 0;98 -115] = 0
→ Pd = Max[ 0; X-dS ] = Tối đa[ 0;98-85 ] = 13

⑲. Hãy cho phí quyền chọn


a. 3.24
b. 4.65
c. 2.45
d. 5.53
p = (1+7%-0,85)/(1,15-0,85)=0,73333
C = [0,73333*0+(1-0.73333)*13] / (1+7%) = 3,24
⑳. Tỷ số phòng ngừa tối ưu
a. 0.75
b. -0.43
c. 0.8
d. 0.73
h = (0-13) / (115-85) = -0,4333
2. Điều khoản hợp đồng nào sau đây không được thiết lập bởi sàn giao dịch tương lai?
a. Ngày giao hàng có thể xảy ra
b. các tháng hết hạn
c. hàng hóa có thể giao
d. kích thước của hợp đồng
e. giá
4. Ký quỹ trong giao dịch tương lai khác với ký quỹ trong giao dịch chứng khoán vì
a. giao dịch chứng khoán nhỏ hơn nhiều
b. Giao hàng xảy ra ngay lập tức trong giao dịch chứng khoán
c. không có tiền được vay trong giao dịch tương lai
d. tương lai dễ bay hơi hơn nhiều
e. không có giao dịch nào ở trên
5. Nếu lợi nhuận ban đầu là 5.000 đô la, biên độ bảo trì là 3.500 đô la và số dư của bạn là 4.000 đô la, bạn phải gửi bao nhiêu?
a. $ 6,000
b. $ 1,500
c. $ 9,000
d. không có gì
e. không có trong số trên
6. Nếu biên độ ban đầu là 5.000 đô la, biên độ bảo trì là 3.500 đô la và số dư của bạn là 3.100 đô la, bạn phải gửi bao nhiêu?
a. $ 1,500
b. $ 400
c. $ 1,900
d. 0
e. không ai trong số trên
7. Số lượng vị thế tương lai dài hoặc ngắn chưa thanh toán được gọi là
a. định vị báo cáo
b. khối lượng tối thiểu
c. lãi suất mở
d. vị trí chênh lệch
e. không có vị trí nào ở trên
8. Hầu hết các hợp đồng tương lai được đóng lại bởi
a. delivery
b. offset
c. exercise
d. default
e. không có gì ở trên
9. Hầu hết các hợp đồng kỳ hạn được đóng lại bằng
a. delivery
b. offset
c. exercise
d. default
e. không có hợp đồng nào ở trên
10. Điều nào sau đây không phải là hợp đồng kỳ hạn?
a. Hợp đồng lao động dài hạn với mức lương cố định
b. hợp đồng thuê ô tô không thể hủy trong ba năm
c. một séc mưa
d. hợp đồng đã ký để mua nhà trong sáu tháng
e. không có gì trong số trên
11. Thị trường tương lai Mỹ bắt nguồn từ đâu?
a. Chicago
b. Kansas
c. New York
d. Minneapolis
e. không ai trong số những điều trên
12. Ai trong số những người sau đây là một nhà giao dịch trên sàn giao dịch tương lai?
a. giới thiệu nhà môi giới
b. môi giới hoa hồng
c. cố vấn kinh doanh hàng hóa
d. nhà điều hành hồ bơi hàng hóa
e. không có gì trong số trên
13. Biên độ biến thể là cái nào sau đây?
a. Sự khác biệt về ký quỹ giữa nhà đầu cơ và nhà đầu cơ
b. chênh lệch ký quỹ theo phong cách giao dịch
c.ký quỹ do ký quỹ đánh dấu trên thị trườngđược thiết lập bởi sự thay đổi của giá tương lai
e. không có gì ở trên

15. Nhiệm vụ nào sau đây không được thực hiện bởi nhà thanh toán bù trừ?
a. giữ tiền ký quỹ
b. bảo đảm hiệu suất của người mua và người viết
c. duy trì hồ sơ giao dịch
d. cho vay tiền để đáp ứng yêu cầu ký quỹ
e. không có khoản trên
16. Bộ ngắt mạch là gì?a. Các quy tắc ngừng giao dịch khi hợp đồng tương lai sắp hết hạn. một hệ thống tắt máy tính trao đổi
trong thời gian âm lượng bất thường. giới hạn số lượng hợp đồng có thể được giao dịch trên khối lượng lớn. các quy tắc
giới hạn số lượng hợp đồng mà một nhà đầu cơ có thể nắm giữ
e. không có gì ở trên
18. Phương thức nào sau đây không phải là phương thức chấm dứt hợp đồng tương lai?
a. offset
b. giao c.
trao đổi cho vật lý
d. scalping
e. không có trong số trên
19. Giao dịch với tư cách là nhà môi giới và đại lý được gọi là
a. giao dịch kép
b. lây lan
c. scalping
d. trọng tài
e. không có gì ở trên
20. Thủ tục giao dịch trên sàn giao dịch tương lai được gọi là
a. chống lại thực tế
b. lãi suất mở
c. sự phản đối mở ra
d. tham gia chỉ số
e. không có gì trong số trên
21. Một hợp đồng tương lai bao gồm 5000 bảng Anh với sự thay đổi giá tối thiểu là 0,01 đô la được bán với giá 31,60 đô la
mỗi pound. Nếu biên độ ban đầu là 2.525 đô la và biên độ bảo trì là 1.000 đô la, ở mức giá nào sẽ có cuộc gọi ký quỹ?
a. 31.91
b. 32.11
c. 31.29
d. 31.09
e. 31.80
22. Một trong những lợi thế của thị trường kỳ hạn là hiệu suất được đảm bảo bởi giao dịch
G-30
b. được thực hiện vào buổi tối trên máy tính
c. các hợp đồng là riêng tư và tùy chỉnh
d. giao dịch ít tốn kém hơn và được điều chỉnh bởi nhiều quy tắc hơne. không có quy tắc nào ở
trên.
23. Nhóm tương lai tích cực nhất là gì?
a. năng lượng
b. nông nghiệp
c. tiền tệ
d. tài chính
e. không có gì trong số trên
24. Quyền chọn về hợp đồng tương lai đã được giao dịch kểa. 1973b. 1982c. 1966d. 1936
e. không có năm 1983
25. Loại nào sau đây không phải là loại nhà giao dịch tương lai?
a. scalpers
b. arbitrageurs
c. profit-takers
d. hedgers
e. day trader
14. Hợp đồng tương lai nào được giao dịch tích cực nhất của Hoa Kỳ?
a. Chỉ số S&P 500
b. dầu thô
c. Trái phiếu kho bạc
d. Lúa mì
e. không có gì ở trên
1. Điều nào sau đây là một tuyên bố sai liên quan đến chu tương lai?a. Các lựa chọn trên hợp đồng tương lai còn được gọi là
quyền chọn tương lai hoặc hàng hóa
b. quyền chọn trên hợp đồng tương lai còn được gọi là quyền chọn trên công cụ cơ bản
c. quyền chọn trên hợp đồng tương lai là một dẫn xuất trên các lựa chọn phái sinh trên hợp đồng tương lai còn được gọi
là lựa chọn hàng hóa hoặc lựa chọn trong tương lai. tất cả các tuyên bố trên đều đúng liên quan đến các quyền chọn trên
hợp đồng tương lai.
3. Tổ chức nào sau đây có thẩm quyền quản lý cuối cùng trong ngành công nghiệp tương lai?
a. Hiệp hội Tương lai Quốc gia
b. Ủy ban giao dịch hàng hóa tương lai
c. Cơ quan giao dịch hàng hóa
d. Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch
e. không có Ủy ban nào ở trên
17. Một trong những hệ thống giao dịch tự động đầu tiên phù hợp với giá thầu và ưu đãi được thực hiện tại CME được gọi là
a. COMEX
b. GLOBEX
c. LIFFE
d. CFTC
e. không có giá thầu và ưu đãi nào ở trên
26. Các cá nhân tham gia vào loại chiến lược giao dịch này được đặc trưng bởi nỗ lực của họ để kiếm lợi nhuận từ việc đoán
hướng của thị trường
a. hedgers
b. spreaders
c. nhà đầu cơ
d. trọng tài
e. không có gì ở trên
27. Công cụ tài chính này (đôi khi được gọi là lựa chọn hàng hóa) cho phép chủ sở hữu mua nếu một cuộc gọi, hoặc bán nếu
đặt, một hợp đồng tương lai cơ bản cụ thể ở một mức giá cố định cho đến một ngày hết hạn cụ thể
a. chuyển tiếp
b. tùy chọn tương lai
c. swap
d. hoán đổi hàng hóa
e. hoán đổi tương lai
28. Mặc dù thực tế là các hợp đồng kỳ hạn mang nhiều rủi ro tín dụng hơn hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn cung cấp lợi
thế chính nào so với hợp đồng tương lai?a. Thị trường kỳ hạn không kê đơn là một thị trường được quy định cao. hợp
đồng kỳ hạn ngăn cản người viết giả định rủi ro tín dụng của người mua
c. các điều khoản và điều kiện được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu cụ thể của hai bên liên quan đến
d. thông tin giao dịch giữa hai bên liên quan đến hợp đồng kỳ hạn có sẵn cho công chúng. các điều kiện của hợp đồng kỳ
hạn, chẳng hạn như ngày giao hàng và địa điểm, không thể thay đổi
29. Cá nhân này có vị trí hợp đồng tương lai trái ngược với vị trí trên thị trường giao ngay để giảm rủi ro
a. Nhà đầu cơ
b. hedger
c. spreader
d. arbitrageur
e. cố vấn giao dịch
30. Điều nào sau đây yêu cầu đúng quy trình giải quyết hàng ngày?a. cán bộ nhà bù trừ lập giá thanh toán; mỗi tài khoản được
đánh dấu ra thị trường; tài khoản của những người nắm giữ vị thế dài/bán được ghi có/ghi nợ phù hợp; chênh lệch giữa
giá thanh toán hôm nay và giá thanh toán ngày hôm trước được xác định
b. cán bộ thanh toán bù trừ thiết lập giá thanh toán; mỗi tài khoản được đánh dấu vào thị trường; chênh lệch giữa giá
thanh toán hôm nay và giá thanh toán của ngày hôm trước được xác định; tài khoản của những người nắm giữ vị thế
mua/bán được ghi có/ghi nợ phù hợp
c. chênh lệch giữa giá quyết toán hôm nay và giá quyết toán của ngày hôm trước được xác định; tài khoản được đánh
dấu vào thị trường; cán bộ nhà bù trừ lập giá quyết toán; tài khoản của những người nắm giữ các vị thế dài / bán được
ghi có / ghi nợ phù hợp. cán bộ nhà bù trừ lập giá quyết toán; chênh lệch giữa giá quyết toán hôm nay và giá quyết toán
ngày trước được xác định; tài khoản của những người nắm giữ vị thế dài/bán được ghi có/ghi nợ phù hợp; mỗi tài khoản
được đánh dấu để bán trên thị trường. chênh lệch giữa giá quyết toán hôm nay và giá quyết toán ngày hôm trước được
xác định; tài khoản được đánh dấu vào thị trường; cán bộ nhà bù trừ lập giá quyết toán; tài khoản của những người nắm
giữ vị thế dài / bán được ghi có / ghi nợ phù hợp

Hợp đồng tương lai 31.A bao gồm 5000 bảng Anh với sự thay đổi giá tối thiểu là 0,01 đô la được bán với giá 31,60 đô la mỗi
pound. Nếu biên độ ban đầu là 2.525 đô la và biên độ bảo trì là 1.000 đô la, ở mức giá nào sẽ có cuộc gọi ký quỹ?
a.31.91
b.32.11
c.31.29
d.31.09
e.31.80
32.Ai trong số những người sau đây là một nhà giao dịch trên sàn giao dịch tương lai?
a.introducing môi giới
b.commission môi giới
c.commodity trading advisor
d.commodity pool operator
e.none of the ở trên
1. Giá trị thị trường của các hợp đồng phái sinh trên toàn thế giới có tổng
cộng a. dưới một nghìn tỷ đô la
b. trong hàng trăm nghìn tỷ đô la
c. hơn một nghìn tỷ đô la nhưng chưa đến một trăm nghìn tỷ
d. trên hàng triệu đô la
e. không có gì ở trên
2. Thị trường tiền mặt còn được gọi là ASA. thị trường đầu cơ
b. thị trường giao ngay
c. thị trường phái sinh. đô la thị trường. không có thị trường nào ở trên
Một tùy chọn cuộc gọi cho phép chủ sở hữu
a. quyền mua một cái gì đó
b. quyền bán một cái gì đó. nghĩa vụ mua một cái gì đó. nghĩa vụ bán một cái gì đó. không ai trong số những điều trên
4. Công cụ nào sau đây là hợp đồng nhưng không phải là chứng khoán. cổ phiếub. optionsc. hoán đổi. a và b
e.b và c
Nhóm nào tích cực nhất trong tương lai? – Tài chính
Mối quan hệ tích cực giữa rủi ro và lợi nhuận được gọi là. dự kiến trở lại. hiệu quả thị trường. Luật của một cái giá. chênh lệch
giá e. không có gì trong số trên
Một giao dịch trong đó một nhà đầu tư giữ một vị trí trên thị trường giao ngay và bán một hợp đồng tương lai hoặc viết một
cuộc gọi isa. một canh bạc. một vị trí đầu cơ
c. một hàng rào
d. một giao dịch không có rủi ro. không có gì trong số trên
Những ưu điểm nào sau đây của phái sinh?
a. Chi phí giao dịch thấp hơn chứng khoán và hàng hóa
b. tiết lộ thông tin về giá dự kiến và biến động
c. giúp kiểm soát rủi ro
d. làm cho giá giao ngay ở gần hơn với giá trị thực của chúng
e. tất cả những điều trên
Một hợp đồng kỳ hạn có những đặc điểm nào sau đây?
a. có người mua và người bán
b. giao dịch trên sàn giao dịchcó tổ chức
c. có một thỏa thuận hàng ngày
d. cho quyền nhưng không có nghĩa vụ mua
e. tất cả các điều trên
Các tùy chọn trên hợp đồng tương lai còn được gọi là
tùy chọn giao ngay
b. tùy chọn hàng hóa
c. tùy chọn trao đổi
d. tùy chọn bảo mật
e. không có lựa chọn nào ở trên
Một thị trường trong đó giá bằng giá trị kinh tế thực
sự a. làb. không có rủi ro
có lợi nhuận dự kiến cao
c. được tổ chức
d. là hiệu quả
e. tất cả các điều trên
Giao dịch nào sau đây trên các sàn giao dịch có tổ chức?
a. caps
b. forwards
c. options
d. swaps
e. không có gì ở trên
Thị trường nào sau đây được cho là cung cấp khám phá giá?
a. tương lai
b. chuyển tiếp
c. lựa chọn
d. a và b
e.b và c
Các nhà đầu tư không xem xét rủi ro trong quyết định của họ được cho là
a. đầu cơ
b. bán khống
c. rủi ro trung lập
d. thương nhân
e. không có gì ở trên
Những tuyên bố nào sau đây không đúng về luật của một pricea. Các nhà đầu tư thích sự giàu có hơn là lessb. các khoản đầu
tư mang lại lợi nhuận tương tự ở tất cả các tiểu bang phải trả lãi suất không có rủi ro. nếu hai cơ hội đầu tư mang lại kết
quả tương đương, họ phải có cùng mức giá
d. nhà đầu tư có rủi ro trung lập
e. không có cơ hội nào ở trên
15. Hợp đồng nào sau đây bắt buộc người mua phải mua hoặc bán thứ gì đó vào một ngày sau đó?
a. gọi
b. futures
c. cap
d. đặt
e. hoán đổi
16. Quá trình tạo ra các sản phẩm tài chính mới đôi khi được gọi là
a. financial frontiering
b. financial engineering
c. mô hình tài chính
d. đổi mới tài chính
17. Quá trình bán tài sản vay mượn với ý định mua lại vào một ngày sau đó và giá thấp hơn được gọi là
a. khao khát một tài sản
b. tài sản lật
c. shorting
d. giá dự kiến giảm chênh lệch
e. không có gì trong số trên
18. Trong đó một trong các loại hợp đồng sau đây giữa bên bán và người mua thì bên bán đồng ý bán một tài sản cụ thể cho
người mua ngày hôm nay và sau đó mua lại vào một thời điểm nhất định trong tương lai với giá thỏa thuận trong tương
lai.
a. thỏa thuận mua lại
b. bán khống. hoán đổi. calle. không có gì trong số trên
19. Lợi nhuận dự kiến trừ đi tỷ lệ không có rủi ro được gọi là
a. phí bảo hiểm rủi ro
b. tỷ lệ phần trăm trả về
c. beta
d. phí bảo hiểm lợi nhuậncủa tài sản
e. không có khoản phí bảo hiểm nào ở trên
20. Khi luật của một giá bị vi phạm trong đó cùng một hàng hóa đang bán với hai mức giá khác nhau, một cơ hội cho loại giao
dịch nào được tạo ra?
a. giao dịch trở lại cân bằng
b. giao dịch giả định rủi ro
c. giao dịch đầu cơ
d. giao dịch chênh lệch
giá e. không có giao dịch nào ở trên
Các tùy chọn được giao dịch trên sàn giao dịch nào sau đây?
a. NYSE Amex
b. NYSE Euronext (Arca)
c. Chicago Board Options Exchange
d. International Securities Exchange
e. tất cả những điều trên
Một tùy chọn cuộc gọi có giá 2 đô la với giá cổ phiếu là 30 đô la và giá thực hiện là 35 đô la cho phép chủ sở hữu mua cổ phiếu

mức 2 đô la.
32 đô la.
33 đô la.
35 đô la.không có gì ở
trên
Một lựa chọn đặt trong đó giá cổ phiếu là $ 60 và giá tập thể dục là $ 65 được cho là
a. trong tiền
b. out-of-the-money
c. at-the-money
d. có thể thực hiện được
e. không ai trong số những điều trên
Thị trường quyền chọn có tổ chức khác với thị trường quyền chọn không kê đơn vì tất cả các lý do sau đây ngoại trừ
điều khoản tập thể dục
b. sàn giao dịch vật lý
c. quy định
d. hợp đồng tiêu chuẩn
e. rủi ro tín dụng
Số lượng quyền chọn có được khi một hợp đồng được mua trên một sàn giao dịch là
a. 1
b. 5
c. 100
d. 500
e. 8.000
Những lợi thế của thị trường quyền chọn không kê đơn bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại trừ
a. các hợp đồng tùy chỉnh
b. được thực hiện riêng tư
c. tự do khỏi quy địnhcủa chính phủ
d. giá thấp hơn
e. không có gì ở trên
Cái nào sau đây không phải là một loại chi phí giao dịch trong giao dịch quyền chọn?
a. chênh lệch thầuđặt giá
thầu b. phíthanh toán bù
trừhoa hồng
d. chi phí để có được báo giá
e. tất cả những điều trên
Nếu nhà tạo lập thị trường sẽ mua ở mức 4 và bán ở mức 4,50, chênh lệch giá thầu là
8,50
b. 4,25
c. 0,50
d. 4,00
e. không có gì ở trên
Điều nào sau đây là một loại lệnh tùy chọn hợp pháp trên sàn giao dịch?
a. lệnh mua
b. giới hạn lệnh
c. khớp lệnh
d. lệnh sàn
e. tất cả các khoản trên
Giá thực hiện có thể được đặt ở bất kỳ mức mong muốn nào trên mỗi loại tùy chọn sau đây ngoại trừ
a. Các tùy chọn FLEX
b. tùy chọn vốn chủ sở hữu
c. tùy chọn không kê đơn
d. tất cả cáctùy chọn trên
e. không có lựa chọn nào ở trên
Một nhà đầu tư sở hữu một tùy chọn cuộc gọi có thể đóng vị thế bằng bất kỳ loại giao dịch nào sau đây ngoại trừ
a. tập thể dục
b. offset
c. hết hạn tiền
d. mua một đặt
e. không có loại trên
Loại nhà giao dịch nào thực hành giao dịch kép một cách hợp pháp?
a. nhà môi giới sàn
b. thương nhân lựa chọn ngoài sàn
c. nhà môi giới hội đồng quản trị
d. chỉ định các nhà tạo lập thị trường chính
e. không ai trong số những người trên
Giá tùy chọn cũng được gọi là
a. strike
b. spread
c. premium
d. fee
e. không có gì ở trên
Các lựa chọn chỉ số giao dịch trên các sàn giao dịch có tổ chức hết hạn theo chu kỳ nào sau đây?a. Tháng 3, tháng 6, tháng 9
và tháng 12. mỗi bốn tháng liên tiếp tiếp theo
c. tháng hiện tại, tháng tiếp theo và hai tháng tiếp theo trong một trong các chu kỳ khác
d. mỗi tháng cho mỗi chín tháng tiếp theo.
Một nhà đầu tư thực hiện một tùy chọn cuộc gọi trên một musta chỉ số. chấp nhận chênh lệch tiền mặt giữa chỉ số và priceb
tập thể dục. mua tất cả các cổ phiếu trong chỉ số theo tỷ lệ thích hợp của họ từ writerc. ngay lập tức mua một tùy chọn
đặt để bù đắp tùy chọn cuộc gọi
d. ngay lập tức viết một tùy chọn cuộc gọi khác để bù đắp
e. không có gì ở trên
Những lựa chọn nào sau đây là những lựa chọn dài hạn?
a. Lựa chọn trái phiếu
b. LEAPS
c. tùy chọn tiền tệ
d. Nikkei đặt bảo hành
e. không có gì ở trên
Sàn giao dịch với thị phần lớn nhất của thị trường quyền chọn là
a. American Stock Exchange
b. Boston Options Exchange
c. Chicago Board Options Exchange
d. Pacific Stock Exchange
e. Philadelphia Stock Exchange
Một nhà văn được chọn để thực hiện một lựa chọn được cho là
một. cận biên
b. được gán
c. hạn chế
d. được chỉ định
e. không ai trong số những điều trên
Tất cả những điều sau đây là các hình thức lựa chọn ngoại trừ
trái phiếu chuyển đổi
b. trái phiếu có thể gọi
c. chứng quyền
d. quỹ tương hỗ
e. không có loại trên
Lựa chọn chỉ mục nào sau đây được giao dịch rộng rãi nhất?
a. S&P 500
b. Nikkei 225
c. Chỉ số công nghệ
d. Chỉ số giao dịch chứng khoán New York
e. không có gì trong số trên
21. Các chợ lựa chọn có tổ chức bắt nguồn từ thành phố nào?
a. New York
b. Chicago
c. Philadelphia
d. San Francisco
e. không ai trong số những điều trên
22. Ai quyết định liệu các lựa chọn trên cổ phiếu của công ty sẽ được niêm yết hay không?
a. nhà thanh toán bù trừ
b. Ủy ban Giao dịch Chứng khoán
c. công ty
d. sàn giao dịch
e. không có gì trong số trên
23. Lệnh quy định giá tối đa phải thanh toán nếu mua là
lệnh a. stop
b. lệnh thị trường
c. lệnh giới hạn
d. tất cả hoặc không có lệnh
e. không có lệnh nào ở trên
24. Người viết cuộc gọi phải trả bao số tiền nào nếu cuộc gọi chỉ số thanh toán bằng tiền mặt được thực hiện?
a. chênh lệch giữa mức chỉ số và giá tập thể dục
b. giá tập thể dục
c. chênh lệch giữa giá tập thể dục và mức chỉ số
d. mức chỉ số
e. không có mức nào ở trên
25. Thương nhân lựa chọn phải chịu loại chi phí nào sau đây?
a. yêu cầu ký quỹ
b. thuế
c. hoa hồng giao dịch chứng khoán
d. a và b
e. a, b và c
Một hợp đồng tương lai bao gồm 5000 bảng Anh với sự thay đổi giá tối thiểu là 0,01 đô la được bán với giá 31,60 đô la mỗi
pound. Nếu biên độ ban đầu là 2.525 đô la và biên độ bảo trì là 1.000 đô la, ở mức giá nào sẽ có cuộc gọi ký quỹ?
a. 31.91
b. 32.11
c. 31.29
d. 31.09
e. 31.80
Một trong những lợi thế của thị trường kỳ hạn là hiệu suất được đảm bảo bởi giao dịch
G-30
b. được thực hiện vào buổi tối trên máy tính
c. các hợp đồng là riêng tư và tùy chỉnh
d. giao dịch ít tốn kém hơn và được điều chỉnh bởi nhiều quy tắc hơne. không có quy tắc nào ở
trên.

1) Công cụ phái sinh nào sau đây không phải là công cụ phái sinh?
A) Hợp đồng mua bán ngô
B) Thỏa thuận lựa chọn mua đất
C) Hợp đồng mua bán trả góp
D) Thế chấp bảo đảm
Ai từ danh sách sau đây sẽ được coi là nhà đầu cơ bằng cách ký hợp đồng tương lai hoặc
hợp đồng quyền chọn về hàng hóa?
A) Nông dân
B) Tài xế xe tải giao ngô
C) Nhà sản xuất thực phẩm
D) Không có gì trong số trên
Một quỹ tương hỗ đang tham gia vào việc mua ngắn hạn và tạm thời các hợp đồng tương lai chỉ số, với
mục đích giảm thiểu tiếp xúc với tiền mặt. "Sử dụng" nào giải thích chặt chẽ nhất hành động của họ?
A) Quản lý rủi ro
B) Đầu cơ
C) Giảm chi phí giao dịch
D) Chênh lệch quy định
Trong mùa sinh trưởng, một nông dân trồng ngô bán các hợp đồng ngô tương lai ngắn với số lượng tương đương
với vụ mùa của mình. Nếu khi thu hoạch và bán cây trồng của mình, cô ấy duy trì các hợp đồng, sau đó cô ấyđược coi là
a(n):
A) Hedger
B) Nhà đầu cơ
C) Trọng tài
D) Không ai trong số những điều trên
Tất cả những điều sau đây là các sản phẩm được thiết kế tài chính, ngoại trừ:
A) Thế chấp
B) Thế chấp bảo đảm C)
Lãi chỉ
D) Chỉ gốc
Chọn thành viên gia đình đang cung cấp đa dạng hóa nhất cho phần còn lại của gia đình.
A) Cha làm việc cho General Motors
B) Mẹ làm việc cho Goodyear
C) Con gái làm việc cho Jiffy Lube
D) Son làm việc cho Eli Lilly & Company
Chi phí của 100 cổ phiếu Jiffy, Inc. là bao nhiêu cho giá chào mua là
$ 31,25 - $ 32,00 và hoa hồng $ 15,00 cho mỗi giao dịch tồn tại?
A) $3215
B) $3140
C) $3125
D) $3200
Giả sử rằng bạn mua 100 cổ phiếu phổ thông của Jiffy, Inc. với giá chào mua
từ 32,00 đô la - 32,50 đô la. Khi bạn bán, giá yêu cầu thầu là $ 32,50 - $ 33,00. Nếu bạn trảtỷ lệ hoa hồng
0,5%, lợi nhuận hay thua lỗ của bạn là gì?
A) $0
B) $16,25 mất
C) $32.50 gain D)
$32.50 mất 32,50 USD
Giả sử rằng bạn mở một vị thế bán 100 cổ phiếu phổ thông trong cổ phiếu phổ thông Jiffy, Inc. tại giá thầu-askprice là $ 32,00
- $ 32,50. Khi bạn đóng vị trí của mình, giá yêu cầu thầu là $ 32,50 - $ 33,00. Nếu bạn trả tỷ lệ hoa hồng 0,5%, lợi nhuận
hoặc thua lỗ của bạn khi đầu tư ngắn là gì? A) $ 32,50 gainB) $ 16,25 mất
C) $ 132,50 mất
D) $ 100.00 tăng
Giả sử rằng bạn mở một vị thế bán 100 cổ phiếu phổ thông tại Jiffy, Inc. cổ phiếu phổ thông tại bid-askprices $ 32,00 - $ 32,50.
Khi bạn đóng vị trí của mình, giá chào mua là $ 32,50 - $ 33,00.Bạn phải trả tỷ lệ hoa hồng là 0,5%. Lãi suất thị trường là
5,0% và lãi suất giảm giá ngắn là 3,0%. Lãi hoặc lỗ bổ sung của bạn do cho thuê tài sản là gì?
A) $ 64,00 mất
B) $ 160.00 lossC) $ 96,00 đạt được) $ 0
Giả sử rằng một nhà đầu tư cho một người bán khống vay 100 cổ phiếu phổ thông của Jiffy, Inc. Giá thebid-ask là $ 32,00 -
$ 32,50. Khi vị thế đóng cửa, giá chào mua là $ 32,50 - $ 33,00. Tỷ lệ hoa hồng là 0,5%. Lãi suất thị trường là 5,0% và lãi
suất shortrebate là 3,0%. Tính toán lợi nhuận hoặc thua lỗ cho người cho vay. Giả sử người cho vay không phải chịu tổn
thất hoặc hoa hồng theo yêu cầu vĩnh viễn.
A) $ 164,00 tăng
B) $ 164,00 lossC) $ 100.00 đạt được) $ 100.00 mất
Theo dữ liệu khối lượng giao dịch được wall street journal lập bảng cho ngày 15 tháng 4 năm 2010,
liên hệ tương lai chỉ số nào có tổng lãi suất mở cao nhất?
A) DJ Industrial Average
B) S&p 500 Index
C) Mini S&P 500
D) Mini Nasdaq 100
Một công ty cung cấp một dịch vụ được hưởng lợi từ việc giảm việc làm. Công ty này có một rủi ro tiếp xúc với sự kiện vĩ mô.
Tất cả các biến khác đều bằng nhau, công ty nào có khả năng sử dụng nhất để phòng ngừa phơi nhiễm? A) Vị thế bán
trong hợp đồng tương lai kinh tế
B) Vị thế dài trong hợp đồng tương lai kinh tế
C) Vị thế ngắn hạn trong lãi suất tương lai) Vị thế dài trong hợp đồng tương lai lãi suất
1. Chênh lệch giữa tỷ lệ hoán đổi và tỷ lệ trên chứng khoán Kho bạc cùng kỳ hạn được gọi là
a. swap spread
b. risk premium
c. swap basis
d. settlement spread
e. LIBOR
2. Thanh toán hoán đổi lãi suất được thực hiện
vào ngày cuối cùng của quý
B. vào ngày đầu tiên của mỗi tháng
c. vào bất kỳ ngày nào được các đối tác thỏa thuậnvào ngày
15 của các tháng thỏa thuận
e. vào ngày cuối cùng của tháng
3. Để xác định tỷ lệ cố định trên một hoán đổi, bạn sẽ có. sử dụng mệnh giá đặt
tên b. giá nó như là phát hành trái phiếu lãi suất cố định và mua trái phiếu lãi suất thả nổi hoặc ngược lại
c. sử dụng cùng lãi suất cố định như trái phiếu phiếu giảm giá bằng không của kỳ hạn tương đương. sử dụng lãi suất kép
liên tục cho trái phiếu kỳ hạn ngắn nhất.
4. Loại nào sau đây không phải là loại hoán đổi?
a. hoán đổi thỏa thuận
b. hoán đổi hàng hóa
c. hoán đổi lãi suất
d. hoán đổi vốn chủ sở hữu
e. hoán đổi tiền tệ
5. Số tiền cơ bản mà các khoản thanh toán hoán đổi được gọi là
giá trị thanh toán
b. giá trị thị trường
c. số tiền danh nghĩa
d. giá trị cơ bản
e. giá trị vốn chủ sở hữu
6. Loại hoán đổi cơ bản và phổ biến nhất được gọi là
hoán đổi cơ sở
b. hoán đổi vani đơn giản
c. hoán đổi giấy trơn
d. hoán đổi thương mại
e. hoán đổi trái phiếu
7. Hoán đổi lãi suất với cả hai bên trả lãi suất thả nổi được gọi là
hoán đổi vani đơn giản
b. hoán đổi hai chiều
c. hoán đổi nổi
d. chênh lệch hoán đổi
e. hoán đổi cơ sở
8. Xem xét hoán đổi để thanh toán tiền tệ Một khoản nổi và nhận tiền B trôi nổi. Loại hoán đổi nào sẽ được kết hợp với hoán
đổi này để tạo ra một hoán đổi vani đơn giản bằng tiền tệ B.a. trả tiền B trôi nổi, nhận tiền tệ Một tiền tệ cố định
B. trả tiền B cố định, nhận tiền tệ A thả nổi
c. pay currency B cố định, nhận tiền tệ A cố định. trả tiền tệ B trôi nổi, nhận tiền tệ A trôi nổi.

9. Đối với hoán đổi tiền tệ với số tiền 10 triệu đô la, số tiền danh nghĩa bằng bảng Anh nếu tỷ giá hối đoái là 1,55 đô la là (xấp
xỉ)
a. ₤11,55 triệu
b. ₤15,5 triệu
c. ₤10 triệu
d. ₤6,45 triệu
e. không ai trong số trên
10. Hoán đổi tiền tệ mà không cần trao đổi số tiền danh nghĩa rất có thể sẽ được sử dụng trong tình huống nào?
a. một công ty phát hành trái phiếu
b. một công ty tạo ra dòng tiền bằng ngoại tệ
c. một công ty sắp xếp một khoản vay
d. một đại lý cố gắng phòng ngừa một lựa chọn tiền tệ
e. không có gì trong số trên
11. Ai trong số những điều sau đây phân biệt hoán đổi vốn chủ sở hữu với hoán đổi tiền tệ?
a. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu luôn được phòng ngừa
b. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu được thực hiện vào ngày đầu tiên của tháng
c. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu có thể là âm
d. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu có nhiều rủi ro tín dụng hơn
e. không có khoản trên nào ở trên
12. Tìm khoản thanh toán ròng sắp tới trong một giao dịch lãi suất vani đơn giản, trong đó bên cố định trả 10% và tỷ lệ thả nổi
cho khoản thanh toán sắp tới là 9,5%. Số tiền danh nghĩa là 20 triệu đô la và các khoản thanh toán dựa trên giả định 180
ngày trong thời gian thanh toán và 360 ngày trong một năm. người trả tiền cố định trả 1.950.000 tỷ đô la. người trả tiền
cố định trả $ 950,000c. người trả tiền nổi trả 1 triệu đô la. Người trả tiền thả nổi trả 50.000 đô
la e. người trả tiền cố định trả 50.000 đô la
13. Tìm các khoản thanh toán lãi suất thanh toán sắp tới trong một giao dịch hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A trả đô la Mỹ với
tỷ lệ cố định 5% trên số tiền danh nghĩa là 50 triệu đô la và bên B trả franc Thụy Sĩ với tỷ lệ cố định 4% trên số tiền danh
nghĩa là 35 triệu SF. Thanh toán là hàng năm theo giả định 360 ngày trong một năm, và không có lưới.
a. bên A trả 2.500.000 đô la, và bên B trả cho SF1.400.000
b. bên A trả cho SF1.400.000, và bên B trả 2.500.000c. bên công bằng A trả 1.750.000 SF, và bên B trả cho SF1.400.000d.
bên A trả 2.500.000 đô la, và bên B trả 2.000.000 đô la. bên A trả 50 triệu đô la, và bên B trả cho SF35 triệu SF35 triệu

16. Tìm lãi suất cố định trên một hoán đổi lãi suất vani đơn giản với các khoản thanh toán mỗi 180 ngày (giả sử một năm 360
ngày) trong một năm. Giá trái phiếu phiếu giảm giá eurodollar zero là 0,9756 (180 ngày) và 0,9434 (360 ngày).
a. 5,9%
b. 5%
c. 6%
d. 5,5%
e. 2,95%
18. Tìm giá trị thị trường của một trao đổi vani đơn giản từ quan điểm của người trả lãi suất cố định trong đó khoản thanh
toán sắp tới là trong 30 ngày và có một khoản thanh toán nữa 180 ngày sau đó. Tỷ lệ cố định là 7% và khoản thanh toán
thả nổi sắp tới là 6,5%. Số tiền đáng chú ý là 15 triệu đô la. Giả sử 360 ngày trong một năm. Giá trái phiếu phiếu giảm giá
Eurodollar zero là 0,9934 (30 ngày) và 0,9528 (210 ngày). a. người trả tiền cố định trả 31.763,75 tỷ
đô la. người trả tiền cố định trả 71.527,50 đô la
c. người trả tiền nổi trả 49.500 đô la. người trả tiền nổi không phải trả 194.228 đô la.
19. Những tuyên bố nào sau đây về hoán đổi kỳ hạn liên tục là không đúng?a. Tỷ lệ CMT có liên quan đến chứng khoán kho
bạc Hoa Kỳ của kỳ hạn tương đương. kỳ hạn điển hình là 2 đến 5 năm
c. kỳ hạn không đổi
d. một tỷ lệ dựa trên bảo đảm của một tỷ lệ dài hơn thời gian thanh toán. hoán đổi là một loại hoán đổi lãi suất
20. Cái nào sau đây không phải là cách chấm dứt hoán đổi:a. tiền mặt của hai đối tác giải quyết giá trị thị trường. tham gia vào
một trao đổi ngược lại với một đối tác khác. giữ hoán đổi đến ngày đáo hạn của nó. sử dụng hợp đồng kỳ hạn hoặc tùy
chọn trên hoán đổi để tham gia vào một hoán đổi bù đắp

e. vay số tiền danh nghĩa và trả hết cho đối tác


23. Hoán đổi vốn chủ sở hữu có thể được sử dụng cho tất cả các nội dung sau đây trừ:
a. để tổng hợp mua cổ phiếu
b. để bán tổng hợp cổ phiếu
c. để chuyển đổi cổ tức thành lợi nhuận vốn
d. để tổng hợp sắp xếp lại danh mục đầu tư cổ phần
e. không có danh mục đầu tư trên
25. Hoán đổi lãi suất có thể được sử dụng cho tất cả các mục đích sau đây trừ:
a. vay theo lãi suất cơ bản
b. để chuyển đổi khoản vay lãi suất cố định thành khoản vay lãi suất thả nổi
c. để chuyển đổi khoản vay lãi suất thả nổi thành khoản vay lãi suất cố định
d. để đầu cơ lãi suất
e. để phòng ngừa rủi ro lãi suất
26. Giá trị của một khoản hoán đổi lãi suất thả nổi, được tìm thấy là giá trị của aa. trái phiếu lãi suất thả nổi gấp thời gian giá
trị của trái phiếu lãi suất cố định.b. trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị của trái phiếu lãi suất cố định.c. trái phiếu lãi
suất thả nổi trừ đi giá trị của một trái phiếu lãi suất thả nổi khác.d. trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị của một trái
phiếu lãi suất cố định khác.
e. trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị của trái phiếu lãi suất cố định.
28. Giá trị hoán đổi lãi suất cố định, nhận trả được được tìm thấy là giá trị của
trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị của trái phiếu lãi suất cố định.
b. Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất thả nổi.c. trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị của trái phiếu
lãi suất thả nổi khác.d. trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị của trái phiếu lãi suất cố định khác.e là không có trái phiếu
nào ở trên xác định chính xác giá trị này được tìm thấy như thế nào.
29. Các khoản thanh toán hoán đổi thường liên quan đến việc điều chỉnh theo phân số của năm theo một số cách. Điều chỉnh
này được gọi là
a. quy ước kết hợp
b. giai đoạn tích lũy
c. quy ước phân số
d. quy ước thị trường tiền tệ
e. thời gian thanh toán
30. Sự kết hợp của một euro trả tiền cố định và nhận được trao đổi cố định đô la với một đô la trả tiền trôi nổi và nhận được
kết quả cố định euro ina. một trao đổi tiền tệ. một trao đổi tiền tệ, nhận euro cố định và thanh toán euro floatingc. một
hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la trôi nổi. một hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và trả euro thả nổi
e. một hoán đổi lãi suất, trả đô la trôi nổi và nhận đô la cố định
14. Tìm khoản thanh toán ròng trên hoán đổi vốn chủ sở hữu trong đó bên A trả lợi nhuận trên chỉ số chứng khoán và bên B
trả lãi suất cố định là 6%. Số tiền danh nghĩa là 10 triệu đô la. Chỉ số chứng khoán bắt đầu ở mức 1.000 và ở mức 1.055,15
vào cuối kỳ. Khoản thanh toán lãi suất được tính dựa trên 180 ngày trong kỳ và 360 ngày trong năm. bên B trả 851.500 tỷ
USD. Parry B trả $ 48,500c. bên B trả $ 251,500
d. bên A trả $ 251,500
e. bên A trả $ 851,500
15. Tìm khoản thanh toán ròng gần đúng sắp tới trên hoán đổi vốn chủ sở hữu trong đó bên A trả lợi nhuận trên chỉ số chứng
khoán 1 và bên B trả lợi nhuận trên chỉ số chứng khoán 2. Số tiền đáng chú ý là 25 triệu đô la. Chỉ số chứng khoán 1 bắt
đầu giai đoạn ở mức 1500 và tăng lên 1600 vào cuối kỳ. Chỉ số chứng khoán 2 bắt đầu giai đoạn ở mức 3500 và tăng lên
3300 vào cuối kỳ. Chỉ số thanh toán của bên 1 trả khoảng 238.000 tỷ đô la. Chỉ số thanh toán của bên 2 trả khoảng
238.000 đô la. Chỉ số trả tiền của bên 2 trả khoảng 3,095 triệu đô la. Chỉ số trả tiền của bên 1 trả khoảng 25 triệu đô la
e. Chỉ số trả tiền của đảng 1 trả khoảng 3,095 triệu đô la
23. Hoán đổi vốn chủ sở hữu có thể được sử dụng cho tất cả các nội dung sau đây trừ:
a. để tổng hợp mua cổ phiếu
b. để bán tổng hợp cổ phiếu
c. để chuyển đổi cổ tức thành lợi nhuận vốn
d. để tổng hợp sắp xếp lại danh mục đầu tư cổ phần
e. không có danh mục đầu tư trên
24. Những tuyên bố nào sau đây về hoán đổi diff là đúng?a. chúng liên quan đến các khoản thanh toán lãi suất bằng các loại
tiền tệ riêng biệt. chúng dựa trên sự khác biệt giữa lãi suất ở hai quốc gia. chúng dựa trên sự khác biệt giữa lãi suất của
các kỳ hạn khác nhau
d. số tiền danh nghĩa giảm trong suốt vòng đời của hoán đổi
e. số tiền danh nghĩa tăng trong suốt vòng đời của hoán đổi
27. Hoán đổi cơ sở được định giá bằng cách thêm chênh lệch vào tỷ lệ cao hơn hoặc trừ đi chênh lệch từ tỷ lệ thấp hơn. Sự lây
lan này được tìm thấy asa. sự khác biệt giữa tỷ lệ thả nổi trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và
tỷ lệ cố định trên một trao đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.b. việc bổ sung tỷ lệ cố định trên một hoán đổi vani đơn
giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ cố định trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.
c. sự khác biệt giữa tỷ lệ cố định trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ cố định trên một
hoán đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.
d. sự khác biệt giữa tỷ lệ thả nổi trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ thả nổi trên một
hoán đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.. không ai trong số những điều trên giải thích chính xác cách chênh lệch này
được tìm thấy
1. Giới hạn thấp hơn của tùy chọn cuộc gọi châu Âu trên hợp đồng tương lai trong đó giá tương lai f0 là gì và X là giá thực hiện
là gì? Giả sử f0 lớn hơn X.a. sự khác biệt giữa f0 và Xb. zero
c. giá trị hiện tại của sự khác biệt giữa f0 và X
d. tỷ lệ f0 với Xe. không có gì ở trên
2. Cái nào sau đây mô tả tốt nhất contango bình thường?
a. giá giao ngay thấp hơn giá tương lai
b. giá tương lai thấp hơn giá giao ngay
c. giá giao ngay dự kiến thấp hơn giá tương lai
d. chi phí mang theo âm
e. không có giá trên
3. Những điều sau đây có thể giải thích một contango?
a. lãi suất vượt quá lợi suất cổ tức
b. chi phí mang theo là âm
c. giá tương lai vượt quá giá kỳ hạn
d. thị trường ở mức thấp hơn thực hiện đầy đủ
e. không có gì trong số trên
4. Xác định giá thích hợp của một người châu Âu đưa vào hợp đồng tương lai nếu cuộc gọi trị giá 6,55 đô la, tỷ lệ không có rủi
ro liên tục là 5,6%, giá tương lai là 80 đô la, giá thực hiện là 75 đô la và hết hạn trong ba tháng. 12,56 tỷ USD. 0,54c.
$ 11,48
d. $ 1,62
e. không ai trong số trên
5. Giả sử bạn mua hợp đồng kỳ hạn một năm với giá 65 đô la. Khi hết hạn, giá giao ngay là $ 73. Tỷ lệ không có rủi ro là 10%.
Giá trị của hợp đồng khi hết hạn là gì?
a. $ 8,00
b. -$ 8,00
c. $ 0,00
d. $ 7,27
e. không ai trong số những điều trên
6. Giả sử bạn bán hợp đồng kỳ hạn ba tháng với giá 35 đô la. Một tháng sau, các hợp đồng kỳ hạn mới với các điều khoản
tương tự đang được giao dịch với giá 30 đô la. Tỷ lệ không có rủi ro liên tục là 10%. Giá trị của hợp đồng kỳ hạn của bạn là
gì?
a. $ 4,96
b. $ 5,00
c. $ 4,92
d. $ 4,55
e. không có trong số trên
7. Giả sử bạn mua một hợp đồng tương lai với giá 150 đô la. Nếu giá tương lai thay đổi thành $ 147, giá trị của nó là gì ngay
lập tức trước khi nó được đánh dấu ra thị trường?
a. 0
b. $3
c. -$3
d. không thể nói e.không ai trong số những điều
trên
8. Tìm giá của một cuộc gọi châu Âu trên một hợp đồng tương lai nếu giá tương lai là $ 106, giá thực hiện là $ 100, tỷ lệ không
có rủi ro liên tục kết hợp là 7,2 phần trăm, biến động là 0,41 và cuộc gọi hết hạn trong sáu tháng.
a. $ 14,57
b. $ 17,04
c. $ 6,00
d. $ 19,78
e. không có gì ở trên
9. Một lựa chọn cuộc gọi sâu trong tiền về tương lai được thực hiện sớm bởi vì
a. giá trị nội tại được tối đa hóa
b. nó hoạt động như một tương lai nhưng liên kết các quỹ
c. giá tương lai không có khả năng tăng thêm d.
tất cả những điều trên
e. không có gì ở trên
11. Giá tương lai khác với giá giao ngay mà một trong các yếu tố sau đây?
a. rủi ro có hệ thống
b. chi phí mang
c. chênh lệch
d. phí bảo hiểm rủi ro
e. không có gì trong số trên
12. Tìm lãi suất kỳ hạn của ngoại tệ Y nếu lãi suất giao ngay là 4,50 đô la, lãi suất trong nước là 6%, lãi suất nước ngoài là 7%
và hợp đồng kỳ hạn là chín tháng. (Lãi suất liên tục được kết hợp.)
a. $ 4,458
b. $ 5,104
c. $ 4,468
d. $ 4,532
e. không có trong số trên
13. Một thị trường contango phù hợp với
a. một cơ sở âm
b. giá tương lai vượt quá giá giao ngay
c. một chi phí tích cực của carry
d. tất cả các điều trên
e. không có trong số trên
15. Giả sử có phí bảo hiểm rủi ro là 0,50 đô la. Giá giao ngay là 20 đô la và giá tương lai là 22 đô la. Giá giao ngay dự kiến khi
hết hạn là gì?
a. $ 21,50
b. $ 22,50
c. $ 20,50
d. $ 24,50
e. không ai trong số trên
18. Tìm giới hạn thấp hơn của ngoại tệ châu Âu nếu lãi suất giao ngay là 3,50 đô la, lãi suất trong nước là 8%, lãi suất nước
ngoài là 7%, tùy chọn hết hạn trong sáu tháng và giá thực hiện là 3,75 đô la. (Lãi suất liên tục được kết hợp.)
a. zero
b. $0.250
c. $0.366
d. $0.108
e. không có gì ở trên
20. Tại sao giá trị ban đầu của hợp đồng tương lai bằng 0?
a. hợp đồng tương lai ngay lập tức được đánh dấu trên thị trường
b. bạn không phải trả bất cứ điều gì cho nó
c. cơ sở sẽ hội tụ về 0
d. lợi nhuận dự kiến là bằng không
e. không có gì ở trên
21. Giá giao ngay cộng với chi phí mang theo bằng
a. lợi suất thuận tiện
b. giá giao ngay dự kiến trong tương lai
c. phí bảo hiểm rủi ro
d. giá tương lai
e. không có giá nào ở trên
22. Xác định giá trị của một ngoại tệ châu Âu đưa ra nếu cuộc gọi ở mức 0,05 đô la, lãi suất giao ngay là 0,5702 đô la, giá thực
hiện là 0,59 đô la, lãi suất trong nước là 5,75%, lãi suất nước ngoài là 4,95% và các tùy chọn hết hạn trong 45 ngày. (Lãi
suất liên tục được kết hợp.)
a. $0.069
b. $0.031c. $0.050d. $0.517e. không có gì ở trên
23. Ngang giá lãi suất về cơ bản giống như
a. mối quan hệ tỷ lệ chéo
b. chi phí của mối quan hệ mang c.
mô hình Garman-Kohlhagen
d. tất cả cácđiều trên
e. không có gì ở trên
24. Giao dịch khai thác chênh lệch về giá trị lý thuyết và thực tế của hợp đồng tương lai hoặc ngoại tệ tương lai được gọi là
a. Chênh lệch lãi suất b.
chênh lệch tam giác
c. chuyển đổi
d. ngang giá lãi suất
e. không có khoản trên
25. Chi phí mang bao gồm tất cả các nội dung sau đây trừ
a. tỷ lệ không có rủi ro
b. chi phí lưu trữ
c. bảo hiểm trên tài sản
d. phí bảo hiểm rủi ro
e. không có khoản trên
26. Giá trị của một vị trí dài trong hợp đồng kỳ hạn khi hết hạn isa. giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu
b. giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu
c. giá kỳ hạn ban đầu chiết khấu đến hết hạn. giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu chiết khấu đến hết hạn.
27. Giá trị của hợp đồng tương lai ngay sau khi được đánh dấu ra thị trường là
a. số bằng số tiền thanh toán hàng ngày
b. giá giao ngay cộng với giá kỳ hạn ban đầu
c. bằng với số tiền mà giá thay đổi kể từ khi hợp đồng được mởra
d. đơn giảnlà bằng không
e. không có số tiền trên
29. Lợi nhuận bổ sung kiếm được bằng cách nắm giữ một mặt hàng đang thiếu hụt hoặc lợi nhuận phi tiền tệ từ tài sản được
gọi là
a. chi phí âm của việc mangb. lợi suất thuận tiện
c. lợi nhuận tự do dòng tiền
d. lợi nhuận trên cơ sở
e. không có khoản trên

17. Giá giao ngay sẽ như thế nào nếu giá tương lai chỉ số chứng khoán là 75 đô la, tỷ lệ không có rủi ro là 10%, lợi suất cổ tức
liên tục kết hợp là 3% và hợp đồng tương lai hết hạn trong ba tháng?
a. $ 73,70
b. $ 77,48
c. $ 72,60
d. $ 76,32
e. không có trong số trên
10. Tìm giá trị của một lựa chọn đặt châu Âu trên hợp đồng tương lai nếu giá tương lai là 72, giá thực hiện là 70, tỷ lệ không có
rủi ro liên tục là 8,5%, biến động là 0,38 và thời gian hết hạn là ba tháng.
a. 6,30
b. 12,90
c. 4.34
d. 2.00
e. không có cái nào ở trên
14. Giới hạn thấp hơn của cuộc gọi ngoại tệ châu Âu là gì nếu lãi suất giao ngay là 2,25 đô la, lãi suất trong nước là 5,5%, lãi
suất nước ngoài là 6,2%, tùy chọn hết hạn trong ba tháng và giá thực hiện là 2,20 đô la? (Lãi suất liên tục được kết hợp.)
a. $0.0457
b. $0.05c. $0.0793d. $0.0529e. không có gì ở trên

17. Giá giao ngay sẽ như thế nào nếu giá tương lai chỉ số chứng khoán là 75 đô la, tỷ lệ không có rủi ro là 10%, lợi suất cổ tức
liên tục kết hợp là 3% và hợp đồng tương lai hết hạn trong ba tháng?
a. $ 73,70
b. $ 77,48
c. $ 72,60
d. $ 76,32
e. không có trong số trên

1. Phát biểu nào sau đây là đúng?


a. Tại thời điểm đáo hạn, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau
b. Tại thời điểm ban đầu, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau
c. Không có đáp án đúng
d. Tài thời điểm bất kỳ, giá kỳ hạn bằng giá giao sau sai link câu 21
2. Khi ký quỹ ban đầu là $5,000, ký quỹ duy trì là $3,500, và số dư tài khoản là $3,300, cần phải nộp vào
tài khoản là bao nhiêu
a. 1.700
b. 200
c. 0
d. 1.500
3. Tìm khoản thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A thanh toán bằng đồng USD với
mức lãi suất cố định là 5% trên vốn khái toán là 50 triệu USD, bên B thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ
với mức lãi suất 4% trên lượng vốn khái toán là SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, 1 năm có 360 ngày.
1. Bên A trả SF 1,750,000 và bên B trả SF 1,400,000
2. Bên A trả SF 1,400,000 và bên B trả $2,500,000
3. Bên A trả $2,500,000 và bên B trả SF 1,400,000
4. Bên A trả $2,000,000 và bên B trả $2,000,000
4. Nhà đầu tư mua một quyền chọn bán cổ phiếu ABC, giá thực hiện là $50, phí quyền chọn là $5. Nếu
giá giao ngay của cổ phiếu hiện giờ là $47, thì quyền chọn này được gọi là:
a. Kiệt giá OTM
b. Ngang giá ATM
c. Cao giá ITM
d. Hòa vốn
5. Hầu hết các hợp đồng giao sau được kết thúc bằng
a. không câu nào đúng
b. phá sản
c. giao nhận
d. giao dịch bù trừ (offset)
6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. quy trình thanh toán hàng ngày là giống nhau giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn
b. không có đáp án đúng
c. giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn phải ký quỹ như nhau
d. đa số nhà giao dịch hợp đồng giao sau sẽ giao nhận tài sản
7. Chi phí lưu giữ không bao gồm thành phần
a. chi phí lưu kho
b. bảo hiểm tài sản
c. lãi suất phi rủi ro
d. phần bù rủi ro
10. Tìm khoản thanh toán ròng sắp tới trong một hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất, trong đó bên
thanh toán theo lãi suất cố định trả 10% và bên thanh toán theo lãi suất thả nổi cho khoản thanh toán
sắp tới là 9.5%. Số vốn khái toán là 20 triệu đô la và thanh toán trong kỳ thanh toán là 180 ngày dựa trên
giả định một năm có 360 ngày.
a. bên thanh toán theo lãi suất thả nổi trả $1,000,000
b. bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $950,000
c. bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50,000
d. bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $1,950,000
11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. người tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể lựa chọn các mức lãi suất cố định khác nhau
b. không có đáp án đúng
c. hợp đồng hoán đổi lãi suất chỉ thanh toán vào cuối kỳ
d. hợp đồng hoán đổi là thể được xem là chuỗi các hợp đồng kỳ hạn
12. Trong mô hình nhị phân một thời kỳ, ta có Su = 49.5, Sd = 40.5, p = 0.8, r = 0.06, S = 45, X = 50. Phí
quyền chọn bán kiểu châu Âu là:
a. 0,5
b. 5
c. 9.5
d. 2.17
13. Phát biểu nào sau đây không đúng về quyền chọn mua kiểu Mỹ
a. giá trị tối đa bằng giá tài sản cơ sở
b. luôn có thể thực hiện vào ngày đáo hạn
c. luôn có giá thực hiện cao hơn quyền chọn kiểu Châu Âu
d. giá trị thời gian càng giảm khi gần ngày đáo hạn
14. Khi định giá bằng mô hình nhị phân thì câu nào sau đây là đúng?
a. quyền chọn phải là kiểu Mỹ
b. không có đáp án đúng
c. giá quyền chọn vi phạm ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán
d. tỷ số phòng ngừa luôn bằng 1
16. Trong mô hình nhị phân hai thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên 10% hoặc giảm
xuống 8% trong mỗi thời kỳ. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Quyền chọn mua kiểu Châu Âu đối với cổ phiếu có
giá thực hiện là 80. Giá trị hiện tại của quyền chọn là:
a. 11.13
b. 8
c. 0.619
d. 7.3
17. Giá sử bạn bán một hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn BOTX với giá là $30/thùng, quy mô 1 hợp
đồng là 1.000 thùng. Sàn yêu cầu ký quỹ ban đầu là $3,500 và số dư ký quỹ duy trì là $2,500. Bạn đã ký
quỹ theo yêu cầu của sàn, như vậy với mức giá thanh toán là bao nhiêu thì bạn sẽ nhận được margin call
a. 31
b. 29
c. 20
d. không có đáp án đúng

Bán một hđ : Ký quỹ ban đầu + điều chỉnh tt > số dư duy trì
Diều chỉnh tt = quy mô * f – giá mua/ giá bán
Mua 1 hđ : Ký quỹ ban đầu + điều chỉnh tt < số dư duy trì

18. Trong mô hình nhị phân một thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên 10% hoặc giảm
xuống 8%. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Quyền chọn mua kiểu Châu Âu đối với cổ phiếu có giá thực hiện là 80.
Giá trị hợp lý lý thuyết của quyền chọn là:

a. 4.39
b. 5.13
c. 8
d. 3.6

19. Giá trị thời gian của quyền chọn được gọi là:
a. không có đáp án đúng
b. giá trị đầu cơ
c. giá trị hữu hạn
d. giá trị vĩnh cữu
20. Giả sử giá một quyền chọn mua kiểu Châu Âu thấp hơn giá được dự báo bởi ngang giá quyền chọn
mua – quyền chọn bán. Một nhà đầu tư có thể kiếm lợi nhuận như thế nào?
a. mua quyền chọn bán, mua quyền chọn mua, bán khống trái phiếu phi rủi ro, bán khống cổ phiếu
b. mua quyền chọn bán, mua cổ phiếu, bán khống trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn mua
c. mua quyền chọn mua, mua trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán, bán khống cổ phiếu
d. mua cổ phiếu, mua trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán, bán quyền chọn mua
21. Điều nào sau đầy là đúng?
a. giá giao sau bằng với giá kỳ hạn tại mọi thời điểm sai
b. cả thị trường giao sau và kỳ hạn chủ yếu được sử dụng cho mục đích đầu cơ
c. giá trị của tất cả các sản phẩm phái sinh tài chính tại thời điểm ban đầu luôn bằng 0
d. rủi ro basic là rủi ro phát sinh liên quan đến sự tương quan giữa giá giao sau và giá giao ngay
22. Để xác định lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, người ta sẽ sử dụng phương pháp nào sau đây?
a. sử dụng phương trình ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán
b. định giá nó giống như việc phát hành trái phiếu có lãi suất cố định và mua trái phiếu có lãi suất thả nổi
và ngược lại
c. dùng lãi suất coupon của trái phiếu có kỳ hạn tương ứng
d. dùng lãi suất thị trường cộng cho biến độ phù hợp
23. Nếu bạn muốn mua một quyền chọn bán cổ phiếu ABC với giá thực hiện là $50, phí quyền chọn là $5.
Khi quyền chọn đáo hạn thì giá cổ phiếu là $55. Như vậy, bạn đã lãi/lỗ là bao nhiêu?
a. Lãi 5
b. Lãi 10
c. Lỗ 5
d. Lỗ 10
25. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Quyền chọn được gọi là ngang giá ATM khi giá giao ngay bằng giá kỳ hạn (sai)
b. Quyền chọn không thể được thực hiện trước khi đáo hạn
c. Quyền chọn mua luôn có phí cao hơn quyền chọn bán
d. Quyền chọn kiểu Mỹ thường có phí cao hơn quyền chọn kiểu Châu Âu

GIỮA KỲ (1)
1. Nếu bạn mua một quyền chọn mua cổ phiếu ABC với giá thực hiện là $50, phí quyền chọn là $3. Khi
quyền chọn đáo hạn thì giá cổ phiếu là $55. Như vạy bạn đã lãi/lỗ tổng cộng là bao nhiêu?
a. Lỗ $5
b. Lãi $2
c. Lỗ $2
d. Lãi $5
2. Một công ty thực hiện một hoán đổi lãi suất với vốn khái toán là 30 triệu đôla. Hoán đổi của công ty
là trả theo lãi suất cố định và nhận theo lãi suất thả nổi LIBOR. Các khoản thanh toán được thực hiện
mỗi 180 ngày trong vòng 2 năm và dựa trên thừa số điều chỉnh 180/360. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
LIBOR theo kỳ hạn 180, 360, 540, 720 ngày lần lượt là 6%, 6.25%, 6.45%, 6.55%. Ta có:
Giá các trái phiếu chiết khấu là:
B (180) = 1/(1 + 0,06 (180/360)) = 0,9709
0

B (360) = 1/(1 + 0,0625 (360/360)) = 0,9412


0

B (540) = 1/(1 + 0,0645 (540/360)) = 0,9118


0

B (720) = 1/(1 + 0,0655 (720/360)) = 0,8842


0

Lãi suất cố định của hoán đổi là: 6.25%


3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Đa số nhà giao dịch hợp đồng giao sau sẽ giao nhận tài sản
b. Hợp đồng giao sau thích hợp cho hoạt động đầu cơ hơn hợp kỳ hạn
c. Hợp đồng giao sau và hợp đồng đều phải ký hạn như nhau
d. Quy trình thanh toán hàng ngày là giống nhau giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn
4. Trong mô hình nhị phân hai thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80, có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống
8% trong mỗi thời kỳ. lãi suất phi rủi ro là 4%. Quyền chọn bán kiểu châu Âu đối với cổ phiếu có giá
thực hiện là 82.
P = 1.895
P =0
u2

P = 1,04
ra

P = 14.288
d2

5. Giả sử giá một quyền chọn mua kiểu Châu Âu cao hơn giá được giá được dự báo bởi ngang giá
quyền chọn mua – quyền chọn bán. Một nhà đầu tư có thể kiếm lợi nhuận như thế nào?
a. Mua cổ phiếu, mua trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán, bán quyền chọn mua
b. Mua quyền chọn bán, mua cổ phiếu, bán khống trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn mua
c. Mua quyền chọn bán, mua quyền chọn mua, bán khống trái phiếu phi rủi ro, bán khống cổ phiếu.
d. Mua quyền chọn mua, mua trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán, bán khống cổ phiếu
và.
What=Pe+So-X(1+r)^-T
Cao giá hơn là bán, đổi dấu Ce là –Ce: bán QCM
Mua QCB là + Pe, mua CP là Xo

6. Phát biểu nào sau đây là đúng?


a. Người tham gia hợp đồng hoán đổi là lãi suất có thể áp dụng nhiều lãi suất cố định khác nhau trong
vòng đời hoán đổi.
b. Việc thanh toán trong hoán đổi tiền tệ dựa trên nhiều đồng tiền khác nhau
c. Hợp đồng hoán đổi lãi suất chỉ thanh toán vào lúc đáo hạn.
d. Không có sự trao đổi vốn khái toán trong hoán đổi tiền tệ.
ð Lãi suất mới ko trao đổi vốn khái toán
8. Trong mô hình nhị phân một thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 82 và có thể tăng lên 10% hoặc giảm
xuống 8%. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Quyền chọn mua kiểu Châu Âu đối với cổ phiếu có giá thực hiện là
80.
C =0
d

C = 10.2
u

C = 6,54
10. Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua cổ phiếu ABC với giá thực hiện là $80, phí quyền chọn là $8.
Quyền chọn ở trạng thái cao giá (ITM) khi giá cổ phiếu là $82 và ở trạng thái kiệt giá (OTM) khi giá cổ
phiếu là $78.
11. Giả sử bạn bán một hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn BOTX với giá là $33/thùng, quy mô 1 hợp
đồng là 1.000 thùng. Sàn yêu cầu ký quỹ ban đầu $3.500 và số dư ký quỹ duy trì là $2.500. Bạn đã ký
quỹ theo yêu cầu của sàn, như vậy với mức giá thanh toán là bao nhiêu thì bạn sẽ nhận được margin
call?
một. $32
b. $34
c. $35
d. $31
ð Mua: ký quỹ ban đầu + điều chỉnh tt < số dư duy trì
ð Ví dụ mua thì là f-33
ð Bán: ký quỹ ban đầu + điều chỉnh tt < số dư duy trì
Bán : 3500 +1000*(33-f)<2500
f > 34
12. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn là $50, hợp đồng đáo hạn sau 1 năm. Lãi suất phi
rủi ro là 10%. Bây giờ sau 1 tháng, giá giao ngay trên thị trường là $55. Như vậy giá trị hợp lý của hợp
đồng kỳ hạn sau lúc này là $9.18
V=S-F(1+r)^-(T-t)

13. Một hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất, trong bên thanh toán theo lãi suất cố định trả 6.23% và bên
thanh toán theo lãi suất thả nổi khoản thanh khoản sắp tới là 6.15%. Số vốn khái toán là 40 triệu đôla
và thanh toán trong kỳ thanh toán 180 ngày dựa trên giả định một năm có 360 ngày.
Vậy khoản thanh toán thuần sẽ do bên thanh toán theo suất cố định trả $16.000
Tính theo lãi suất cao hơn: (40tr*6.23%*180/360)-(40tr*6.15%*180/360)=16k
14. Số tiền cơ sở cho các khoản thanh toán trong hợp đồng hoán đổi được thực hiện gọi là
a. Giá trị thanh toán
b. Vốn cơ sở
c. Giá trị thị trường
d. Vốn khái toán
15. Khi ký quỹ ban đầu là 10.000, ký quỹ duy trì là 7.500 số dư tài 7361. Cần phải nộp vào tài khoản bao
nhiêu? 2.639
16. Phát biểu nào sau đây không đúng về quyền chọn mua kiểu Mỹ?
a. Giá trị thời gian càng cao khi thời gian đáo hạn càng dài
b. Chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo hạn
c. Giá trị tối đa bằng giá trị tài sản cơ sở
d. Có phí cao hơn quyền chọn kiểu Châu Âu

GIỮA KỲ (2)

1. Vào sáng ngày 25/8, nhà đầu tư mua một hợp đồng giao sau bằng bảng Anh với tỷ giá thực hiện là GBP =
1,20 USD. Giá trị chuẩn của một hợp đồng là GBP 62.500. Nhà đầu tư phải duy trì khoản ký quỹ là
$10.000 và hạn mức duy trì tài khoản là 75% của khoản ký quỹ. Cuối ngày, tỷ giá đóng cửa là GBP = 1,23
USD. Số dư khoản ký quỹ vào cuối ngày là:
a. 8.125 USD
b. 13.750 USD
c. 6.250 USD
d. 11.875 USD

2. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng có giá thực hiện là 0,90USD và phí quyền chọn 0,01 USD. Giả sử tỉ giá
thực hiện 6 tháng sau là 1,00USD, người mua quyền chọn sẽ:

a. Không thực hiện quyền chọn, lời 0,10USD/CAD

b. Thực hiện quyền chọn, lời 0,90USD/CAD

c. Thực hiện quyền chọn, lời 0,10USD/CAD

d. Không thực hiện quyền chọn, lời 0USD/CAD

3. Giá trị chiết của dòng tiền thả nổi tại thời điểm t nằm giữa thời điểm 0 và thời điểm t1 của một hoán đổi
lãi suất sẽ là: (chọn a)

một.

b.

c.

d. ...

4. Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ [trả theo franc Thụy Sỹ với lãi suất thả nổi và nhận bằng yên
Nhật với lãi suất thả nổi] với một hoán đổi tiền tệ nào trong số các loại hoán đổi dưới đây để tạo thành
một hoán đổi vanlilla thuần nhất có vốn gốc là franc Thụy Sỹ:

a. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi


b. Nhận CHF cố định, trả JPY cố định

c. Nhận CHF cố định, trả JPY thả nổi

d. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định

5. Ưu điểm của hợp đồng giao sau bao gồm:

a. Có tính thanh khoản cao.

b. Hạn chế rủi ro thanh khoản.

c. Hợp đồng có thể thanh toán vị thế sớm.

d. Tất cả các câu trên.

6. Nghĩa vụ của mỗi bên không thể được chuyển giao cho bên thứ ba vì vậy hợp đồng ….. không có tính
thanh khoản cao. Hợp đồng ….. được giao dịch trên một sàn giao dịch và được điều chỉnh theo thị
trường hàng ngày trong đó khoản lỗ của một bên được chi trả cho bên còn lại.

a. Giao sau; Kỳ hạn

b. Kỳ hạn; Kỳ hạn

c. Kỳ hạn; Giao sau

d. Giao sau; Giao sau

7. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 = 100, X = 98, r = 7%, cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm giá 15%,
quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí quyền chọn và tỷ số phòng ngừa tối ưu?

a. 11,94 và + 0.57

b. 3.24 và – 0.43

c. 11,94 và – 0.57

d. 3.24 và + 0.43

8. Một công ty đang đàm phán ký kết hợp đồng mua một dây chuyền thiết bị sản xuất từ nước ngoài, hợp
đồng dự kiến được thanh toán bằng đồng USD.

a. Công ty có vị thế bán với giá hàng hóa và vị thế bán với ngoại tệ.

b. Công ty có vị thế bán với giá hàng hóa và vị thế mua với ngoại tệ.

c. Công ty có vị thế mua với giá hàng hóa và vị thế mua với ngoại tệ.

d. Công ty có vị thế mua với giá hàng hóa và vị thế bán với ngoại tệ.

9. Mô tả nào sau đây phù hợp với thông tin về tỷ số phòng ngừa có giá trị 0.75 của danh mục được phòng
ngừa rủi ro (hedged portfolio)

a. Nắm giữ 750 cổ phiếu và bán 1000 Quyền chọn mua

b. Nắm giữ 750 cổ phiếu và bán 1000 Quyền chọn bán


c. Nắm giữ 750 cổ phiếu và mua 1000 Quyền chọn mua

d. Bán khống 750 cổ phiếu và mua 1000 Quyền chọn bán

10. Giá trị vị thế bán giao sau vào cuối ngày sau khi thanh toán bù trừ diễn ra:

a. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày

b. Bằng giá giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày

c. Bằng 0

d. Các đáp án khác không đúng

11. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn F=$100, hợp đồng có thời hạn 45 ngày, lãi suất phi
rủi ro là 10%/năm (360 ngày). 15 ngày sau khi ký hợp đồng, giá tài sản trên thị trường là $105, giá trị
hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:

a. Không có đáp án nào đúng

b. 11,16

c. 99,27

d. 5.79

12. Điểm giồng nhau giữa hợp đồng giao sau và kỳ hạn là:

a. A. Cả hai đều được thanh toán bù trừ hàng ngày.

b. B. Cả hai đều được chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và giao dịch.

c. Cả A và B đều đúng.

d. Cả A và B đều sai.

13. Alice Lee vừa bán một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện $1,50, phí thực hiện $0,05/ bảng. Giá
trị chuẩn của quyền chọn là 62.500 bảng. Giả sử tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn hợp đồng là $1,62, hãy
xác định lời (lỗ) của nhà đầu tư.
một. 3.125 GBP.
b. 3.125 USD.
c. 3,125 GBP.
d. -3,125 USD.
14. Giả sử tỉ giá giao ngay của Euro là $1,1127. Một vị thể mua quyền chọn bán với giá thực hiện $1,1212
được gọi là
a. Cao giá ITM.
b. Ngang giá ATM.
c. Kiệt giá OTM.
d. Hòa vốn.
15. “Một chuỗi các hợp đồng kỳ hạn có thời gian đáo hạn 1 ngày là đặc điểm để chỉ hợp đồng nào sau đây
a. Hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ
b. Hợp đồng quyền chọn kiểu Châu Âu
c. Hợp đồng giao sau
d. Hợp đồng hoán đổi
16.

Nếu lợi nhuận của Ngân hàng C là 2,25%, lợi nhuận của Ngân hàng A và C đều nhau thì X và Y là bao
nhiêu? (cái hình có nhiu đó thôi )
a. X = 6,83%, Y = 7,167%
b. X = 5,5%, Y = 7,75%
c. X = 7,167%, Y = 6,83%
d. X = 7,75%, Y 5,5%
17. Peter bản quyền chọn mua EUR với tỉ giá thực hiện là 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn 0,01 USD/EUR.
Tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn là 1,09 USD/EUR. Peter sẽ lãi/lỗ bao nhiêu trên mỗi EUR giao dịch:
a. Lãi 0,02 USD
b. Lỗ 0,01 USD
c. Lỗ 0,02 USD
d. Lãi 0,03 USD
18. NewCo Inc, và SeaStar Inc. vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và franc Thụy Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán
đổi 500,000 USD cho lượng franc Thụy Sỹ tương ứng từ SeaStar. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF =
0,92. Lãi suất đồng USD là 9%/năm và lãi suất franc Thụy Sỹ là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3
năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi, SeaStar lần lượt sẽ nhận
được dòng tiền lãi kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
một. 18.400 CHF.
b. 36.800 CHF.
c. 22.500 USD.
d. 45.000 USD.

19. Một ngân hàng hiện tại đang thực hiện chương trình huy động 100 triệu USD tiền gửi từ dân cư với
mức lãi suất hàng năm LIBOR+ 1%, thanh toán tiền lãi hàng quý. Số tiền huy động được Ngân hàng tài
trợ cho 1 dự án bất động sản với lãi suất cố định là 8%/năm. Ngân hàng mong muốn sử dụng một hoán
đổi để phòng vệ cho rủi ro lãi suất LIBOR mà Ngân hàng này đang gánh chịu. Phương án nào dưới đây là
phù hợp?
a. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định x>7%
b. Nhận lãi suất cố định X>7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
c. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định X<7%
d. Nhận lãi suất cố định X<7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
20. Một nhà đầu tư bán giao sau 01 hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là JPY 12.500.000, đáo hạn 6
tháng, mức giá khởi điểm 1USD=110JPY, Ngày hôm sau, giá thanh toán 1USD =111JPY. Mức lãi (lỗ) của
nhà đầu tư là:
một. 12.500 USD
b. 1.023.75 USD
c. -$1.023,75
d. $12,500

34. Hợp đồng giữa hai bên để một bên mua thứ gì đó của bên kia vào một ngày sau đó với mức giá thỏa
thuận ngày hôm nay
Một hợp đồng giữa hai bên cho một bên để mua một cái gì đó từ bên kia vào một ngày sau đó với một mức
giá đã thỏa thuận ngày hôm nay
A. Tương lai
B. Sự quyết định
C. Về phía trước
D. Trao đổi
32. Một hợp đồng trong đó hai bên đồng ý trao đổi một loạt các dòng tiền
Một hợp đồng trong đó hai bên đồng ý trao đổi một loạt dòng tiền
A. Trao đổi
B. Sự quyết định
C. Tương lai
D. Về phía trước
1. Hợp đồng giữa hai bên để một bên mua một thứ gì đó của bên kia vào một ngày sau đó với giá đã
thỏa thuận ngày hôm nay; chịu sự thanh toán lãi và lỗ hàng ngày và được đảm bảo chống lại rủi ro mà
một trong hai bên có thể vỡ nợ

Hợp đồng giữa hai bên để một bên mua thứ gì đó từ bên kia vào một ngày sau đó với mức giá đã thỏa
thuận ngày hôm nay; phải giải quyết hàng ngày các khoản lãi và thua lỗ và được đảm bảo chống lại rủi
ro mà một trong hai bên có thể vỡ nợ
A. Về phía trước
B. Tương lai
C. Sự quyết định
D. Trao đổi
27. Hợp đồng giữa hai bên mang lại cho một bên, người mua, quyền mua hoặc bán một thứ gì đó từ hoặc
cho bên kia, người bán, vào một ngày sau đó với mức giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.
Một hợp đồng giữa hai bên cung cấp cho một bên, người mua, quyền mua hoặc bán một cái gì đó từ
hoặc cho bên kia, bên kia, người bán, vào một ngày sau đó với mức giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.
E. Về phía trước
F. Tương lai
G. Sự quyết định
H. Trao đổi
1. Phát biểu nào sau đây là đúng? - 2 đáp án khum bt
A. Quyền chọn được gọi ngang giá ATM khi giá giao ngay bằng giá kỳ hạn.
B. Quyền chọn kiểu Mỹ thường có phí cao hơn quyền chọn kiểu châu Âu.
C. Quyền chọn mua luôn có phí cao hơn quyền chọn bán.
D. Quyền chọn không thể được thực hiện trước khi đáo hạn.

23. Một công ty Mỹ đang cần euro để thanh toán cho đơn hàng trong vòng 3 tháng tới, Công ty dự báo đồng euro sẽ tăng giá
đáng kể trong tương lai. Công ty có thể phòng ngừa bằng cách ... quyền chọn mua euro hoặc ... hợp đồng kỳ hạn euro trên thị
trường kỳ hạn.
E. A. bán, bán
F. B. bán, mua
G. C. mua, bán
H. D. mua, mua

30. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để phòng ngừa các khoản phải trả. Điều này có nghĩa
là một công ty đa quốc gia có thể ... hợp đồng giao sau để phòng ngừa vị thế khoản phải trả định danh bằng ngoại tệ. Cũng vậy,
hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng cho mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong
tương lai thì họ có thể ... hợp đồng giao sau ngoại tệ.
A. bán, bán
B. mua, bán
C. mua, mua
D. bán, mua

38. Một nhà đầu tư bàn giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là £62.500, đáo hạn 6 tháng, mức
giá khởi điểm 1£=1,6$. Ngày hôm sau, giá thanh toán 1£=1,5$.
Mức lãi (lỗ) của nhà đầu tư là:
A. -$6.250
B. 2.604.17 USD
C. không lãi hay là vì hợp đồng chưa đáo hạn.
D. $6.250
1. Giả sử bạn bán một hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn BOTX với giá là $30/thùng quy mô 1 hợp
đồng là 1000 thùng hàng yêu cầu ký quỹ. ban đầu là 9509 và số dư ký quỹ duy trì là 2500. Bạn đã ký
quỹ theo yêu cầu của sàn, như vậy với mức giá thanh toán là bao nhiêu thì bạn sẽ nhận được margin
call?
A. $28
B. 31
C. 32
D. 29

Chap 2
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Một hợp đồng kỳ hạn 3 tháng trên chỉ số này có giá $ 930. Lợi nhuận hoặc thua lỗ ở
vị thế bán là gì nếu giá giao ngay của chỉ số thị trường tăng lên 920 đô la vào ngày hết hạn?
A) $ 20 tăng
B) $ 20 mất
C) $ 10 tăng (930 - 920)
D) $ 10 mất
C
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Một hợp đồng kỳ hạn 3 tháng trên chỉ số này có giá $ 930. Chỉ số thị trường tăng lên
$ 920 vào ngày hết hạn. Lãi suất trái phiếu kho bạc hàng năm là 2,4% (0,2%/tháng). Sự khác biệt trong lợi nhuận giữa đầu tư chỉ
số dài và đầu tư hợp đồng kỳ hạn dài là gì? (Giả sử kết hợp hàng tháng.)
A) $ 10,84
B) $ 24,59 (920-900x (1 + 0,2%)^3) - (920-930)
C) $ 26,40
D) $ 43,20
B
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Một hợp đồng kỳ hạn 3 tháng trên chỉ số này có giá $ 930. Lãi suất trái phiếu kho bạc
hàng năm là 2,4% (0,2%/tháng). Lãi suất hàng năm nào làm cho khoản thanh toán ròng bằng 0? (Giả sử kết hợp hàng tháng.)
A) 4,8%
B) 8,5%
C) 11,2%
D) 13,2%
d
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Sau 3 tháng, chỉ số thị trường có giá 920 USD. Một nhà đầu tư có một lựa chọn cuộc
gọi dài trên chỉ số với giá đình công là $ 930. Sau 3 tháng, lợi nhuận hay thua lỗ của nhà đầu tư là gì?
A) $ 10 mất
B) $ 0
C) $ 10 tăng
D) $ 20 tăng
b
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Sau 3 tháng, chỉ số thị trường có giá 920 USD. Lãi suất trái phiếu kho bạc hàng năm
là 2,4% (0,2%/tháng). Phí bảo hiểm trên dài, với giá tập thể dục là $ 930, là $ 8.00. Lợi nhuận hoặc thua lỗ khi hết hạn cho thời
gian dài là gì?
A) $ 2,00 tăng
B) $ 2,00 mất
C) $ 1,95 tăng (930-920) - 8x (1.002)^3
D) $ 1,95 mất
c
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Sau 3 tháng, chỉ số thị trường có giá 920 USD. Lãi suất trái phiếu kho bạc hàng năm
là 2,4% (0,2%/tháng). Phí bảo hiểm trên dài, với giá tập thể dục là $ 930, là $ 8.00. Với mức giá chỉ số nào mà một nhà đầu tư đặt
dài có cùng mức thưởng như một nhà đầu tư chỉ số ngắn? Giả sử vị thế ngắn hạn có giá hòa vốn là $ 930.
A) $ 921,90
B) $ 930,00
C) $ 938,05
D) $ 940,00
c
Tất cả các vị thế được liệt kê sẽ được hưởng lợi từ việc giảm giá, ngoại trừ:
A) Đặt ngắn
B) Long put
C) Cuộc gọi ngắn
D) Cổ phiếu ngắn
một
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Lãi suất trái phiếu kho bạc hàng năm là 2,4% (0,2%/tháng). Sau 3 tháng, chỉ số thị
trường có giá 920 USD. Một nhà đầu tư có một lựa chọn cuộc gọi dài trên chỉ số với giá đình công là $ 930. Người viết tùy chọn
cuộc gọi sẽ kiếm được lợi nhuận hoặc thua lỗ nào nếu phí bảo hiểm tùy chọn là 2 đô la?
A) $ 2.00 tăng
B) $ 2.00 mất
C) $ 2,01 tăng
D) $ 2,01 mất
c
Giá giao ngay của chỉ số thị trường là $ 900. Sau 3 tháng, chỉ số thị trường có giá $ 915. Lãi suất trái phiếu kho bạc hàng năm là
2,4% (0,2%/tháng). Phí bảo hiểm trên dài, với giá tập thể dục là $ 930, là $ 8.00. Tính toán lợi nhuận hoặc thua lỗ cho vị trí đặt
ngắn nếu giá chỉ số cuối cùng là $ 915.
A) $ 15,00 tăng
B) $ 15,00 mất
C) $ 6,95 tăng
D) $ 6,95 mất
d
Nếu phí bảo hiểm của chủ nhà là 1.000 đô la và khoản khấu trừ của bạn là 2000 đô la, điều gì có thể được coi là giá đình công
của hợp đồng nếu ngôi nhà có giá trị 120.000 đô la?
A) $ 118,000
B) $ 120,000
C) $ 117,000
D) $ 122,000
một
Một tùy chọn đặt được mua và giữ trong 1 năm. Giá thực hiện trên tài sản cơ bản là $ 40. Nếu giá hiện tại của tài sản là $ 36,45
và giá trị tương lai của phí bảo hiểm quyền chọn ban đầu là (-$ 1,62), lợi nhuận đặt, nếu có, vào cuối năm là gì?
A) $1.62
B) $1.93
C) $3.55
D) $5.17
b
Phí bảo hiểm trên tùy chọn cuộc gọi dài hạn trên chỉ số thị trường với giá thực hiện là 950 đô la khi mua ban đầu. Sau 6 tháng, vị
trí được đóng lại và giá giao ngay chỉ số là 965. Nếu lãi suất là 0,5% mỗi tháng, call payoff là gì?
A) $2.64
B) $12.00
C) $12.36
D) $15.00
D
Phí bảo hiểm trên tùy chọn cuộc gọi trên chỉ số thị trường với giá thực hiện là 1050 đô la là 9,30 đô la khi mua ban đầu. Sau 2
tháng, vị trí được đóng lại và giá giao ngay chỉ số là 1072. Nếu lãi suất là 0,5%/tháng, lợi nhuận cuộc gọi là gì?
A) $9.30
B) $9.39
C) $12.61
D) $22.00
c
Các tùy chọn được giao dịch trên sàn giao dịch nào sau đây?
a. NYSE Amex
b. NYSE Euronext (Arca)
c. Chicago Board Options Exchange
d. International Securities Exchange
e. tất cả những điều trên

Một tùy chọn cuộc gọi có giá 2 đô la với giá cổ phiếu là 30 đô la và giá thực hiện là 35 đô la cho phép chủ sở hữu mua cổ phiếu ở
mức 2 đô la.
32 đô la.
33 đô la.
35 đô la.không có gì ở
trên
d
Một lựa chọn đặt trong đó giá cổ phiếu là $ 60 và giá tập thể dục là $ 65 được cho là
a. trong tiền
b. out-of-the-money
c. at-the-money
d. có thể thực hiện được
e. không ai trong số những điều trên
một
Thị trường quyền chọn có tổ chức khác với thị trường quyền chọn không kê đơn vì tất cả các lý do sau đây ngoại trừ
điều khoản tập thể dục
b. sàn giao dịch vật lý
c. quy định
d. hợp đồng tiêu chuẩn
e. rủi ro tín dụng
một
Số lượng quyền chọn có được khi một hợp đồng được mua trên một sàn giao dịch là
a. 1
b. 5
c. 100
d. 500
e. 8.000
c
Những lợi thế của thị trường quyền chọn không kê đơn bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại trừ
a. các hợp đồng tùy chỉnh
b. được thực hiện riêng tư
c. tự do khỏi quy địnhcủa chính phủ
d. giá thấp hơn
e. không có gì ở trên
d
Cái nào sau đây không phải là một loại chi phí giao dịch trong giao dịch quyền chọn?
a. chênh lệch thầuđặt giá
thầu b. phíthanh toán bù
trừhoa hồng
d. chi phí để có được báo giá
e. tất cả những điều trên
d
Nếu nhà tạo lập thị trường sẽ mua ở mức 4 và bán ở mức 4,50, chênh lệch giá thầu là 8,50
b. 4,25
c. 0,50
d. 4,00
e. không có gì ở trên
c
Điều nào sau đây là một loại lệnh tùy chọn hợp pháp trên sàn giao dịch?
a. lệnh mua
b. hạn mức lệnh
c. khớp lệnh
d. lệnh sàn
b
Giá thực hiện có thể được đặt ở bất kỳ mức mong muốn nào trên mỗi loại tùy chọn sau đây ngoại trừ
a. Các tùy chọn FLEX
b. tùy chọn vốn chủ sở hữu
c. tùy chọn không kê đơn
d. tất cả cáctùy chọn trên
e. không có lựa chọn nào ở trên
một
Một nhà đầu tư sở hữu một tùy chọn cuộc gọi có thể đóng vị thế bằng bất kỳ loại giao dịch nào sau đây ngoại trừ
a. tập thể dục
b. offset
c. hết hạn tiền
d. mua một đặt
e. không có loại trên
d
Loại nhà giao dịch nào thực hành giao dịch kép một cách hợp pháp?
a. nhà môi giới sàn
b. thương nhân lựa chọn ngoài sàn
c. nhà môi giới hội đồng quản trị
d. chỉ định các nhà tạo lập thị trường chính
e. không ai trong số những người trên
d
Giá tùy chọn cũng được gọi là
a. strike
b. spread
c. premium
d. fee
e. không có gì ở trên
c
Các lựa chọn chỉ số giao dịch trên các sàn giao dịch có tổ chức hết hạn theo chu kỳ nào sau đây?
a. Tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12
b. mỗi tháng trong bốn tháng liên tiếp tiếp theo
c. tháng hiện tại, tháng tiếp theo và hai tháng tiếp theo trong một trong các chu kỳ khác
d. mỗi tháng cho mỗi chín tháng tiếp theo,
ví dụ: không có chu kỳ nào ở trên.
c
Một nhà đầu tư thực hiện một lựa chọn cuộc gọi trên một chỉ số phải
a. chấp nhận chênh lệch tiền mặt giữa chỉ số và giá thực hiện
b. mua tất cả các cổ phiếu trong chỉ số theo tỷ lệ thích hợp của họ từ người viết
c. ngay lập tức mua một tùy chọn đặt để bù đắp tùy chọn cuộc gọi
d. ngay lập tức viết một tùy chọn cuộc gọi khác để bù đắp
e. không có gì ở trên
d
Những lựa chọn nào sau đây là những lựa chọn dài hạn?
a. Lựa chọn trái phiếu
b. LEAPS
c. tùy chọn tiền tệ
d. Nikkei đặt chứng quyền
b
Sàn giao dịch với thị phần lớn nhất của thị trường quyền chọn là
a. American Stock Exchange
b. Boston Options Exchange
c. Chicago Board Options Exchange
d. Pacific Stock Exchange
e. Philadelphia Stock Exchange
c
Một nhà văn được chọn để thực hiện một lựa chọn được cho là
một. cận biên
b. được gán
c. hạn chế
d. được chỉ định
e. không ai trong số những điều trên
b
Tất cả những điều sau đây là các hình thức lựa chọn ngoại trừ
trái phiếu chuyển đổi
b. trái phiếu có thể gọi
c. chứng quyền
d. quỹ tương hỗ
e. không có loại trên
d
Lựa chọn chỉ mục nào sau đây được giao dịch rộng rãi nhất?
a. S&P 500
b. Nikkei 225
c. Chỉ số công nghệ
d. Chỉ số giao dịch chứng khoán New York
e. không có gì trong số trên
d
Các thị trường lựa chọn có tổ chức bắt nguồn từ thành phố nào?
a. New York
b. Chicago
c. Philadelphia
d. San Francisco
e. không ai trong số những điều trên
b
Ai quyết định liệu các lựa chọn trên cổ phiếu của một công ty sẽ được niêm yết?
a. nhà thanh toán bù trừ
b. Ủy ban Giao dịch Chứng khoán
c. công ty
d. sàn giao dịch
e. không có gì trong số trên
d
Lệnh quy định giá tối đa phải trả nếu mua là
lệnh a. stop
b. lệnh thị trường
c. lệnh giới hạn
d. tất cả hoặc không có lệnh
d
Người viết cuộc gọi phải trả bao số tiền nếu một cuộc gọi chỉ mục thanh toán bằng tiền mặt được thực hiện?
a. chênh lệch giữa mức chỉ số và giá tập thể dục
b. giá tập thể dục
c. chênh lệch giữa giá tập thể dục và mức chỉ số
d. mức chỉ số
e. không có mức nào ở trên
c
Các nhà giao dịch tùy chọn phải chịu loại chi phí nào sau đây?
a. yêu cầu ký quỹ
b. thuế
c. hoa hồng giao dịch chứng khoán
d. a và b
e. a, b và c

"Cuộc gọi Wal-Mart" là một ví dụ về
một. một loạt tùy chọn
b. một lớp tùy chọn
c. một lựa chọn lớp
d. a và b.
không có trong số trên

Một hợp đồng tương lai bao gồm 5000 bảng Anh với sự thay đổi giá tối thiểu là 0,01 đô la được bán với giá 31,60 đô la mỗi
pound. Nếu biên độ ban đầu là 2.525 đô la và biên độ bảo trì là 1.000 đô la, ở mức giá nào sẽ có cuộc gọi ký quỹ?
a. 31.91
b. 32.11
c. 31.29
d. 31.09
e. 31.80
một
Một trong những lợi thế của thị trường kỳ hạn là hiệu suất được đảm bảo bởi giao dịch
G-30
b. được thực hiện vào buổi tối trên máy tính
c. các hợp đồng là riêng tư và tùy chỉnh
d. giao dịch ít tốn kém hơn và được điều chỉnh bởi nhiều quy tắc hơne. không có quy tắc nào ở
trên.
c

Chap 3

Hãy xem xét một danh mục đầu tư bao gồm một cuộc gọi dài với giá thực hiện của X, một vị trí ngắn trong một cổ phiếu không
trả cổ tức ở mức giá ban đầu của S0 và mua trái phiếu không rủi ro với mệnh giá X và đáo hạn khi cuộc gọi hết hạn. Một portfolio
như vậy có giá trị gì?
a.C + P - X(1 + r)-T
b.C - S0
c. P - X
d. P + S0 - X(1 + r)-T
e. không có
d
Giá trị thấp nhất có thể của một người châu Âu là gì?
a. Max(0, X - S0)
b. X(1 + r)-T
c. Max[0, S0 - X(1 + r)-T]
d. Max[0, X(1 + r)-T - S0)]
e. không có
d
Một biểu thức khác cho giá trị nội tại là
một. chẵn b.
giá trị chẵn ngang
c. giá trị thực hiện
d. tất cả các điều trên
e. không có gì ở trên
c
Vào ngày 2 tháng 3, một hóa đơn kho bạc hết hạn vào ngày 20 tháng 4 đã giảm giá thầu là 5,80 và giảm giá yêu cầu là 5,86. Ước
tính tốt nhất về tỷ lệ không có rủi ro như được đưa ra trong văn bản là gì?
a. 5,86 %
b. 5,83 %
c. 6,11 %
d. 6,14%
e. không có cái nào ở trên
một
Giả sử bạn sử dụng giá trị đặt cuộc gọi để tính toán giá cuộc gọi châu Âu từ giá đặt của châu Âu, giá cổ phiếu và tỷ lệ không có rủi
ro. Bạn thấy giá thị trường của cuộc gọi thấp hơn giá được đưa ra bởi mệnh giá đặt. Bỏ qua chi phí giao dịch, bạn nên làm những
giao dịch nào?
a. mua cuộc gọi và trái phiếu không có rủi ro và bán đặt và cổ phiếu
b. mua cổ phiếu và trái phiếu không có rủi ro và bán đặt và cuộc gọi
c. mua đặt và cổ phiếu và bán trái phiếu không có rủi ro và cuộc gọi
d. mua put và cuộc gọi và bán trái phiếu không có rủi ro và cổ phiếu
e. không có gì ở trên
c
Nếu không có cổ tức trên cổ phiếu, những tuyên bố nào sau đây là chính xác?
một. Một cuộc gọi của Mỹ sẽ được bán với giá cao hơn một cuộc gọi châu Âu
b. Một cuộc gọi châu Âu sẽ được bán với giá cao hơn một cuộc gọi của Mỹ
c. Một cuộc gọi của Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức
d. Một cuộc gọi của Mỹ và một người Mỹ sẽ bán với cùng một mức giá,
không ai trong số những điều trên
c
Giá trị thời gian của một tùy chọn cũng được gọi là
a. giá trị tổng hợp
b. giá trị tấn công
c. giá trị đầu cơ
d. giá trị ngang giá
e. không có giá trị nào ở trên
c
Điều nào sau đây là giá trị thấp nhất có thể của một cuộc gọi của Mỹ đối với một cổ phiếu không có cổ tức?
a. Max(0, S0 - X(1 + r)-T)
b. S0
c. Max(0, S0 - X)
d. Max(0, S0 (1 + r)-T - X)
e. không có
d
Điều nào sau đây là giá trị thấp nhất có thể của một người Mỹ đặt trên một cổ phiếu không có cổ tức?
a. X(1 + r)-T
b. X
c. Max(0, X(1 + r)-T - S0)
d. Max(0, X - S0)
e. không có
b
Sự khác biệt giữa mệnh giá của hóa đơn kho bạc và giá của nó được gọi là
giá trị a. thời gian
b. giảm giá
c. tỷ lệ phiếu giảm giá
d. bid
e. không có giá trị nào ở trên
d
Những tuyên bố nào sau đây về một cuộc gọi của Mỹ là không đúng sự thật?
một. Giá trị thời gian của nó giảm khi hết hạn tiếp cận
b. Giá trị tối đa của nó là giá cổ phiếu
c. Nó có thể được thực hiện trước khi hết hạn
d. Nó trả cổ tức
e. không ai trong số những điều trên
b
Với một cuộc gọi dài hơn của Mỹ và một cuộc gọi ngắn ngủi của Mỹ với cùng các điều khoản, cuộc gọi sống lâu hơn phải luôn có
giá trị
a. nhiều nhấtlà giá trị của cuộc gọi ngắn hơn
b. ít nhất là nhiều như cuộc gọi ngắn hơn
c. chính xác giống như cuộc gọi ngắn hơn
d. cuộc gọi ngắn hơn được giảm giá đến thời gian của cuộc gọi sống lâu hơne. không có cuộc gọi nào ở
trên.
một
Điều nào trong số những bất bình đẳng sau đây nêu chính xác mối quan hệ giữa sự khác biệt về giá của hai cuộc gọi châu Âu chỉ
khác nhau bằng giá thực hiện
a. (X2¬ - X1)(1 + r)-T ≥ Ce (S0, T, X1) - Ce(S0, T, X2)
b. (X2¬ - X1) ≥ Ce(S0,T, X2) - Ce(S0,T, X1)
c. (X2 - X1)(1 + r)-T ≥ Ce(S0, T,X1) + Ce(S0,T, X2)
d. (X2¬ - X1) ≥ Ce(S0, T, X1) - Ce(S0, T, X2)
e. không ai trong số trên
d
Giả sử bạn quan sát một lựa chọn châu Âu trên một loại tiền tệ có tỷ giá hối đoái S0 và tỷ giá không có rủi ro nước ngoài. Sự bất
bình đẳng nào sau đây thể hiện chính xác giới hạn thấp hơn của cuộc gọi?
a. Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0(1 + )-T + X(1 + r)-T]
b. Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0 - X(1 + )-T]
c. Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0(1 + )-T - X]
d. Ce(S0,T,X) ≥ Max[0,S0(1 + )-T - X(1 + r)-T]
e.
một
Một tình huống trong đó việc thực hiện sớm của một người Mỹ có thể được biện minh là
phá sản
b. sáp nhập
c. nếu X vượt quá S0 bằng nhiều hơn bất kỳ chi phí giao dịch nào.
d. cả a và b
e. cả a và b và c
c
Ảnh hưởng của biến động đối với giá của cuộc gọi / đặt là
a. giảm giá do giảm tổn thất có thể có
b. biến động danh nghĩa sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến giá của cuộc gọi / put
c. tăng giá do tăng có thể tăng giá
d. giảm giá do tăng tổn thất có thể
e. không có gì ở trên

Chap 4
b
1. Danh mục đầu tư kết hợp cổ phiếu cơ sở và vị thế bán trong một lựa chọn được gọi là
a. danh mục chênh lệch rủi ro
b. danh mục đầu tư phòng hộ
c. một danh mục đầu tư tỷ lệ
d. danh mục đầu tư hai nhà nước
e. không có danh mục đầu tư nào ở trên
c
2. Trong mô hình nhị thức, nếu giá cuộc gọi trên thị trường cao hơn giá cuộc gọi do mô hình đưa ra, bạn
nên
a. bán cuộc gọi và bán khống cổ phiếu
b. mua cuộc gọi và bán khống cổ phiếu
c. mua cổ phiếu và bán cuộc gọi
d. mua cuộc gọi và mua cổ phiếu
e. không có gì ở trên
một
3. Trong một thế giới nhị thức hai giai đoạn, một cuộc gọi được định giá sai sẽ dẫn đến lợi nhuận chênh lệch giá nếu
a. tỷ lệ phòng hộ thích hợp được duy trì trong hai giai đoạn
b. danh mục phòng hộ bị chấm dứt sau một giai đoạn
c. tùy chọn đi từ quá mức sang định giá thấp hoặc ngược lại
d. tùy chọn vẫn được định giá sai trong cả hai giai đoạn
e. không có gì ở trên.
d
4. Giá trị của bạn và d là giá trị nào sau đây?
a. lợi nhuận trên cổ phiếu nếu nó đi lên và xuống, tương ứng
b. nghịch đảo của tỷ lệ xác suất lên và xuống, tương ứng, và tỷ lệ không có rủi ro
c. xác suất bình thường của các chuyển động lên và xuống, tương ứng
d. một cộng với lợi nhuận trên cổ phiếu nếu nó đi lên và xuống, tương ứnghoặc không có gì ở
trên
d
6. Khi đặt giá với mô hình nhị thức, cái nào sau đây là đúng?
a. đặt phải là mỹ
b. đặt không thể được phòng ngừa đúng cách
c. đặt sẽ vi phạm put-call parity
d. tỷ lệ phòng hộ là một trong những cây
e. không có trong số trên
c
7. Nếu mô hình nhị thức được kéo dài đến nhiều giai đoạn cho một vòng đời tùy chọn cố định, những điều chỉnh nào sau đây
phải được thực hiện?
a. Các yếu tố lên xuống phải được tăng lên
b. tỷ lệ không có rủi ro phải được tăng lên
c. các yếu tố lên và xuống và tỷ lệ không có rủi ro phải được giảm
d. giá cổ phiếu ban đầu phải được giảm tương ứng
e. không có yếu tố nào ở trên

8. Lựa chọn nào sau đây không phụ thuộc vào con đường khi cổ phiếu trả lợi suất cổ tức không đổi?
a. Các cuộc gọi châu Âu và châu Âu đặt
b. Các cuộc gọi châu Âu và Người Mỹ đặt
c. Mỹ đặt và châu Âu đặt
d. Mỹ đặt và các cuộc gọi châu Âu
e. không có gì ở trên
d
9. Trong một cây không tái tổ hợp, số lượng đường dẫn sẽ xảy ra sau ba giai đoạn là
a. ba
b. bốn
c. mười
d. tám
e. sáu
c
10. Khi số khoảng thời gian trong mô hình nhị thức lớn, giá trị tùy chọn cuộc gọi châu Âu sẽ làm gì?
a. Dao động xung quanh giá trị nội tại của nó
b. hội tụ với một giá trị cụ thể
c. tăng không giới hạn
d. hội tụ với giới hạn thấp hơn châu Âu
e. không có gì ở trên
một
11. Khi số khoảng thời gian trong mô hình nhị thức lớn, điều gì xảy ra với xác suất nhị thức của một động tác lên?
a. nó tiếp cận 1,0
b. nó tiếp cận zero
c. nó dao động mà không có mô hình
d. nó hội tụ đến 0,5
e. không có cái nào ở trên
b
Hãy xem xét một thế giới nhị thức, trong đó giá cổ phiếu hiện tại là 80 có thể tăng 10% hoặc giảm 8%. Tỷ lệ không có rủi ro là 4%.
Giả sử một thế giới một thời kỳ. Trả lời các câu hỏi từ 12 đến 15 về một cuộc gọi với giá tập thể dục là 80.

12. Giá của cuộc gọi sẽ như thế nào nếu cổ phiếu tăng?
a. 3.60
b. 8.00
c. 5.71
d. 4.39
e. không có cái nào trên
c
Hãy xem xét một thế giới nhị thức, trong đó giá cổ phiếu hiện tại là 80 có thể tăng 10% hoặc giảm 8%. Tỷ lệ không có rủi ro là 4%.
Giả sử một thế giới một thời kỳ. Trả lời các câu hỏi từ 12 đến 15 về một cuộc gọi với giá tập thể dục là 80.
Giá của cuộc gọi sẽ là bao thế nào nếu cổ phiếu giảm?
a. 8.00
b. 3.60
c. 0.00
d. 9.00
e. không có cái nào ở trên

Hãy xem xét một thế giới nhị thức, trong đó giá cổ phiếu hiện tại là 80 có thể tăng 10% hoặc giảm 8%. Tỷ lệ không có rủi ro là 4%.
Giả sử một thế giới một thời kỳ. Trả lời các câu hỏi từ 12 đến 15 về một cuộc gọi với giá tập thể dục là 80.
14. Tỷ lệ hàng rào là gì?
a. 0,429
b. 0.714
c. 0.571
d. 0.823
e. không có
c
Hãy xem xét một thế giới nhị thức, trong đó giá cổ phiếu hiện tại là 80 có thể tăng 10% hoặc giảm 8%. Tỷ lệ không có rủi ro là 4%.
Giả sử một thế giới một thời kỳ. Trả lời các câu hỏi từ 12 đến 15 về một cuộc gọi với giá tập thể dục là 80.
15. Giá trị lý thuyết của cuộc gọi là gì?
a. 8.00
b. 4.39
c. 5.15
d. 5.36
e. không có cái nào trên

19. Trong mô hình nhị thức, nếu một tùy chọn không có cơ hội hết hạn tiền, tỷ lệ hàng rào sẽ là
0,5 b.
vô hạn
c. 1
d. 0
e. không có gì ở trên
c
20. Giả sử S = 70, X = 65, r = 0,05, p = 0,6, Cu = 7,17, Cd = 1,22 và còn lại một khoảng thời gian trong cuộc đời của một cuộc gọi
Mỹ. Lựa chọn sẽ có giá trị gì?
a. 6,83
b. 0,00
c. 4,56
d. 5.00
e. không có cái nào trên
một
21. Trong mô hình nhị thức một kỳ với Su = 49,5, Sd = 40,5, p = 0,8, r = 0,06, S = 45 và X = 50, một người châu Âu có giá trị gì?
a. 2,17
b. 0,50
c. 9,50
d. 5.00
e. không có cái nào ở trên
c
22. Những tuyên bố nào sau đây về mô hình nhị thức là không chính xác?
a. nó hội tụ với mô hình Black-Scholes-Merton
b. nó có thể chứa tập thể dục sớm
c. nó chỉ cho phép hai giá cổ phiếu khi hết hạn
d. nó có thể được mở rộng đến một số lượng lớn các khoảng thời gian
e. không có khoảng thời gian trên
d
27. Định giá đặt với mô hình nhị thức là thủ tục tương tự như định giá với một cuộc gọi, ngoại trừ việc
a. cổ phiếu cơ bản không được trả cổ tức
b. mô hình nhị thức không thể tính đến các khoản thanh toán hết hạn
c. giá trị của cơ sở phải được chiết khấu trở lại khoảng thời gian hiện tại
d. hết hạn thanh toán phản ánh thực tế rằng tùy chọn là quyền bán cổ phiếu cơ sở
e. không có gì ở trên
36. Cho bảng giá sau vào ngày 1 tháng 11

Chapter 9 - 12 đáp án ở dưới


Sự kết hợp của một euro trả tiền cố định và nhận được trao đổi cố định đô la với một đô la trả tiền trôi nổi và nhận
được kết quả cố định euro trong
a. một trao đổi tiền tệ
b. hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và thanh toán thả nổi euro
c. hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la trôi nổi
d. hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và thanh toán thả nổi euro
e. hoán đổi lãi suất, trả đô la trôi nổi và nhận đô la cố định
e. hoán đổi lãi suất, trả đô la trôi nổi và nhận đô la cố định

Các khoản thanh toán hoán đổi thường liên quan đến việc điều chỉnh cho phần nhỏ của năm theo một số cách. Sự
điều chỉnh này được gọi là
a. quy ước kết hợp
b. thời gian tích lũy
c. quy ước phân số
d. quy ước thị trường tiền tệ
e. thời gian thanh toán
b. thời gian tích lũy
Giá trị của một giao dịch hoán đổi lãi suất trả tiền cố định, nhận được thả nổi được tìm thấy là giá trị của một
a. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định.
b. Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất thả nổi.
c. trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi khác.
d. Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác.
e. không ai trong số những điều trên xác định chính xác giá trị này được tìm thấy như thế nào.
a. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định.

Một hoán đổi cơ sở được định giá bằng cách thêm chênh lệch vào tỷ lệ cao hơn hoặc trừ đi chênh lệch từ tỷ lệ thấp
hơn. Sự lây lan này được tìm thấy như
a. Sự khác biệt giữa tỷ lệ thả nổi trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ cố định trên
một trao đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.
b. việc bổ sung tỷ lệ cố định trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ cố định trên một
hoán đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.
c. sự khác biệt giữa tỷ lệ cố định trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ cố định trên
một hoán đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.
d. sự khác biệt giữa tỷ lệ thả nổi trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ thả nổi trên
một hoán đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.
e. không ai trong số những điều trên giải thích chính xác cách lây lan này được tìm thấy
c. sự khác biệt giữa tỷ lệ cố định trên một hoán đổi vani đơn giản dựa trên một trong các tỷ lệ và tỷ lệ cố định trên
một hoán đổi vani đơn giản dựa trên tỷ lệ khác.

Giá trị của một khoản thanh toán cố định, nhận hoán đổi lãi suất thả nổi được tìm thấy dưới dạng giá trị của một
a. Trái phiếu lãi suất thả nổi gấp thời gian giá trị trái phiếu lãi suất cố định.
b. Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu lãi suất cố định.
c. trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi khác.
d. Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác.
thanh toán e. trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị của trái phiếu lãi suất cố định.
thanh toán e. trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị của trái phiếu lãi suất cố định.

Hoán đổi lãi suất có thể được sử dụng cho tất cả các mục đích sau đây ngoại trừ:
a. vay theo lãi suất cơ bản
b. chuyển đổi khoản vay lãi suất cố định thành khoản vay lãi suất thả nổi
c. chuyển đổi khoản vay lãi suất thả nổi thành khoản vay lãi suất cố định
d. để đầu cơ về lãi suất
e. để phòng ngừa rủi ro lãi suất
a. vay theo lãi suất cơ bản

Những tuyên bố nào sau đây về hoán đổi DIFF là đúng?


a. họ liên quan đến các khoản thanh toán lãi suất bằng các loại tiền tệ riêng biệt
b. dựa trên sự khác biệt giữa lãi suất ở hai quốc gia
c. chúng dựa trên sự khác biệt giữa lãi suất của các kỳ hạn khác nhau
d. số tiền danh nghĩa giảm trong suốt vòng đời của hoán đổi
e. số tiền danh nghĩa tăng lên trong suốt vòng đời của hoán đổi
d. số tiền danh nghĩa giảm trong suốt vòng đời của hoán đổi

23. Hoán đổi vốn chủ sở hữu có thể được sử dụng cho tất cả các nội dung sau đây trừ:
a. mua tổng hợp cổ phiếu
b. để bán tổng hợp cổ phiếu
c. để chuyển đổi cổ tức thành lợi nhuận vốn
d. để tổng hợp sắp xếp lại danh mục đầu tư vốn chủ sở hữu
e. không ai trong số những điều trên
c. để chuyển đổi cổ tức thành lợi nhuận vốn

22. Giá trị hiện tại của loạt thanh toán bằng đô la trong một giao dịch tiền tệ trên một số tiền 1 đô la là 0,03 đô la.
Giá trị hiện tại của một loạt các khoản thanh toán euro trong cùng một giao dịch hoán đổi tiền tệ cho mỗi € 1 là €
0,0225. Tỷ giá hối đoái hiện tại là 1,05 USD/euro. Nếu giao dịch hoán đổi có số tiền danh nghĩa là 100 triệu đô la và
105 triệu euro, hãy tìm giá trị thị trường của giao dịch hoán đổi từ quan điểm của bên trả euro và nhận đô la.
a. $519,375
b. -$2,480,625
c. $3,000,000
d. -$3,000,000
e. -$519,375
x

21. Hoán đổi vốn chủ sở hữu bằng các khoản thanh toán lãi suất cố định còn lại hai khoản thanh toán. Lần đầu tiên
xảy ra trong 30 ngày và lần thứ hai xảy ra trong 210 ngày. Các yếu tố giảm giá là 0,9934 (30 ngày) và 0,9528 (210
ngày). Khoản thanh toán cố định sắp tới ở mức 4% và dựa trên 180 ngày trong một năm 360 ngày. Chỉ số vốn chủ sở
hữu ở mức 1150 vào đầu kỳ và hiện ở mức 1152,75. Số tiền danh nghĩa là 60 triệu đô la. Tìm giá trị gần đúng của
hoán đổi vốn chủ sở hữu từ quan điểm của bên thực hiện thanh toán vốn chủ sở hữu và nhận thanh toán cố định.
a. $143,478
b. $642,000
c. -$143,478
d. -$642,000
e. -$496,560
x

Điều nào sau đây không phải là cách để chấm dứt hoán đổi:
a. Hai đối tác tiền mặt thanh toán giá trị thị trường
b. tham gia vào một trao đổi ngược lại với một đối tác khác
c. giữ hoán đổi đến ngày đáo hạn
d. sử dụng hợp đồng kỳ hạn hoặc tùy chọn trên hoán đổi để tham gia vào một hoán đổi bù đắp
e. vay số tiền danh nghĩa và trả hết cho đối tác
e. vay số tiền danh nghĩa và trả hết cho đối tác

Những tuyên bố nào sau đây về hoán đổi đáo hạn liên tục là không đúng sự thật?
a. Tỷ lệ CMT có liên quan đến chứng khoán kho bạc Hoa Kỳ có kỳ hạn tương đương
b. Độ chín điển hình là 2 đến 5 năm
c. sự trưởng thành là không đổi
d. một tỷ lệ dựa trên bảo mật của một tỷ lệ dài hơn thời gian giải quyết
e. hoán đổi là một loại hoán đổi lãi suất
c. sự trưởng thành là không đổi
Tìm giá trị thị trường của một trao đổi vani đơn giản từ quan điểm của người trả lãi suất cố định, trong đó khoản
thanh toán sắp tới là trong 30 ngày và có một khoản thanh toán nữa 180 ngày sau đó. Tỷ lệ cố định là 7% và khoản
thanh toán thả nổi sắp tới là 6,5%. Số tiền đáng chú ý là 15 triệu đô la. Giả sử 360 ngày trong một năm. Giá trái phiếu
eurodollar zero là 0,9934 (30 ngày) và 0,9528 (210 ngày).
a. Người trả tiền cố định trả $ 31,763,75
b. Người trả tiền cố định trả $ 71,527,50
c. người trả tiền nổi trả $ 49,500
d. Người trả tiền thả nổi trả $ 194,228
e. không ai trong số những điều trên
b. Người trả tiền cố định trả $ 71,527,50

Sử dụng thông tin trong vấn đề 16 để tìm tỷ lệ cố định trên hoán đổi vốn chủ sở hữu trong đó chỉ số chứng khoán ở
mức 2.000.
a. 5,9%
b. 5%
c. 6%
d. 2,95%
e. 3,5%
x

Tìm lãi suất cố định trên một hoán đổi lãi suất vani đơn giản với các khoản thanh toán mỗi 180 ngày (giả sử một năm
360 ngày) trong một năm. Giá trái phiếu phiếu giảm giá eurodollar zero là 0,9756 (180 ngày) và 0,9434 (360 ngày).
a. 5,9%
b. 5%
c. 6%
d. 5,5%
e. 2,95%
a. 5,9%

Tìm khoản thanh toán ròng gần đúng sắp tới trên một giao dịch hoán đổi vốn chủ sở hữu, trong đó bên A trả lợi
nhuận trên chỉ số chứng khoán 1 và bên B trả lợi nhuận trên chỉ số chứng khoán 2. Số tiền đáng chú ý là 25 triệu đô
la. Chỉ số chứng khoán 1 bắt đầu giai đoạn ở mức 1500 và tăng lên 1600 vào cuối kỳ. Chỉ số chứng khoán 2 bắt đầu
giai đoạn ở mức 3500 và tăng lên 3300 vào cuối kỳ.
một. Chỉ số thanh toán của bên 1 trả khoảng 238.000 đô la
b. Chỉ số thanh toán của bên 2 trả khoảng 238.000 đô la
c. Chỉ số trả lương của bên 2 trả khoảng 3,095 triệu đô la
d. Chỉ số thanh toán của bên 1 trả khoảng 25 triệu đô la
e. Chỉ số trả tiền của đảng 1 trả khoảng 3,095 triệu đô la
c. Chỉ số trả lương của bên 2 trả khoảng 3,095 triệu đô la

Tìm khoản thanh toán ròng trên hoán đổi vốn chủ sở hữu trong đó bên A trả lợi nhuận trên chỉ số chứng khoán và
bên B trả lãi suất cố định là 6%. Số tiền danh nghĩa là 10 triệu đô la. Chỉ số chứng khoán bắt đầu ở mức 1.000 và ở
mức 1.055,15 vào cuối kỳ. Việc trả lãi được tính dựa trên 180 ngày trong kỳ và 360 ngày trong năm.
a. bên B trả $ 851,500
b. quốc gia parry B $ 48,500
c. đảng B quốc gia $ 251,500
d. bữa tiệc A quốc gia $ 251,500
e. bên A trả $ 851,500
d. bữa tiệc A quốc gia $ 251,500

Tìm các khoản thanh toán lãi suất thanh toán sắp tới trong một giao dịch tiền tệ, trong đó bên A trả đô la Mỹ với tỷ lệ
cố định là 5% trên số tiền danh nghĩa là 50 triệu đô la và bên B trả franc Thụy Sĩ với tỷ lệ cố định 4% trên số tiền danh
nghĩa là 35 triệu SF. Thanh toán là hàng năm theo giả định 360 ngày trong một năm, và không có lưới.
a. bên A trả 2.500.000 đô la và bên B trả cho SF1.400.000
b. bên A trả 1.400.000 SF và bên B trả 2.500.000 đô la
c. bên A trả 1.750.000 SF và bên B trả cho SF1.400.000
d. bên A trả 2.500.000 đô la và bên B trả 2.000.000 đô la
e. bên A trả 50 triệu đô la, và bên B trả 35 triệu SF
c. bên A trả 1.750.000 SF và bên B trả cho SF1.400.000

Tìm khoản thanh toán ròng sắp tới trong một giao dịch lãi suất vani đơn giản, trong đó bên cố định trả 10 phần trăm
và tỷ lệ thả nổi cho khoản thanh toán sắp tới là 9,5 phần trăm. Số tiền danh nghĩa là 20 triệu đô la và các khoản
thanh toán dựa trên giả định 180 ngày trong thời gian thanh toán và 360 ngày trong một năm.
a. Quốc gia trả lương cố định $ 1,950,000
b. Quốc gia trả lương cố định $ 950,000
c. nước trả lương thả nổi 1 triệu USD
d. Nước trả lương thả nổi $ 50,000
e. Quốc gia trả lương cố định $ 50,000
e. Quốc gia trả lương cố định $ 50,000

Điều nào sau đây phân biệt hoán đổi vốn chủ sở hữu với hoán đổi tiền tệ?
a. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu luôn được phòng ngừa
b. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu được thực hiện vào ngày đầu tiên của tháng
c. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu có thể âm
d. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu có nhiều rủi ro tín dụng hơn
e. không ai trong số những điều trên
c. Thanh toán hoán đổi vốn chủ sở hữu có thể âm

10. Hoán đổi tiền tệ mà không cần trao đổi số tiền danh nghĩa rất có thể sẽ được sử dụng trong tình huống nào?
a. Công ty phát hành trái phiếu
b. một công ty tạo ra dòng tiền bằng ngoại tệ
c. một công ty sắp xếp khoản vay
d. một đại lý đang cố gắng phòng ngừa một lựa chọn tiền tệ
e. không ai trong số những điều trên
b. một công ty tạo ra dòng tiền bằng ngoại tệ

Đối với một giao dịch hoán đổi tiền tệ với số tiền 10 triệu đô la, số tiền danh nghĩa bằng bảng Anh nếu tỷ giá hối đoái
là 1,55 đô la là (khoảng)
a. ₤11,55 triệu
b. ₤15,5 triệu
c. ₤10 triệu
d. ₤6,45 triệu
e. không ai trong số những điều trên
d. ₤6,45 triệu

Xem xét một trao đổi để trả tiền tệ Một trôi nổi và nhận tiền B trôi nổi. Loại hoán đổi nào sẽ được kết hợp với hoán
đổi này để tạo ra một giao dịch hoán đổi để tạo ra một trao đổi vani đơn giản bằng tiền tệ B.
a. trả tiền B trôi nổi, nhận tiền tệ A cố định
b. thanh toán tiền B cố định, nhận tiền tệ A thả nổi
c. thanh toán tiền B cố định, nhận tiền A cố định
d. trả tiền B trôi nổi, nhận tiền A thả nổi
e. không ai trong số những điều trên
b. thanh toán tiền B cố định, nhận tiền tệ A thả nổi

Hoán đổi lãi suất với cả hai bên trả lãi suất thả nổi được gọi là
a. trao đổi vani đơn giản
b. hoán đổi hai chiều
c. hoán đổi nổi
d. hoán đổi chênh lệch
e. hoán đổi cơ sở
e. hoán đổi cơ sở

Loại hoán đổi cơ bản và phổ biến nhất được gọi là


a. hoán đổi cơ sở
b. trao đổi vani đơn giản
c. hoán đổi giấy trơn
d. hoán đổi thương mại
e. hoán đổi trái phiếu
b. trao đổi vani đơn giản

Số tiền cơ bản mà các khoản thanh toán hoán đổi được gọi là
a. Giá trị thanh toán
b. Giá trị thị trường
c. số tiền danh nghĩa
d. giá trị cơ bản
e. giá trị vốn chủ sở hữu
c. số tiền danh nghĩa

Cái nào sau đây không phải là một loại hoán đổi?
a. hoán đổi giải quyết
b. hoán đổi hàng hóa
c. Hoán đổi lãi suất
d. Hoán đổi vốn chủ sở hữu
e. hoán đổi tiền tệ
a. hoán đổi giải quyết

Để xác định tỷ lệ cố định trên một trao đổi, bạn sẽ


a. sử dụng chẵn quyền đặt cuộc gọi
b. định giá là phát hành trái phiếu lãi suất cố định và mua trái phiếu lãi suất thả nổi hoặc ngược lại
c. sử dụng lãi suất cố định tương tự như trái phiếu phiếu giảm giá bằng không có kỳ hạn tương đương
d. sử dụng lãi suất kép liên tục cho trái phiếu kỳ hạn ngắn nhất
e. không ai trong số những điều trên
b. định giá là phát hành trái phiếu lãi suất cố định và mua trái phiếu lãi suất thả nổi hoặc ngược lại

Các khoản thanh toán hoán đổi lãi suất được thực hiện
a. vào ngày cuối cùng của quý
b. vào ngày đầu tiên của mỗi tháng
c. vào bất kỳ ngày nào được thỏa thuận bởi các đối tác
d. vào ngày 15 của các tháng đã thỏa thuận
e. vào ngày cuối cùng của tháng
c. vào bất kỳ ngày nào được thỏa thuận bởi các đối tác

Sự khác biệt giữa tỷ lệ hoán đổi và tỷ lệ trên một cổ phiếu kho bạc của cùng một kỳ hạn được gọi là
a. chênh lệch hoán đổi
b. phí bảo hiểm rủi ro
c. cơ sở hoán đổi
d. dàn xếp dàn xếp
E. LIBOR
a. chênh lệch hoán đổi

Dựa trên cách tiếp cận tỷ lệ phòng hộ nhạy cảm về giá, số lượng hợp đồng tương lai tối ưu để triển khai là gì, với các
thông tin sau đây. Beta lợi suất là 0,65, giá trị hiện tại của sự thay đổi điểm cơ bản cho danh mục trái phiếu cơ bản là
33.000 đô la và giá trị hiện tại của sự thay đổi điểm cơ bản cho hợp đồng tương lai trái phiếu là 325 đô la. (Chọn câu
trả lời gần nhất.)
a. dài 100 hợp đồng tương lai
b. dài 55 hợp đồng tương lai
c. 66 hợp đồng tương lai ngắn
d. 22 hợp đồng tương lai ngắn hạn
e. 11 hợp đồng tương lai ngắn
c. 66 hợp đồng tương lai ngắn

Dựa trên tỷ lệ hàng rào phương sai tối thiểu tiếp cận hiệu quả phòng ngừa rủi ro là gì, với thông tin sau đây. Hệ số
tương quan giữa những thay đổi về giá của công cụ cơ bản và những thay đổi trong giá hợp đồng tương lai là 0,70,
độ lệch chuẩn của những thay đổi về giá trị của vị trí cơ bản là 40% và độ lệch chuẩn của những thay đổi trong giá
của hợp đồng tương lai là 50%. (Chọn câu trả lời gần nhất.)
a. 50%
b. 45%
c. 40%
d. 35%
e. 30%
x

Dựa trên cách tiếp cận tỷ lệ hàng rào phương sai tối thiểu, số lượng hợp đồng tương lai tối ưu để triển khai là gì, với
các thông tin sau đây. Hệ số tương quan giữa những thay đổi về giá của công cụ cơ bản và những thay đổi trong giá
hợp đồng tương lai là 0,95, độ lệch chuẩn của những thay đổi về giá trị của vị trí cơ bản là 300% và độ lệch chuẩn của
những thay đổi trong giá của hợp đồng tương lai là 11,4%.
a. hợp đồng tương lai dài 35
b. hợp đồng tương lai dài 25
c. dài 15 hợp đồng tương lai
d. 25 hợp đồng tương lai ngắn hạn
e. 15 hợp đồng tương lai ngắn
x

Dựa trên cách tiếp cận tỷ lệ hàng rào phương sai tối thiểu, số lượng hợp đồng tương lai tối ưu để triển khai là gì, với
các thông tin sau đây. Hệ số tương quan giữa những thay đổi về giá của công cụ cơ bản và những thay đổi trong giá
hợp đồng tương lai là 0,95, độ lệch chuẩn của những thay đổi về giá trị của vị trí cơ bản là 300% và độ lệch chuẩn của
những thay đổi trong giá của hợp đồng tương lai là 11,4%.
a. hợp đồng tương lai dài 35
b. hợp đồng tương lai dài 25
c. dài 15 hợp đồng tương lai
d. 25 hợp đồng tương lai ngắn hạn
e. 15 hợp đồng tương lai ngắn
x

Tất cả những điều sau đây là các quyết định lựa chọn hợp đồng tương lai liên quan đến bảo vệ hàng rào, ngoại trừ
a. tài sản cơ bản trong tương lai
b. mà đánh giá
c. hợp đồng tương lai nào hết hạn
d. Nên đi dài hay ngắn
e. tất cả những điều trên là quyết định lựa chọn hợp đồng tương lai
x

Mối quan hệ giữa lợi suất giao ngay và lợi suất được ngụ ý bởi giá tương lai được gọi là
a. beta năng suất
b. độ nhạy cảm về giá
c. đuôi
d. tỷ lệ hàng rào
e. không ai trong số những điều trên
a. beta năng suất

Rủi ro số lượng là
a. Khó khăn trong việc đo lường sự biến động
b. sự không chắc chắn về kích thước của vị trí tại chỗ
c. nguy cơ không phù hợp với kỳ hạn tương lai đến kỳ hạn giao ngay
d. khả năng lỗi hồi quy
e. không ai trong số những điều trên
b. sự không chắc chắn về kích thước của vị trí tại chỗ

Tìm lợi nhuận nếu nhà đầu tư tham gia giao dịch chênh lệch nội thị bằng cách bán hợp đồng tương lai tháng 9 ở mức
4,5 đô la, mua hợp đồng tương lai tháng 12 ở mức 7,5 đô la và sau đó đảo ngược hợp đồng tương lai tháng 9 ở mức
5,5 đô la và hợp đồng tương lai tháng 12 ở mức 9,5 đô la.
a. -3
b. -2
c. 2
d. 1
e. không ai trong số những điều trên
x

Điều gì xảy ra với cơ sở thông qua cuộc sống của hợp đồng?
a. ban đầu giảm, sau đó tăng
b. ban đầu nó tăng, sau đó giảm
c. nó vẫn tương đối ổn định
d. nó di chuyển về phía số không
e. không ai trong số những điều trên
x

Điều nào sau đây thể hiện chính xác lợi nhuận trên hàng rào?
a. cơ sở khi hàng rào được đóng
b. Sự thay đổi trong cơ sở
c. lợi nhuận giao ngay trừ đi lợi nhuận tương lai
d. lợi nhuận tương lai trừ đi lợi nhuận giao ngay
e. không ai trong số những điều trên
x

Mặc dù một hàng rào chéo có rủi ro cao hơn một hàng rào thông thường, nhưng nó sẽ làm giảm rủi ro nếu điều nào
sau đây xảy ra?
a. Giá tương lai biến động nhiều hơn giá giao ngay
b. hợp đồng giao ngay và hợp đồng tương lai được định giá chính xác khi bắt đầu
c. giá giao ngay và tương lai có mối tương quan tích cực
d. Giá tương lai ít biến động hơn giá giao ngay
e. không ai trong số những điều trên
c. giá giao ngay và tương lai có mối tương quan tích cực

Những tuyên bố nào sau đây về việc sử dụng hợp đồng tương lai trong phân bổ tài sản chiến thuật là chính xác?
một. Thực hiện phân bổ tài sản chiến thuật bằng cách sử dụng hợp đồng tương lai là một hình thức thời gian thị
trường.
b. Hợp đồng tương lai có thể được sử dụng để tổng hợp mua hoặc bán cổ phiếu nhưng bạn không thể đồng thời
điều chỉnh beta hoặc thời gian
c. Sự khác biệt giữa danh mục đầu tư được nắm giữ và chỉ số mà hợp đồng tương lai dựa trên sẽ tạo ra lợi nhuận cho
nhà đầu tư.
d. Việc sử dụng hợp đồng tương lai trong phân bổ tài sản chiến thuật sẽ tạo ra tiền mặt từ việc bán tổng hợp, sau đó
được sử dụng trong việc mua tổng hợp.
e. Không ai trong số những điều trên
x

Bạn có một danh mục đầu tư trái phiếu trị giá 10 triệu đô la và thời gian sửa đổi là 8,5. Bạn sẽ làm gì để tăng thời
gian lên 10 nếu giá tương lai là 93.000 đô la và thời gian sửa đổi ngụ ý của nó là 9,25? Làm tròn toàn bộ hợp đồng
gần nhất.
a. Mua 109 hợp đồng
b. mua 17 hợp đồng
c. mua 669 hợp đồng
d. Bán 100 hợp đồng
e. bán 669 hợp đồng
d. Bán 100 hợp đồng

Bạn nắm giữ một danh mục đầu tư chứng khoán trị giá 15 triệu đô la với bản beta là 1,05. Bạn muốn giảm beta
xuống 0,90 bằng cách sử dụng hợp đồng tương lai S &P 500, có giá 460,20 và hệ số nhân là 250. Bạn nên thực hiện
giao dịch nào? Làm tròn toàn bộ hợp đồng gần nhất.
a. Bán 130 hợp đồng
b. bán 9.778 hợp đồng
c. bán 20 hợp đồng
d. Mua 50.000 hợp đồng
e. bán 50.000 hợp đồng
c. bán 20 hợp đồng

Trong những tình huống sau đây bạn sẽ sử dụng một hàng rào ngắn?
a. Kế hoạch mua cổ phiếu
b. Kế hoạch mua giấy thương mại
c. dự kiến phát hành trái phiếu
d. kế hoạch mua lại cổ phiếu để bù đắp cho một vị thế ngắn hạn
e. không ai trong số những điều trên
c. dự kiến phát hành trái phiếu

Tìm tỷ lệ phòng ngừa tương lai chỉ số chứng khoán tối ưu nếu danh mục đầu tư trị giá 1.200.000 đô la, beta là 1,15
và giá tương lai S &P 500 là 450,70 với hệ số nhân là 250.
a. 10,65
b. 12.25
c. 6123.80
d. 5325.05
e. không ai trong số những điều trên
b. 12.25

Lợi nhuận trên một hàng rào là gì nếu trái phiếu được mua ở mức 150.000 đô la, hai hợp đồng tương lai được bán ở
mức 72.500 đô la mỗi hợp đồng, sau đó trái phiếu được bán ở mức 147.500 đô la và hợp đồng tương lai được mua
lại ở mức 74.000 đô la mỗi hợp đồng?
a. -$2,500
b. -$5,500
c. -$500
d. -$3,000
e. không ai trong số những điều trên
b. -$5,500

Xác định tỷ lệ phòng hộ tối ưu cho trái phiếu kho bạc trị giá 1.000.000 đô la với thời hạn sửa đổi là 12,45 nếu hợp
đồng tương lai có giá 90.000 đô la và thời gian sửa đổi là 8,5 năm.
a. 16.27
b. 15,93
c. 7.42
d. 11.11
e. không ai trong số những điều trên
a. 16.27

Tìm lợi nhuận nếu nhà đầu tư mua hợp đồng tương lai tháng 7 ở mức 75, bán hợp đồng tương lai tháng 10 ở mức 78
và sau đó đảo ngược hợp đồng tương lai tháng 7 ở mức 72 và hợp đồng tương lai tháng 10 ở mức 77.
a. -3
b. -2
c. 2
d. 1
e. không ai trong số những điều trên
x

Điều nào sau đây không phải là lý do để các công ty phòng ngừa?
một. Các công ty có thể phòng ngừa ít tốn kém hơn so với các cổ đông của họ
b. Các cổ đông không thể chịu đựng được những tổn thất trên thị trường
c. Bảo quản lợi thế của các tập đoàn có thể có lợi thế về thuế
d. Cổ đông không phải lúc nào cũng nhận thức được rủi ro của công ty mình
e. không ai trong số những điều trên
b. Các cổ đông không thể chịu đựng được những tổn thất trên thị trường

Giả sử bạn mua một tài sản ở mức 70 đô la và bán một hợp đồng tương lai ở mức 72 đô la. Lợi nhuận của bạn là gì
nếu, trước khi hết hạn, bạn bán tài sản ở mức 75 đô la và giá tương lai là 78 đô la?
a. -$1
b. $2
c. $1
d. -$6
e. không ai trong số những điều trên
x

Giả sử bạn mua một tài sản ở mức 50 đô la và bán một hợp đồng tương lai ở mức 53 đô la. Lợi nhuận của bạn khi
hết hạn là gì nếu giá tài sản lên tới 49 đô la? (Bỏ qua chi phí mang theo)
a. -$1
b. -$4
c. $3
d. $4
e. không ai trong số những điều trên
c. $3

Những biện pháp nào sau đây được sử dụng trong tỷ lệ phòng hộ nhạy cảm về giá cho hợp đồng tương lai trái phiếu?
a. beta
b. thời gian
c. tương quan
d. phương sai
e. không ai trong số những điều trên
b. thời gian

Kỹ thuật nào có thể được sử dụng để tính tỷ lệ hàng rào phương sai tối thiểu?
a. phân tích thời gian
b. giá trị hiện tại
c. hồi quy
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
d. tất cả những điều trên

Thời hạn của hợp đồng tương lai được sử dụng trong tỷ lệ hàng rào nhạy cảm giá là
a. Thời gian của trái phiếu giao ngay được phòng ngừa bằng cách sử dụng giá tương lai thay vì giá giao ngay
b. Thời hạn của trái phiếu giao hàng bằng giá giao ngay
c. Thời hạn của trái phiếu giao bằng giá tương lai
d. Thời hạn của danh mục đầu tư trái phiếu tổng thể
e. không ai trong số những điều trên
x

Khi hợp đồng tương lai hết hạn trước khi hàng rào bị chấm dứt và hedger chuyển sang hết hạn hợp đồng tương lai
tiếp theo, nó được gọi là
a. rải hàng rào
b. lăn hàng rào về phía trước
c. trọng lượng tối ưu hàng rào
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
x

Một hàng rào trong đó tài sản bên dưới tương lai không phải là tài sản được bảo vệ là
a. một hàng rào chéo
b. một hàng rào tối ưu
c. một hàng rào cơ sở
d. một hàng rào phương sai tối thiểu
e. không ai trong số những điều trên
a. một hàng rào chéo
Tăng cường cơ sở có nghĩa là
a. Giá giao ngay tăng nhiều hơn giá tương lai
b. Giá tương lai giảm nhiều hơn giá giao ngay
c. một lợi ích phòng hộ ngắn
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
d. tất cả những điều trên

Một hàng rào dự đoán là một trong đó


a. cơ sở dự kiến sẽ giảm
b. Hedger hy vọng sẽ tạo ra lợi nhuận trên hợp đồng tương lai
c. vị trí tại chỗ sẽ được thực hiện trong tương lai
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
b. Hedger hy vọng sẽ tạo ra lợi nhuận trên hợp đồng tương lai

Một hàng rào ngắn là một trong đó


a. yêu cầu ký quỹ được miễn
b. hedger là tương lai ngắn
c. hedger ngắn trên thị trường giao ngay
d. giá tương lai thấp hơn giá giao ngay
e. không ai trong số những điều trên
d. giá tương lai thấp hơn giá giao ngay

Chênh lệch lãi suất được bảo hiểm từ quan điểm đô la Mỹ khi giá tương lai euro (thể hiện bằng đô la / €) quá cao liên
quan đến
a. mua hợp đồng tương lai ngoại hối
b. bán hợp đồng tương lai lãi suất
c. cho vay vốn trong đầu tư euro không có rủi ro
d. bán euro
e. mua etf chỉ số chứng khoán euro
x

Giả sử bạn quan sát đồng euro giao ngay ở mức 1,50 đô la / €, lãi suất không có rủi ro của Hoa Kỳ là 3,25% (liên tục
kết hợp) và giá kỳ hạn sáu tháng là 1,50 đô la / €. Xác định tỷ lệ xen kẽ không có rủi ro châu Âu ngụ ý chính xác (chọn
câu trả lời gần nhất).
a. -3,25%
b. -1,0%
c. 0,0%
d. 1,0%
e. 3,25%
x

Giả sử bạn quan sát đồng euro giao ngay ở mức 1,38 đô la / €, lãi suất không có rủi ro của Hoa Kỳ là 0,25% (liên tục
kết hợp) và lãi suất không có rủi ro của châu Âu là 0,75% (liên tục kết hợp). Xác định giá trị lý thuyết của hợp đồng
tương lai ngoại hối sáu tháng (chọn câu trả lời gần nhất).
a. $1.3815/€
b. $1.3765/€
c. $1.3785/€
d. $1.3825/€
e. $1.3755/€
x

Giả sử bạn quan sát đồng euro giao ngay ở mức 1,38 đô la / € và hợp đồng tương lai euro ba tháng ở mức 1,379 đô
la / €. Dựa trên chênh lệch giá, bạn kết luận
A. thị trường tương lai này không hiệu quả vì giá tương lai thấp hơn giá giao ngay
b. thị trường tương lai này đang chỉ ra rằng giá giao ngay dự kiến sẽ giảm
c. giá giao ngay quá cao so với giá tương lai quan sát được
Tỷ lệ không có rủi ro ở châu Âu cao hơn tỷ lệ không có rủi ro ở Mỹ.
e. không ai trong số những điều trên
x

Giả sử bạn quan sát chỉ số S&P 500 giao ngay ở mức 1.210 và hợp đồng tương lai chỉ số S&P 500 ba tháng ở mức
1.205. Dựa trên chênh lệch giá, bạn kết luận
A. thị trường tương lai này không hiệu quả vì giá tương lai thấp hơn giá giao ngay
b. thị trường tương lai này đang chỉ ra rằng giá giao ngay dự kiến sẽ giảm
c. giá giao ngay quá cao so với giá tương lai quan sát được
d. Lợi suất cổ tức cao hơn lãi suất không có rủi ro
e. không ai trong số những điều trên
x

Hình thức giao dịch chương trình nào sau đây?


a. trọng tài chỉ số
b. chênh lệch thẻ hoang dã
c. chênh lệch hình tam giác
d. trọng tài thời gian
e. không ai trong số những điều trên
x

Tính toán lợi nhuận hoặc thua lỗ đô la từ việc vay giá trị hiện tại là 5.000.000 đô la tại một tháng LIBOR và cho vay
cùng một số tiền tại LIBOR hai tháng trong khi đồng thời bán một hợp đồng tương lai quỹ Fed tháng 11. Giả sử rằng
lãi suất vào ngày 1 tháng 11 là 7%, không có rủi ro cơ bản và vị trí này không được giải quyết vào ngày 1 tháng 11.
Chọn câu trả lời gần nhất.
a. -$3,150
b. $0
c. $3,150
d. $940
e. -$940
x

Tất cả những điều sau đây là những hạn chế đối với chênh lệch giá tương lai của quỹ Fed, ngoại trừ
một. Lãi suất quỹ của Fed được xác định bởi chính sách của Ngân hàng Dự trữ Liên bang
b. rủi ro cơ bản giữa các quỹ của Fed và LIBOR
c. tỷ lệ repo là biến cho chân trời giao dịch
d. Việc giải quyết dựa trên trung bình trong tháng giao hàng
e. chi phí giao dịch
x

Giá trị đồng đô la của mức tăng một điểm cơ bản trong giá tương lai của quỹ Fed là
a. -$25.00
b. $41.67
c. $5,000
d. $25.00
e. không ai trong số những điều trên
x

21. Điều nào sau đây là không cần thiết khi tính tỷ lệ repo ngụ ý cho hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán?
a. giá tương lai
b. Hệ số chuyển đổi
c. thời gian hết hạn
d. giá giao ngay
e. không ai trong số những điều trên
x
20. Xác định hệ số chuyển đổi để giao 7 trái phiếu 1/4 ngày 15 tháng 5 năm 2026 trên hợp đồng tương lai trái phiếu
T tháng 3 năm 2010.
a. 1.225
b. 0.932
c. 1.083
d. 1.127
e. 1,509
x

19. Trái phiếu kho bạc có thể giao có lãi suất 3,42 trên 100 đô la, phiếu giảm giá 9,5%, giá 135 và hệ số chuyển đổi là
1,195. Giá tương lai là 112,25. Số tiền hóa đơn là bao đổi?
a. 137,56
b. 143,64
c. 161.33
d. 134.14
e. không ai trong số những điều trên
x

Nếu bạn mua cả đĩa CD Eurodollar 30 ngày trả 6,7% và hợp đồng tương lai 90 ngày trên CD Eurodollar 90 ngày với giá
ngụ ý lợi suất 7,2%, tổng lợi nhuận hàng năm của bạn là bao nhiêu? (Cả hai sản lượng đều dựa trên 360 ngày năm.)
a. 7,25%
b. 7,07%
c. 10,15%
d. 7,75%
e. 6,95%
x
Tùy chọn cuối tháng là
a. Quyền thực hiện một lựa chọn vào ngày cuối cùng của tháng
b. tùy chọn hết hạn vào ngày cuối cùng của tháng
c. quyền giao hàng trong bảy ngày làm việc cuối cùng của tháng
d. một lựa chọn chỉ giao dịch vào cuối tháng
e. không ai trong số những điều trên
x

Giao dịch trong đó tiền được vay bằng cách bán một bảo mật và hứa sẽ mua lại nó trong vài tuần được gọi là một
a. thuật ngữ repo
b. repo qua đêm
c. chênh lệch thời hạn
d. MOB lây lan
e. không ai trong số những điều trên
x

Nếu chỉ số chứng khoán ở mức 148, giá tương lai ba tháng là 151, lợi suất cổ tức là 5% và lãi suất là 8%, xác định lợi
nhuận từ chênh lệch chỉ số nếu cổ phiếu kết thúc ở mức 144 khi hết hạn. (Bỏ qua chi phí giao dịch.)
a. 1.89
b. 4.00
c. 7.00
d. 5.11
e. -7.00
x

Lý do nào có thể được đưa ra vì không muốn phòng ngừa việc phát hành trách nhiệm trong tương lai nếu lãi suất cao
bất thường?
a. chi phí ký quỹ sẽ đắt đỏ
b. bạn đang khóa trong một tỷ lệ cao
c. Chi phí giao dịch cao hơn
d. Giá tương lai thấp hơn
e. không ai trong số những điều trên
x

Điều nào sau đây không phải là rủi ro của giao dịch chương trình?
a. Cổ phiếu không thể được bán đồng thời khi hết hạn
b. Hợp đồng phân đoạn không thể mua hoặc bán
c. cổ tức không chắc chắn
d. Cổ phiếu không thể mua đồng thời
e. không ai trong số những điều trên
x

Xác định số tiền mà hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán bị định giá sai nếu chỉ số chứng khoán ở mức 200, hợp
đồng tương lai ở mức 202,5, tỷ lệ không có rủi ro là 6,45%, lợi suất cổ tức là 2,75% và hợp đồng hết hạn trong ba
tháng.
a. định giá thấp hơn 0,64
b. đắt quá mức 2,5
c. đắt quá mức 9,76
d. định giá quá cao 0,64
e. được định giá thấp 2,5
x

Xác định lãi suất repo ngụ ý hàng năm trên chênh lệch trái phiếu kho bạc, trong đó tháng 3 được mua ở mức 98,7 và
tháng 6 được bán ở mức 99,5. CF tháng 3 là 1.225 và CF tháng 6 là 1.24. Lãi suất tích lũy tính đến ngày 1 tháng 3 là
0,75 và lãi suất tích lũy tính đến ngày 1 tháng 6 là 1,22.
a. 5,21%
b. 10,03%
c. 1,28%
d. 2,42%
e. 0,81%
x

Nếu một công ty đang có kế hoạch vay tiền trong tương lai, tỷ lệ mà nó đang cố gắng khóa là
a. tỷ lệ kỳ trước hiện tại
b. tỷ lệ giao ngay hiện tại
c. sự khác biệt giữa tỷ giá giao ngay và tỷ lệ kỳ trước
d. tỷ lệ kỳ hạn khi chấm dứt hàng rào
e. không ai trong số những điều trên
x

Tìm tỷ lệ repo ngụ ý hàng năm trên chênh lệch trái phiếu T nếu giá giao ngay là 112,25, lãi suất tích lũy là 1,35, giá
tương lai là 114,75, CF là 1,0125, lãi suất tích lũy khi giao hàng là 0,95 và thời gian nắm giữ là ba tháng.
a. 1,85%
b. 0,77%
c. 14,77%
d. 13,04%
e. 2,23%
x

Chi phí của một lựa chọn giao hàng được thanh toán như thế nào?
a. trả ngắn bằng một khoản thanh toán bằng tiền mặt
b. thiếu trả dài bằng một khoản thanh toán bằng tiền mặt
c. giá đóng cửa tương lai cao hơn
d. giá đóng cửa tương lai thấp hơn
e. không ai trong số những điều trên
x
Nếu giá tương lai lúc 3:00 chiều.m là 122, giá giao ngay là 142,5 và CF là 1,1575, bằng giá giao ngay phải giảm bao
nhiêu vào lúc 5:00 chiều.m. để biện minh cho việc giao hàng?
a. 1.285
b. 1.1102
c. 20.50
d. 17.71
e. 42.94
x

Cơ hội để khóa giá hóa đơn và mua trái phiếu Kho bạc có thể giao sau được gọi là
a. bảo hiểm trái phiếu
b. giao dịch chương trình
c. thẻ hoang dã
d. chênh lệch phân phối
e. không ai trong số những điều trên
x

Giao dịch trong đó chênh lệch hợp đồng tương lai trái phiếu kho bạc được kết hợp với giao dịch tương lai của quỹ
Fed được gọi là giao dịch tương lai của
một. Chênh lệch hóa đơn trái phiếu
b. MOB lây lan
c. vòng quay thứ tự được chỉ định
d. buôn bán rùa
e. không ai trong số những điều trên
x

Lựa chọn nào sau đây không liên quan đến hợp đồng tương lai trái phiếu kho bạc?
a. cuối tháng
b. tùy chọn lây lan
c. tùy chọn thẻ hoang dã
d. tùy chọn chất lượng
e. không ai trong số những điều trên
x

Trên cơ sở thanh khoản, hợp đồng tương lai tốt nhất để phòng chống rủi suất ngắn hạn là
một. Tín phiếu kho bạc
b. tỷ lệ chính
c. giấy thương mại
d. Eurodollars
e. không ai trong số những điều trên
x

Tỷ lệ repo ngụ ý tương tự như


a. tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
b. chi phí bảo quản hàng đầu
c. lợi suất hợp đồng tương lai
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
x

Giao dịch được thiết kế để khai thác định giá sai trong mối quan hệ giữa hợp đồng tương lai và giá giao ngay được
gọi là
a. thỏa thuận mua lại
b. một hàng rào
c. đầu cơ
$d. mang trọng tài
e. không ai trong số những điều trên
$d. mang trọng tài

Giá tương lai put-call là mối quan hệ giữa giá của put, call và futures trên một tài sản. Giả sử một tỷ lệ không có rủi ro
liên tục và các lựa chọn châu Âu, cái nào sau đây thể hiện chính xác mối quan hệ của sự tương đương đặt cuộc gọi
tương lai?
a. On(S0,T) = Ce(S0,T) + (X - f0(T))(1 + r)-T
b. On(S0,T,X) = Ce(S0,T) - (X - f0(T))(1 + r)-T
c. Pe(S0,T,X) = Ce(S0,T,X) + (X - f0(T))(1 + r)-T
d. Pe(S0,T,X) = Ce(S0,T,X)(X - f0(T))(1 + r)-T
e. không ai trong số những điều trên
x

Lợi nhuận bổ sung kiếm được bằng cách giữ một mặt hàng đang thiếu hụt hoặc lợi nhuận phi đại học từ một tài sản
được gọi là
a. Chi phí tiêu cực của việc mang theo
b. năng suất thuận tiện
c. Lợi nhuận tự do dòng tiền
d. lợi nhuận trên cơ sở
x

Dưới sự không chắc chắn và ác cảm rủi ro, giá giao ngay ngày hôm nay bằng
a. giá giao ngay dự kiến trong tương lai, trừ đi chi phí lưu trữ, trừ đi lãi suất đã qua, trừ đi phí bảo hiểm rủi ro
b. giá giao ngay dự kiến trong tương lai, trừ đi chi phí lưu trữ, trừ đi lãi suất đã bỏ qua, cộng với phí bảo hiểm rủi ro
c. giá giao ngay dự kiến trong tương lai, trừ đi chi phí lưu trữ, trừ đi phí bảo hiểm rủi ro
d. giá giao ngay trong tương lai trừ đi chi phí lưu trữ
e. không ai trong số những điều trên
x

Giá trị của hợp đồng tương lai ngay sau khi được đánh dấu ra thị trường là
a. về số lượng bằng số tiền thanh toán hàng ngày
b. giá giao ngay cộng với giá kỳ tiếp ban đầu
c. bằng số tiền mà giá thay đổi kể từ khi hợp đồng được mở
d. đơn giản là 0
e. không ai trong số những điều trên
d. đơn giản là 0

Giá trị của một vị trí dài trong hợp đồng kỳ hạn khi hết hạn là
a. giá giao ngay cộng với giá kỳ tiếp ban đầu
b. giá giao ngay trừ đi giá kỳ thị ban đầu
c. giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến hết hạn
d. giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu chiết khấu đến hết hạn
e. không ai trong số những điều trên
b. giá giao ngay trừ đi giá kỳ thị ban đầu

Chi phí mang bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại trừ
a. tỷ lệ không có rủi ro
b. Chi phí lưu kho
c. bảo hiểm trên tài sản
d. Phí bảo hiểm rủi ro
e. không ai trong số những điều trên
c. bảo hiểm trên tài sản

Một giao dịch khai thác sự khác biệt trong các giá trị lý thuyết và thực tế của một hợp đồng ngoại tệ hoặc hợp đồng
tương lai được gọi là
a. Chênh lệch lãi suất được bảo hiểm
b. chênh lệch tam giác
c. chuyển đổi
d. ngang giá lãi suất
e. không ai trong số những điều trên
a. Chênh lệch lãi suất được bảo hiểm

Lãi suất tương đương về cơ bản giống như


a. mối quan hệ tỷ lệ chéo
b. Chi phí cho mối quan hệ mang theo
c. mô hình Garman-Kohlhagen
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
a. mối quan hệ tỷ lệ chéo

Xác định giá trị của một ngoại tệ châu Âu nếu cuộc gọi ở mức 0,05 đô la, lãi suất giao ngay là 0,5702 đô la, giá thực
hiện là 0,59 đô la, lãi suất trong nước là 5,75%, lãi suất nước ngoài là 4,95% và các tùy chọn hết hạn trong 45 ngày.
(Lãi suất liên tục được kết hợp.)
a. $0.069
b. $0.031
c. $0.050
d. $0.517
e. không ai trong số những điều trên
a. $0.069

Giá giao ngay cộng với chi phí mang theo bằng nhau
a. năng suất thuận tiện
b. giá giao ngay dự kiến trong tương lai
c. phí bảo hiểm rủi ro
. giá tương lai
e. không ai trong số những điều trên
d. giá tương lai

Tại sao giá trị ban đầu của hợp đồng tương lai bằng 0?
a. Tương lai ngay lập tức được đánh dấu ra thị trường
b. Bạn không phải trả bất cứ điều gì cho nó
c. cơ sở sẽ hội tụ về 0
d. lợi nhuận dự kiến bằng 0
e. không ai trong số những điều trên
b. Bạn không phải trả bất cứ điều gì cho nó

Giả sử hiện tại là tháng 7. Giá kỳ hạn tháng 9 là 60 USD và giá kỳ hạn tháng 12 là 68 USD. Chênh lệch của $ 8 đại diện
cho điều gì?
a. Chi phí vận chuyển từ tháng 7 đến tháng 9
b. Phí bảo hiểm rủi ro dự kiến từ tháng 7 đến tháng 9
c. Chi phí vận chuyển từ tháng 9 đến tháng 12
d. Phí bảo hiểm rủi ro dự kiến từ tháng 9 đến tháng 12
e. không ai trong số những điều trên
x

Tìm giới hạn thấp hơn của ngoại tệ châu Âu nếu lãi suất giao ngay là 3,50 đô la, lãi suất trong nước là 8%, lãi suất
nước ngoài là 7%, tùy chọn hết hạn trong sáu tháng và giá thực hiện là 3,75 đô la. (Lãi suất liên tục được kết hợp.)
a. zero
b. $0.250
c. $0.366
d. $0.108
e. không ai trong số những điều trên
x
Giá giao ngay sẽ là gì nếu giá tương lai chỉ số chứng khoán là 75 đô la, tỷ lệ không có rủi ro là 10%, lợi suất cổ tức liên
tục kết hợp là 3% và hợp đồng tương lai hết hạn trong ba tháng?
a. $73.70
b. $77.48
c. $72.60
d. $76.32
e. không ai trong số những điều trên
a. $73.70

Tìm giá trị của một cuộc gọi ngoại tệ châu Âu nếu lãi suất giao ngay là 5,25 đô la, giá thực hiện là 5,40 đô la, lãi suất
trong nước là 6,1%, lãi suất nước ngoài là 5,5%, cuộc gọi hết hạn trong một tháng và biến động là 0,32. (Lãi suất liên
tục được kết hợp.)
a. $0.167
b. $0,15
c. $0.140
d. $0.131
e. không ai trong số những điều trên
x

Giả sử có phí bảo hiểm rủi ro là 0,50 đô la. Giá giao ngay là 20 đô la và giá tương lai là 22 đô la. Giá giao ngay dự kiến
khi hết hạn là gì?
a. $21.50
b. $22.50
c. $20.50
d. $24.50
e. không ai trong số những điều trên
e. không ai trong số những điều trên

Giới hạn thấp hơn của cuộc gọi ngoại tệ châu Âu là gì nếu lãi suất giao ngay là 2,25 đô la, lãi suất trong nước là 5,5%,
lãi suất nước ngoài là 6,2%, tùy chọn hết hạn trong ba tháng và giá thực hiện là 2,20 đô la? (Lãi suất liên tục được kết
hợp.)
a. $0.0457
b. $0,05
c. $0.0793
d. $0.0529
e. không ai trong số những điều trên
a. $0.0457

Một thị trường contango phù hợp với


a. một cơ sở tiêu cực
b. Giá tương lai vượt giá giao ngay
c. một chi phí tích cực của việc mang theo
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
c. một chi phí tích cực của việc mang theo

Tìm lãi suất kỳ hạn của ngoại tệ Y nếu lãi suất giao ngay là 4,50 đô la, lãi suất trong nước là 6%, lãi suất nước ngoài là
7% và hợp đồng kỳ hạn là chín tháng. (Lãi suất liên tục được kết hợp.)
a. $4.458
b. $5.104
c. $4.468
d. $4,532
e. không ai trong số những điều trên
c. $4.468

Giá tương lai khác với giá giao ngay mà một trong những yếu tố sau đây?
a. rủi ro có hệ thống
. Chi phí vận chuyển
c. lây lan
d. Phí bảo hiểm rủi ro
e. không ai trong số những điều trên
b. Chi phí vận chuyển

Tìm giá trị của một lựa chọn đặt châu Âu trên hợp đồng tương lai nếu giá tương lai là 72, giá thực hiện là 70, tỷ lệ
không có rủi ro liên tục là 8,5%, biến động là 0,38 và thời gian hết hạn là ba tháng.
a. 6.30
b. 12,90
c. 4.34
d. 2.00
e. không ai trong số những điều trên
c. 4.34

Một lựa chọn cuộc gọi sâu trong tiền về tương lai được thực hiện sớm vì
a. giá trị nội tại được tối đa hóa
b. nó hoạt động như một tương lai nhưng liên kết các quỹ
c. giá tương lai không có khả năng tăng thêm nữa
d. tất cả những điều trên
e. không ai trong số những điều trên
d. tất cả những điều trên

Tìm giá của một cuộc gọi châu Âu trên một hợp đồng tương lai nếu giá tương lai là $ 106, giá thực hiện là $ 100, tỷ lệ
không có rủi ro liên tục là 7,2 phần trăm, biến động là 0,41 và cuộc gọi hết hạn trong sáu tháng.
a. $14.57
b. $17.04
c. $6.00
d. $19.78
e. không ai trong số những điều trên
a. $14.57

Giả sử bạn mua một hợp đồng tương lai ở mức 150 đô la. Nếu giá tương lai thay đổi thành $ 147, giá trị của nó là gì
ngay lập tức trước khi nó được đánh dấu ra thị trường?
a. 0
b. $3
c. -$3
d. Không thể nói
e. không ai trong số những điều trên
c. -$3

Giả sử bạn bán một hợp đồng kỳ hạn ba tháng ở mức $ 35. Một tháng sau, các hợp đồng kỳ hạn mới với các điều
khoản tương tự đang được giao dịch với giá 30 đô la. Tỷ lệ không có rủi ro liên tục là 10%. Giá trị của hợp đồng kỳ
hạn của bạn là gì?
a. $4.96
b. $5.00
c. $4.92
d. $4.55
e. không ai trong số những điều trên
b. $5.00

Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn một năm với giá 65 đô la. Khi hết hạn, giá giao ngay là $ 73. Tỷ lệ không có rủi
ro là 10%. Giá trị của hợp đồng khi hết hạn là gì?
a. $8.00
b. -$8.00
c. $0.00
d. $7.27
e. không ai trong số những điều trên
a. $8.00

Xác định giá thích hợp của một người châu Âu đưa vào hợp đồng tương lai nếu cuộc gọi trị giá 6,55 đô la, tỷ lệ không
có rủi ro liên tục là 5,6%, giá tương lai là 80 đô la, giá thực hiện là 75 đô la và hết hạn là trong ba tháng.
a. $12.56
b. $0,54
c. $11.48
d. $1.62
e. không ai trong số những điều trên
d. $1.62

Điều nào sau đây có thể giải thích một contango?


a. lãi suất vượt quá lợi suất cổ tức
b. Chi phí mang theo là âm
c. giá tương lai vượt quá giá kỳ hạn
d. thị trường ở mức ít hơn đầy đủ
e. không ai trong số những điều trên
a. lãi suất vượt quá lợi suất cổ tức

Cái nào sau đây mô tả tốt nhất contango bình thường?


a. giá giao ngay thấp hơn giá tương lai
b. giá tương lai thấp hơn giá giao ngay
c. giá giao ngay dự kiến thấp hơn giá kỳ hạn
d. Chi phí mang theo là âm
e. không ai trong số những điều trên
c. giá giao ngay dự kiến thấp hơn giá kỳ hạn

Giới hạn thấp hơn của tùy chọn cuộc gọi châu Âu trên hợp đồng tương lai trong đó f0 là giá tương lai và X là giá thực
hiện là gì? Giả sử f0 lớn hơn X.
a. Sự khác biệt giữa f0 và X
b. không
c. giá trị hiện tại của sự khác biệt giữa f0 và X
d. tỷ lệ f0 đến X
e. không ai trong số những điều trên
c. giá trị hiện tại của sự khác biệt giữa f0 và X

Giá cổ phiếu là 113.25. Giả sử không có cổ tức. Phí của một quyền chọn bán tháng mười hai( với giá thực hiwjn 105) là 1.3.Giá
trị thời gian của quyền chọn bán này là?
A. 1.3
B. 0
C. 7
D. 8.3
Trong một mô hình nhị phân, nếu giá quyền chọn mua trên thị trường là cao hơn so với giá quyền chọn mua được đưa ra bởi các
mô hình, bạn nên:
A. Mua quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu
B. Mua cổ phiếu và bán quyền chọn mua
C. Mua quyền chọn và bán cổ phiếu
D. Bán quyền chọn mua và bán khống cổ phiếu
Một quyền chọn bán mà giá cổ phiếu đang là $60 và giá thực hiện là $65 được cho là
A. Cao giá ITM
B. Kiệt giá OTM
C. Ngang giá ATM
D. Có thể thực hiện
Vị thế nào sau đây có lợi cho nhà đầu tư khi giá tăng
A. Mua quyền chọn mua
B. Bán quyền chọn mua
C. Mua giao sau
D. Mua quyền họn bán
Một danh mục kết hợp cổ phiếu cơ sở và một vị thế bán quyền chọn được gọi là
A. Danh mục tỷ số
B. Danh mục phòng ngừa
C. Danh mục 2 trạng thái
D. Danh mục kinh doanh chênh lệch rủi ro
Xét mô hình nhị phân 2 thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 8%. Giá thực hiện quyền chọn
mua nếu cổ phiếu tăng, rồi giảm
A. 0
B. 0.96
C. 8
D. 16.8
---------------------------------------------------------
QTRRTC
1. Mô hình Black-Scholes-Merton dự đoán giá trị gì cho quyền chọn mua? (Do sự khác biệt trong
việc làm tròn các tính toán của bạn có thể hơi khác nhau. "Không có cái nào ở trên" chỉ nên được
chọn nếu câu trả lời của bạn khác nhau hơn 10 cents.)
a. 5.35
b. 1.10
c. 4.73
d. 6.50
e. không có cái nào ở trên
2. Giả sử bạn cảm thấy rằng quyền chọn mua được định giá quá cao. Bạn nên sử dụng chiến lược
nào để khai thác đánh giá sai rõ ràng? (Do sự khác biệt trong việc làm tròn các tính toán của bạn có
thể hơi khác nhau. "Không có cái nào ở trên" chỉ nên được chọn nếu câu trả lời của bạn khác nhau
bởi hơn 10 cổ phiếu.)
a. mua 791 cổ phiếu, bán 1.000 quyền chọn mua
b. mua 705 cổ phiếu, bán 1.000 quyền chọn mua
c. bán khống 791 cổ phiếu, mua 1.000 quyền chọn mua
d. Bán khống 705 cổ phiếu, mua 1.000 quyền chọn mua
e. không có cái nào ở trên
3. Giá đặt cổ phiếu là: (Do sự khác biệt trong việc làm tròn tính toán của bạn có thể hơi khác nhau.
"Không có cái nào ở trên" chỉ nên được chọn nếu câu trả lời của bạn khác nhau hơn 10 cents.)
a. 0.85
b. 8.64
c. 2.35
d. 4.88
e. không có cái nào ở trên
4. Để xây dựng một danh mục không rủi ro, số lượng đặt trên 100 cổ phiếu đã mua là: (Do sự khác
biệt trong việc làm tròn tính toán của bạn có thể hơi khác nhau. "Không có cái nào ở trên" chỉ nên
được chọn nếu câu trả lời của bạn khác nhau hơn 0.01.)
a. 0.7580
b. 0.2420
c. -0.2480
d. -0.6628
e. không có cái nào ở trên
5. Quyền chọn mua của Vega là: (Do sự khác biệt trong việc làm tròn các tính toán của bạn có thể
hơi khác nhau. "Không có cái nào ở trên" chỉ nên được chọn nếu câu trả lời của bạn khác nhau hơn
0.05.)
a. -3.02
b. 0.046
c. -0.792
d. 4.67
e. không có cái nào ở trên
6. Nếu giá quyền chọn mua thực tế là 3.79, độ lệch chuẩn ngụ ý là
a. 0.25
b. lớn hơn 0.25
c. dưới 0.25
d. vô hạn
e. không có cái nào ở trên
7. Nếu bây giờ chúng ta giả định rằng cổ phiếu trả cổ tức với tỷ lệ không đổi đã biết là 3.5%, chúng
ta nên sử dụng giá cổ phiếu nào trong mô hình? (Do sự khác biệt trong việc làm tròn các tính toán
của bạn có thể hơi khác nhau. "Không có cái nào ở trên" chỉ nên được chọn nếu câu trả lời của bạn
khác nhau hơn 10 cents.)
a. 22.60
b. 19.65
c. 23.00
d. 21.99
e. không có cái nào ở trên
8. Nếu bây giờ chúng ta giả định rằng cổ phiếu trả một cổ tức duy nhất là 2.25 trong ba tháng,
chúng ta nên sử dụng giá cổ phiếu nào trong mô hình? (Do sự khác biệt trong việc làm tròn các tính
toán của bạn có thể hơi khác nhau. "Không có cái nào ở trên" chỉ nên được chọn nếu câu trả lời của
bạn khác nhau hơn 10 cents.)
a. 17.75
b. 20.75
c. 20.00
d. 20.80
e. không có cái nào ở trên
9. Nếu lợi tức đơn giản trên một tín phiếu Kho bạc là 8.5%, lãi suất phi rủi ro trong mô hình Black-
Scholes-Merton là
a. 8.77%
b. 8.93%
c. 8.55%
d. 8.20%
e. không có cái nào ở trên
10. Những biến nào sau đây trong mô hình định giá tùy chọn Black-Scholes-Merton là khó có được
nhất?
a. sự biến động
b. lãi suất phi rủi ro
c. giá cổ phiếu
d. thời gian hết hạn
e. giá thực hiện
11. Giá nhị thức về mặt lý thuyết sẽ bằng giá Black-Scholes-Merton theo điều kiện nào sau đây?
a. khi số khoảng thời gian lớn
b. khi tùy chọn là tiền
c. khi tùy chọn thành tiền
d. khi tùy chọn là hết tiền
e. không có cái nào ở trên
12. Nếu giá cổ phiếu là 44, giá thực hiện là 40, giá đặt là 1.54 và giá Black-Scholes-Merton sử dụng
0.28 vì biến động là 1.11, sự biến động ngụ ý sẽ là
a. cao hơn 0.28
b. thấp hơn 0.28
c. 0.28
d. thấp hơn lãi suất phi rủi ro
e. không có cái nào ở trên
13. Những tuyên bố nào sau đây về mô hình Black-Scholes-Merton là không đúng sự thật?
a. giảm biến động làm giảm giá quyền chọn mua
b. Giá cổ phiếu dự kiến đóng một vai trò trong mô hình
c. lãi suất phi rủi ro liên tục được kết hợp
d. mô hình phù hợp với chẵn cấp đặt quyền chọn mua
e. không có cái nào ở trên
14. Những đặc điểm nào sau đây của mô hình Black-Scholes-Merton là không chính xác?
a. đó là một mô hình thời gian rời rạc
b. đó là giới hạn của mô hình nhị thức
c. đó là một mô hình thời gian liên tục
d. nó cung cấp giá của một lựa chọn châu Âu
e. không có cái nào ở trên
15. Những giả định nào sau đây của mô hình Black-Scholes-Merton là không chính xác?
a. biến động cổ phiếu là không đổi
b. lợi nhuận cổ phiếu theo phân phối bình thường
c. Không có chi phí giao dịch
d. Không có thuế
e. không có cái nào ở trên
16. Những tuyên bố nào sau đây về delta là không đúng sự thật?
a. nó dao động từ 0 đến 0
b. nó hội tụ về 0 hoặc một khi hết hạn
c. Nó được đưa ra bởi N(d1) trong mô hình Black-Scholes-Merton
d. nó thay đổi từ từ gần hết hạn nếu tùy chọn là tiền
e. không có cái nào ở trên
17. "Tiếng Hy Lạp" nào sau đây không phải là thước đo độ nhạy của tùy chọn đối với sự thay đổi một
trong các giá trị đầu vào của nó?
a. delta
b. gamma
c. rho
d. theta
e. Sigma
18. Những tuyên bố nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa giá quyền chọn và lãi suất phi rủi ro?
a. giá quyền chọn mua gần như tuyến tính đối với lãi suất phi rủi ro
b. giá quyền chọn mua rất nhạy cảm với lãi suất phi rủi ro
c. lãi suất phi rủi ro ảnh hưởng đến một quyền chọn mua nhưng không phải là một đặt
d. mức giá không có rủi ro không ảnh hưởng đến giá quyền chọn mua
e. không có cái nào ở trên
19. Mối quan hệ giữa biến động và thời điểm hết hạn được gọi là
a. nụ cười biến động
b. lệch biến động
c. Cấu trúc thuật ngữ của biến động
d. theta
e. không ai trong số above
20. Lý do để thực hiện một phòng ngừa gamma là gì?
a. Sự biến động có thể thay đổi
b. giá cổ phiếu có thể thực hiện một động thái lớn
c. các động thái giá cổ phiếu là quá nhỏ cho một phòng ngừadelta để làm việc
d. Không có lãi suất phi rủi ro thực sự
e. không có cái nào ở trên
21. Những tuyên bố nào sau đây về sự biến động là không đúng sự thật?
a. sự biến động ngụ ý thường khác nhau giữa các tùy chọn với giá tập thể dục khác nhau
b. sự biến động ngụ ý bằng sự biến động lịch sử nếu tùy chọn có giá chính xác
c. sự biến động ngụ ý được xác định bởi thử nghiệm và sai sót
d. sự biến động ngụ ý gần như liên quan đến giá quyền chọn
e. không có cái nào ở trên
22. Mối quan hệ giữa giá quyền chọn và giá thực hiện được gọi là
a. gamma
b. vega
c. omega
d. zeta
e. không có cái nào ở trên
23. Điều gì xảy ra khi sự biến động bằng 0 trong mô hình Black-Scholes-Merton?
a. giá quyền chọn hội tụ về 0 hoặc giới hạn thấp hơn
b. giá quyền chọn hội tụ với giá trị nội tại
c. tùy chọn tự động hết hạn khỏi tiền
d. gamma và delta hội tụ
e. không có cái nào ở trên
24. Điều nào sau đây là không chính xác về gamma của quyền chọn mua?
a. nó giống như gamma của put
b. nó lớn khi quyền chọn mualà tại-the-money
c. nó có thể được xem như là một thước đo rủi ro của đồng bằng
Nó là một nguồn rủi ro chỉ có thể được phòng ngừa bằng cách sử dụng một lựa chọn khác
e. không có cái nào ở trên
25. Những tuyên bố nào sau đây không chính xác về sự biến động lịch sử?
a. nếu được sử dụng trong mô hình Black-Scholes-Merton, nó mang lại giá thị trường hiện tại
b. nó dựa trên sự biến động của lợi nhuận nhật ký trên cổ phiếu
c. nó yêu cầu một mẫu trả về gần đây
d. nó nên được chuyển đổi thành biến động hàng năm
e. không có cái nào ở trên
26. Danh mục đầu tư phòng hộ được thiết lập và duy trì bằng cách liên tục điều chỉnh tỷ lệ tương
đối của cổ phiếu và quyền chọn, một quá trình được gọi là
a. chủ động quản lý
b. Hòa giải liên tục
c. đánh dấu ra thị trường
d. giao dịch động
e. không có cái nào ở trên
27. Biến ngẫu nhiên bình thường tiêu chuẩn được sử dụng trong tính toán xác suất bình thường tích
lũy trong mô hình định giá tùy chọn Black-Scholes-Merton là
a. phân bố lognormal
b. thống kê d1 và d2 không phải đáp án này
c. thống kê z
d. phân phối f
e. không có cái nào ở trên
28. Mô hình biến động theo giá thực tế thường được gọi là
a. biểu đồ biến động giá
b. Hiệu ứng nụ cười
c. cấu trúc thuật ngữ của biến động ngụ ý
d. Độ lệch Skew
e. không có cái nào ở trên
29. Mô hình Black-Scholes-Merton cho châu Âu, thu được bằng cách áp dụng chẵn lý quyền chọn
mua mô hình Black-Scholes-Merton cho các quyền chọn muachâu Âu, thường được thể hiện theo
đó như sau:
a. P= Xe^(-rcT)*N(-d2) -S0N(-d1)
b. P= X(1+r)^-T*N(-d2) -S0N(-d1)
c. P= X(1+r)^-T*N(-d1)-S0N(-d2)
d. P= Xe^(-rcT)*N(-d1) -S0N(-d2)
e. không có cái nào ở trên
30. Sự biến động ngụ ý thu được bằng cách tìm ra độ lệch chuẩn, khi được sử dụng trong mô hình
Black-Scholes-Merton, làm cho
a. giá mô hình hết hạn ở mức 0
b. giá mô hình bằng giá thị trường của tùy chọn
c. giá mô hình để nó vượt quá giá trị tùy chọn thị trường giao dịch hiện tại
d. giá mô hình bằng giá trị nội tại của cổ phiếu cơ sở
e. không có cái nào ở trên
31. Biểu mẫu được gọi là gì được nộp cho SEC và tiết lộ thông tin quan trọng về tổ chức phát hành
chứng khoán khi tổ chức phát hành đó cung cấp chứng khoán mới cho công chúng?
registration statement – Tuyên bố đăng ký
32. Soup Galore là một quan hệ đối tác được thành lập cách đây ba năm với mục đích tạo ra, sản
xuất và phân phối các loại súp tốt cho sức khỏe ở dạng khô. Công ty đã rất thành công cho đến nay
và đã quyết định kết hợp và chào bán cổ phiếu ra công chúng. Loại chào bán cổ phần này được gọi
là gì?
initial public offering - Phát hành công khai lần đầu
33. What is a seasoned equity offering? Cổ phiếu phát hành thêm
bán cổ phần mới phát hành của một công ty hiện đang sở hữu công khai
34. Sự khác biệt giữa chi phí mua cổ phần của người bảo lãnh trong cam kết vững chắc và giá chào
bán của các chứng khoán đó ra công chúng được gọi là:
chênh lệch tổng
35. D.L. Jones &Co. gần đây đã công khai. Công ty đã nhận được 20,80 đô la một cổ phiếu trên toàn
bộ đề nghị 25.000 cổ phiếu. Keeser &Co. từng là người bảo lãnh và bán 23.700 cổ phiếu cho công
chúng với giá chào bán là 22 đô la một cổ phiếu. Đây là loại bảo lãnh gì?
cam kết vững chắc
36. Denver Liquid Wholesalers gần đây đã chào bán 50.000 cổ phiếu mới. Các nhà bảo lãnh đã bán
tổng cộng 53.000 cổ phiếu cho công chúng. 3.000 cổ phiếu bổ sung đã được mua theo một trong
những sau đây?
Cung cấp giày màu xanh lá cây
37. Ai trong số những điều sau đây có lẽ là phương tiện thành công nhất để tìm kiếm vốn mạo
hiểm?
liên hệ cá nhân
38. Những điều sau đây cần được xem xét khi lựa chọn nhà đầu tư mạo hiểm?
I. mức độ tham gia
II. Kinh nghiệm trong quá khứ
III. chấm dứt tài trợ
IV. sức mạnh tài chính
=> Đúng hết
39. Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch
Chỉ quan tâm đến vấn đề tuân thủ tất cả các quy tắc và quy định
40. Nếu IPO được định giá thấp thì:
Công ty phát hành nhận được ít tiền hơn mức có thể có
41. Những điều sau đây đã được đưa ra như là lập luận hỗ trợ ủng hộ việc định giá thấp IPO?
I. Định giá thấp chống lại "lời nguyền của người chiến thắng".
II. Định giá thấp thưởng cho các nhà đầu tư tổ chức vì đã chia sẻ ý kiến của họ về giá trị thị trường
của cổ phiếu.
III. Định giá thấp làm giảm nguy cơ bảo lãnh phát hành của một cam kết bảo lãnh vững chắc.
IV. Định giá thấp làm giảm khả năng các nhà đầu tư sẽ kiện các nhà bảo lãnh.
42. Khi một công ty thông báo chào bán cổ phiếu dày dạn sắp tới, giá thị trường của cổ phiếu hiện
tại của công ty có xu hướng: giảm
43. Nelson Paints gần đây đã lên sàn chứng khoán bằng cách chào bán 65.000 cổ phiếu phổ thông
ra công chúng. Các nhà bảo lãnh cung cấp dịch vụ của họ trong một nỗ lực tốt nhất bảo lãnh bảo
lãnh. Giá chào bán được đặt ở mức 16 đô la một cổ phiếu và chênh lệch tổng là 2 đô la. Sau khi
hoàn thành nỗ lực bán hàng, các nhà bảo lãnh xác định rằng họ đã bán tổng cộng 57.500 cổ phiếu.
Nelson Paints đã nhận được bao nhiêu tiền mặt từ IPO?
Tổng số cổ phần đã bán = 57.500 cổ phiếu
giá chào bán = $16 và Gross spread = $2
Chênh lệch gộp là phí được tính bởi công ty bảo lãnh phát hành để bán cổ phần của công ty được đề
cập
Tiền mặt thực tế nhận được bởi Công ty Nelson = 57.500 x 16 - 57.500 x 2
= 920.000 - 115.000
= 805.000 USD
44. Miller Motors đã quyết định bán 1.600 cổ phiếu thông qua một cuộc đấu giá ở Hà Lan. Giá thầu
nhận được như sau:
Nhà thầu: A B C D E
Cổ phiếu: $400 $300 $1,000 $1,500 $2,900
Giá: $24 $23 $21 $20 $19
Miller Motors sẽ nhận được bao nhiêu từ việc bán 1.600 cổ phiếu? Bỏ qua tất cả các chi phí giao
dịch và nổi.
Tổng số tiền mặt nhận được = 1.600 x 21 USD = 33.600 USD
45. Một phòng ngừa ngắn là một trong đó
a. yêu cầu ký quỹ được miễn
b. hedger là tương lai ngắn
c. hedger ngắn trên thị trường giao ngay
d. giá tương lai thấp hơn giá giao ngay
e. không có cái nào ở trên
46. Một phòng ngừa dự đoán là một trong đó
a. cơ sở dự kiến sẽ giảm
b. Hedger hy vọng sẽ tạo ra lợi nhuận trên hợp đồng tương lai
c. vị trí tại chỗ sẽ được thực hiện trong tương lai
d. tất cả những điều trên
e. không có cái nào ở trên
47. Tăng cường cơ sở là
a. Giá giao ngay tăng nhiều hơn giá tương lai
b. Giá tương lai giảm nhiều hơn giá giao ngay
c. một lợi ích phòng hộ ngắn
d. tất cả những điều trên
e. không có cái nào ở trên
48. Khi hợp đồng tương lai hết hạn trước khi phòng ngừabị chấm dứt và người phòng hộ chuyển
sang hết hạn hợp đồng tương lai tiếp theo, nó được gọi là
a. trải hàng rào
b. lăn phòng ngừavề phía trước
c. trọng lượng tối ưu hàng rào
d. tất cả những điều trên
e. không có cái nào ở trên
49. Thời hạn của hợp đồng tương lai được sử dụng trong tỷ lệ phòng ngừanhạy cảm về giá là
a. Thời gian của trái phiếu giao ngay được phòng ngừa bằng cách sử dụng giá tương lai thay vì giá
giao ngay
b. Thời hạn của trái phiếu giao hàng bằng giá giao ngay
c. Thời hạn của trái phiếu giao bằng giá tương lai
d. Thời hạn của danh mục đầu tư trái phiếu tổng thể
e. không có cái nào ở trên
50. Kỹ thuật nào có thể được sử dụng để tính tỷ lệ phòng ngừaphương sai tối thiểu?
a. phân tích thời gian
b. giá trị hiện tại
c. hồi quy
d. tất cả những điều trên
e. không có cái nào ở trên
51. Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong tỷ lệ phòng ngừanhạy cảm về giá đối với trái phiếu
Tương lai?
a. beta
b. thời gian
c. tương quan
d. phương sai
e. không có cái nào ở trên
52. Giả sử bạn mua một tài sản ở mức 50 đô la và bán một hợp đồng tương lai ở mức 53 đô la. Lợi
nhuận của bạn khi hết hạn là gì nếu giá tài sản lên tới 49 đô la? (Bỏ qua chi phí mang theo)
a. -$1
b. -$4
c. $3
d. $4
e. không có cái nào ở trên
53. Giả sử bạn mua một tài sản ở mức 70 đô la và bán một hợp đồng tương lai ở mức 72 đô la. Lợi
nhuận của bạn là gì nếu, trước khi hết hạn, bạn bán tài sản ở mức 75 đô la và giá tương lai là 78 đô
la?
a. -$1
b. $2
c. $1
d. -$6
e. không có cái nào ở trên
54. Những điều sau đây không phải là lý do để các công ty phòng ngừa?
a. Các công ty có thể phòng ngừa ít tốn kém hơn so với các cổ đông của họ
b. Các cổ đông không thể chịu đựng được những tổn thất trên thị trường
c. Bảo quản lợi thế của các tập đoàn có thể có lợi thế về thuế
d. Cổ đông không phải lúc nào cũng nhận thức được rủi ro của công ty mình
e. không có cái nào ở trên
55. Tìm lợi nhuận nếu nhà đầu tư mua hợp đồng tương lai tháng 7 ở mức 75, bán hợp đồng tương
lai tháng 10 ở mức 78 và sau đó đảo ngược hợp đồng tương lai tháng 7 ở mức 72 và hợp đồng
tương lai tháng 10 ở mức 77.
a. -3
b. -2
c. 2
d. 1
e. không có cái nào ở trên
56. Xác định tỷ lệ phòng ngừa tối ưu cho trái phiếu kho bạc trị giá 1.000.000 đô la với thời hạn sửa
đổi là 12,45 nếu hợp đồng tương lai có giá 90.000 đô la và thời hạn sửa đổi là 8,5 năm.
a. 16.27
b. 15,93
c. 7.42
d. 11.11
e. không có cái nào ở trên
57. Lợi nhuận trên một phòng ngừalà gì nếu trái phiếu được mua ở mức 150.000 đô la, hai hợp
đồng tương lai được bán với giá 72.500 đô la mỗi hợp đồng, sau đó trái phiếu được bán ở mức
147.500 đô la và hợp đồng tương lai được mua lại ở mức 74.000 đô la mỗi hợp đồng?
a. -$2,500
b. -$5,500
c. -$500
d. -$3,000
e. không có cái nào ở trên
58. Tìm tỷ lệ phòng hộ tương lai chỉ số chứng khoán tối ưu nếu danh mục đầu tư trị giá 1.200.000
đô la, beta là 1,15 và giá tương lai S &P 500 là 450,70 với hệ số nhân là 250.
a. 10,65
b. 12.25
c. 6123.80
d. 5325.05
e. không có cái nào ở trên
58. Trong những tình huống sau đây bạn sẽ sử dụng một phòng ngừangắn?
a. Kế hoạch mua cổ phiếu
b. Kế hoạch mua giấy thương mại
c. dự kiến phát hành trái phiếu
d. kế hoạch mua lại cổ phiếu để bù đắp cho một vị thế ngắn hạn
e. không có cái nào ở trên
59. Bạn nắm giữ một danh mục đầu tư chứng khoán trị giá 15 triệu đô la với bản beta là 1,05. Bạn
muốn giảm beta xuống 0,90 bằng cách sử dụng hợp đồng tương lai S &P 500, có giá 460,20 và hệ số
nhân là 250. Bạn nên thực hiện giao dịch nào? Làm tròn toàn bộ hợp đồng gần nhất.
a. Bán 130 hợp đồng
b. bán 9.778 hợp đồng
c. bán 20 hợp đồng
d. Mua 50.000 hợp đồng
e. bán 50.000 hợp đồng
60. Bạn nắm giữ một danh mục đầu tư trái phiếu trị giá 10 triệu đô la và thời gian sửa đổi là 8,5. Bạn
sẽ làm gì để tăng thời gian lên 10 nếu giá tương lai là 93.000 đô la và thời gian sửa đổi ngụ ý của nó
là 9,25? Làm tròn toàn bộ hợp đồng gần nhất.
a. Mua 109 hợp đồng
b. mua 17 hợp đồng
c. mua 669 hợp đồng
d. Bán 100 hợp đồng
e. bán 669 hợp đồng
61. Những tuyên bố nào sau đây về việc sử dụng hợp đồng tương lai trong phân bổ tài sản chiến
thuật là chính xác?
một. Thực hiện phân bổ tài sản chiến thuật bằng cách sử dụng hợp đồng tương lai là một hình thức
thời gian thị trường.
b. Hợp đồng tương lai có thể được sử dụng để tổng hợp mua hoặc bán cổ phiếu nhưng bạn không
thể đồng thời điều chỉnh beta hoặc thời gian
c. Sự khác biệt giữa danh mục đầu tư được nắm giữ và chỉ số mà hợp đồng tương lai dựa trên sẽ tạo
ra lợi nhuận cho nhà đầu tư.
d. Việc sử dụng hợp đồng tương lai trong phân bổ tài sản chiến thuật sẽ tạo ra tiền mặt từ việc bán
tổng hợp, sau đó được sử dụng trong việc mua tổng hợp.
e. Không có cái nào ở trên
62. Mặc dù một phòng ngừachéo có rủi ro cao hơn một chút so với một phòng ngừathông thường,
nhưng nó sẽ làm giảm rủi ro nếu điều nào sau đây xảy ra?
a. Giá tương lai biến động nhiều hơn giá giao ngay
b. hợp đồng giao ngay và hợp đồng tương lai được định giá chính xác khi bắt đầu
c. giá giao ngay và tương lai có mối tương quan tích cực
d. Giá tương lai ít biến động hơn giá giao ngay
e. không có cái nào ở trên
63. Cái nào sau đây thể hiện chính xác lợi nhuận trên hàng rào?
a. cơ sở khi phòng ngừađược đóng
b. Sự thay đổi trong cơ sở
c. lợi nhuận giao ngay trừ đi lợi nhuận tương lai
d. lợi nhuận tương lai trừ đi lợi nhuận giao ngay
e. không có cái nào ở trên
64. Điều gì xảy ra với cơ sở thông qua cuộc sống của hợp đồng?
a. ban đầu giảm, sau đó tăng
b. ban đầu nó tăng, sau đó giảm
c. nó vẫn tương đối ổn định
d. nó di chuyển về phía số không
e. không có cái nào ở trên
65. Tìm lợi nhuận nếu nhà đầu tư tham gia giao dịch chênh lệch nội thị bằng cách bán hợp đồng
tương lai tháng 9 ở mức 4,5 đô la, mua hợp đồng tương lai tháng 12 ở mức 7,5 đô la và sau đó đảo
ngược hợp đồng tương lai tháng 9 ở mức 5,5 đô la và hợp đồng tương lai tháng 12 ở mức 9,5 đô la.
a. -3
b. -2
c. 2
d. 1
e. không có cái nào ở trên
66. Rủi ro số lượng là
a. Khó khăn trong việc đo lường sự biến động
b. sự không chắc chắn về kích thước của vị trí tại chỗ
c. nguy cơ không phù hợp với kỳ hạn tương lai đến kỳ hạn giao ngay
d. khả năng lỗi hồi quy
e. không có cái nào ở trên
67. Mối quan hệ giữa lợi suất giao ngay và lợi suất được ngụ ý bởi giá tương lai được gọi là
a. beta năng suất
b. độ nhạy cảm về giá
c. đuôi
d. tỷ lệ phòng ngừa
e. không có cái nào ở trên
68. Tất cả những điều sau đây là các quyết định lựa chọn hợp đồng tương lai liên quan đến bảo vệ
lợi thế, trừ
a. tài sản cơ bản trong tương lai
b. Mức giá thực hiện
c. hợp đồng tương lai nào hết hạn
d. Nên đi dài hay ngắn
e. tất cả những điều trên là quyết định lựa chọn hợp đồng tương lai
69. Bảo hiểm rủi ro với các hợp đồng tương lai kéo theo tất cả các rủi ro sau đây, ngoại trừ
a. đánh dấu ra thị trường có thể yêu cầu dòng tiền lớn ra
b. thay đổi yêu cầu ký quỹ
c. rủi ro cơ bản
d. Rủi ro số lượng
e. tất cả những điều trên là những rủi ro tiềm ẩn
70. Dựa trên cách tiếp cận tỷ lệ phòng ngừaphương sai tối thiểu, số lượng hợp đồng tương lai tối ưu
để triển khai là gì, với những thông tin sau đây. Hệ số tương quan giữa những thay đổi về giá của
công cụ cơ bản và những thay đổi trong giá hợp đồng tương lai là 0,95, độ lệch chuẩn của những
thay đổi về giá trị của vị trí cơ bản là 300% và độ lệch chuẩn của những thay đổi trong giá của hợp
đồng tương lai là 11,4%.
a. hợp đồng tương lai dài 35
b. hợp đồng tương lai dài 25
c. dài 15 hợp đồng tương lai
d. 25 hợp đồng tương lai ngắn hạn
e. 15 hợp đồng tương lai ngắn
71. Dựa trên cách tiếp cận tỷ lệ phòng ngừa rủi ro tối thiểu là gì, với các thông tin sau đây. Hệ số
tương quan giữa những thay đổi về giá của công cụ cơ bản và những thay đổi trong giá hợp đồng
tương lai là 0,70, độ lệch chuẩn của những thay đổi về giá trị của vị trí cơ bản là 40% và độ lệch
chuẩn của những thay đổi trong giá của hợp đồng tương lai là 50%. (Chọn câu trả lời gần nhất.)
a. 50%
b. 45%
c. 40%
d. 35%
e. 30%
72. Dựa trên cách tiếp cận tỷ lệ phòng ngừanhạy cảm về giá, số lượng hợp đồng tương lai tối ưu để
triển khai là gì, với các thông tin sau đây. Beta lợi suất là 0,65, giá trị hiện tại của sự thay đổi điểm cơ
bản cho danh mục trái phiếu cơ bản là 33.000 đô la và giá trị hiện tại của sự thay đổi điểm cơ bản
cho hợp đồng tương lai trái phiếu là 325 đô la. (Chọn câu trả lời gần nhất.)
a. dài 100 hợp đồng tương lai
b. dài 55 hợp đồng tương lai
c. 66 hợp đồng tương lai ngắn
d. 22 hợp đồng tương lai ngắn hạn
e. 11 hợp đồng tương lai ngắn
73. Một phòng hộ trong đó tài sản cơ sở cho hợp đồng tương lai không phải là tài sản được phòng
hộ
a. một phòng ngừa chéo
b. một phòng ngừa tối ưu
c. một phòng ngừa cơ sở
d. Phương sai danh mục đầu tư tối thiểu
e. none of the above
--------------------------------------------------------------
1. Một hàng rào ngắn là một trong đó
a. yêu cầu ký quỹ được miễn
b. hedger là tương lai ngắn
c. hedger ngắn trên thị trường giao ngay
d. giá tương lai thấp hơn giá giao ngay
e. không có gì ở trên
D
2. Một hàng rào dự đoán là một trong đó
a. cơ sở dự kiến sẽ giảm
b. hedger dự kiến sẽ tạo ra lợi nhuận trên tương lai
c. vị trí giao ngay sẽ được thực hiện trong tương lai
d. tất cả những điều trên
e. không cái nào trong số những điều trên
B
3. Tăng cường các phương tiện cơ sở
a. Giá giao ngay tăng nhiều hơn giá kỳ hạn
b. giá tương lai giảm nhiều hơn giá giao ngay
c. một hedger ngắn lợi ích
d. tất cả các điều trên
e. không có gì ở trên
D
4. Một hàng rào trong đó tài sản bên dưới tương lai không phải là tài sản được phòng ngừa là
a. một hàng rào chéo
b. một hàng rào tối ưu
c. một cơ sở được bảo vệ
d. một hàng rào phương sai tối thiểu
e. không có gì ở trên.
A
5. Khi hợp đồng tương lai hết hạn trước khi hàng rào bị chấm dứt và người phòng hộ chuyển sang hạn sử
dụng hợp đồng tương lai tiếp theo, nó được gọi là
a. lây lan hàng rào
b. lăn hàng rào về phía trước
c. tối ưu trọng số phòng hộ
d. tất cả những điều trên
e. không có gì ở trên
B
6. Thời hạn của hợp đồng tương lai được sử dụng trong tỷ lệ hàng rào nhạy cảm về giá là
a. thời gian của trái phiếu giao ngay được phòng ngừa bằng cách sử dụng giá tương lai thay vì giá giao ngay
b. thời gian của trái phiếu có thể giao bằng cách sử dụng giá giao ngay
c. thời hạn của trái phiếu có thể giao bằng cách sử dụng giá tương lai
d. thời gian của danh mục trái phiếu tổng thể
e. không có gì ở trên
C
7. Kỹ thuật nào có thể được sử dụng để tính tỷ lệ hàng rào phương sai tối thiểu?
a. phân tích thời gian
b. hiện tại value
c. hồi quy
d. tất cả các
e. ở trên không có gì ở trên
D
8. Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong tỷ lệ phòng hộ độ nhạy giá đối với hợp đồng tương lai trái
phiếu?
a. beta
b. thời hạn
c. tương quan
d. phương sai
e. không có gì ở trên
B
9. Giả sử bạn mua một tài sản ở mức 50 đô la và bán một hợp đồng tương lai ở mức 53 đô la. Lợi nhuận của
bạn khi hết hạn là gì nếu giá tài sản lên tới 49 đô la? (Bỏ qua chi phí mang theo)
a. -$ 1
b. -$ 4
c. $ 3
d. $ 4
e. không có gì ở trên
C
11. Điều nào sau đây không phải là lý do để các công ty phòng ngừa?
a. Các công ty có thể phòng ngừa ít tốn kém hơn các cổ đông của họ
b. Các cổ đông không thể chịu đựng được những tổn thất trên thị trường
c. Phòng ngừa rủi ro của các tập đoàn có thể có lợi thế về thuế
d. Các cổ đông không phải lúc nào cũng nhận thức được rủi ro của công ty họ
e. không ai trong số những điều trên
B
12. Tìm lợi nhuận nếu nhà đầu tư mua hợp đồng tương lai tháng 7 ở mức 75, bán hợp đồng tương lai tháng
10 ở mức 78 và sau đó đảo ngược hợp đồng tương lai tháng 7 ở mức 72 và hợp đồng tương lai tháng 10 ở
mức 77,
a. -3
b. -2
c. 2
d. 1
e. không có gì ở trên.

B
14. Lợi nhuận trên một hàng rào là gì nếu trái phiếu được mua ở mức 150.000 đô la, hai hợp đồng tương lai
được bán ở mức 72.500 đô la mỗi hợp đồng, sau đó trái phiếu được bán ở mức 147.500 đô la và hợp đồng
tương lai được mua lại ở mức 74.000 đô la mỗi hợp đồng?
a. - 2.500 đô la
b. - 5.500 đô la
c. -500 đô la.
d. -3.000 đô la
e. không có gì ở trên.
B
15. Tìm tỷ lệ phòng ngừa tương lai chỉ số chứng khoán tối ưu nếu danh mục đầu tư trị giá 1.200.000 đô la,
beta là 1,15 và giá tương lai S &P 500 là 450,70 với hệ số nhân 250,
a. 10,65
b. 12,25
c. 6123,80
d. 5325,05
e. không có gì ở trên
B
16. Trong những tình huống sau đây bạn sẽ sử dụng một hàng rào ngắn?
a. kế hoạch mua một stock
b. kế hoạch mua giấy thương mại
c. dự kiến phát hành trái phiếu
d. kế hoạch mua lại cổ phiếu để trang trải một vị thế ngắn hạn
e. không có gì ở trên
C
18. Bạn nắm giữ một danh mục đầu tư trái phiếu trị giá 10 triệu đô la và thời hạn sửa đổi là 8,5. Bạn sẽ làm
gì để tăng thời gian lên 10 nếu giá tương lai là 93.000 đô la và thời gian sửa đổi ngụ ý của nó là 9,25? Làm
tròn đến toàn bộ hợp đồng gần nhất.
a. mua 109 hợp đồng
b. Mua 17 hợp đồng
c. mua 669 hợp đồng
d. bán 100 hợp đồng,
e. bán 669 hợp đồng
D
19. Những tuyên bố nào sau đây về việc sử dụng hợp đồng tương lai trong phân bổ tài sản chiến thuật là
chính xác?
a. Thực hiện phân bổ tài sản chiến thuật bằng cách sử dụng hợp đồng tương lai là một hình thức thời gian thị
trường.
b. Hợp đồng tương lai có thể được sử dụng để tổng hợp mua hoặc bán cổ phiếu nhưng bạn không thể đồng
thời điều chỉnh beta hoặc thời gian
c. Sự khác biệt giữa danh mục đầu tư được tổ chức và chỉ số mà hợp đồng tương lai dựa trên sẽ tạo ra lợi
nhuận cho nhà đầu tư
d. Việc sử dụng hợp đồng tương lai trong phân bổ tài sản chiến thuật sẽ tạo ra tiền mặt từ việc bán tổng hợp,
sau đó được sử dụng trong việc mua tổng hợp
e. Không ai trong số những điều trên
B
20. Mặc dù một hàng rào chéo có rủi ro cao hơn một hàng rào thông thường, nhưng nó sẽ làm giảm rủi ro
nếu điều nào sau đây xảy ra?
a. Giá tương lai biến động nhiều hơn giá giao ngay
b. các hợp đồng giao ngay và hợp đồng tương lai được định giá chính xác ở mức khởi phát
c. giao ngay và giá tương lai có tương quan tích cực
d. giá tương lai ít biến động hơn giá giao ngay
e. không có gì ở trên
C
21. Cái nào sau đây thể hiện chính xác lợi nhuận trên hàng rào?
a. cơ sở khi hàng rào được đóng
b. sự thay đổi trong cơ sở
c. lợi nhuận giao ngay trừ đi hợp đồng tương lai có lợi nhuận
d. lợi nhuận tương lai trừ đi lợi nhuận giao ngay
e. không có gì ở trên
B
22. Điều gì xảy ra với cơ sở thông qua cuộc sống của hợp đồng?
a. ban đầu nó giảm, sau đó tăng lên
b. Ban đầu nó tăng lên, sau đó giảm
c. nó vẫn tương đối ổn định
d. nó di chuyển về phía zero
e. không có gì ở trên
D
24. Rủi ro số lượng là
a. khó khăn trong việc đo lường sự biến động
b. sự không chắc chắn về kích thước của vị trí giao ngay
c. nguy cơ không phù hợp với kỳ hạn tương lai đến đáo hạn giao ngay
d. khả năng thoái lui sai
e. không có gì ở trên
B
25. Mối quan hệ giữa lợi suất giao ngay và lợi suất được ngụ ý bởi giá tương lai được gọi là
a. beta lợi suất
b. độ nhạy cảm giá
c. đuôi
d. tỷ lệ hàng rào
e. không có cái nào ở trên
B
13. Xác định tỷ lệ phòng hộ tối ưu cho trái phiếu kho bạc trị giá 1.000.000 đô la với thời hạn sửa đổi là 12,45
nếu hợp đồng tương lai có giá 90.000 đô la và thời hạn sửa đổi là 8,5 năm.
a. 16,27
b. 15,93
c. 7.42
d. 11.11
e. không có
A
17. Bạn nắm giữ một danh mục đầu tư chứng khoán trị giá 15 triệu đô la với bản beta là 1,05. Bạn muốn
giảm beta xuống 0,90 bằng cách sử dụng hợp đồng tương lai S &P 500, có giá 460,20 và hệ số nhân là 250.
Bạn nên thực hiện giao dịch nào? Làm tròn toàn bộ hợp đồng gần nhất.
a. bán 130 hợp đồng
b. bán 9.778 hợp đồng
c. bán 20 hợp đồng
d. mua 50.000 hợp đồng
e. bán 50.000 hợp đồng
C
30. Dựa trên cách tiếp cận tỷ lệ phòng hộ nhạy cảm về giá, số lượng hợp đồng tương lai tối ưu để triển khai
là gì, với các thông tin sau đây. Beta lợi suất là 0,65, giá trị hiện tại của sự thay đổi điểm cơ bản cho danh
mục trái phiếu cơ bản là 33.000 đô la và giá trị hiện tại của sự thay đổi điểm cơ bản cho hợp đồng tương lai
trái phiếu là 325 đô la. (Chọn câu trả lời gần nhất.)
a. hợp đồng tương lai dài 100
b. dài 55 hợp đồng tương lai
c. ngắn 66 hợp đồng tương lai
d. 22 hợp đồng tương lai ngắn hạn
e. 11 hợp đồng tương lai ngắn hạn
C
----------------------------------------------------
C
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
5. Giả sử người mua cuộc gọi trong vấn đề 1 đã bán cuộc gọi hai tháng trước khi hết hạn khi giá cổ phiếu là
33 đô la. Người mua sẽ kiếm được bao nhiêu lợi nhuận?
a. 32,89 tỷ đô la
b. $ 30,11
c. c. $ 78,00
d. d. $ 11.00
e. không có trong số trên
d
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
1. Sử dụng thông tin này để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10.1. Lợi nhuận của bạn là gì nếu bạn mua một cuộc
gọi, giữ nó hết hạn và giá cổ phiếu khi hết hạn là $ 37?
a. $ 700
b. -$ 289
c. $ 2,711
d. $ 411
e. không ai trong số trên
a
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
2. Giá cổ phiếu hòa vốn khi hết hạn trên giao dịch được mô tả trong vấn đề 1 là gì?
a. $ 32,89
b. $ 30,00
c. $ 27,11
d. $ 32,15
e. không có hòa vốn
b
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
3. Lợi nhuận tối đa trên giao dịch được mô tả trong vấn đề 1 là gì?
a. $ 2,711
b. Vô cực
c. Zerod
d. $ 3,289
e. $ 3,000
b
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
4. Lợi nhuận tối đa mà người viết cuộc gọi có thể kiếm được là gì?
a. $ 2,711
b. $ 289
c. $ 3,000
d. $ 3,289
e. không ai trong số trên
e
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
6. Giả sử nhà đầu tư xây dựng một cuộc gọi có mái che. Khi hết hạn, giá cổ phiếu là $ 27. Lợi nhuận của nhà
đầu tư là gì?
a. $ 589
b. $ 289
c. $ 2,989
d. $ 2,711
e. không ai trong số trên
a
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
7. Giá cổ phiếu hòa vốn khi hết hạn cho giao dịch được mô tả trong vấn đề 6 là gì?
a. $27.11
b. $30.00
c. $32.89
d $29.89
e.không có gì ở trên
D
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
8. Nếu giao dịch được mô tả trong vấn đề 6 bị đóng khi tùy chọn còn ba tháng và giá cổ phiếu ở mức 36 đô
la, lợi nhuận của nhà đầu tư là gì?
a. $ 600
b. $ 311
c. $ 889
d. $ 229
e. không có gì ở trên
b
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
9. Lợi nhuận tối đa từ giao dịch được mô tả trong Câu hỏi 6 là gì nếu vị trí được giữ đến hạn?
a.$ 3,289
b. $ 289
c. vô hạn
d.$ 2,711
e. không có gì ở trên
a
Hãy xem xét một cổ phiếu có giá 30 đô la với độ lệch chuẩn là 0,3. Tỷ lệ không có rủi ro là 0,05. Có các tùy
chọn đặt và cuộc gọi có sẵn với giá tập thể dục là 30 và thời gian hết hạn sáu tháng. Các cuộc gọi có giá 2,89
đô la và đặt có giá 2,15 đô la. Không có cổ tức trên cổ phiếu và các lựa chọn là châu Âu. Giả sử rằng tất cả
các giao dịch bao gồm 100 cổ phiếu hoặc một hợp đồng (100 quyền chọn)
10. Lợi nhuận tối thiểu từ giao dịch được mô tả trong Câu hỏi 6 là gì nếu vị trí được giữ đến hết hạn là gì?
a. -$2,711
b. -$3,289
c. -$3.000
d. âm vô cực
e. không có gì ở trên
C
11. Xem xét hai lựa chọn đặt chỉ khác nhau theo giá tập thể dục. Cái nào có giá thực hiện cao hơn thì có
a. mức hòa vốn thấp hơn và tiềm năng lợi nhuận thấp hơn
b. hòa vốn thấp hơn và tiềm năng lợi nhuận lớn hơn
c. hòa vốn cao hơn và tiềm năng lợi nhuận lớn hơn
d. hòa vốn cao hơn và tiềm năng lợi nhuận thấp hơn
e. tiềm năng lợi nhuận cao hơn và thấp hơn
A
12. Những tuyên bố nào sau đây đúng về việc đóng vị trí cuộc gọi dài trước khi hết hạn liên quan đến việc
giữ nó hết hạn?
a. lợi nhuận lớn hơn ở tất cả các giá cổ phiếu
b. lợi nhuận chỉ lớn hơn ở mức giá cổ phiếu thấp
c. lợi nhuận chỉ lớn hơn ở mức giá cổ phiếu cao
d. phạm vi lợi nhuận có thể lớn hơn
e. không có lợi nhuận nào ở trên là đúng.

E
13. Giao dịch nào sau đây không có lợi nhuận trong thị trường tăng mạnh.
a. một cú đặt ngắn
b. một cuộc gọi được bảo hiểm
c. một miếng bảo vệ
d. một cuộc gọi tổng hợp
e. không có cái nào ở trên
B
14. Cái nào sau đây tương đương với cuộc gọi tổng hợp?
a. một cổ phiếu dài và một vị trí đặt ngắn
b. một đặt dài và một vị trí cổ phiếu dài
c. một đặt dài và một trái phiếu không có rủi ro ngắn được định vị
d. một cổ phiếu dài và một định vị trái phiếu không có rủi ro ngắn
e. không có vị trí nào ở trên.
C
15. Tập thể dục sớm gây rủi ro cho tất cả trừ một trong các giao dịch sau.
a. Một cú callb ngắn
b. một ngắn đặt
c. một bảo vệ đặt
d. một call không được phát hiện
e. không có gì của những điều trên

C
16. Mỗi điều sau đây là một chiến lược tăng giá ngoại trừ
a. Một call dài
b. một ngắn đặt
c. một cổ phiếu ngắn
d. một put bảo vệ
e. none của những điều trên
A
17. Chiến lược nào sau đây có tổn thất tiềm năng lớn nhất?
a. một cuộc gọi không che đậy
b. một thời gian dài
c. một cuộc gọi được bảo hiểm
d. một vị trí dài trong chứng khoán
e. nó không thể nói
B
18. Chiến lược nào sau đây về cơ bản có sơ đồ lợi nhuận giống như một cuộc gọi được bảo hiểm?
a. một đặt dài
b. một ngắn đặt
c. một người bảo vệ
d. một cuộc gọi dài
e. không ai trong số những điều trên
D
19. Những tuyên bố nào sau đây đúng về việc mua một loại bảo vệ được đặt ở mức giá tập thể dục cao hơn
so với giá tập thể dục thấp hơn?
a. Hòa vốn là thấp hơn
b. Tổn thất tối đa là lớn hơn
c. bảo hiểm ít tốn kém hơn
d. bảo hiểm tốn kém hơn
e. không có gì ở trên
B
20. Nhược điểm của chiến lược lăn qua một cuộc gọi có mái che để tránh tập thể dục là gì?
a. phí bảo hiểm cuộc gọi về cơ bản bị vứt bỏ
b. chi phí giao dịch có xu hướng cao
c. cổ phiếu sẽ bị thua lỗ
d. cuộc gọi đắt hơn khi lăn qua
e. không có gì ở trên
B
21. Ai trong số những người sau đây là hòa vốn cho một put bảo vệ?
a. X + S0 - P
b. P + S0
c. X – ST
d. X - S0 – P
e. không có gì ở trên
D
22. Những tuyên bố nào sau đây về chiến lược viết cuộc gọi được bảo hiểm là đúng?
a. Những tổn thất bị hạn chế
b. lợi nhuận và rủi ro lớn hơn so với việc chỉ đơn giản là giữ stock
c. nó là một hình thức bảo hiểm rẻ hơn so với một put bảo vệ
d. nó thường làm cho một số lượng lớn lợi nhuận nhỏ
e. không có trong số những điều trên
E
23. Sự khác biệt trong lợi nhuận từ một giao dịch thỏa thuận thực tế và một giao dịch thỏa thuận tổng hợp

a. X
b. ST – X
c. X – ST
d. ST + X(1 + r)-T
e. không có cái nào ở trên
B
24. Một người viết cuộc gọi được bảo hiểm, người thích ít rủi ro hơn nên có
a. loại bỏ quyền chọn mua
b. chuyển sang cuộc gọi với giá thực hiện thấp hơn
c. loại bỏ cổ phiếu
d. chuyển sang cuộc gọi với giá thực hiện cao hơn
e. không có gì ở trên

C
25. Nhà đầu tư nào sau đây có thể có nghĩa vụ mua cổ phiếu?
a. người mua quyền chọn mua được bảo vệ
b. người mua quyền chọn mua
c. Người bán quyền chọn bán
d. Người mua quyền chọn bán được bảo vệ
e. không ai trong số những điều trên
C
26. Xác định câu nói chính xác liên quan đến việc lựa chọn giá thực hiện để mua một cuộc gọi.
a. giá thực hiện càng cao thì phí bảo hiểm cuộc gọi càng cao
b. giá thực hiện càng thấp thì càng có nhiều khả năng tùy chọn cuộc gọi sẽ hết hạn ngoài tiền
c. Giá đình công cao hơn dẫn đến lợi nhuận nhỏ hơn ở phía trên nhưng thua lỗ nhỏ hơn ở phía giảm
d. giá tập thể dục càng cao thì càng nhiều cổ tức đóng góp vào lợi nhuận chung
e. không có tuyên bố nào ở trên là các tuyên bố chính xác liên quan đến việc lựa chọn giá thực hiện để mua
cuộc gọi
B
27. Xem xét các tuyên bố sau đây liên quan đến việc viết tùy chọn cuộc gọi khỏa thân. Đối với một mức giá
cổ phiếu nhất định, vị trí này được giữ, nó càng mất nhiều giá trị thời gian và lợi nhuận. Xác định các từ chính
xác cho hai khoảng trống này.
a. dài hơn, thấp hơn
b. dài hơn, cao hơn
c. thấp hơn, hạ thấp hơn
d. thấp hơn, cao hơn
e. dài hơn, phẳng hơn
A
28. Xem xét các tuyên bố sau đây liên quan đến việc mua một tùy chọn đặt. Đối với một mức giá cổ phiếu
nhất định, vị trí được giữ, nó càng mất nhiều giá trị thời gian và lợi nhuận; tuy nhiên, một ngoại lệ có thể xảy
ra khi giá cổ phiếu là __ Xác định các từ chính xác cho hai khoảng trống này.
a. dài hơn, thấp hơn, thấp
b. dài hơn, cao hơn, cao
c. thấp hơn, hạ thấp hơn, hạ thấp
d. thấp hơn, cao hơn, cao
e. dài hơn, phẳng hơn, thấp
D
29. Có thể tạo vị trí cuộc gọi dài tổng hợp với bộ giao dịch nào sau.
a. mượn giá trị hiện tại của giá đình công, bán cổ phiếu, bán put
b. cho vay giá trị hiện tại của giá đình công, bán cổ phiếu, mua put
c. bán đặt, mua cổ phiếu, cho vay giá trị hiện tại của giá đình công
d. mua cổ phiếu, mua đặt, mượn giá trị hiện tại của giá đình công
e. không có gì trong số trên tạo ra vị thế cuộc gọi dài tổng hợp
C
30. Một vị trí đặt ngắn tổng hợp có thể được tạo ra với bộ giao dịch sau đây.
a. mượn giá trị hiện tại của giá đình công, bán cổ phiếu, bán call
b. cho vay giá trị hiện tại của giá đình công, bán cổ phiếu, mua gọi
c. bán cuộc gọi, mua cổ phiếu, cho vay giá trị hiện tại của giá đình công
d. mua cổ phiếu, mua cuộc gọi, mượn giá trị hiện tại của giá đình công.
e. không có gì trong số trên tạo ra vị thế cuộc gọi dài tổng hợp
--------------------------------------------------
b
1. Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Ghi lại thông tin này để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 20. Giả sử rằng mỗi giao dịch bao gồm một hợp đồng
(cho 100 cổ phiếu) trừ khi có chỉ định khác.
Đối với các câu hỏi từ 1 đến 6, hãy xem xét chênh lệch tiền bò bằng cách sử dụng các cuộc gọi ngày 45/50
tháng 3. Chênh lệch sẽ có giá bao nhiêu?
a. $ 986
b. $ 302
c. $ 283
d. $ 193
e. không ai trong số những điều trên

c
2. Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Đối với câu hỏi từ 1 đến 6, hãy xem xét một khoản tiền bò trải bằng cách sử dụng các cuộc gọi ngày 45/50
tháng 3.2. Lợi nhuận tối đa trên chênh lệch là gì?
a. $ 500
b. $ 802
c. $ 198
d. $ 302
e. không có gì trong số trên

e
3.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Đối với câu hỏi từ 1 đến 6, hãy xem xét một khoản tiền bò trải bằng cách sử dụng các cuộc gọi 45/50 tháng
3.3. Tổn thất tối đa trên chênh lệch là gì?
a. $ 500
b. $ 698
c. $ 198
d. $ 802
e. không ai trong số những điều trên

a
4.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Đối với câu hỏi từ 1 đến 6, hãy xem xét một khoản tiền bò trải bằng cách sử dụng các cuộc gọi 45/50 ngày
45/3. Lợi nhuận là gì nếu giá cổ phiếu hết hạn là 47 đô la?
a. -$102
b. $398
c. -$302
d. $500
e. không có gì ở trên

a
5.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Đối với câu hỏi từ 1 đến 6, hãy xem xét một khoản tiền bò trải bằng cách sử dụng các cuộc gọi 45/50 ngày
45/5 tháng 3. Điểm hòa vốn là gì?
a. $48.02
b. $41.98
c. $55.66
d. $50.00
e. không có gì ở trên

a
7.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Đối với câu hỏi từ 1 đến 6, hãy xem xét một khoản tiền bò trải bằng cách sử dụng các cuộc gọi ngày 45/50
tháng 3.6. Giả sử bạn đóng lây lan 60 ngày sau đó. Lợi nhuận sẽ ra sao nếu giá cổ phiếu vẫn ở mức 50 USD?
a. $41
b. $198
c. $302
d. $102
e. không có gì ở trên

c
8.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Đối với các câu hỏi 7 và 8, giả sử một nhà đầu tư dự kiến giá cổ phiếu sẽ duy trì ở mức khoảng 50 đô la và
quyết định thực hiện trải bướm bằng cách sử dụng cuộc gọi tháng 6. Chi phí của sự lây lan của bướm sẽ là
bao nhiêu?
a. $1,195
b. $637
c. $79
d. $1,045
e. không có gì ở trên

A
9.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Đối với các câu hỏi 7 và 8, giả sử một nhà đầu tư dự kiến giá cổ phiếu sẽ duy trì ở mức khoảng 50 đô la và
quyết định thực hiện trải bướm bằng cách sử dụng cuộc gọi tháng 6. Lợi nhuận sẽ là gì nếu giá cổ phiếu hết
hạn là 52,50 đô la?
a. $171
b. $1,421
c. $1.037
d. $421
e.none những điều trên

A
10.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ
không có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn
180 ngày. Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.939.
Giả sử bạn muốn xây dựng một tỷ lệ chênh lệch bằng cách sử dụng các cuộc gọi tháng 3 và tháng 6 năm 50.
Bạn muốn mua hợp đồng cuộc gọi ngày 50 tháng 6. Bạn sẽ bán được bao nhiêu cuộc gọi ngày 50 tháng 3?
a. 105
b. 95
c. 100
d. 57
e. không có cái nào trên

B
11.Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ
không có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn
180 ngày. Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Trả lời câu hỏi 10 và 11 về chênh lệch lịch dựa trên giả định rằng giá cổ phiếu dự kiến sẽ vẫn khá ổn định. Sử
dụng chênh lệch cuộc gọi tháng 6 / 50 tháng 3. Giả sử một hợp đồng của mỗi.10. Chênh lệch sẽ có giá bao
nhiêu?
a. -$ 176
b. $ 176
c. $ 558
d. $ 105
e. không có gì ở trên

D
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi 10 và 11 về chênh lệch lịch dựa trên giả định rằng giá cổ phiếu dự kiến sẽ vẫn khá ổn định.
Sử dụng chênh lệch cuộc gọi tháng 6 / 50 tháng 3. Giả sử một hợp đồng của mỗi.11. Lợi nhuận sẽ là gì nếu
chênh lệch được giữ trong 90 ngày và giá cổ phiếu là 45 đô la?
a. 36 đô la
b. 20 đô la
c. 558 đô la
d. - 20 đô la.
e. không có gì ở trên
c
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi từ 12 đến 17 về một tầng giữa dài được xây dựng bằng cách sử dụng các tùy chọn ngày 50
tháng 6. Trả lời các câu hỏi từ 12 đến 17 về một tầng dài được xây dựng bằng cách sử dụng các tùy chọn
ngày 50 tháng 6. Straddle sẽ có giá bao nhiêu?
a. $ 145
b. $ 690
c. $ 971
d. $ 413
e. không có gì ở trên

d
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi từ 12 đến 17 về một tầng dài được xây dựng bằng các tùy chọn ngày 50 tháng 6.13. Hai giá
cổ phiếu hòa vốn khi hết hạn là gì?
a. 55,58 đô la và 45,87 đô la
b. 54,13 USD và 45,87 USD
c. $ 55,58 và $ 44,42
d. $ 59,71 và $ 40,29
e. không ai trong số những điều trên

e
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi từ 12 đến 17 về một tầng giữa dài được xây dựng bằng các tùy chọn ngày 50 tháng 6.14. Lợi
nhuận là gì nếu giá cổ phiếu hết hạn ở mức 64,75 đô la ?
a. -971 tỷ đô la
b. 1.475 đô la
c. -3.525
d. $ 500
e. không ai trong số những điều trên

C
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi từ 12 đến 17 về một tầng giữa dài được xây dựng bằng các tùy chọn ngày 50 tháng 6.15. Lợi
nhuận là gì nếu vị trí được giữ trong 90 ngày và giá cổ phiếu là 55 đô la ?
a. -$ 971
b. -$ 58
c. -$ 109
d. -$ 471
e.none những điều trên
A
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi từ 12 đến 17 về một tầng giữa dài được xây dựng bằng cách sử dụng các tùy chọn ngày 50
tháng 6.16. Giả sử nhà đầu tư thêm một cuộc gọi đến tầng dài, một giao dịch được gọi là dây đeo. Điều này
sẽ làm gì với giá cổ phiếu hòa vốn?
a. hạ cả phá vỡ tăng và giảm
b. tăng cả phá vỡ tăng và giảm
c. tăng tăng và giảm phá vỡ nhược điểm
d. giảm tăng và tăng giảm sự phá vỡ
e. không có gì ở trên

B
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi từ 12 đến 17 về một tầng nằm dài được xây dựng bằng các tùy chọn ngày 50 tháng 6.17. Giả
sử một put được thêm vào một straddle. Giao dịch tổng thể này được gọi là dải. Xác định lợi nhuận khi hết
hạn trên một dải nếu giá cổ phiếu hết hạn là $ 36,
a. -$ 129
b. $ 1,416
c. $ 429
d. $ 1,384
e. không có gì ở trên

D
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi 18 đến 20 về một hộp dài trải rộng bằng cách sử dụng các tùy chọn ngày 50 và 55 tháng 6.18.
Chi phí của hộp lây lan là bao nhiêu?
a. $ 500
b. $ 2,018
c. $ 76
d. $ 484
e. không ai trong số những điều trên
A
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi 18 đến 20 về một hộp dài trải rộng bằng cách sử dụng các tùy chọn ngày 50 và 55 tháng 6.19.
Lợi nhuận là gì nếu giá cổ phiếu hết hạn là 52,50 đô la?
a. $16
b. $500
c. -$234
d. $250
e. không có cái gì ở trên

D
Các mức giá sau đây có sẵn cho cuộc gọi và đặt các tùy chọn trên một cổ phiếu có giá 50 đô la. Tỷ lệ không
có rủi ro là 6% và biến động là 0,35. Các lựa chọn tháng 3 còn 90 ngày và các tùy chọn tháng 6 còn 180 ngày.
Mô hình Black-Scholes được sử dụng để có được giá.
Gọi / Put
Strike / Tháng 3 / Tháng 6 / Tháng 3 / Tháng 6
45 / 6.84 / 8.41 / 1.18 / 2.09
50 / 3.82 / 5.58 / 3.08 / 4.13
55 / 1.89 / 3.54 / 6.08 / 6.93
Answer câu hỏi 18 đến 20 về một hộp dài trải rộng bằng cách sử dụng các tùy chọn ngày 50 và 55 tháng 6.20.
Giá trị hiện tại ròng của chênh lệch hộp là gì?
a. $ 9,84
b. 5.00
c. $ 16,00
d. $ 1,84
e. không ai trong số trên

E
21. Chiến lược nào sau đây không mang lại lợi nhuận trong một thị trường đang lên?
a. đặt chênh lệch tăng giá
b. dài straddle
c. có vòng cổ
d. gọi bull spread
e. không ai trong số những điều trên

B
22. Giao dịch nào sau đây có thể thua lỗ không giới hạn?
a. dài giữa
b. lịch spread
c. bướm lan
d. hộp ngược lan truyền
e. không có cái nào ở trên

A
23. Chiến lược nào tốt nhất sau đây cho sự sụt giảm dự kiến trên thị trường?
a. dải dài (2 đặt và 1 cuộc gọi)
b. đặt bò spread
c. lịch lây lan
d. bướm lây lan
e. không có gì ở trên

A
24. Tập thể dục sớm là một bất lợi trong những giao dịch sau đây?
a. hộp ngắn lây lan
b. đặt gấu spread
c. dải dài (2 đặt và 1 cuộc gọi)
d. dây đeo dài (2 cuộc gọi và 1 put)e
e. không có trong số trên

E
25. Cái nào sau đây có đồ thị lợi nhuận tương tự?
a. gọi là lây tăng và chênh lệch hộp dài. đặt trải gấu và rải hộp ngắn
b. lây lan và tỷ lệ bướm lan rộng
c. lịch lây lan và gọi gấu lây lan
e. none trong số những điều trên

E
26. Việc mua một lựa chọn và bán một lựa chọn khác được gọi là
A. box
b. gấu strategy
c. bò chiến lượ
d. cổ áo
e. spread

D
27. Chiến lược quyền chọn trong đó người nắm giữ vị thế mua trong cổ phiếu mua một vị trí có giá thực hiện
thấp hơn giá cổ phiếu hiện tại và bán một cuộc gọi với giá thực hiện cao hơn giá cổ phiếu hiện tại được gọi là
A. box
b. gấu strategy
c. chiến lược bò
d. cổ áo
e. lây lan

E
28. Lợi nhuận từ chiến lược trải gấu đặt khi cả hai lựa chọn đều hết tiền
a. -X1 + ST + P1 + X2 - ST - P2
b. -X1 + ST + P1 - P2
c. X1 - ST - P1 - X2 + ST + P2
d. P1 + X2 - ST - P2
e.P1 - P2

A
29. "Giống như sự lây lan của con bướm, sự lây lan lịch là một trong đó nhạc cụ cơ bản là yếu tố chính trong
hiệu suất của nó." Từ tốt nhất cho khoảng trống là từ nào sau đây?
a. biến động
b. tỷ lệ dự kiến của return
c. beta
d. tương quan với chỉ số chuẩn. xiên

B
30. Những tuyên bố nào sau đây mô tả tốt nhất bản chất của sự phân rã giá trị thời gian tùy chọn?
a. Giá trị thời gian phân rã nhanh hơn khi giá cổ phiếu tiếp cận đang ở mức tiền
b. giá trị thời gian phân rã nhanh hơn khi hết hạn tiếp cận
c. giá trị thời gian phân rã nhanh hơn cho tùy chọn đặt hơn các lựa chọn cuộc gọi
d. phân rã giá trị thời gian không xảy ra đối với các chiến lược lựa chọn cổ áo
e. phân rã giá trị thời gian là bất lợi cho một nhà giao dịch là lựa chọn cuộc gọi ngắn
----------------------------------------------------------

Chương 15
1. Bạn mua một hợp đồng quyền chọn mua IBM ngày 120 tháng 7 với mức phí quyền chọn là 5 đô la. Bạn giữ
tùy chọn cho đến ngày hết hạn, khi cổ phiếu IBM được bán với giá 123 đô la mỗi cổ phiếu. Bạn sẽ nhận ra
một _____ về đầu tư.
A. Lời200 đô la
B. Lỗ 200 đô la
C. Lời 300 đô la
D. $300 lỗ

B. Lợi nhuận quyền chọn mua dài = Max [0, ($ 123 - $ 120)(100)] - $ 500 = -$ 200

2. Bạn mua một hợp đồng quyền chọn mua IBM ngày 125 tháng 7 với mức phí quyền chọn là 5 đô la. Bạn giữ
tùy chọn cho đến ngày hết hạn, khi cổ phiếu IBM được bán với giá 123 đô la mỗi cổ phiếu. Bạn sẽ nhận ra
một _____ về đầu tư.
A. Lời 200 đô la
B. Lỗ 200 đô la
C. Lời 500 đô la
D. $500 lỗ

D. Lợi nhuận quyền chọn mua dài = Max [0, ($ 123 - $ 125)(100)] - $ 500 = -$ 500

3. Bạn mua một chiếc IBM Ngày 120 tháng 7 đưa ra hợp đồng với phí quyền chọn là 3 đô la. Bạn giữ tùy
chọn cho đến khi hết hạn date, khi cổ phiếu IBM được bán với giá 123 đô la mỗi cổ phiếu. Bạn sẽ nhận ra
một _____ về đầu tư.
A. Lời 300 đô la
B. Lỗ 300 đô la
C. Lỗ 500 đô la
D. Lời 200 đô la

B. Long đặt lợi nhuận = Max [0, ($ 120 - $ 123)(100)] - $ 300 = -$ 300

4. Bạn ký một hợp đồng quyền chọn mua IBM ngày 120 tháng 7 với mức phí quyền chọn là 4 đô la. Bạn giữ
tùy chọn cho đến ngày hết hạn, khi cổ phiếu IBM được bán với giá 121 đô la mỗi cổ phiếu. Bạn sẽ nhận ra
một ______ trên khoản đầu tư.
A. Lời 300 đô la
B. Lỗ 200 đô la
C. $600 lỗ
D. Lời 200 đô la

A. Lợi nhuận quyền chọn mua ngắn = Min [0, ($ 120 - $ 121)(100)] + $ 400 = $ 300
5. Quyền chọn ______ chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo hạn.
A. Kiểu Mexio
B. Kiểu châu Á
C. Kiểu Mỹ
D. Kiểu châu Âu
D

6. Tất cả những thứ khác giống nhau, một quyền chọn kiểu Mỹ sẽ có giá trị ….. hơn quyền chọn kiểu ____
A. nhiều hơn; Châu Âu
B. ít hơn; Châu Âu-
C. nhiều hơn; Canada-
D. ít hơn; Canada-

7. Khi đáo hạn hợp đồng, giá trị của quyền chọn mua là__
A. Max (0, ST - X)
B. Min (0, ST - X)
C. Max (0, X - ST)
D. Min (0, X - ST)

8. Khi đáo hạn hợp đồng, giá trị của một quyền chọn mua là ___, trong đó X là giá thực hiện của quyền chọn
và ST là giá cổ phiếu lúc đáo hạn.
A. Max (0, ST - X)
B. Min (0, ST - X)
C. Max (0, X - ST)
D. Min (0, X - ST)
C

9. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ cho phép chủ sở hữu của nó có quyền __
A. mua tài sản cơ sở theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
B. mua tài sản cơ bản với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn
C. bán tài sản cơ sở tại giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
D. bán tài sản cơ bản với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn
C

Một tùy chọn quyền chọn mua châu Á cho phép chủ sở hữu của nó có quyền _
A. mua tài sản cơ bản tại buổi tập price vào hoặc trước ngày hết hạn
B. mua tài sản cơ sở với giá được xác định bởi giá cổ phiếu trung bình trong một số phần cụ thể của vòng đời
quyền chọn
C. bán tài sản cơ sở theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
D. bán tài sản cơ bản với giá được xác định bởi giá cổ phiếu trung bình trong một số phần cụ thể của cuộc
đời của quyền chọn
B

Một quyền chọn bán kiểu châu Á cho phép chủ sở hữu của nó quyền ___
A. mua tài sản cơ bản theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
B. mua tài sản cơ bản với giá được xác định bởi giá cổ phiếu trung bình trong một số phần cụ thể của cuộc
đời quyền chọn
C. bán tài sản underlying với giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
D. bán tài sản cơ sở với giá được xác định bởi giá cổ phiếu trung bình trong một số phần cụ thể của vòng đời
của quyền chọn
D
Chênh lệch thời gian có thể được thực hiện bởi ____
A. bán một option với một giá thực hiện và mua một cái tương tự với một giá thực hiện khác nhau
B. mua hai quyền chọn có cùng ngày đáo hạn nhưng giá thực hiện khác nhau
C. bán hai quyền chọn có cùng ngày đáo hạn nhưng giá thực hiện khác nhau
D. bán một quyền chọn với một ngày đáo hạn và mua một quyền chọn tương tự với ngày đáo hạn khác
D

Một quanto cung cấp cho chủ sở hữu của nó quyền_


A. tham gia vào các khoản thanh toán từ danh mục đầu tư của cổ phiếu sòng bạc cờ bạc
B. trao đổi một lượng ngoại tệ cố định lấy đô la theo tỷ giá hối đoái cụ thể
C. tham gia vào việc thực hiện đầu tư của một an ninh nước ngoài
D. hoán đổi khoản thanh toán từ một khoản đầu tư nước ngoài lấy đô la theo tỷ giá hối đoái cố định
d

Bạn mua một tùy chọn quyền chọn mua trên một cổ phiếu. Lợi nhuận khi đáo hạn hợp đồng của vị trí quyền
chọn là ___ trong đó X là giá thực hiện, ST là giá cổ phiếu lúc đóa hạn, C0 là phí quyền chọn ban đầu.
A. Max (-C0, ST - X - C0)
B. Min (-C0, ST - X - C0)
C. Max (C0, ST - X + C0)
D. Max (0, ST - X - C0)

Dải và dây đai (Strips and straps) là các biến thể của __
A. Straddle
B. vòng cổ
C. tiền chênh lệch
D. thời gian lan rộng

Bạn viết một quyền chọn bán trên một cổ phiếu. Lợi nhuận khi đáo hạn hợp đồng của vị trí quyền chọn là
___
A. Max (P0, X - ST - P0)
B. Min (-P0, X - ST - P0)
C. Min (P0, ST - X + P0)
D. Max (0, ST - X - P0)

Các quyền chọn kiểu Mỹ dài hạn với kỳ hạn lên đến 3 năm được gọi là ___
A. warrants
B. LEAPS
C. GICs
D. CATs

Kỳ hạn ban đầu của hầu hết các tùy chọn giao dịch hoán đổi thường là __
A. Dưới 1 năm
B. dưới 2 năm
C. từ 1 đến 2 năm
D. từ 1 đến 3 năm

Một quyền chọn mua giao sau cung cấp cho chủ sở hữu của nó quyền _
A. mua một cổ phiếu cụ thể tại một số thời điểm trong tương lai với một mức giá cụ thể
B. mua một hợp đồng tương lai để giao quyền chọn trên một cổ phiếu cụ thể
C. mua một hợp đồng giao sau với một mức giá nhất định trong một khoảng thời gian nhất định
D. cung cấp một hợp đồng tương lai và nhận được một mức giá cụ thể vào một ngày cụ thể trong tương lai
Các quyền chọn cổ phiếu giao dịch hoán đổi đáo hạn vào… của tháng đáo hạn.
A. second Thứ Hai
B. Thứ Tư thứ ba
C. thứ năm thứ hai
D. Ngày thứ Sáu thứ 3 third friday
d

Tác giả của một quyền chọn bán _


A. đồng ý bán cổ phiếu ở một mức giá nhất định nếu chủ sở hữu quyền chọn muốn
B. đồng ý mua cổ phiếu ở một mức giá nhất định nếu chủ sở hữu quyền chọn muốn
C. có quyền mua cổ phần với mức giá nhất định
D. có quyền bán cổ phần với giá quy định
b

Ưu điểm của các quyền chọn giao dịch hoán đổi so với các tùy chọn OTC bao gồm tất cả trừ?
A. Dễ dàng và chi phí giao dịch thấp
B. Ẩn danh người tham gia
C. Hợp đồng được thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu của người tham gia thị trường
D. Không lo ngại về rủi ro tín dụng đối tác
c

Mỗi hợp đồng quyền chọn cổ phiếu được niêm yết cho phép người nắm giữ quyền mua hoặc bán cổ phiếu.
c

Giá thực hiện cho các lựa chọn cổ phiếu niêm yết thường xảy ra theo gia số ____ và đóng khung giá cổ phiếu
hiện tại
A. $1
B. $5
C. $20
D. $25
b

Bạn mua một quyền chọn mua và một quyền chọn bán trên General Electric. Cả tùy chọn quyền chọn mua
và quyền chọn bán đều có cùng giá thực hiện và ngày hết hạn. Chiến lược này được gọi là ____
A. Chênh lệch thời gian
B. Long straddle
C. Short straddle
D. tiền chênh lệch
b

Năm 1973, giao dịch các tùy chọn tiêu chuẩn trên một sàn giao dịch quốc gia bắt đầu trên ___
A. AMEX
B. CBOE
C. NYSE
D. CFTC
b

Quyền chọn mua kiểu Mỹ cho phép người mua có quyền _


A. mua tài sản cơ sở theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
B. mua tài sản cơ bản với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn
C. bán asse t cơ bảnvới giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
D. bán tài sản cơ bản với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn

Một quyền chọn bán của Dr. Pepper Snapple Group, Inc., có giá thực hiện là $ 45. Giá cổ phiếu hiện tại là 41
USD. Quyền chọn bán là ____
A. ATM
B. ITM
C. OTM
D. Kiệt giá
b

Bạn mua một tùy chọn quyền chọn mua trên Merritt Corp. với giá thực hiện là 50 đô la và ngày hết hạn vào
tháng 7 và bạn viết tùy chọn quyền chọn mua trên Merritt Corp. với giá thực hiện là 55 đô la và ngày hết hạn
vào tháng 7. Điều này được gọi là ____
A. Chênh lệch thời gian
B. Long straddle
C. Short straddle
D. tiền chênh lệch
d

Một quyền chọn mua trên Brocklehurst Corp. có giá thực hiện là $ 30. Giá cổ phiếu hiện tại của Brocklehurst
Corp. là 32 USD. Tùy chọn quyền chọn mua là ____
A. ATM
B. ITM
C. OTM
D. Kiệt giá

Bạn đầu tư vào cổ phiếu của Rayleigh Corp. và viết một quyền chọn mua trên Rayleigh Corp. Chiến lược này
được gọi là ____
A. Quyền chọn mua có phòng ngừa
B. dài straddle
C. quyền chọn mua khỏa thân
D. tiền chênh lệch

Bạn mua một quyền chọn mua trên Summit Corp. với giá thực hiện là 40 đô la và ngày hết hạn vào tháng 9
và bạn viết quyền chọn mua trên Summit Corp. với giá thực hiện là 40 đô la và ngày hết hạn vào tháng 10.
Chiến lược này được gọi là ____
A. Chênh lệch thời gian
B. dài straddle
C. nằm ngắn
D. tiền spread

Quyền chọn mua châu Âu cho phép người mua có quyền _


A. mua tài sản cơ bản theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
B. mua tài sản cơ sở với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn
C. bán tài sản cơ sở theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
D. bán tài sản cơ bản với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn
b

Bạn đầu tư vào cổ phiếu của Valleyview Corp. và mua một quyền chọn bán trên Valleyview Corp. Chiến lược
này được gọi là ____
A. Long straddle
B. Naked put
C. Quyền chọn bán bảo vệ
D. Short stroll
c

Giá trị của quyền chọn mua được liệt kê trên cổ phiếu thấp hơn khi:
I. Giá thực hiện cao hơn.
II. Hợp đồng sắp đáo hạn.
III. Cổ phiếu giảm giá trị.
IV. Một sự phân chia cổ phiếu xảy ra.
A. II, III và IV chỉ
B. Chỉ I, III và IV
C. I, II và III
D. I, II, III và IV
c

Công ty Thanh toán bù trừ quyền chọn thuộc sở hữu của ___
A. các sàn giao dịch mà các tùy chọn cổ phiếu được giao dịch
B. Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang
C. Cục Dự trữ Liên bang System
D. Các ngân hàng lớn của Hoa Kỳ

Giá trị của một quyền chọn bán niêm yết trên một cổ phiếu thấp hơn khi:
I. Giá thực hiện cao hơn.
II. Hợp đồng sắp đáo hạn.
III. Cổ phiếu giảm giá trị.
IV. Một sự phân chia cổ phiếu xảy ra.
A. II chỉ
B. II và IV
C. I, II và III chỉ
D. I, II, III và IV

Lỗ tối đa mà người mua quyền chọn mua chứng khoán có thể phải chịu là ___
A. Phí quyền chọn (Call premium)
B. giá cổ phiếu
C. Giá cổ phiếu trừ đi giá trị của quyền chọn mua
D. Giá thực hiện trừ giá cổ phiếu

Một trong những tuyên bố nào về yêu cầu ký quỹ trên các vị trí quyền chọn là không chính xác?
A. Biên độ cần thiết sẽ cao hơn nếu tùy chọn là trong tiền.
B. Nếu biên độ yêu cầu vượt quá lề đã đăng, người viết tùy chọn sẽ nhận được quyền chọn mua ký quỹ.
C. Người mua quyền chọn bán hoặc gọi không phải đăng ký quỹ.
D. Ngay cả khi người viết quyền chọn mua sở hữu cổ phiếu, người viết sẽ phải đáp ứng yêu cầu ký quỹ bằng
tiền mặt.
d

Một quyền chọn bán châu Âu cho phép chủ sở hữu của nó có quyền __
A. mua tài sản cơ bản theo giá thực hiện vào hoặc trướcngày hết hạn
B. mua tài sản cơ bản với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn
C. bán tài sản cơ sở theo giá thực hiện vào hoặc trước ngày hết hạn
D. bán tài sản cơ sở với giá thực hiện chỉ vào ngày hết hạn
d
Lỗ tiềm năng cho một nhà văn của một quyền chọn mua khỏa thân trên một cổ phiếu là ___
A. bằng phí quyền chọn quyền chọn mua
B. càng lớn thì giá cổ phiếu càng thấp
C. giới hạn
D. không giới hạn
d

Một người viết quyền chọn mua sẽ muốn giá trị của tài sản cơ sở…. và người mua quyền chọn mua sẽ muốn
giá trị tài sản cơ sở….
A. giảm; giảm
B. giảm; tăng
C. tăng; giảm
D. tăng; tăng

Người mua các quyền chọn được liệt kê … yêu cầu ký quỹ và các nhà văn của các tùy chọn được liệt kê trần
trụi …. yêu cầu ký quỹ.
A. là; không
B. là; là
C. không; có
D. thì không; không
c

Một quyền chọn với một khoản thanh toán phụ thuộc vào giá trung bình của tài sản cơ sở trong ít nhất một
phần vòng đời của quyền chọn được gọi là quyền chọn _____
A. Kiểu Mỹ
B. Kiểu Âu
C. Kiểu châu Á
D. Kiểu Úc
c

Biểu thức nào sau đây đại diện cho giá trị của quyền chọn mua cho chủ sở hữu của nó vào ngày hết hạn?
A. ST - X nếu ST > X, 0 nếu ST ≤ X
B. - (ST - X) nếu ST > X, 0 nếu ST ≤ X
C. 0 nếu ST ≥ X, X - ST nếu ST < X
D. 0 nếu ST ≥ X, - (X - ST) nếu ST < X

Quyền chọn "đặt cược" còn được gọi là quyền chọn ____
A. rào cản
B. lookback
C. kỹ thuật số
D. ngoại hối

Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng mã cho hợp đồng quyền chọn CBOE trên Chỉ số S &P 100?
A. SPX
B. DJX
C. CME
D. OEX

Báo giá ngày 17 tháng 5 năm 2012 cho tùy chọn quyền chọn mua Boeing với giá thực hiện là 50 đô la sẽ hết
hạn vào tháng 11 là 20,80 đôla, trong khi giá cổ phiếu của Boeing là 69,80 đô la. Phí quyền chọn trên một
hợp đồng quyền chọn mua Boeing ngày 50 tháng 11 là ___
A. $1,980
B. $4,900
C. 5.000 USD
D. $2,080
Phí quyền chọn = $ 20,80 × 100 = $ 2,080

Bạn mua một ibm ngày 120 tháng 3 hợp đồng quyền chọn bán với một phí quyền chọn bán là $ 10. Lợi
nhuận tối đa mà bạn có thể đạt được từ chiến lược này là _
A. $120
B. $1,000
C. $11,000
D. $12,000
Lợi nhuận = 100(120 - 10) = 11.000

Bạn mua một hợp đồng quyền chọn mua Hewlett Packard ngày 50 tháng 8 và một hợp đồng quyền chọn
bán hewlett Packard ngày 50 tháng 8. Phí quyền chọn mua là $ 1,25, và phí quyền chọn bán là $ 4,50. Lỗ
tiềm năng cao nhất của bạn từ vị trí này là ___
A. $125
B. $450
C. $575
D. không giới hạn
Lỗ = 100(1,25 + 4,50) = 575 nếu giá cổ phiếu là 50 đô la khi hết hạn

Bạn bán một hợp đồng quyền chọn mua Hewlett Packard ngày 50 tháng 8 và bán một hợp đồng quyền chọn
bán hewlett Packard ngày 50 tháng 8. Phí quyền chọn mua là $ 1,25 và phí quyền chọn bán là $ 4,50. Chiến
lược của bạn sẽ chỉ được thanh toán nếu giá cổ phiếu vào tháng 8.
A. thấp hơn $ 44,25 hoặc cao hơn $ 55,75
B. từ $ 44,25 đến $ 55,75
C. cao hơn $ 55,75
D. thấp hơn $ 44,25
Bạn có lợi nhuận tích cực trong khoảng $ 50 - ($ 1,25 + $ 4,50) và $ 50 + ($ 1,25 + $ 4,50).

Giả sử bạn mua một hợp đồng quyền chọn mua Texas Instruments ngày 75 tháng 8 được trích dẫn ở mức
8,50 đô la và viết một hợp đồng quyền chọn mua Texas Instruments ngày 80 tháng 8 được trích dẫn ở mức 6
đô la. Nếu, khi hết hạn, giá của một cổ phiếu Texas Instruments là 79 đôla, lợi nhuận của bạn sẽ là
A. $150
B. $400
C. $600
D. $1,850
Lợi nhuận = 100[(79 - 75)] - 8,50 + 6] = 150 USD

Đây là giao dịch rủi ro nhất được thực hiện trên thị trường quyền chọn chỉ số chứng khoán nếu thị trường
chứng khoán dự kiến sẽ giảm đáng kể sau khi giao dịch hoàn tất.
A. Viết tùy chọn quyền chọn mua không được phát hiện
B. Viết một quyền chọn bán chưa được phòng ngừa
C. Mua tùy chọn quyền chọn mua
D. Mua một quyền chọn bán

Bạn đang thận trọng lạc quan về cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Wildwood trong vài tháng tới. Giá hiện tại
của cổ phiếu là 50 USD/cổ phiếu. Bạn muốn thiết lập một chênh lệch tiền tăng giá để giúp tôibỏ qua chi phí
của vị trí tùy chọn của bạn. Bạn tìm thấy các báo giá tùy chọn sau:
Để thiết lập một chiến lược chênh lệch đầu cơ giá lên quyền chọn mua, bạn sẽ _
A. mua quyền chọn mua 55 và bán quyền chọn mua 45
B. mua quyền chọn mua 45 và mua quyền chọn mua 55
C. mua 45 quyền chọn mua and bán quyền chọn mua 55
D. bán quyền chọn mua 45 và bán quyền chọn mua 55
c

Bạn đang thận trọng lạc quan về cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Wildwood trong vài tháng tới. Giá hiện tại
của cổ phiếu là 50 USD/cổ phiếu. Bạn muốn thiết lập một chênh lệch tiền tăng giá để giúp hạn chế chi phí
của vị trí tùy chọn của bạn. Bạn tìm thấy các báo giá tùy chọn sau:

Bỏ qua hoa hồng, chi phí để thiết lập chiến lược chênh lệch đầu cơ giá lên quyền chọn mua sẽ là ___
A. $1,050
B. $650
C. $400
D. Thu nhập $ 400 thay vì chi phí
Để thiết lập một chiến lược chênh lệch đầu cơ giá lên quyền chọn mua, bạn sẽ mua quyền chọn mua 45 với
chi phí 8,50 đô la và viết quyền chọn mua 55, kiếm được phí quyền chọn 2 đô la. Chi phí ban đầu là ($ 2 -
$ 8,50) (100) = -$ 650.

Bạn đang thận trọng lạc quan về cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Wildwood trong vài tháng tới. Giá hiện tại
của cổ phiếu là50 USD/cổ phiếu. Bạn muốn thiết lập một chênh lệch tiền tăng giá để giúp hạn chế chi phí
của vị trí tùy chọn của bạn. Bạn tìm thấy các báo giá tùy chọn sau:

Nếu vào tháng 6, giá cổ phiếu là 53 đô la, lợi nhuận ròng của bạn trên chênh lệch tiền tăng giá (mua quyền
chọn mua 45 và bán quyền chọn mua 55) sẽ là .'
A. $300
B. -$400
C. $150
D. $50
ST = $ 53 khi đáo hạn hợp đồng vào tháng 6
Lợi nhuận = C45, tháng 6 - C55, tháng 6 - Chi phí ban đầu
Lợi nhuận = [Max (0, $ 53 - $ 45) - Max (0, $ 53 - $ 55)] (100) - $ 650 = $ 150

Bạn đang thận trọng tăng giá cổphiếu phổ thông của Tập đoàn Wildwood trong vài tháng tới. Giá hiện tại
của cổ phiếu là 50 USD/cổ phiếu. Bạn muốn thiết lập một chênh lệch tiền tăng giá để giúp hạn chế chi phí
của vị trí tùy chọn của bạn. Bạn tìm thấy các báo giá tùy chọn sau:
Để thiết lập một chiến lược chênh lệch đầu cơ giá lên quyền chọn bán, bạn sẽ _
A. bán 55 quyền chọn bán và mua 45 quyền chọn bán
B. mua 45 đặt và mua 55 đặt
C. mua 55 đặt và bán 45 đặt
D. bán 45 đặt và bán 55 đặt

Bạn đang thận trọng lạc quan về cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Wildwood trong vài tháng tới. Giá hiện tại
của cổ phiếu là 50 USD/cổ phiếu. Bạn muốn thiết lập một chiến lược chênh lệch đầu cơ giá lên để giúp hạn
chế chi phí của vị trí quyền chọn của bạn. Bạn tìm thấy các báo giá tùy chọn sau:
Giả sử bạn thiết lập một chiến lược chênh lệch đầu cơ giá lên quyền chọn bán. Vào tháng 6, giá cổ phiếu hóa
ra là 52 đô la. Bỏ qua hoa hồng, lợi nhuận ròng trên vị trí của bạn là _
A. $500
B. $700
C. $200
D. $250
Để thiết lập một chiến lược chênh lệch đầu cơ giá lên quyền chọn bán, bạn sẽ mua 45 quyền chọn bán với
chi phí 2 đô la và viết 55 quyền chọn bán kiếm được phí quyền chọn 7,50 đô la. Doanh thu ban đầu là ($ 7,50
- $ 2) (100) = $ 550.
ST = $ 52 khi đáo hạn hợp đồng vào tháng 6
Lợi nhuận = P45, tháng 6 - P55, tháng 6 + Doanh thu ban đầu
Lợi nhuận = [Max (0, $ 45 - $ 52) - Max (0, $ 55 - $ 52)](100) + $ 550 = $ 250.

Cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Avalon đã được giao dịch trong một phạm vi hẹp khoảng $ 40 mỗi cổ
phiếu trong nhiều tháng, và bạn tin rằng nó sẽ ở trong phạm vi đó trong 3 tháng tới. Giá của một quyền
chọn bán 3 tháng với giá thực hiện là $ 40 là $ 3, và một quyền chọn mua với cùng ngày hết hạn và giá thực
hiện được bán với giá $ 4.
Một chiến lược lựa chọn đơn giản sẽ là gì khi sử dụng một quyền chọn bán và một quyền chọn mua để khai
thác niềm tin của bạn về biến động trong tương lai của giá cổ phiếu?
A. Bán một quyền chọn mua.
B. Mua một quyền chọn bán
C. Bán một straddle.
D. Mua một straddle.
c

Cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Avalon đã được giao dịch trong một phạm vi hẹp khoảng $ 40 mỗi cổ
phiếu trong nhiều tháng, và bạn tin rằng nó sẽ ở trong phạm vi đó trong 3 tháng tới. Giá của một quyền
chọn bán 3 tháng với giá thực hiện là $ 40 là $ 3,một quyền chọn mua thứ tư với cùng ngày hết hạn và giá
thực hiện được bán với giá $ 4.
Bán một straddle sẽ tạo ra tổng thu nhập cao cấp của ____
A. $300
B. $400
C. $500
D. $700
Bán một straddle = bán một quyền chọn bán + bán một quyền chọn mua
Thu nhập cao để bán một straddle =(P0 + C0) 100 = ($ 3 + $ 4) (100) = $ 700

Cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Avalon đã được giao dịch trong một phạm vi hẹp khoảng $ 40 mỗi cổ
phiếu trong nhiều tháng, và bạn tin rằng nó sẽ ở trong phạm vi đó trong 3 tháng tới. Giá của một 3 tháng đặt
option với giá thực hiện là $ 40 là $ 3, và một quyền chọn mua với cùng ngày hết hạn và giá thực hiện được
bán với giá $ 4.
Giả sử bạn viết một strap và giá cổ phiếu lên đến $ 42 khi hết hạn hợp đồng. Lợi nhuận ròng của bạn trên
strap là gì?
A. $200
B. $300
C. $700
D. $400
Bán một strap đòi hỏi phải bán hai quyền chọn mua và bán một quyền chọn bán. Thu nhập ban đầu = 2C0 +
P0 = [(2)(4) + 3](100) = 1.100 USD. Nếu giá cổ phiếu cuối cùng là 42 đô la, lợi nhuận vị trí được tìm thấy là Lợi
nhuận = [-2Max (0 đô la, 42 đô la - 40 đô la) + Tối đa (0 đô la, 40 đô la - 42 đô la)](100) + 1.100 đô la = 700
đô la

65. Cổ phiếu phổ thông của Tập đoàn Avalon đã được giao dịch trong phạm vi hẹpar ound $ 40 mỗi cổ phiếu
trong nhiều tháng, và bạn tin rằng nó sẽ ở trong phạm vi đó trong 3 tháng tới. Giá của một quyền chọn bán 3
tháng với giá thực hiện là $ 40 là $ 3, và một quyền chọn mua với cùng ngày hết hạn và giá thực hiện được
bán với giá $ 4.
Làm thế nào bạn tạo ra một vị trí liên quan đến một quyền chọn bán, một quyền chọn mua, và cho vay
không rủi ro mà sẽ có cấu trúc trả tiền tương tự như cổ phiếu khi hết hạn?
A. Mua quyền chọn mua, bán quyền chọn bán; Cho vay giá trị hiện tại là 40 đô la.
B. Bán quyền chọn mua, mua đặt; cho vay ue val hiện tạilà $ 40.
C. Mua quyền chọn mua, bán đặt; mượn giá trị hiện tại là 40 đô la.
D. Bán quyền chọn mua, mua quyền chọn bán; mượn giá trị hiện tại là 40 đô la.

66. Một cổ phiếu đang giao dịch ở mức 50 đô la. Bạn tin rằng có 60% khả năng giá cổ phiếu sẽ tăng 10% là 3
tháng tới. Bạn tin rằng có 30% khả năng cổ phiếu sẽ giảm 5%, và bạn nghĩ rằng chỉ có 10% cơ hội giảm giá
lớn là 20%. Quyền chọn bán ngang giá 3 tháng với chi phí $ 650 cho mỗi hợp đồng. Lợi nhuận đô la dự kiến
cho một naked put vào cuối 3 tháng là gì?
A. $300
B. $200
C. $475
D. $0
E[Lợi nhuận] = -{.60Max [$0, $50 - ($50)(1.1)] + .30Max [$0, $50 - $50)(0,95)] + .10Max [$0, $50 - ($50)]} (.80
USD)]} (100) + $650 = - [.6(0) + .3(250) + .1(1.000)] + 650 = 4755 USD

67. Chiến lược quyền chọn mua được bảo hiểm được hưởng lợi từ môi trường nào?
A. Lãi suất giảm
B. Ổn định giá cả
C. Biến động giá
D. Sự kiện bất ngờ

68. Bạn bán một hợp đồng quyền chọn mua IBM ngày 90 tháng 7 với mức phí quyền chọn là 4 đô la và hai
hợp đồng đặt cho phí quyền chọn là 3 đô la mỗi chiếc. Bạn giữ vị trí này cho đến ngày hết hạn, khi cổ phiếu
IBM được bán với giá 95 đô la cho mỗi share. Bạn sẽ nhận ra một ______ trên dải này.
You sell one IBM July 90 call contract for a premium of $4 and two puts for a premium of $3 each. You hold
the position until the expiration date, when IBM stock sells for $95 per share. You will realize a ______ on
this strip.
A. Lợi nhuận 300 đô la
B. Mất 100 đô la
C. Lời 500 đô la
D. Lợi nhuận 200 đô la

Bán một dải IBM ngày 90 tháng 7 đòi hỏi phải bán hai ibm ngày 90 tháng 7 và một quyền chọn mua IBM
ngày 90 tháng 7. Thu nhập ban đầu = C90 + 2P90 = [4 + 2(3)](100) = 1.000 USD. Nếu giá cổ phiếu cuối cùng
là $ 95, giá trị vị trí được tìm thấy như sau:
Lợi nhuận = [-Max ($ 0, $ 95 - 90) + 2Max ($ 0, $90 - $ 95)] (100) + $ 1,000 = -$ 500 + $ 1,000 = $ 500

Chiến lược nào được hưởng lợi từ biến động giá tăng và có một số bảo vệ nên giá của an ninh giảm?
A. Bull spread
B. Long put
C. Short call
D. Straddle

Sự kết hợp giữa quyền chọn bán và quyền chọn mua nào có thể mô phỏng một khoản đầu tư chứng khoán
dài?
A. Quyền chọn mua dài và quyền chọn bán ngắn
B. Quyền chọn mua dài và đặt dài
C. Quyền chọn mua ngắn và đặt ngắn
D. Quyền chọn mua ngắn và đặt dài

71. Nhà đầu tư mua một quyền chọn mua dài với giá 2,50 đô la. Giá hết hạn là $35. Nếu giá cổ phiếu hiện tại
là 35,10 đô la, điểm hòa vốn cho nhà đầu tư là gì?
A. $32.50
B. $35
C. $37.50
D. $37.60
Hòa vốn = 35 + 2,50 = 37,50

72. Một nhà đầu tư đang giảm giá đối với một cổ phiếu cụ thể và quyết định mua một cổ phiếu với giá thực
hiện là 25 đô la. Bỏ qua hoa hồng, nếu quyền chọn được mua với giá 0,85 đô la, điểm hòa vốn cho nhà đầu
tư là gì?
A. $24.15
B. $25
C. $25.87
D. $27.86

Chiến lược nào sau đây tạo ra lợi nhuận nếu giá cổ phiếu ổn định?
A. Quyền chọn mua dài và đặt ngắn
B. Quyền chọn mua dài và đặt dài
C. Quyền chọn mua ngắn và quyền chọn bán ngắn
D. Quyền chọn mua ngắn và đặt dài

Chiến lược nào sau đây tạo ra lợi nhuận khi giá cổ phiếu giảm và mất tiền khi giá cổ phiếu tăng?
A. Quyền chọn mua dài và đặt ngắn
B. Quyền chọn mua dài và đặt dài
C. Quyền chọn mua ngắn và đặt ngắn
D. Quyền chọn mua ngắn và quyền chọn bán dài

75. Nếu bạn kết hợp một vị trí cổ phiếu dài với việc bánmột tùy chọn quyền chọn mua tiền điện tử tại bạn,
hồ sơ trả ròng kết quả sẽ giống với hồ sơ trả hết của một ______
A. quyền chọn mua dài
B. quyền chọn mua ngắn
C. Quyền chọn bán ngắn
D. Quyền chọn bán dài

76. Chiến lược nào có thể được coi là bảo hiểm cho một khoản đầu tư vào danh mục đầu tư cổ phiếu?
A. Quyền chọn mua phòng ngừa
B. Quyền chọn bán bảo vệ
C. Quyền chọn bán ngắn
D. Straddle

77. Chiến lược nào được thiết kế để đảm bảo giá trị trong giới hạn của hai mức giá cổ phiếu khác nhau?
A. Vòng cổ (collar)
B. Quyền chọn mua phòng ngừa
C. Quyền chọn bán bảo vệ
D. Straddle
78. Bạn tin rằng giá cổ phiếu sẽ tăng ít nhất 15% trong 3 tháng tới. Bạn không chắc chắn giá sẽ di chuyển
theo hướng nào, nhưng bạn tin rằng kết quả của một phiên điều trần bằng sáng chế chắc chắn sẽ có ảnh
hưởng lớn đến giá cổ phiếu. Tuy nhiên, bạn có phần lạc quan hơn giảm giá. Một trong những chiến lược tùy
chọn sau đây phù hợp nhất với kịch bản này?
A. Mua một dải.
B. Mua dây đeo.
C. Mua một cái máy.
D. Viết một cái máy.
b
A. Buy a strip.
B. Buy a strap.
C. Buy a straddle.
D. Write a straddle.

83. Bạn tìm thấy báo giá quyền chọn kỹ thuật số về yêu cầu thất nghiệp. Bạn có thể mua một quyền chọn
mua với giá thực hiện là 300.000 đơn xin trợ cấp thất nghiệp. Tùy chọn này trả 100 đô la nếu yêu cầu bồi
thường thực tế vượt quá giá thực hiện và trả bằng không. Tùy chọn có giá $ 68. Một quyền chọn mua kỹ
thuật số thứ hai với giá thực hiện là 305.000 đơn xin trợ cấp thất nghiệp có sẵn với chi phí 53 đô la. Giả sử
bạn mua tùy chọn với cuộc thực hiện 300.000 và bán tùy chọn với cuộc thực hiện 305.000 và đơn xin trợ cấp
thất nghiệp thực sự kết thúc ở mức 303.000. Lợi nhuận ròng của bạn trên vị trí này là ____
A. -$15
B. $200
C. $85
D. $185

Trong chi phí ban đầu = -C300 + C305 = -$ 68 + $ 53 = -$ 15


Tại các đơn xin trợ cấp thất nghiệp thực tế là 303.000, khi đáo hạn hợp đồng, quyền chọn mua C300 trị giá
100 đô la và quyền chọn mua C305 là vô giá trị. Lợi nhuận = +$100 - $0 - $15 = 85 USD
Initial cost = -C300 + C305 = -$68 + $53 = -$15
At actual jobless claims of 303,000, at contract maturity the C300 call is worth $100 and the C305 call is
worthless. Profit = +$100 - $0 - $15 = $85

84. Bill Jones được thừa kế 5.000 cổ phiếu có giá 45 USD/cổ phiếu. Ông không muốn bán cổ phiếu trong
năm nay vì lý do thuế, nhưng ông lo ngại rằng cổ phiếu sẽ giảm giá trị trước cuối năm. Bill muốn sử dụng
collar để đảm bảo giảm thiểu rủi ro và không phải chịu quá nhiều chi phí trong việc trì hoãn lợi nhuận. Các
quyền chọn mua tháng 1 với một cuộc thực hiện là 50 đô la được trích dẫn với chi phí 2 đô la và tháng 1 đặt
với giá thực hiện 40 đô la được báo giá với chi phí 3 đô la. Nếu Bill thiết lập collart và giá cổ phiếu kết thúc ở
mức 35 đô la vào tháng 1, giá trị vị thế ròng của Bill bao gồm lợi nhuận hoặc thua lỗ quyền chọn và cổ phiếu
là __

Giá trị vị trí = 5.000 cổ phiếu × 45 USD/cổ phiếu = 225.000 USD. Để thiết lập một cổ áo, bạn sẽ cần
5.000/100 = 50 tùy chọn. Bạn sẽ mua 50 đặt với chi phí $ 3 (100) (50) = $ 15,000 và viết 50 quyền chọn mua,
kiếm được phí quyền chọn $ 2 (100) (50) = $ 10,000. Chi phí ban đầu là $ 15,000 - $ 10,000 = $ 5,000. Nếu
giá cổ phiếu trong tháng 1 là 35 đô la, thì lợi nhuận có thể được tìm thấy như sau:
Lợi nhuận = [Max ($ 0, $ 40 - $ 35) - Max ($ 0, $ 35 - $ 50)] (100)(50) - $ 5,000 = $ 20,000
Giá trị cổ phiếu mới = 5.000 cổ phiếu × 35 USD = 175.000 USD, vì vậy giá trị vị trí ròng = 175.000 USD +
20.000 USD = 195.000 USD.

85. Bạn sở hữu một danh mục đầu tư chứng khoán trị giá 50.000 đô la. Bạn lo lắng rằng giá cổ phiếu có thể
giảm trước khi bạn sẵn sàng bán, vì vậy bạn đang cân nhắc mua quyền chọn bán ngang giá hoặc kiệt giá. Nếu
bạn quyết định mua tiền, lỗ tối đa của bạn …. so với khi bạn mua quyền chọn bán ngang giá và lợi nhuận tối
đa của bạn là .
A. lớn hơn; thấp hơn
B. lớn hơn; Lớn hơn
C. thấp hơn; lớn hơn
D. thấp hơn; thấp hơn

86. Bạn mua một hợp đồng quyền chọn mua IBM ngày 90 tháng 7 với mức phí quyền chọn là 4 đô la. Cổ
phiếu có sự phân chia 2 trong 1 trước ngày hết hạn. Bạn giữ tùy chọn cho đến ngày hết hạn, khi cổ phiếu
IBM được bán với giá 48 đô la mỗi cổ phiếu. Bạn sẽ nhận ra một _____ về đầu tư.
A. $300 lời
B. Lỗ 100 đô
C. $400 lỗ
D. Lời 200 đô la

Lợi nhuận quyền chọn mua dài = 2Max {0, [$ 48 - ($ 90 / 2)(100)]} - $ 400 = $ 200

87. Bạn sở hữu cổ phiếu trị giá 75.000 đô la và bạn lo lắng giá có thể giảm vào cuối năm trong 6 tháng. Bạn
đang cân nhắc sử dụng đặt hoặc gọi để phòng ngừa vị trí này. Với điều này, những tuyên bố nào sau đây là
(có) chính xác không?
I. Một cách để phòng ngừa vị trí của bạn sẽ là mua quyền chọn bán.
II. Một cách để phòng ngừa vị trí của bạn là viết quyền chọn mua.
III. Nếu giá cổ phiếu giảm lớn có khả năng, phòng ngừa bằng quyền chọn bán có lẽ tốt hơn so với phòng
ngừa với các quyền chọn mua ngắn.
A. I
B. II chỉ
C. I và III
D. I, II và III

Mua quyền chọn mua


1. hòa vốn = giá thực hiện + phí quyền chọn
2. Lợi nhuận tối đa: tiềm năng lợi nhuận không giới hạn
3. Lỗ tối đa: phí quyền chọn, lỗ tiềm năng hạn chế

* chỉ có thời gian bạn có tiềm năng lời không giới hạn *

Bán quyền chọn mua


1. hòa vốn = giá thực hiện + phí quyền chọn
2. Lời tối đa: phí quyền chọn, lời tiềm năng hạn chế
3. Lỗ tối đa:
- Không phòng ngừa: lỗ tiềm năng không giới hạn
- Phòng ngừa: giới hạn
Mua một quyền chọn bán
1. hòa vốn = giá thực hiện - phí quyền chọn
2. Lời tối đa: hòa vốn x # cổ phiếu, limited
3. Lỗ tối đa: phí quyền chọn, lỗ tiềm năng hạn chế

bán một quyền chọn bán


1. hòa vốn = giá thực hiện - phí quyền chọn
2. Lời tối đa: phí quyền chọn, tiềm năng lời hạn chế
3. Lỗ tối đa: hòa vốn x # cổ phiếu

Lời / thua lỗ trên quyền chọn bán


-luôn giới hạn
có lời tiềm năng không giới hạn chỉ khi
- mua quyền chọn mua

Lỗ tiềm năng không giới hạn chỉ khi


-bán một quyền chọn mua không được phòng ngừa

Hòa vốn trong một quyền chọn mua


giá thực hiện + phí quyền chọn

Hòa vốn trên một đặt


giá thực hiện - phí quyền chọn

Chương 6
Xem xét hai lựa chọn đặt khác nhau chỉ theo giá thực hiện. cái có giá thực hiện cao hơn có
mức hòa vốn cao hơn và tiềm năng lời lớn hơn

Câu nào sau đây đúng về việc đóng vị trí quyền chọn mua dài trước khi hết hạn liên quan đến việc giữ nó hết
hạn?
Lời lớn hơn ở tất cả các giá cổ phiếu

Điều gì gọi là lời trong một thị trường tăng trưởng mạnh mẽ?
quyền chọn mua được phòng ngừa và quyền chọn mua tổng hợp (covered call and synthetic call)

Điều gì đặt lời vào một thị trường tăng trưởng mạnh mẽ?
Quyền chọn mua ngắn và 1 quyền chọn mua bảo vệ

trong số những điều sau đây tương đương với một quyền chọn mua tổng hợp
một quyền chọn bán dài và một vị thế mua cổ phiếu (a long put and a long stock position)

Thực hiện sớm gây rủi ro cho tất cả trừ một trong những giao dịch sau đây?
một quyền chọn bán bảo vệ

mỗi điều sau đây là một chiến lược tăng giá ngoại trừ _____
một cổ phiếu ngắn (a short stock)

Một số chiến lược bullish bằng cách sử dụng một quyền chọn bán là gì?
Quyền chọn bán ngắn và 1 quyền chọn bán bảo vệ short put and protective put

Loại quyền chọn mua nào được sử dụng trong một chiến lược tăng giá?
Một quyền chọn mua dài

Chiến lược nào sau đây có lỗ tiềm năng lớn nhất?


một quyền chọn mua không được phòng ngừa

Chiến lược nào sau đây có sơ đồ lợi nhuận tương tự như quyền chọn mua được phòng ngừa?
một quyền chọn bán ngắn

Điều nào sau đây đúng về việc mua một quyền chọn bán bảo vệ với giá thực hiện cao hơn so với giá thực
hiện thấp hơn?
Bảo hiểm tốn kém hơn the insurance is more costly
Nhược điểm của chiến lược lăn qua một quyền chọn mua có bảo hiểm để tránh thực hiện là gì?
what is the disadvantage of a strategy of rolling over a covered call to avoid exercise?
Chi phí giao dịch có xu hướng cao

điểm hòa vốn nào sau đây cho một quyền chọn mua bảo vệ?
P+S0

Điều nào sau đây về một quyền chọn mua được phòng ngừa viết strategy là đúng?
Nó thường tạo ra một số lượng lớn các lợi nhuận nhỏ.

sự khác biệt về lợi nhuận từ một quyền chọn bán thực tế và một quyền chọn bán
tổng hợp là _______
không có câu trả lời nào ở trên (tìm câu trả lời đúng nên là các công thức)
none of the above (find right answer should be the formulas )

một nhà phát hành quyền chọn mua có phòng ngừa là người thích ít rủi ro hơn
chuyển sang quyền chọn mua với giá thực hiện thấp hơn

Nhà đầu tư nào sau đây có thể có nghĩa vụ mua cổ phiếu?


Người phát hành quyền chọn bán

xác định tuyên bố chính xác liên quan đến việc lựa chọn giá thực hiện để mua quyền chọn mua?
giá thực hiện cao hơn dẫn đến lợi nhuận nhỏ hơn ở phía trên nhưng thua lỗ nhỏ hơn ở phía giảm

đối với một tùy chọn quyền chọn mua khỏa thân, đối với một giá cổ phiếu nhất định, vị thế càng … thì càng
nhiều giá trị thời gian và lợi nhuận…
vị trí dài hơn = lợi nhuận cao hơn
longer the position = higher the profit

mua một quyền chọn bán cho một giá cổ phiếu nhất định, vị thế càng… càng có nhiều giá trị thời gian và lợi
nhuận…; tuy nhiên, một ngoại lệ có thể xảy ra khi giá cổ phiếu là _______
vị trí được giữ lâu hơn = giảm lợi nhuận trừ khi giá cổ phiếu thấp
longer the position is held = lower the profit unless the stock price is low

một vị trí quyền chọn mua dài tổng hợp có thể được tạo ra với giao dịch nào sau đây
mua cổ phiếu, mua quyền chọ bán, vay giá trị hiện tại của giá thực hiện
buy stock , buy put , borrow the present value of the strike price

một vị thế quyền chọn bán ngắn tổng hợp có thể được tạo ra với giao dịch nào sau đây
bán quyền chọn mua, mua cổ phiếu, cho vay giá trị hiện tại của giá thực hiện

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
Lợi nhuận của bạn là gì nếu bạn mua một quyền chọn mua, giữ nó hết hạn và giá cổ phiếu khi hết hạn là 37
đô la?
411

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
Giá cổ phiếu hòa vốn là gì khi hết hạn cho giao dịch ($ 37)?
32.89

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
Không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
Lợi nhuận tối đa trên giao dịch khi giá hết hạn là 37 và hòa vốn là 32,89 là 32,89?
vô cực

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
các quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
Lợi nhuận tối đa mà người viết quyền chọn mua có thể mak e làgì?
289

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
các quyền chọn bán và quyền chọn mua với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
giả sử người mua đã bán quyền chọn mua hai tháng trước khi hết hạn khi giá cổ phiếu là 33. Người mua sẽ
kiếm được bao nhiêu lợi nhuận?
78.00

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
các quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có divdends và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
giả sử nhà đầu tư xây dựng một quyền chọn mua phòng ngừa. khi hết hạn giá cổ phiếu là 27 đô la. các nhà
đầu tư có lợi nhuận gì?
không có gì ở trên (tìm ra điều này)

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
các quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
Không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
Giá cổ phiếu hòa vốn khi hết hạn giao dịch khi giá cổ phiếu hết hạn là 27 là gì?
27.11

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
các quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
nếu giao dịch được đóng khi quyền chọn còn 3 tháng nữa và giá cổ phiếu ở mức 36, nhà đầu tư có lợi nhuận
gì?
229

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
các quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
Lợi nhuận tối đa cho giao dịch là gì nếu giá cổ phiếu hết hạn là 27 trên một quyền chọn mua được bảo hiểm
vàpo nổi loạn được tổ chức để hết hạn?
289

giá cổ phiếu 30
std dev của .3
phi rủi ro là .05
các quyền chọn bán và quyền chọn mua có sẵn với giá thực hiện là 30 và thời gian hết hạn sau 6 tháng
giá quyền chọn mua 2.89
giá quyền chọn bán 2.15
không có cổ tức và quyền chọn kiểu Châu Âu
giả sử tất cả các giao dịch là 100 cổ phiếu hoặc 1 hợp đồng (100 quyền chọn)
Lợi nhuận tối thiểu cho giao dịch là gì nếu giá cổ phiếu hết hạn là 27 trong một quyền chọn mua được bảo
hiểm và vị trí được giữ đến hết hạn?
-2711

-----------------------------------------------
câu 1: Một phát biểu VAR 10 triệu đô la trong vòng 10 ngày với mức độ tin cậy 95% nghĩa là:
A. Chỉ có 5% cơ hội chúng ta sẽ tăng thêm 10 triệu đô trong 10 ngày
B. Khoản VAR ngày tiếp theo là 1 triệu đô với độ tin cậy 95%
C. Khoản lỗ trong 10 ngày tiếp theo được dự đoán tối đa là 10 tr đô với 95% khả năng
D. Khoản lỗ trong 10 ngày tiếp theo được dự đoán tối thiểu là 10 tr đô với 95% khả năng.
câu 2: Ngân hàng thông báo rằng 1 var hằng ngày với 95% có giá trị 15 triệu đô.Giả sử lợi nhuận
hàng ngày và 10 ngày theo phân phối bình thường, VAR 99% 10 ngày là:
A. 15 tr
B. 47 tr
C. 212tr
D. 67 tr
câu 3: Ngân hàng thông báo rằng 1 var hằng ngày với 95% có giá trị 15 triệu đô.Giả sử lợi nhuận
hàng ngày và 10 ngày theo phân phối bình thường, VAR 95% hằng ngày có giá trị dao động khoảng:
A. 10tr
B. 15tr
C. 19tr
D. 21tr
câu 4: Số lượng ngoại lệ hàng ngày ( daily exceptions) dự kiến cho ngân hàng trong năm qua sẽ dao
động khoảng:
A. 0
B. 5
C. 13
D. 50
câu 5: Số lượng ngoại lệ hàng ngày ( daily exceptions) thực sự cho ngân hàng trong năm qua sẽ dao
động khoảng:
A. đúng bằng 5
B. đúng bằng 13
C. kéo dài từ 0 -10
D. kéo dài từ 6 - 20
Trả lời các câu hỏi với thông tin sau:
câu 6: Xét một vị thế dài hạn 100 triệu đô la trong 10 năm, với thời gian và thời gian sửa đổi là 7,80
và 7,36 năm. Độ lồi là 69,74 bình phương năm. Thanh toán được thực hiện hàng năm. Lãi suất là ở
mức 6% và sự biến động của những thay đổi về lãi suất là 0,25% trong tháng tới. Giả sử phân phối
thông thường cho năng suất ( yields), VAR 95% hằng tháng của sự thay đổi yield là:
A. 0.25%
B. 0.41%
C. 0.58%
D. 1.4%
Câu 7: Bỏ qua độ lồi, VAR của vị thế là:
A. 1.84tr
B. 3.03tr
C. 3.21tr
D. 3.99tr
Câu 8: Với độ lồi, VAR của vị thế là:
A. 2.97tr
B. 3.09tr
C. 2.91tr
D. 3.03tr
Câu 9: Xét một hoán đổi lãi suất 10 năm trị giá 100 triệu đô la, mà bạn phải thanh toán một khoản
cố định để nhận lấy các khoản thanh toán thả nổi. Điều kiện thị trường là như trong câu hỏi trước.
Giả sử thanh toán trôi nổi sắp được thiết lập lại. Thanh toán là hàng năm. Bỏ qua sự lồi lõm. Sự thay
đổi về giá trị của hoán đổi nếu tỷ lệ giảm 0,58% là:
A. tăng 4.3tr
B. giảm 4.3tr
C. tăng 4.5tr
D. giảm 4.5tr
câu 10: Giả sử bây giờ thanh toán trôi nổi vừa được thiết lập lại. Sự thay đổi về giá trị của hoán đổi
nếu tỷ lệ giảm 0,58% là:
A. tăng 4.3tr
B. giảm 4.3tr
C. tăng 3.7tr
D. giảm 3.7tr
câu 11: Xét một vị thế dài hạn trong một quyền chọn mua châu Âu trên một tài sản trị giá 100 đô la.
Quyền chọn là ATM, với delta 0,5 và một gamma 0,04. Biến động tài sản cơ bản là 3% trong tháng
tới. ( Sử dụng xấp xỉ Delta). VAR 99% hàng tháng là:
A. 7$
B. 3.5$
C. 3$
D. 0.3$
câu 12: Tiếp tục câu hỏi trước đó, VAR 99% hàng tháng là ( sử dụng xấp xỉ Delta -Gamma):
A. 1$
B. 2.5$
C. 3.5$
D. 4.5$
câu 13: Đối với mục đích nào sau đây là mức độ tin cậy cao được khuyến khích?
A. cho mục đích backtesting
B. như một thước đo điểm chuẩn của rủi ro giảm giá cho bàn giao dịch
C. cho mục đích đầy đủ vốn
D. Sai hết
câu 14: Đối với mục đích nào sau đây là một đường chân trời thời gian dài có thể được khuyến
khích khi tính toán var?
A. Đối với danh mục đầu tư của các dẫn xuất với Delta thay đổi nhanh chóng
B. Để cung cấp phép đo chính xác hơn về var
C. Đối với mục đích đầy đủ vốn
D. cho mục đích backtesting
câu 15: Phương pháp nào sẽ được khuyến khích tốt nhất để đo lường nguy cơ của một danh mục
đầu tư của các quyền chọn kỳ lạ ( exotic options)
A. Delta-normal
B. Delta-gamma-delta
C. Delta-gamma Monte Carlo
D. Full Monte Carlo
câu 16: Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng yêu cầu các ngân hàng thương mại để mang đủ vốn để
trang trải (giả sử phí cụ thể bằng không):
A. Tối thiểu của VAR của ngày hôm trước và trung bình của 60 ngày gần đây được nhân với
yếu tố K
B. Tối đa của var của ngày hôm trước và trung bình của 60 vars cuối cùng nhân với k
C. Var của ngày hôm trước hoặc trung bình của 60 vars cuối cùng,chọn cái nào cao hơn
D. Mức tối đa của trung bình 60 vars cuối cùng và var ngày cuối cùng nhân với một yếu tố k
câu 17: 95% 1 ngày RickMetrics var cho danh mục đầu tư thương mại ngân hàng là 1.000.000 đô la.
Các khoản phí rủi ro chung gần đúng là bao nhiêu, như được định nghĩa vào năm 1996?
A. $3,000,000
B. $9,500,000
C. $4,200,000
D. $13,400,000
câu 18: ý nào sau đây là đúng về stress testing
A. Nó được sử dụng để đánh giá tác động tiềm năng đối với các giá trị danh mục đầu tư của
không thể, mặc dù các sự kiện hoặc chuyển động hợp lý hoặc chuyển động trong một tập hợp
các biến tài chính
B. Đây là một công cụ quản lý rủi ro trực tiếp so sánh kết quả dự đoán để quan sát kết quả thực
tế. Các giá trị dự đoán cũng được so sánh với dữ liệu lịch sử.
C. cả 2 đúng
D. cả 2 sai
câu 19: Một quỹ hưu trí có một danh mục đầu tư với 1 tỷ đô la đầu tư mỗi cổ phiếu Hoa Kỳ và cổ
phiếu của Nhật Bản. Phân tích VAR 1 tuần 1 tuần cho thấy VAR 112 triệu đô la. Tuy nhiên, người
quản lý rủi ro quan tâm đến các động thái cực độ không được phản ánh trong var. Cô xây dựng:
Một kịch bản đơn vị nơi các cổ phiếu Hoa Kỳ giảm 20%
Một kịch bản đơn độc nơi cổ phiếu Nhật Bản giảm 25%
Một kịch bản tiềm năng nơi các cổ phiếu Mỹ giảm 20% và cổ phiếu Nhật Bản 15%
Một kịch bản tiềm năng nơi các cổ phiếu Mỹ giảm 5% và cổ phiếu Nhật Bản 25%
Các kịch bản tiềm năng cũng có khả năng như nhau. Ước tính tổn thất căng thẳng thực tế nhất để lo
lắng là
A. 200tr
B. 250tr
C. 300tr
D. 350tr
câu 20: John flag, người quản lý danh mục đầu tư trái phiếu đau khổ trị giá 150 triệu đô la, tiến hành
các bài kiểm tra căng thẳng trên danh mục đầu tư. Lợi nhuận hàng năm của danh mục đầu tư là 12%,
với sự biến động trở lại hàng năm là 25%. Trong hai năm qua, danh mục đầu tư đã gặp phải vài
ngày khi giá trị thay đổi hàng ngày của danh mục đầu tư là nhiều hơn 3 độ lệch chuẩn. Nếu danh
mục đầu tư sẽ chịu một sự kiện hàng ngày 4 sigma, hãy ước tính sự thay đổi về giá trị của danh mục
đầu tư này.
A. $9.48 million
B. $23.70 million
C. $37.50 million
D. $150 million
câu 21: Các nhà quản lý rủi ro có thể mô hình hóa thời gian về rủi ro sử dụng các mô hình MA,
EWMA hoặc Garch. Nói chung:
A. Những mô hình này không hữu ích vì biến động là không đổi theo thời gian
B. Mô hình động tác trung bình (MA) vượt trội so với những người khác
C. Dự báo EWMA và Garch phù hợp với dữ liệu khá tốt
D. Dự báo mô hình EWMA rất khác so với những người từ các mô hình Garch
câu 22: Xem xét mô phỏng từ một mô hình bình thường (0, ơ) trong đó sự biến động được biết đến.
Xác định s là biến động ước tính từ mô phỏng k
A. Mô phỏng có thể được sử dụng để đo biến động mà không có lỗi lấy mẫu
B. Dự báo lượng tử từ isis Ít chính xác hơn so với mẫu vật liệu định lượng
C. Tăng k với hệ số 10 sẽ tăng độ chính xác của S theo hệ số 10
D. Tăng k với hệ số 100 sẽ tăng độ chính xác lên 10
câu 23: Ngân hàng của bạn thực hiện khoản vay 100 triệu đô la cho một công ty được xếp hạng
AAA. Lãi suất (lưới tổn thất mặc định dự kiến) là 6%. Chi phí tài trợ của ngân hàng là 5,65%. Ngân
hàng phải tuân theo yêu cầu vốn Basel hiện tại. Dựa trên thông tin này, trở lại vốn chủ sở hữu sẽ là:
A. 10%
B. 8%
C. 6%
D. 5.65%
câu 24: Một ngân hàng đầu tư vào một khoản vay 1 năm với các khoản tín dụng CCC. Xác suất mặc
định là 24,27%. Giả sử tỷ lệ phục hồi là 40% và tỷ giá 1 năm không có rủi ro là 6%, sử dụng hợp
chất hàng năm (chú ý đến hỗn hợp). Sự lây lan năng suất tối thiểu phải là
A. 10%
B. 15%
C. 24%
D. 40%
câu 25: Định nghĩa PD là xác suất (dự kiến) mặc định và LGD vì mất mặc định. Dùng EAD, phơi
sáng ở mặc định, như đã sửa và bỏ qua nó. Ở cấp danh mục đầu tư, tổn thất tín dụng dự kiến được
thúc đẩy bởi :
A. PD only
B. expected LGD only
C. PD and expected LGD only
D. neither of the above
câu 26: Tiếp theo, ở cấp danh mục đầu tư, các khoản lỗ tín dụng bất ngờ được thúc đẩy bởi:
A. PD only
B. the distribution of LGD
C. PD, LGD, correlations across defaults
D. PD, LGD, correlations across defaults and LGD
-------------------------------------
Tìm khoản thanh toán ròng sắp tới trong một hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất, trong đó
bên thanh toán theo lãi suất cố định trả 10% và bên thanh toán theo lãi suất thả nổi cho
khoản thanh toán sắp tới là 9,5%. Số vốn khái toán là 20 triệu đô la và thanh toán trong kì
thanh toán 180 ngày dựa trên giả định một năm có 360 ngày.
a.
Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $50.000
b.
Bên thanh toán theo lãi suất thả nổi trả $1.000.000
c.
Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $1.950.000
d.
Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả $950.000
Để xác định lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi người ta sẽ sử dụng phương pháp
nào sau đây?
a.
Định giá nó giống như việc phát hành trái phiếu có lãi suất cố định và mua trái phiếu có lãi suất thả nổi hoặc ngược lại
b.
Dùng lãi suất thị trường cộng cho biên độ phù hợp.
c.
Sử dụng phương trình ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán
d.
Dùng lãi suất coupon của trái phiếu có kỳ hạn tương ứng.

Phát biểu nào sau đây về phương pháp tính VAR là ĐÚNG:
a.
VAR luôn quy ước theo quy luật phân phối chuẩn
b.maybe??
Chúng ta có thể sử dụng mô phỏng Monte Carlo để đánh giá lại giá trị VAR
c.
Không có đáp án đúng.
d.
Phương pháp lịch sử không thể sử dụng khi đã biết quy luật phân phối.
Khi ký quỹ ban đầu là $5000, ký quỹ duy trì là $3500 và số dư tài khoản là $3300, cần phải
nộp vào tài khoản bao nhiêu?
a.
$1700
b.
$1500
c.
$0
d.
$200
Nếu bạn mua một quyền chọn bán cổ phiếu ABC với giá thực hiện là $50, phí quyền chọn
là $5. Khi quyền chọn đáo hạn thì giá cổ phiếu là $55. Như vậy bạn đã lãi/lỗ là bao nhiêu?
a.
Lỗ $5
b.
Lãi $10
c.
Lãi $5
d.
Lỗ $10
Một công ty thực hiện một hoán đổi lãi suất với vốn khái toán là 30 triệu đôla. Hoán đổi
của công ty là trả theo lãi suất cố định và nhận theo lãi suất thả nổi LIBOR. Các khoản
thanh toán được thực hiện mỗi 180 ngày trong vòng hai năm và dựa trên thừa số điều
chỉnh 180/360. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất LIBOR theo kỳ hạn 180,360,540,720 ngày lần
lượt là 5%, 5.25%, 5.45%, 5.55%. Hãy cho biết lãi suất cố định của hoán đổi này:
a.
5%
b.
4.95%
c.
5.32%
d.
6.15%
Chiến lược nào dưới đây có lỗ tiềm năng lớn nhất?
a.
Nắm giữ tài sản giao ngay
b.
Quyền chọn mua được phòng ngừa
c.
Bán một quyền chọn mua
d.
Mua một quyền chọn bán giá thực hiện cao và bán quyền chọn bán giá thực hiện thấp.
Trong mô hình nhị phân HAI thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên 10%
hoặc giảm xuống 8% trong mỗi thời kỳ. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Quyền chọn mua kiểu
châu Âu đối với cổ phiếu có giá thực hiện là 80. Giá trị hiện tại của quyền chọn là
a.
0.619
b.
11.13
c.
8.00
d.
7.30
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
a.
Không có đáp án đúng
b.
Người tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể lựa chọn các mức lãi suất cố định khác nhau.
c.
Hợp đồng hoán đổi có thể được xem là chuỗi các hợp đồng kỳ hạn.
d.
Hợp đồng hoán đổi lãi suất chỉ thanh toán vào cuối kỳ
Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn là $40, hợp đồng đáo hạn sau 1 năm.
Lãi suất phi rủi ro là 10%. Bây giờ sau 6 tháng, giá giao ngay trên thị trường là $45. Như
vậy giá trị hợp lý của hợp đồng kỳ hạn sau 6 tháng là bao nhiêu?
a.
$5.00
b.
$5.58
c.
$0.00
d.
$6.86
Giá trị thời gian của quyền chọn còn được gọi là
a.
Giá trị vĩnh cửu.
b.
Giá trị đầu cơ.
c.
Giá trị hữu hạn.
d.
Không có đáp án đúng.
Phát biểu nào sau đây là đúng:
a.
Tại thời điểm bất kỳ, giá kỳ hạn bằng giá giao sau.
b.
Tại thời điểm đáo hạn, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau.
c.
Tại thời điểm ban đầu, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau.
d.
Không có đáp án đúng.
Xem xét một cổ phiếu giá $100. Quyền chọn mua giá thực hiện $100, thời gian đáo hạn 3
tháng có giá là $10.5 , Cổ phiếu không chi trả cổ tức và quyền chọn theo kiểu Châu Âu.
Giả định tất cả các giao dịch bao gồm 100 cổ phần hay 1 hợp đồng tiêu chuẩn (bao gồm
100 quyền chọn đơn lẻ). Điểm hòa vốn của quyền chọn này là bao nhiêu?
a.
$110.5
b.
$90.5
c.
$100
d.
$89.5
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
a.
Quyền chọn được gọi ngang giá ATM khi giá giao ngay bằng giá kỳ hạn.
b.
Quyền chọn kiểu Mỹ thường có phí cao hơn quyền chọn kiểu châu Âu.
c.
Quyền chọn không thể được thực hiện trước khi đáo hạn.
d.
Quyền chọn mua luôn có phí cao hơn quyền chọn bán.
Chi phí lưu giữ không bao gồm thành phần sau:
a.
Chi phí lưu kho.
b.
Phần bù rủi ro.
c.
Bảo hiểm tài sản.
d.
Lãi suất phi rủi ro.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
a.
Chiến lược “call butterfly spread” là kết hợp 2 “call bull spread”
b.
Có 3 điểm hòa vốn trong chiến lược “butterfly spread”
c.
Không có đáp án nào đúng.
d.
Chiến lược “call butterfly spread” là chiến lược đầu cơ giá lên
Hầu hết các hợp đồng giao sau được kết thúc bằng:
a.
Giao dịch bù trừ (offset)
b.
Phá sản
c.
Không câu nào đúng
d.
Giao nhận
Xem xét một cổ phiếu giá $30. Quyền chọn mua giá thực hiện $30, thời gian đáo hạn 6
tháng có giá là $2.89. Cổ phiếu không chi trả cổ tức và quyền chọn theo kiểu Châu Âu.
Giả định tất cả các giao dịch bao gồm 100 cổ phần hay 1 hợp đồng tiêu chuẩn (bao gồm
100 quyền chọn đơn lẻ). Lợi nhuận tối đa từ việc bán quyền chọn này là bao nhiêu?
a.
$2711
b.
Không đáp án nào đúng
c.
$3289
d.
$289
Điều nào sau đây không phải là phương pháp xác định VaR?
a.
Phương pháp lịch sử
b.
Không có câu nào đúng
c.
Phương pháp ước lượng
d.
Phương pháp phân tích
e.
Phương pháp mô phỏng
Giả sử giá một quyền chọn mua kiểu Châu Âu thấp hơn giá được dự báo bởi ngang giá
quyền chọn mua-quyền chọn bán. Một nhà đầu tư có thể kiếm lợi nhuận như thế nào?
a.
mua quyền chọn bán, mua cổ phiếu, bán khống trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn mua
b.
mua cổ phiếu, mua trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán, bán quyền chọn mua
c.
mua quyền chọn mua, mua trái phiếu phi rủi ro, bán quyền chọn bán, bán khống cổ phiếu
d.
mua quyền chọn bán, mua quyền chọn mua, bán khống trái phiếu phi rủi ro, bán khống cổ phiếu
Phát biểu VAR 10 triệu đô la trong một năm của danh mục đầu tư với xác suất 5% có thể
hiểu như sau:
a.
Xác suất ít nhất là 5% là danh mục sẽ lỗ 10 triệu đô la
b.
Xác suất 5% là danh mục sẽ lỗ ít nhất 10 triệu đô la trong một năm
c.
Xác suất ít hơn 5% là danh mục sẽ lỗ 10 triệu đô la
d.
Xác suất 95% là danh mục sẽ mất 10 triệu đô la trong một năm
Giá giao sau chênh lệch với giá giao ngay vì những yếu tố nào sau đây:
a.
Phần bù rủi ro.
b.
Không có đáp án đúng.
c.
Chi phí lưu giữ
d.
Rủi ro hệ thống
Sự kết hợp một hợp đồng hoán đổi trả euro theo lãi suất cố định và nhận đô la theo lãi
suất cố định với một hợp đồng hoán đổi trả bằng đồng đô la theo lãi suất thả nổi và nhận
bằng đồng euro theo lãi suất cố định sẽ tạo ra:
a.
Hoán đổi lãi suất, trả đô la thả nổi và nhận đô la cố định
b.
Hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và trả euro thả nổi
c.
Hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và trả euro thả nổi
d.
Hoán đổi tiền tệ
Quản trị rủi ro có thể làm gia tăng giá trị công ty KHÔNG bao gồm lý do sau:
a.
Các công ty có thể quản lý rủi ro tốt hơn các cổ đông của họ
b.
Quản trị rủi ro có thể giảm thuế
c.
Quản trị rủi ro có thể tránh được chi phí phá sản
d.
Quản trị rủi ro có thể giúp ngăn chặn các công ty từ bỏ các cơ hội đầu tư có giá trị
e.
Quản trị rủi ro có thể tăng cơ hội việc làm
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG
a.
Quy trình thanh toán hàng ngày là giống nhau giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn.
b.
Không có đáp án đúng.
c.
Đa số nhà giao dịch hợp đồng giao sau sẽ giao nhận tài sản.
d.
Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn đều phải ký quỹ như nhau.
Chiến lược nào sau đây không thu được lợi nhuận khi thị trường lên giá?
a.
Không đáp án nào đúng
b.
Call bull spread
c.
Tất cả đều đúng
d.
Put bull spread
Quản trị rủi ro là thực hiện các công việc NGOẠI TRỪ công việc sau:
a.
Thiết lập quy trình quản lý rủi ro
b.
Xác định mức độ rủi ro công ty mong đợi
c.
Phổ biến quy định về quản lý rủi ro cho nhân viên
d.
Luôn tận dụng cơ hội kinh doanh chênh lệch để tăng lợi nhuận.
Giả sử bạn đã vào một vị thế mua một hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn BOTX với giá
là 30$/thùng, quy mô 1 hợp đồng là 1000 thùng. Sàn yêu cầu ký quỹ ban đầu là 3500$ và
số dư ký quỹ duy trì là 2500$. Bạn đã ký quỹ theo yêu cầu của sàn, như vậy với mức giá
nào bạn sẽ nhận được margin call?
a.
29$
b.
Không có đáp án đúng
c.
31$
d.
20$
Rủi ro thị trường là những rủi ro nào sau đây:
a.
Rủi ro liên quan đến biến động của các yếu tố như lãi suất, tỷ giá, giá hàng hóa
b.
Rủi ro liên quan đến một nhà môi giới
c.
Rủi ro liên quan đến việc thị trường điều chỉnh sai
d.
Rủi ro liên quan đến chính trị
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG:
a.
Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất khi vừa hình thành luôn bằng 0.
b.
Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất có tương quan với lãi suất thị trường
c.
Giá trị của hợp đồng hoán đối lãi suất luôn lớn hơn 0 đối với người chi trả lãi suất cố định.
d.
Giá trị của hợp đồng hoán đổi tuỳ thuộc vào số vốn khái toán trong hợp đồng.

You might also like