You are on page 1of 176

1000 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

ÔN THI CÔNG CHỨC THUẾ


MÔN KIẾN THỨC CHUNG

PHẦN 1. Hệ thống chính trị (507 câu)


PHẦN 2. Kinh tế - Tài chính công – Ngân sách nhà nước – Thuế (114 câu)
PHẦN 3. Công vụ - Cán bộ, công chức (242 câu)
PHẦN 4. Cơ cấu tổ chức ngành Thuế (137 câu)

1
PHẦN 1. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Câu 1. Hệ thống chính trị Việt Nam ra đời năm nào?
A. 1945
B. 1954
C. 1975
D. 1986

Câu 2. Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, nhà nước CHXHCNVN có vị trí:
A. Là trung tâm của hệ thống chính trị
B. Là một bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị
C. Là tổ chức chính trị - xã hội
D. Có vai trò lãnh đạo

Câu 3. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam:
A. Hiệu quả
B. Công khai, minhbạch
C. Tập trung dân chủ
D. Pháp chế

Câu 4. Nguyên tắc nào sau đây không là nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hệ thống chính trị Việt
Nam:
A. Đảng lãnhđạo
B. Tập trung dân chủ
C. Công khai, minhbạch
D. Quyền lực nhà nước là thống nhất

Câu 5. Ủy ban kiểm tra TW Đảng có nhiệm vụ:


A. Kiểm tra tài chính Đảng viên
B. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật của Đảng viên
C. Kiểm tra việc thi hành điều lệ Đảng
D. Kiểm tra tư cách Đảng viên là cán bộ cao cấp

Câu 6. Đại hội đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh họp:


A. 5 năm 1 lần
B. 5 năm 2 lần
C. 5 năm 3 lần
D. 5 năm 4 lần

Câu 7. Quyết định chính sách tiền tệ, tài chính quốc gia là nhiệm vụ của:
2
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước

Câu 8. Quyết định xây dựng đường cao tốc Bắc-Nam, đường sắt quốc gia là nhiệm vụ của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước

Câu 9. Quyết định chiến tranh, hòa bình, đại xá là nhiệm vụ của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước

Câu 10. Quyết định bầu chủ tịch nước, phó chủ tịch nước là nhiệm vụ của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước

Câu 11. Quyết định bầu thủ tướng chính phủ, tổng kiểm toán nhà nước là nhiệm vụ của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng chính phủ
D. Chủ tịch nước

Câu 12. Thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách địa phương là của:
A. HĐND tỉnh
B. HĐND huyện
C. HĐND xã
D. UBND tỉnh

Câu 13. Đảng CSVN là:


A. Tổ chức chính trị
B. Tổ chức chính trị - xã hội
C. Cơ quan nhà nước
3
D. Tổ chức chính trị - xã hội – nghề nghiệp

Câu 14. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước:
A. Quan hệ xã hội
B. Hành vi của cá nhân, tổ chức
C. Hoạt động của các cá nhân, tổ chức
D. Mối quan hệ giữa cá nhân và tổ chức

Câu 15. Bộ Tài chính là cơ quan quản lý hành chính nhà nước có:
A. Thẩm quyền riêng
B. Thẩm quyền chung
C. Vừa có thẩm quyền riêng, vừa có thẩm quyền chung
D. Là cơ quan của nhà nước

Câu 16. Hình thức sở hữu nguồn tài chính, quỹ tiền tệ trong tài chính công:
A. Sở hữu nhà nước
B. Sở hữu toàndân
C. Sở hữu chung
D. Sở hữu hỗn hợp

Câu 17. Văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tại thời điểm được quy định trong văn bản đó
nhưng:
A. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua ký ban hành
B. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua
C. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày ký ban hành
D. Không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua ký ban hành đối với văn bản do TW ban hành

Câu 18. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào:
A. Quyết định, chỉthị
B. Chỉ thị, nghị định
C. Chỉ thị, nghị quyết
D. Quyết định

Câu 19. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước
nào:
A. Quyết định, chỉ thị
B. Chỉ thị, nghị định
C. Chỉ thị, nghị quyết
D. Quyết định

4
Câu 20. UBND được ban hành các quyết định quản lý hành chính nhà nước sau:
A. Quyết định
B. Quyết định, Chỉ thị
C. Quyết định, nghị quyết
D. Quy đinh, nghị quyết

Câu 21. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành các quyết định quản lý hành chính:
A. Quyết định, chỉ thị
B. Quyết định, nghị định
C. Quyết định, thông tư
D. Quyết định

Câu 22. Quyết định quản lý hành chính cá biệt được áp dụng
A. Mọi đối tượng, áp dụng nhiều lần
B. Một hoặc một nhóm đối tượng, áp dụng một lần
C. Áp dụng với mọi cá nhân, tổ chức
D. Áp dụng một lĩnh vực, áp dụng nhiều lần

Câu 23. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành phải bảo đảm:
A. Đúng thẩm quyền
B. Phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội
C. Đúng về nội dung
D. Đúng về mục đích

Câu 24. Quyết định quản lý hành chính nào sau đây là quyết định mang tính chủ đạo
A. Nghị quyết của Chính phủ
B. Nghị định của Chính phủ
C. Quyết định của Thủ tướng
D. Thông tư của Bộ trưởng

Câu 25. Quyết định quản lý hành chính nào sau đây là quyết định mang tính quy phạm
A. Nghị quyết của Chính phủ
B. Nghị định của Chính phủ
C. Quyết định khen thưởng của Bộ trưởng
D. Chỉ thị của Thủ tướng về phòng chống thiên tai

Câu 26. Yêu cầu nào sau đây là yêu cầu về tính hợp lý của quyết định hành chính
A. Đúng thẩmquyền
B. Phù hợp với nội dung, mục đích của luật
C. Đúng về trật tự, thủ tục
5
D. Bảo đảm tính hệ thống, toàn diện

Câu 27. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội
B. Trình Chính phủ chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, văn hóa, khoa học-công nghệ
thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách
C. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo; thống nhất quản lý công tác dân vận
D. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của chủ tịch UBND tỉnh

Câu 28. Chính phủ là cơ quan


A. Chấp hành của Quốc hội
B. Quyền lực nhà nước cao nhất
C. Cơ quan giám sát thực thi quyền lực nhà nước
D. Cơ quan kiểm sát việc thực thi quyền lực nhà nước

Câu 29. Trong cải cách tài chính công (theo nghị quyết 30c của chính phủ ngày mùng 8 tháng 11
năm 2011) có nội dung sau đây:
A. Điều hành tài chính các tổ chức chính trị xã hội
B. Tổ chức in ấn Phát hành tiền mặt
C. Ban hành chính sách cải cách tài chính các đơn vị sản xuất kinh doanh
D. Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ công

Câu 30. Trong các nhiệm vụ quyền hạn sau đây nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc thủ
tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của chính phủ, các thành viên của chính phủ, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ,
chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp
B. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp của chính phủ
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thứ trưởng và các chức vụ tương đương
D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Câu 31. Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã
hội?
A. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định
những vấn đề trọng đại của đất nước
B. Xóa bỏ độc quyền, lũng loạn trong hoạt động kinh tế
C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa
D. Điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường

Câu 32. Trong những hoạt động dưới đây hoạt động nào được quan niệm là chức năng cơ bản
của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

6
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Đối ngoại
D. Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc

Câu 33. Nội dung nào dưới đây là 1 trong 6 nội dung cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020
A. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần
B. Cải cách tài chính công
C. Cải cách hệ thống dịch vụ
D. Đổi mới tổ chức và hoạt động hệ thống chính trị

Câu 34. Nội dung nào không thuộc 1 trong 6 nội dung cải cách hành chính nhà nước (theo nghị
quyết 30c của chính phủ ngày mùng 8 tháng 11 năm 2011):
A. Cải cách thể chế
B. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
C. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ - công chức
D. Cải cách hệ thống chính trị

Câu 35. Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ quyền hạn sau
A. Đề nghị Ủy ban nhân dân, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn
bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, chủ tịch ủy ban nhân dân trái pháp luật
B. Cách chức các thứ trưởng và các chức vụ tương đương
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của Ủy ban
nhân dân, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Câu 36. Văn bản pháp quy nào dưới đây, người có thẩm quyền không được ký thay mặt thủ
trưởng cơ quan
A. Nghị quyết
B. Nghị định
C. Chỉ thị
D. Quy chế

Câu 37. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính
nhà nước:
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực
B. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn
45 ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành
C. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về một vấn đề thì áp dụng
văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan hành chính ban hành mà có quy
định khác nhau về một vấn đề thì áp dụng văn bản được ban hành sau

Câu 38. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước

7
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật
B. Nguyên tắc bình đẳng
C. Nguyên tắc dân chủ
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ

Câu 39. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là
A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội
B. Dễ thay đổi, áp dụng linh hoạt
C. Chỉ được áp dụng trong hệ thống hành pháp
D. Được áp dụng nhiều lần và có hiệu lực lâu dài

Câu 40. Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Bộ trưởng Bộ tài chính có
thẩm quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào
A. Thông tư
B. Chỉ thị
C. Quyết định
D. Thông tư và quyết định

Câu 41. Nội dung nào dưới đây là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nước
A. Tính hiện tại
B. Tính truyền thống
C. Tính nhân đạo
D. Tính hạch toán

Câu 42. Đặc điểm về hình thức của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Ban hành theo hình thức văn bản quy phạm pháp luật và theo trình tự thủ tục được luật định
B. Ban hành dưới nhiều hình thức khác nhau
C. Được ban hành theo hình thức văn bản hoặc thư điện tử
D. Được ban hành theo sáng kiến của cá nhân, tổ chức dưới hình thức văn bản pháp luật

Câu 43. Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã
hội:
A. Xây dựng một xã hội dân sự, Nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển.
Kiên quyết xóa bỏ độc quyền, đặc quyền, đặc lợi
B. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chính sách xã hội
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia những
vấn đề trọng đại của đất nước
D. Xóa bỏ sự độc quyền lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm mọi người bình đẳng về kinh doanh
và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội

Câu 44. Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước
A. Bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa
B. Tính pháp quyền
C. Tính liên tục tương đối ổn định và thích ứng
D. Tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao

8
Câu 45. Quyết định quản lý hành chính nhà nước gồm
A. Luật dân sự, luật đất đai
B. Bản án của Hội đồng xét xử
C. Quyết định thành lập đội thanh niên xung kích
D. Chỉ thị, quyết định của chủ tịch ủy ban nhân dân

Câu 46. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta
A. Chức năng tạo lập vốn
B. Chức năng phân phối và phân bổ
C. Chức năng giám đốc và điều hành
D. Chức năng điều chỉnh và điều tiết quan hệ thị trường

Câu 47. Đặc điểm cơ bản của văn bản quản lý chuyên môn là
A. Để quy định về hoạt động chuyên môn nhất định
B. Chỉ được áp dụng trong cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền Chung
C. Có liên quan trực tiếp đến kinh tế
D. Dễ áp dụng

Câu 48. Công việc cho tập thể chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thứ trưởng và các chức vụ tương đương
B. Quy định chế độ làm việc của thủ tướng với các thành viên chính phủ, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
C. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trái với hiến pháp và pháp luật
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc chính phủ

Câu 49. Theo quy định của pháp luật thành phần của chính phủ gồm
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng và các thành viên khác của chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
(Câu này đúng nhất)
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng hoặc tương đương (Câu này cũng đúng
nhưng chưa phải đúng nhất)

Câu 50. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ có nhiệm vụ
A. Xây dựng các dự án luật
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh
C. Trình chính phủ dự án luật dự thảo nghị quyết pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và
Ủy ban thường vụ quốc hội
D. Chỉ đạo việc ban hành chính sách xã hội, chính sách dân tộc, Chính sách tôn giáo; thống nhất quản lý
công tác cấp huân, huy chương

Câu 51. Nhiệm vụ quyền hạn nào dưới đây không phải là của Ủy ban nhân dân
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị hội
đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ
B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật
9
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ
quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp
D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật

Câu 52. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính
sách xã hội
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng an ninh
B. Xây dựng một xã hội dân sự Nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế, văn hóa phát triển,
xóa bỏ chế độ độc quyền, đặc quyền, đặc lợi
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia những
vấn đề trọng đại của đất nước
D. Xóa bỏ sự độc quyền lũng loạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm mọi người bình đẳng về quyền kinh
doanh và nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội

Câu 53. Thủ tướng chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau
A. Quyết định
B. Nghị quyết, quyết định
C. Quyết định, chỉ thị, thông tư
D. Quyết định, chỉ thị

Câu 54. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan nhà nước
A. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định
B. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước
C. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về lãnh thổ, về thời gian có hiệu lực, về đối
tượng chịu sự tác động
D. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt
giữa các vùng trong nước

Câu 55. Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Bộ trưởng và thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau
A. Nghị quyết và quyết định
B. Thông tư và quyết định
C. Thông tư và chỉ thị
D. Thông tư

Câu 56. Theo luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Ủy ban nhân dân có nhiệm vụ
quyền hạn sau
A. Bảo đảm công tác xét xử của Hội đồng xét xử
B. Triệu tập kỳ họp hội đồng nhân dân cùng cấp
C. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương

Câu 57. Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, loại văn bản nào dưới đây là
văn bản quy phạm pháp luật
A. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
B. Thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
10
C. Công văn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
D. Chỉ thị của bộ trưởng

Câu 58. Quản lý hành chính nhà nước là thẩm quyền chủ yếu của
A. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện
B. Cơ quan hành chính nhà nước thực hiện
C. Cơ quan xét xử thực hiện
B. Cơ quan kiểm sát thực hiện

Câu 59. Nội dung nào dưới đây là đặc tính của nền hành chính nhà nước
A. Bình đẳng, hiệu quả
B. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
C. Tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao
D. Tính quyền lực nhà nước

Câu 60. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung văn bản quản lý hành chính
nhà nước
A. Văn bản phải có tính khoa học
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng
C. Văn bản phải được tuyên truyền phổ biến
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm

Câu 61. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành
chính nhà nước
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật
B. Nguyên tắc bình đẳng
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ

Câu 62. Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành
chính nhà nước
A. Quyết định chính sách
B. Quyết định quy phạm
C. Quyết định xét xử của tòa án
D. Quyết định hành chính cá biệt

Câu 63. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020 (theo nghị quyết 30c ngày mùng 8 tháng 11 năm 2011) của Chính phủ
A. Cải cách thể chế
B. Cải cách tổ chức bộ máy
C. Cải cách cơ chế kinh tế
D. Cải cách tài chính công

Câu 64. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội nước ta
A. Quan điểm Đảng lãnh đạo
11
B. Quan điểm nhân văn
C. Quan điểm lịch sử
D. Quan điểm hệ thống đồng bộ

Câu 65. Theo Hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn
A. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo vệ an ninh quốc gia và trật
tự an toàn xã hội
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ
C. Lãnh đạo công tác của các bộ các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc chính phủ, Ủy ban nhân
dân các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến
cơ sở
D. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương trái với hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ
quan nhà nước cấp trên

Câu 66. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước, hiện đại hóa
B. Kiện toàn tổ chức, Đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội
C. Thực hiện tinh giảm biên chế trong cơ quan nhà nước
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức

Câu 67. Theo Hiến pháp năm 2013, quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế
theo quy định của luật trong trường hợp nào?
A. Trường hợp cần thiết vì lý do bí mật nhà nước
B. Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia
C. Trường hợp cần thiết vì lý do sức khỏe người dân
D. Cả a, b và c

Câu 68. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc chính phủ có nhiệm vụ
A. Trình chính phủ chiến lược quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội -văn hóa- khoa học -
công nghệ thuộc ngành lĩnh vực mình phụ trách
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh
C. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội
D. Thống nhất quản lý công tác mặt trận, thanh niên, phụ nữ

Câu 69. Địa vị pháp lý hiện hành của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo
Hiến pháp 2013
A. Cơ quan hành chính thay mặt nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Đối ngoại
B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội
D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất

12
Câu 70. Theo Hiến pháp 2013, chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thứ trưởng và các vụ tương đương
B. Quy định chế độ làm việc của các thành viên của chính phủ, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
C. Đình chỉ thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trái với hiến pháp và pháp luật
D. Trình quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ Bộ, cơ quan ngang Bộ, thành lập, giải thể, chia,
điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Câu 71. Nhiệm vụ quyền hạn của Quốc hội theo Hiến pháp 2013 là
A. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước
B. Quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Quyết định bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ
D. Đình chỉ việc thi hành bãi bỏ những văn bản sai trái của các cơ quan nhà nước

Câu 72. Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo
hướng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan Tư pháp
D. Nhà nước pháp quyền ở Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 73. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính
sách xã hội
A. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh
B. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết
định những vấn đề trọng đại của đất nước
C. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng loạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
D. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương
trình xóa đói giảm nghèo

Câu 74. Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, chủ tịch nước có thẩm quyền
ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau đây
A. Quyết định và chỉ thị
B. Lệnh và quyết định
C. Lệnh, quyết định và chỉ thị
D. Quyết định và thông báo

Câu 75. Theo Hiến pháp 2013, Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Thứ trưởng
C. Báo cáo công tác trước chính phủ, thủ tướng Chính phủ
D. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
13
Câu 76. Phương pháp chủ yếu của quản lý hành chính nhà nước
A. Quyền lực phục tùng
B. Quyền lực kết hợp thỏa thuận
C. Quyền lực kết hợp bình đẳng thỏa thuận
D. Thỏa thuận

Câu 77. Trong bộ máy Nhà nước, Quốc hội là


A. Cơ quan quyền lực nhà nước
B. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
C. Vừa là cơ quan quyền lực nhà nước vừa là cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan giám sát hoạt
động của bộ máy nhà nước
D. Là cơ quan giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước

Câu 78. Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:
A. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người chỉ có quốc tịch Việt Nam
B. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam
C. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người nước ngoài ở Việt Nam và người Việt Nam đang
sinh sống ở nước ngoài
D. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam

Câu 79. Quyết định quản lý hành chính nhà nước gồm
A. Luật dân sự, luật đất đai
B. Bản án hội đồng xét xử
C. Quyết định của tổ chức xã hội
D. Chỉ thị, quyết định của chủ tịch ủy ban nhân dân

Câu 80. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi
A. Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản
B. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền
C. Văn bản bị chồng chéo
D. Văn bản ban hành quá lâu, lỗi thời

Câu 81. Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây
A. Nghị định
B. Nghị quyết, Nghị định
C. Nghị định, chỉ thị
D. Quyết định, thông tư

Câu 82. Nội dung nào dưới đây là một trong những hình thức hoạt động của chính phủ nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội
B. Lãnh đạo công tác của các bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ Ủy ban nhân dân các
cấp
C. Phiên họp của chính phủ

14
D. Giáo dục pháp luật trong nhân dân

Câu 83. Một trong những nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước là:
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng
B. Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần thiết thông tin được xử lý và bảo đảm chính
xác
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thi áp
dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Văn bản được viết bằng ngôn ngữ quy phạm

Câu 84. Đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước gồm có
A. Tính vụ lợi
B. Tính hệ thống thứ bậc, chặt chẽ
C. Tính toàn dân, toàn diện
d. Tính toàn quyền

Câu 85. Để thực hiện quyền lực thống nhất của Nhà nước, Quốc hội có nhiệm vụ quyền hạn như
sau
A. Quyền lập hiến, lập pháp
B. Quyền quyết định các vấn đề đối nội đối ngoại
C. Quyền ký các điều ước quốc tế
D. Quyền tham gia vào các quan hệ quốc tế nhân danh nhà nước

Câu 86. Hệ thống chính trị ở Việt Nam gồm có


A. Đảng Cộng sản Việt Nam là trung tâm hệ thống chính trị
B. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực
chính trị là trụ cột của hệ thống chính trị
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là trung tâm của hệ thống chính trị
D. Nền hành chính nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị

Câu 87. Thủ tướng chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quyết định, chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, các
thành viên khác của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của ủy ban nhân dân và chủ tịch ủy ban nhân
dân trái với hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên
B. Củng cố tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự,
an toàn xã hội
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng và phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y
tế, khoa học và công nghệ
B. Lãnh đạo công tác của các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc chính phủ, Ủy ban nhân
dân các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến
cơ sở

Câu 88. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta
A. Thực hiện sự thống nhất lãnh đạo của Đảng
B. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng loạn trong hoạt động kinh tế, đảm bảo cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
15
C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương
trình xóa đói giảm nghèo
D. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, sử dụng hiệu quả, viện trợ nhân đạo và phát
triển

Câu 89. Theo luật tổ chức chính quyền địa phương, cơ cấu tổ chức của chính quyền địa phương
tỉnh gồm
A. Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân
B. Chỉ có Hội đồng nhân dân tỉnh
C. Chỉ có Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Hội đồng nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân tỉnh, tòa án nhân dân tỉnh và Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

Câu 90. Văn bản quản lý nhà nước hết hiệu lực khi
A. Người ký ban hành không đúng thẩm quyền
B. Văn bản bị chồng chéo (có văn bản khác có cùng nội dung ở điểm nào đó)
C. Văn bản ban hành đã quá lâu
D. Được thay thế bằng văn bản mới

Câu 91. Theo Hiến pháp năm 2013, công dân có quyền bầu cử khi:
A. Đủ mười tám tuổi trở lên
B. Đủ mười chín tuổi trở lên
C. Đủ hai mươi tuổi trở lên
D. Đủ hai mươi mốt tuổi trở lên

Câu 92. Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nước ta
A. Tính vụ lợi
B. Tính nhân đạo
C. Tính kinh tế
D. Tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao

Câu 93. Theo quy định hiện hành, số lượng Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh loại I có ?
A. Hai Phó Chủ tịch B. Không quá hai Phó Chủ tịch
C. Không quá ba Phó Chủ tịch D. Không quá bốn Phó Chủ tịch

Câu 94. Trong những chức năng sau đây, chức năng nào không phải là của quốc hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến lập pháp
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân thủ Hiến pháp
và pháp luật
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội đối ngoại của nhà nước

Câu 95. Theo luật tổ chức chính quyền địa phương 2015, chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm
vụ và quyền hạn sau
A. Cách thức các phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh

16
B. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc ủy
ban nhân dân tỉnh
C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình quốc hội, dự án pháp lệnh trình ủy ban thường vụ quốc hội
D. Bãi bỏ việc thi hành nghị quyết sai trái của UBND cấp huyện

Câu 96. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ có nhiệm vụ
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội
B. Ban hành các văn bản lập quy và thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng
C. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh
D. Trình chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, khoa học - công nghệ thuộc
ngành lĩnh vực phụ trách

Câu 97. Đối với Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chính phủ có nghĩa
vụ sau đây
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch Hội đồng nhân dân
B. Chỉ đạo các cuộc họp tổng kết hàng năm
C. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính để hội đồng nhân dân hoạt động
D. Phê chuẩn danh sách đại biểu theo nhiệm kỳ

Câu 98. Hình thức hoạt động của chính phủ là


A. Tham gia thực hiện quá trình xét xử
B. Tổ chức mít tinh tuyên truyền những quyết định quan trọng
C. Tiếp nhận Quốc thư của các đại sứ nước ngoài
D. Điều hành các hoạt động kinh tế văn hóa - xã hội trong phạm vi cả nước

Câu 99. Mục đích của Đảng Cộng sản Việt Nam là xây dựng nước Việt Nam như thế nào?
A. Xây dựng nước Việt Nam trở thành nước XHCN và cuối cùng là cộng sản chủ nghĩa.
B. Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
C. Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh, không còn
người bóc lột người, thực hiện thành công CNXH và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
D. Xây dựng nước Việt Nam độc lập và cuối cùng là nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 100. Theo Quy định của Đảng, đảng viên được phép làm việc nào sau đây?
A. Làm những việc pháp luật không cấm nhưng ảnh hưởng đến uy tín của Đảng, vai trò tiên phong gương
mẫu của đảng viên.
B. Nêu ý kiến khác nhau trong các cuộc hội thảo khoa học, cuộc họp, hội nghị, được các cơ quan, tổ
chức của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội có thẩm quyền tổ chức
hoặc cho phép tổ chức theo quy định.
C. Sử dụng chức vụ, quyền hạn, ví trí công tác của mình để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột đi
du lịch, tham quan, học tập, chữa bệnh ở ngoài nước bằng nguồn tài trợ của tổ chức trong nước hoặc tổ
chức, cá nhân nước ngoài khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
D. Để bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột thực hiện các dự án, kinh doanh các ngành nghề thuộc
lĩnh vực hoặc đơn vị do mình trực tiếp phụ trách trái quy định.

17
Câu 101. Trong cơ quan lãnh đạo của Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh, cơ
quan lãnh đạo nào mà cấp uỷ cùng cấp không lập đảng đoàn?
A. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
B. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ
D. Hội Nông dân

Câu 102. Theo Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam hiện hành, chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở tổ
chức đại hội mấy năm một lần?
A. Một năm một lần
B. Hai năm một lần
C. Năm năm hai lần
D. Năm năm một lần

Câu 103. Quy định của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng không xem xét, kếp nạp
lại vào Đảng (lần 2) những người trước đây ra khỏi Đảng vì lý do?
A. Vi phạm Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
B. Gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng
C. Có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ
D. Lạm dụng quyền hạn, chức vụ chiếm đoạt tiền, ngân sách nhà nước

Câu 104. Tổ chức nào sau đây không phải là đoàn thể chính trị - xã hội?
A. Hội Nông dân Việt Nam. B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
C. Hội Cựu chiến binh Việt Nam. D. Hội Luật gia Việt Nam.

Câu 105. Đoàn thể chính trị - xã hội nào được thành lập sớm nhất?
A. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. B. Hội Nông dân Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Công đoàn Việt Nam.

Câu 106. Khái niệm “hệ thống chính trị” lần đầu tiên được Đảng ta sử dụng khi nào?
A. Tại Hội nghị Trung ương 6 khóa VI
B. Tại Hội nghị Trung ương 3 khóa VII
C. Tại Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII
D. Tại Hội nghị Trung ương 5 khóa IX

Câu 107. Theo Hiến pháp năm 2013, công dân có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng
nhân dân khi:
A. Đủ mười tám tuổi trở lên
B. Đủ mười chín tuổi trở lên

18
C. Đủ hai mươi tuổi trở lên
D. Đủ hai mươi mốt tuổi trở lên

Câu 108. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam vận hành theo cơ chế nào?
A. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
B. Đảng làm chủ, Nhà nước lãnh đạo, nhân dân quản lý
C. Đảng quản lý, nhà nước lãnh đạo, nhân dân làm chủ
D. Đảng lãnh đạo, Nhà nước làm chủ, nhân dân quản lý

Câu 109. Cơ quan nào là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam?
A. Bộ Chính trị B. Ban Bí thư
C. Chính phủ D. Quốc hội

Câu 110. Chính phủ không có chức năng nào ?


A. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
B. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
C. Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D. Quản lý nhà nước theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

Câu 111. Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước 10 năm được chia thành những giai đoạn nào?
A. Giai đoạn (2011 - 2020).
B. Giai đoạn 1 (2011 - 2015); Giai đoạn 2 (2016 - 2020).
C. Giai đoạn 1 (2011 - 2013); Giai đoạn 2 (2014 - 2017); Giai đoạn 3 (2017 - 2020).
D. Giai đoạn 1 (2011 - 2016); Giai đoạn 2 (2017 - 2020).

Câu 112. Mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn (2011 - 2020) vào
năm 2020 thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp
về thủ tục hành chính phải đạt được mức nào dưới đây?
A. Mức trên 80%. B. Mức trên 70% .
C. Mức trên 60% . D. Mức trên 50% .

Câu 113. Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng được xác định trong Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) là một xã
hội như thế nào?
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
D. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh.
19
Câu 114. Vị trí pháp lý của Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
A. Là cơ quan chấp hành của Nhà nướC.
B. Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
C. Là cơ quan quyền lực của nhà nước.
D. Là cơ quan quyền lực của Quốc hội.

Câu 115. Theo Hiến pháp 2013 thì chức năng nào không phải của Chính phủ?
A. Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
B. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Chính phủ là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản dưới luật.
D. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội.

Câu 116. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo
nguyên tắc nào?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và nhờ người khác bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, trưng cầu dân ý và bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, bình đẳng và đại diện cử tri.

Câu 117. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
A. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
B. Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường,
thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
C. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ
D. Thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt

Câu 118. Theo Hiến pháp 2013, thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân là thuộc chức danh nào
dưới đây?
A. Tổng Bí thư B. Chủ tịch nước
C. Thủ tướng Chính phủ D. Chủ tịch Quốc hội

Câu 119. Luật Tổ chức Chính phủ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19-6-2015 có hiệu lực thi hành từ ngày?
A. 01-12-2015 B. 01-01-2016 C. 01-7-2015 D. 01-6-2016

Câu 120. Luật tổ chức Chính phủ được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII kỳ họp
thứ 9 thông qua ngày 19-6-2015 quy định số lượng cấp phó như thế nào?

20
A. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
không quá 6.
B. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 5; Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ ngoại giao không quá 6.
C. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an,
Bộ ngoại giao không quá 5.
D. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 4; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
không quá 5.

Câu 121. Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan
nào?
A. UBND tỉnh
B. Ban Tổ chức Tỉnh ủy
C. Bộ Nội vụ

Câu 122. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của cơ quan Nhà nước?
A. Tính không vụ lợi.
B. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
C. Tính quyền lực Nhà nước.
D. Tính dân chủ.

Câu 123. Nội Loại công văn nào dưới đây quy định không phải vào sổ??
A. Công văn gửi Đảng uỷ,
B. Công văn mật.
C. Thư viết tay trao đổi công việc giữa lãnh đạo hai cơ quan nhà nước cấp huyện.
D. Công văn của cơ quan chủ quản.

Câu 124. Trong tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ta có:
A. Mặt trận Tổ quốc.
B. Văn phòng Chính phủ.
C. Quốc hội và Văn phòng Quốc hội.
D. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 125. Thường trực HĐND có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu,
làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây
dựng quốc phòng toàn dân.

Câu 126. Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc VN cùng cấp.
B. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.

21
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 127. Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước ta theo
hướng nhà nước pháp quyền XHCN là:
A. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
B. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
C. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với Nhà nước và giữa Nhà nước với công
dân.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.

Câu 128. Theo Hiến pháp năm 2013, công dân có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức
trưng cầu ý dân:
A. Đủ mười tám tuổi trở lên
B. Đủ mười chín tuổi trở lên
C. Đủ hai mươi tuổi trở lên
D. Đủ hai mươi mốt tuổi trở lên

Câu 129. Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác xét xử ở địa phương.
C. Soạn thảo Hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế quốc tế.
D. Quyết định những chủ trương, biện pháp lớn để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.

Câu 130. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm nhân văn.
B. Quan điểm lịch sử
C. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
D. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.

Câu 131. Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành
chính nhà nước?
A. Quyết định chung (Quyết định hành chính).
B. Quyết định quy phạm.
C. Quyết định xét xử của toà án.
D. Quyết định hành chính cá biệt.

Câu 132. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính
nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.

22
B. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng van bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
C. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác
nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.

Câu 133. Một trong những yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước ta là:
A. Nội dung văn bản phải có tính khả thi.
B. Văn bản phải được đăng trên công báo.
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra.
D. Văn bản phải được lưu trữ.

Câu 134. Chủ tịch nước được ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Quyết định, Chỉ thị.
B. Lệnh, Quyết định.
C. Lệnh, Nghị quyết.
D. Nghị quyết, Chỉ thị.

Câu 135. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
B. Trình dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
C. Bảo đảm trợ cấp xã hội, chỉ đạo xây dựng Hợp tác xã, công tác thanh niên trong cả nước.
D. Xây dựng các dự án pháp luật (luật, pháp lệnh).

Câu 136. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
A. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của UBND cùng cấp.
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
C. Tổ chức kinh doanh ở địa phương.
d. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương.

Câu 137. Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật sau:
A. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Nghị quyết, Quyết định.

Câu 138. Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có
thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
B. Ban hành Quyết định.
23
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.

Câu 139. Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có
quyền:
A. Đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của các ban, ngành cấp tỉnh.
D. Phê chuẩn danh sách các ứng cử đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.

Câu 140. Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:
A. Mọi người được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm
B. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không
cấm
C. Mọi người chỉ được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm
d) Mọi người bắt buộc phải kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm

Câu 141. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chính phủ được ban hành
văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nghị định.
B. Quyết định, Chỉ thị.
C. Nghị quyết, Nghị định.
D. Nghị quyết, Thông tư.

Câu 142. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật.

Câu 143. Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, Quyết định.
B. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
C. Nghị quyết, Chỉ thị.
D. Nghị quyết.

Câu 144. Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:


A. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
C. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ
cột của hệ thống chính trị.

24
D. Nền hành chính nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.

Câu 145. Nội dung nào dưới đây là đặc tính (đặc điểm) của cơ quan nhà nước?
A. Tính liên tục và thứ bậc trên dưới.
B. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
C. Tính quyền lực của nền hành chính.
D. Tính nhân đạo.

Câu 146. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định
tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND.
B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và
các lĩnh vực xã hội khác.
C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định
của pháp luật.
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt
động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách
dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước.

Câu 147. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?
A. Chỉ do những cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
B. Có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung.
C. Được áp dụng nhiều lần.
D. Là văn bản dưới Luật.

Câu 148. Trong tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ta có:
A. Văn phòng quốc hội.
B. Toà án nhân dân tối cao.
C. Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
D. Vụ Tổ chức cán bộ Bộ tư pháp.

Câu 149. Một trong những đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta là:
A. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
B. Tính quan liêu.
C. Tính hạch toán kinh tế
D. Tính hiện đại.

Câu 150. Một trong những chức năng của Quốc hội:
A. Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
B. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

25
C. Thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại của đất nước.
D. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.

Câu 151. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị
Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật, các văn bản của cơ quan
Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.

Câu 152. Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ
tục luật định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật
định và có quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật
C. Người bị buộc tội được coi là không có tội chỉ khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục luật
định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
D. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự
luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật

Câu 153. Một trong những yêu cầu về nội dung của Quyết định quản lý hành chính nhà nước là:
A. Yêu cầu ban hành đúng quy định.
B. Yêu cầu báo cáo.
C. Yêu cầu hợp pháp.
D. Yêu cầu đăng công báo.

Câu 154. Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
B. Quyết định, Chỉ thị.
C. Quyết định, Thông tư.
D. Quyết định, Nghị quyết.

Câu 155. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm:


A. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND, HĐND các cấp.
B. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính
phủ.
C. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo đề
nghị của Thủ tướng Chinh phủ.
D. Các cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 156. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
26
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
B. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và
phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, quyết định các chủ
trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương, điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương
trong trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định.
C. Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước.
D. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định
của pháp luật.

Câu 157. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
B. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa
học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
C. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo, thống nhất quản lý công

Câu 158. Về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức:
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND.
B. Bộ nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND.
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Toà án và Viện
kiểm sát.
D. Bộ Nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội.

Câu 159. Chính phủ có quyền sau đây đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố:
A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý Nhà nước.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.

Câu 160. Trong các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về
Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch UBND các cấp.
B. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp Chính phủ.
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng và các chức vụ tương đương.
D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao.

Câu 161. Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã
27
hội?
A. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ XHCN thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn
đề trọng đại của đất nước.
B. Xoá bỏ độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế.
C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hoá nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa.

D. Điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường.

Câu 162. Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào được quan niệm là chức năng cơ bản
của Nhà nước CHXHCN Việt Nam?
A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
B. Hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Đối ngoại.
D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.

Câu 163. Nội dung nào dưới đây là một trong bốn nội dung cải cách nền hành chính nhà nước
giai đoạn 2001 – 2010?
A. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần.
B. Cải cách tài chính công.
C. Cải cách hệ thống dịch vụ.
D. Đổi mới tổ chức và hoạt động hệ thống chính trị.

Câu 164. Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản
khác.
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự ở địa phương.
C. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn đơn vị hành chính của
mình.
D. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về
mọi mặt.

Câu 165. Bộ trưởng và thủ truởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 166. Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt?
A. Nghị quyết.
B. Nghị định.

28
C. Chỉ thị.
D. Quy chế.

Câu 167. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính
nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn
bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
C. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác
nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.

Câu 168. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước ta?
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.

Câu 169. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Đáp ứng nhu cầu quản lý.
B. Dễ thay đổi, áp dụng linh hoạt.
C. Chỉ được áp dụng trong hệ thống hành pháp.
D. Được áp dụng nhiều lần, có hiệu lực lâu dài.

Câu 170. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị
Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật, các van bản của cơ quan
nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.

Câu 171. Phương án nào dưới đây đúng với cơ sở hình thành bản chất hệ thống chính trị Việt
Nam?
A. Cơ sở kinh tế là nền kinh tế nhiều thành phần
B. Cơ sở xã hội dựa trên nền tảng liên minh giữa các dân tộc;
C. Cơ sở chính trị là chế độ nhất nguyên chính trị với một Đảng duy nhất cầm quyền.
D. Cơ sở kỹ thuật là công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 172. Nội đung nào dưới đây không phải là phương hướng, nhiệm vụ đổi mới hệ thống chính

29
trị ở Việt Nam hiện nay?
A. Giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan Nhà nước
B. Đổi mới tổ chức và hoạt động của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội
C. Giải pháp xây dựng, chính đốn Đảng.
D. Đổi mới tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Câu 173. Phương án nào dưới đây đúng với đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt
Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức hoạt động của Quốc hội.
C. Được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giũa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức.
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan nhà nước.

Câu 174. “Tiến hành tổng rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hiện có
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ” thuộc nhiệm vụ nào của Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020?
A. Cải cách thủ tục hành chính
B. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
C. Cải cách thể chế hành chính nhà nước
D. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

Câu 175. Đâu là chính quyền địa phương đô thị theo Luật Chính quyền địa phương?
A. Chính quyền địa phương huyện
B. Chính quyền địa phương xã.
C. Chính quyền vùng
D. Chính quyền địa phương ở thị trấn.

Câu 176. Cơ quan nào dưới đây không thuộc cơ cấu tổ chức của Quốc hội?
A. Ủy ban quốc phòng và an ninh
B. Ủy ban dân tộc
C. Ủy ban tư pháp
D. Ủy ban pháp luật.

Câu 177. Nội dung thẩm định đề nghị xây dựng Nghị định tập trung vào vấn đề nào?
A. Tổ chức lấy ý kiến, nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo.
B. Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính của chính sách trong đề nghị
xây dựng nghị định.
C. Lấy ý kiến các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản
D. Xây dựng tờ trình

Câu 178. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm nào sau đây?
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh trái với Hiến pháp, Luật về ngành, lĩnh vực
chịu trách nhiệm quản lý;
B. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ;

30
C. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản pháp luật của UBND cấp tinh trái với các
văn bản về ngành, lĩnh vực được phân công;
D. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của HĐND cấp tỉnh trái với
Hiến pháp, luật

Câu 179. Phương án nào dưới đây đúng với thẩm quyền quyết định biên chế vả quản lý cán bộ,
công chức?
A. Bộ Nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức ở chính quyền địa phương;
B. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế hành chính, sự nghiệp ở địa phương.
C. Chính phủ quyết định biên chế công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cấp
tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
D. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Toà án và Viện
Kiểm sát.

Câu 180. Thủ tướng Chính phủ không có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ.
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch HĐND nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
D. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ.

Câu 181. Nhiệm vụ nào dưới đây tác động đến hiệu quả hoạt động của Quốc hội?
A. Kiện toàn cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh.
B. Xây dựng Bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực trên phạm vi cả nước.
C. Tổ chức tại cơ quan điều tra và cơ quan thi hành án theo nguyên tắc gọn đầu mối.
D. Thực hiện tốt chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

Câu 182. Phương án nào dưới đây là nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với tư cách là thành viên Chính phủ
A. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật đối với
ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
B. Quyết định thành lập các tổ chức phối hợp liên ngành, tổ chức sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
C. Cùng tập thể Chính phủ quyết định và liên đới chịu trách nhiệm các vấn đề thuộc thẩm quyền
của Chính phù.
D. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ công tác, khen thưởng, kỷ luật người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị trực thuộc.

Câu 183. Chủ tịch nhân dân cấp xã do chủ thể nào sau đây bầu?
A. Cử tri tại địa phương
B. Mặt trận Tổ quốc ở địa phương
C. Hội đồng nhân dân cùng cấp
D. Hội đồng nhân dân cấp huyện

Câu 184. Ủy ban nhân dân không phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây trước Hội đồng nhân dân?
A. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
B. Chấp hành các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

31
C. Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
D. Chịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân, đôn đốc, kiểm tra của thường trực Hội đồng nhân dân.

Câu 185. Tội nặng nhất theo Hiến pháp năm 2013 là:
A. Phản bội Tổ quốc
B. Giết người
C. Làm lộ bí mật nhà nước
D. Biểu tình trái pháp luật

Câu 186. Chủ tịch UBND có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành văn bản của cơ quan nào sau
đây?
A. Văn bản của ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
B. Văn bản của Hội đồng nhân dân cùng cấp
C. Văn bản của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp
D. Văn bản của Ủy ban nhân dân cùng cấp

Câu 187. Phương án nào sau đây là thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy
phạm pháp luật của ủy ban nhân dân cấp tỉnh kể từ ngày thông qua hoặc kí ban hành?
A. Không sớm hơn 30 ngày kể từ ngày ký ban hành
B. Không sớm hơn 20 ngày kể từ ngày ký ban hành
C. Không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký ban hành
D. Không sớm hơn 5 ngày kể từ ngày ký ban hành

Câu 188. Đề nghị xây dựng Luật, Pháp lệnh phải dựa trên căn cứ nào sau đây?
A. Dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm việc thi hành, luật, pháp lệnh
B. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
C. Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước;
D. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội

Câu 189. Phương án nào dưới đây không phải là quan điềm xây dựng và thực hiên chính sách xã
hội ở nước ta?
A. Quan điểm phát triển;
B. Quan điểm nhân văn;
C. Quan điểm hệ thống đồng bộ
D. Quan điểm hiệu quả kinh tế

Câu 190. Phương án nào dưới đây thể hiện vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển
A. Hoạch địch chính sách về bảo vệ môi trường
B. Đảm bảo công bằng trong phân phối theo nguyên tắc “phân phối theo lao động”
C. Nâng cao vai trò của cán bộ, công chức.
D. Phát triển các trung tâm tư vấn xã hội.

Câu 191. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý nhà
nước?
A. Đảm bảo cho văn bản ban hành đúng thể thức.
B. Nội dung văn bản phải cụ thể.
32
C. Nắm vững nội dung của vấn đề cần ban hành văn bản.
D. Nội dung văn bản có nhiều phương án áp dụng

Câu 192. Nôi dung nào dưới đây không thuộc qui trình soạn thảo văn bản quản lý nhà nưởc?
A. Đề xuất sáng kiến xây dựng văn bản và xác định nội dung, đối tượng tác động;
B. Xác định mục tiêu văn bản;
C. Lựa chọn thông tin cho văn bản;
D. Lựa chọn tên loại văn bản;

Câu 193. Phương án nào là chính quyền địa phương ở nông thôn
A. phương ở thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
B. phương ở tỉnh, huyện, xã.
C. phương ở quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d. Chính quyền địa phương ở phường, thị trấn.

Câu 194. Chức danh nào dưới đây không phải là công chức cấp xã? a, Văn phòng - thống kê;
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
C. Trưởng Công an;
D. Chỉ huy trưởng Quân sự;

Câu 195. Phương án nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính
quyền địa phương?
A. Nguyên tắc chịu sự giám sát của Nhân dân.
B. Nguyên tắc giải trình
C. Nguyên tắc hiện đại, minh bạch.
D. Nguyên tắc phục vụ Nhân dân.

Câu 196. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống cơ quan nhà nước?
A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam.

Câu 197. Phương án nào dưới đây không thuộc yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong văn bản quản lý
nhà nước?
A. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quản lý nhà nước phải phù hợp với chức năng của từng loại
văn bản.
B. Ngôn ngữ dùng trong văn bản quản lý nhà nước phải chuẩn mực.
C. Ngôn ngữ dùng trong văn bản quản lý nhà nước phải rõ ràng, cụ thể,
D. Ngôn ngữ trong văn bản quản lý nhà nước phải mang tính phổ thông.

Câu 198. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản qui phạm pháp luật?
A. Có tính chất bắt buộc thi hành;
B. Được áp dụng nhiều lần.
C. Phải được luu giữ tại cơ quan nhà nước
D. Sử dụng văn bản này để điều chỉnh các quan hệ xã hội.

33
Câu 199. Loại văn bản qui phạm pháp luật nào dưới đây thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ
tưởng Chính phủ?
A. Thông tư.
B. Nghị quyết;
C. Quyết định;
D. Chỉ thị;

Câu 200. Ủy ban nhâu dân được ban hành loại văn bản qui phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Chỉ thị.
B. Thông tư.
C. Nghị quyết.
D. Quyết định.

Câu 201. Phương án nào dưới đây không phải là mục tiêu ban hành Nghị quyết của Quốc Hội
A. Tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc
ở từng địa phương;
B. Tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;
C. Quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia;
D. Đại xá.

Câu 202. Phương án nào dưới đây không phải là mục tiêu ban hành nghị quyết của ủy ban
thường vụ Quốc Hội
A. Bãi bỏ pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Thực hiện thí điểm một số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội nhưng
chưa có luật điều chỉnh hoặc khác với quy định của luật hiện hành;
C. Hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân;
D. Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh;

Câu 203. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của văn bản quản lý nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Là phương tiện kiểm tra, đôn đốc hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn
bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.

Câu 204. Muốn thành công trong giao tiếp hành chính cần chú ý yếu tố nào sau đây:
A. Hiểu biết về môi trường xã hội khi giao tiếp.
B. Xây dựng thông điệp có hiệu quả.
C. Bảo đảm dòng chảy thông tin thông suốt trong tổ chức.
D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 205. Nội dung nào dưới đây là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính hiện đại.
B. Tính truyền thống.
34
C. Tính nhân đạo.
D. Tính hạch toán.

Câu 206. Đặc điểm về hình thức của văn bản quy pháp pháp luật là:
A. Đáp ứng các nhu cầu quản lý.
B. Thể thức xây dựng văn bản và trình tự ban hành được pháp luật quy định cụ thể.
C. Dễ thay đổi và nhiều phương án áp dụng.
D. Chỉ áp dụng cho hệ thống hành pháp.

Câu 207. Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã
hội?
A. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hoá phát triển,
kiên quyết xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi.
B. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chính sách xã hội.
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định
những vấn đề trọng đại của đất nước.
D. Xoá bỏ sự độc quyền lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.

Câu 208. Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính Nhà nước ta?
A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN.
B. Tính pháp quyền.
C. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
D. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.

Câu 209. Quyết định quản lý hành chính Nhà nước gồm:
A. Luật dân sự, Luật đất đai.
B. Bản án của Hội đồng xét xử.
C. Quyết định thành lập đội thanh niên xung kích.
D. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch UBND.

Câu 210. Đặc điểm cơ bản của văn bản quản lý chuyên môn là:
A. Để quy định về hoạt động chuyên môn nhất định
B. Chỉ được áp dụng trong cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung.
C. Có liên quan trực tiếp đến kinh tế.
D. Dễ áp dụng.

Câu 211. Khẳng định nào sau đây là đúng theo Hiến pháp năm 2013:
A. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn Đảng toàn dân tộc
B. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và nhân dân
trên lãnh thổ Việt Nam
35
C. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của toàn dân tộc
D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân

Câu 212. Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
C. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp và Pháp luật.
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.

Câu 213. Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng.
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.

Câu 214. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Xây dựng các dự án pháp luật (Luật, Pháp lệnh).
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Trình dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
D. Chỉ đạo việc ban hành chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo, thống nhất quản lý
công tác cấp Huân, Huy chương.

Câu 215. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
A. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị
Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ
quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.

Câu 216. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính
sách xã hội?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng – an ninh.
B. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế - văn hoá phát triển,
xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định
những vấn đề trọng đại của đất nước.
D. Xoá bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.

36
Câu 217. Là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) có thẩm
quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, Thông báo.
B. Nghị quyết, Quyết định.
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
D. Quyết định, chỉ thị.

Câu 218. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND huyện là:
A. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
B. Quyết định về tổ chức và biên chế của các cơ quan chính quyền địa phương.
C. Lãnh đạo công tác của UBND, các thành viên UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
D. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương.

Câu 219. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan Nhà nước tA.
A. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định.
B. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước.
C. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về không gian (lãnh thổ), về thời
gian có hiệu lực, về đối tượng chịu sự tác động.

D. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các
vùng trong nước.

Câu 220. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và quyết định.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định và chỉ thị.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.

Câu 221. Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bảo đảm công tác xét xử của Hội đồng xét xử.
B. Triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp.
C. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
D. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.

Câu 222. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, loại văn bản nào dưới đây
là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
B. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
C. Quyết định của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
D. Nghị quyết của Chính phủ.

Câu 223. Nhiệm vụ nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
37
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định
tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND.
B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và
các lĩnh vực xã hội khác.
C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định
của pháp luật.
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt
động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu về trách nhiệm, hách
dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước.

Câu 224. ội dung nào dưới đây là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Hài hoà các lợi ích.
B. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
C. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.
D. Tính hợp pháp.

Câu 225. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành
chính nhà nước?
A. Văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
C. Văn bản phải được tuyên truyền phổ biến.
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.

Câu 226. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành
chính nhà nước ta?
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.

Câu 227. Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành
chính nhà nước?
A. Quyết định chung (quyết định chính sách).
B. Quyết định quy phạm.
C. Quyết định xét xử của Toà án.
D. Quyết định hành chính cá biệt.

Câu 228. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2001 – 2010?
A. Cải cách thể chế.

38
B. Cải cách tổ chức bộ máy.
C. Cải cách cơ chế kinh tế.
D. Cải cách tài chính công.

Câu 229. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
B. Quan điểm nhân văn.
C. Quan điểm lịch sử.
D. Quan điểm hệ thống đồng bộ.

Câu 230. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật
tự an toàn xã hội.
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
C. Lãnh đạo công tác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp,
xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở.
D. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ, trình Quốc hội phê
chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, các thành viên
khác của Chính phủ.

Câu 231. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
C. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.

Câu 232. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá, khoa học
– công nghệ thuộc ngành lĩnh vực mình phụ trách.
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội.
D. Thống nhất quản lý công tác mặt trận, thanh niên, phụ nữ.

Câu 233. Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân là:
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Quốc hội
C. Công đoàn Việt Nam
D. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam

39
Câu 234. Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
A. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt Nam trong đối ngoại.
B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất.
C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam.
D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất.

Câu 235. Công việc do Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách thức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
C. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trái với Hiến pháp và pháp luật.
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.

Câu 236. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) là:
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
B. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương.
C. Quản lý Nhà nước ở địa phương trên các lĩnh vực.
D. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới.

Câu 237. Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo
hướng Nhà nước pháp quyền XHCN là:

A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công
dân.
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.

Câu 238. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính
sách xã hội?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng – an ninh.
B. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định
những vấn đề trọng đại của đất nước.
C. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
D. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xaxh ội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương
trình xóa đói giảm nghèo.
40
Câu 239. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chủ tịch nước có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Quyết định, Chỉ thị.
B. Lệnh, Quyết định.
C. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị.
D. Quyết định, Thông báo.

Câu 240. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 241. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan Nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 242. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có
thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
B. Ban hành Quyết định.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
D. Ban hành Quyết định và Chỉ thị.

Câu 243. Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
C. Trình dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.

Câu 244. Quyết định quản lý hành chính nhà nước gồm:
A. Luật dân sự, Luật đất đai.
B. Bản án của Hội đồng xét xử.
C. Quyết định của tổ chức, xã hội.
41
D. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch UBND.

Câu 245. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
A. Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản.
B. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
C. Văn bản bị chồng chéo.
D. Văn bản ban hành đã quá lâu, đã lỗi thời.

Câu 246. Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây (theo
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008)?
A. Nghị định.
B. Nghị quyết, Nghị định.
C. Nghị định, Chỉ thị.
D. Quyết định, Thông tư.

Câu 247. Nội dung nào dưới đây là một trong những hình thức hoạt động của Chính phủ nước
CHXHCN Việt Nam?
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp.
C. Phiên họp Chính phủ.
D. Giáo dục pháp luật trong nhân dân.

Câu 248. Một trong những nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước là:
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
B. Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần thiết, thông tin được xử lý và bảo đảm chính
xác.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.

Câu 249. Đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước gồm có:
A. Tính vụ lợi.
B. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ.
C. Tính toàn dân, toàn diện.
D. Tính toàn quyền.

Câu 250. Để thực hiện quyền lực thống nhất của Nhà nước, Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt
Nam có quyền sau:
A. Quyền lập pháp.
B. Quyền kinh doanh đúng pháp luật.
C. Quyền tham gia các tổ chức quốc tế.
42
D. Quyền thừa kế.

Câu 251. Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:


A. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột
của hệ thống chính trị.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
D. Nền hành chính nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.

Câu 252. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, các
thành viên khác của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của UBND và Chủ tịch UBND trái với Hiến
pháp, Luật và các văn bản của cá cơ quan Nhà nước cấp trên.
B. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật
tự, an toàn xã hội.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
D. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các
cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thóng nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 253. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
A. Thực hiện sự thống nhất lãnh đạo của Đảng.
B. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương
trình xóa đói, giảm nghèo.
D. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, sử dụng có hiệu quả, viện trợ nhân đạo và phát
triển.

Câu 254. Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Quốc hội
C. Công đoàn Việt Nam
D. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam

Câu 255. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

43
Câu 256. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
A. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
B. Văn bản bị chồng chéo ( có văn bản khác cùng nội dung ở điểm nào đó).
C. Văn bản ban hành đã quá lâu.
D. Được thay thế bằng văn bản mới.

Câu 257. Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính không vụ lợi.
B. Tính nhân đạo.
C. Tính kinh tế.
D. Tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao.

Câu 258. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp
và Pháp luật.
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.

Câu 259. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh.
B. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh.
C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ
Quốc hội.
D. Bãi bỏ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.

Câu 260. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Ban hành các văn bản lập quy và thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng.
C. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
D. Trình Chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc
ngành, lĩnh vực phụ trách.

Câu 261. Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chính phủ
có nghĩa vụ sau đây:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
C. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động.

44
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.

Câu 262. Hình thức hoạt động của Chính phủ là:
A. Tham gia thực hiện quá trình xét xử.
B. Tổ chức mít tinh nhằm tuyên truyền những quyết định quan trọng.
C. Tiếp nhận Quốc thư của các Đại sứ nước ngoài.
D. Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng.

Câu 263.
121: Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ
tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch UBND các cấp.
B. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ.
C. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của
Chính phủ trước Quốc hội.
D. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

Câu 264. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm:


A. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND, HĐND các cấp.
B. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng
Chính phủ.
C. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo
đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
D. Cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 265. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật?
A. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau
về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
C. Trong trường hợp văn bản mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp
lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.
D. Văn bản được ban hành phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt
động của cơ quan.

Câu 266. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai
đoạn 2001 – 2010 về Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức?
A. Đối với công tác quản lý cán bộ.
B. Cải cách tiền lương và chế độ, chính sách đãi ngộ.

45
C. Điều chỉnh chức năng nhiệm vụ của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và chính quyền địa phương các cấp cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trong tình hình
mới.
D. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công chức

Câu 267. Trong cơ cấu của Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
A. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột
của hệ thống chính trị.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
D. Nền hành chính Nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.

Câu 268. Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính
phủ?
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các phó Thủ tướng Chính phủ.
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Thống nhất công tác đối ngoại

Câu 269. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật.

Câu 270. Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu,
làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây
dựng quốc phòng toàn dân.

Câu 271. Một trong những chức năng của Quốc hội là:
A. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
B. Chức năng lập hiến, lập pháp.
C. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.

Câu 272. Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là một trong 4
nội dung cải cách hành chính nhà nước) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?
46
A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước.
C. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính.
D. Cải cách tài chính công.

Câu 273. Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở một trong
những khía cạnh nào sau đây?
A. Là công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà nước để phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta.
B. Nâng cao vị trí, vai trò của cán bộ, công chức.
C. Phát triển đội ngũ chuyên gia pháp lý.
D. Hoạch định chính sách về bảo vệ môi trường thiên nhiên, phát triển rừng.

Câu 274. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
B. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
C. Quan điểm hệ thống đồng bộ.
D. Quan điểm xã hội hóa, thể chế hóa, dân chủ hóa các chính sách xã hội.

Câu 275. Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước
có trình tự sau đây:
A. Xin ý kiến chỉ đạo của Đảng.
B. Xin phê duyệt của cơ quan cấp trên.
C. Trình kế hoạch tài chính cho hoạt động này.
D. Thông qua văn bản bởi cơ quan có thẩm quyền.

Câu 276. Quyền lập hiến, quyền lập pháp theo Hiến pháp năm 2013 thuộc về:
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội
B. Ủy ban tư pháp của Quốc hội
C. Quốc hội
D. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam

Câu 277. Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng cấp các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 278. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành
chính nhà nước?

47
A. Văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
C. Văn bản phải được tuyên truyền, phổ biến.
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.

Câu 279. Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
B. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh.
C. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.

Câu 280. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
A. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
B. Tổ chức các kỳ họp tổng kết năm cho HĐND.
C. Xây dựng các kế hoạch hợp tác quốc tế cho các cơ sở, tổ chức cùng cấp.
D. Quản lý hoạt động chuyên môn của các Sở, ban ngành của UBND.

Câu 281. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
C. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước.

Câu 282. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chính phủ có thẩm quyền
ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Nghị định.
B. Thông tư.
C. Nghị định, quyết định.
D. Nghị định, Chỉ thị.

Câu 283. Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có
quyền:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
D. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.

Câu 284. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Quyết định.
48
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.

Câu 285. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ CHXHCN Việt
Nam?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở.
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và Pháp luật.

Câu 286. Hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ CHXHCN
Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Thống nhất công tác đối ngoại

Câu 287. Trách nhiệm của Bộ trưởng đối với UBND cấp tỉnh, thành phố là:
A. Hướng dẫn và chỉ đạo UBND cấp tỉnh, thành phố về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh
vực do Bộ quản lý.
B. Phê duyệt biên chế hành chính nhà nước của cấp tỉnh trong lĩnh vực mình quản lý.
C. Bổ nhiệm Giám đốc Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc Bộ.
D. Phê bình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố khi có khuyết điểm trong quản lý, điều hành ngành,
lĩnh vực thuộc Bộ quản lý.

Câu 288. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm nhân văn.
B. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
C. Quan điểm lịch sử.
D. Quan điểm hệ thống đồng bộ.

Câu 289. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
B. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo
dục, y tế, khoa học và công nghệ.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.

49
Câu 290. Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo
hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
B. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
C. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công
dân.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.

Câu 291. Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có
quyền:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
D. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.

Câu 292. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai
đoạn 2001 – 2010?
A. Cải cách thể chế.
B. Cải cách tài chính công.
C. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.

Câu 293. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
A. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của UBND cùng cấp.
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
C. Tổ chức kinh doanh ở địa phương.
D. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng chính phủ về tình hình kinih tế - xã hội ở địa phương.

Câu 294. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 295. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính Nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.

50
C. Nhà nước pháp quyền Việt nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan nhà nước.

Câu 296. Quyết định quản lý hành chính Nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành
chính hiện hành.
B. Quyết định quản lý hành chính nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và
để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm
pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hóa các quy phạm pháp luật trong
các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.

Câu 297. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
B. Tính dân chủ.
C. Tính pháp quyền.
D. Tính liên tục.

Câu 298. Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không
thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch UBND các cấp.
B. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ.
C. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của
Chính phủ trước Quốc hội.
D. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân Tối cao.

Câu 299. Theo Hiến pháp năm 2013, nhiệm vụ đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính
phủ trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội thuộc thẩm quyền của:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Ủy ban Tư pháp của Quốc hội
D. Ủy ban thường vụ Quốc hội

Câu 300. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
B. Tính pháp quyền.
C. Tính nhân dân.
D. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.

51
Câu 301. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã
hội ở nước ta?
A. Phân tích thực trạng của cơ cấu xã hội, các vấn đề xã hội để xác định nội dung các loại chính
sách xã hội.
B. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển,
kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định
những vấn đề trọng đại của đất nước.
D. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đốivới nhà nước và xã hội.

Câu 302. Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành
chính nhà nước?
A. Quyết định chung (quyết định chính sách).
B. Quyết định quy phạm.
C. Quyết định xét xử của Tòa án.
D. Quyết định hành chính cá biệt.

Câu 303. Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
C. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của HĐND, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến
pháp và pháp luật.
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.

Câu 304. Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính nhân đạo.
B. Tính pháp quyền.
C. Tính hiệu lực, hiệu quả.
D. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.

Câu 305. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của áp dụng pháp luật ở nước ta?
A. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức – quyền lực nhà nước.
B. Áp dụng pháp luật là hoạt động được thực hiện theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định chặt chẽ.
C. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội.
D. Áp dụng pháp luật là hoạt động của cơ quan thuộc quyền tư pháp.

Câu 306. Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam có:


A. Đảng cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo, thực hiện chức năng cầm quyền trong hệ thống
chính trị.

52
B. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị.
D. Quốc hội của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hạt nhân của hệ thống chính trị.

Câu 307. Chức năng nào dưới đây là chức năng của Quốc hội?
A. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
B. Chức năng đối nội, đối ngoại.
C. Chức năng lập hiến, lập pháp.
D. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.

Câu 308. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 309. Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước
có trình tự sau đây:
A. Xin ý kiến chỉ đạo của Đảng.
B. Lấy đủ số ý kiến các cá nhân và các cơ quan có liên quan.
C. Trình kế hoạch tài chính cho hoạt động này.
D. Gửi và lưu giữ văn bản.

Câu 310. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
B. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo
dục, y tế, khoa học và công nghệ.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.

Câu 311. Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo
hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công
dân.
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.

53
Câu 312. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ được ra văn bản nào dưới đây?
A. Quyết định, Thông tư.
B. Quyết định.
C. Thông tư
D. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.

Câu 313. Một trong những chức năng của pháp luật là:
A. Chức năng kiểm tra công tác của các cơ quan, tổ chức.
B. Chức năng đánh giá hoạt động kinh doanh.
C. Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội.
D. Chức năng định hướng các chủ trương, biện pháp lớn.

Câu 314. Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
A. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt Nam trong đối ngoại.
B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực
Nhà nước cao nhất.
C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam.
D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất.

Câu 315. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
B. Quan điểm lịch sử.
C. Quan điểm phát triển.
D. Quan điểm Đảng lãnh đạo.

Câu 316. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.
B. Cách chức các phó chủ tịch UBND tỉnh.
C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ
Quốc hội.
D. Bãi bỏ văn bản sai trái của UBND huyện, của Chủ tịch UBND huyện.

Câu 317. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội.
B. Ban hành các Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
C. Bãi bỏ những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật
và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
D. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của Chính phủ.
54
Câu 318. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Ban hành các văn bản lập quy và thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng.
C. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
D. Trình Chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc
ngành, lĩnh vực phụ trách.

Câu 319.
195: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chủ tịch nước có thẩm quyền ban
hành các văn bản nào dưới đây?
A. Quyết định, Chỉ thị.
B. Lệnh, Quyết định.
C. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị
D. Quyết định, Thông báo.

Câu 320. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp
và pháp luật.
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.

Câu 321. Trách nhiệm của Bộ trưởng đối với Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, thành phố là:
A. Hướng dẫn và chỉ đạo UBND cấp tỉnh, thành phố về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh
vực do Bộ quản lý.
B. Phê duyệt biên chế hành chính nhà nước của cấp tình trong lĩnh vực mình quản lý.
C. Bổ nhiệm Giám đốc sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc Bộ.
D. Phê bình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố khi có khuyết điểm trong quản lý, điều hành ngành,
lĩnh vực thuộc Bộ quản lý.

Câu 322. Nội dung nào dưới đây là nội dung cải cách nền hành chính nhà nước giai đoạn 2001 –
2010?
A. Cải cách nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
B. Cải cách thể chế.
C. Cải cách tiền lương cán bộ, công chức.
D. Cải cách hệ thống giáo dục.

Câu 323. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật
tự, an toàn xã hội.
55
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
C. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ, trình Quốc hội phê
chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng, Bộ trưởng, các thành viên
khác của Chính phủ.
D. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các
cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 324. Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào được quan niệm là chức năng cơ bản
của Nhà nước CHXHCN Việt Nam?
A. Đối ngoại.
B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 325. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Đáp ứng các nhu cầu quản lý.
B. Dễ thay đổi.
C. Chỉ được áp dụng trong hệ thống hành pháp.
D. Được áp dụng nhiều lần, có hiệu lực lâu dài.

Câu 326. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp
và Pháp luật.
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của nhà nước.

Câu 327. Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo
hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công
dân.
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.

Câu 328. Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành
chính hiện hành.

56
B. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thực hiện hoạt động chấp hành và
điều hành.
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hnahf để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm
pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban
hành.

Câu 329. Uỷ ban nhân dân ( UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác xét xử ở địa phương.
C. Soạn thảo Hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế quốc tế.
D. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.

Câu 330. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã
hội ở nước ta?
A. Xây dựng nhà ở miễn phí cho người có công với cách mạng.
B. Ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng
trong nước.
C. Thực hiện chế độ đảm phụ ở những thành phố, vùng có lợi về kinh tế để tài trợ cho các vùng bị chiến
tranh tàn phá và bất lợi về kinh tế.
D. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển,
kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi.

Câu 331. Một trong những yếu tố tạo nên hiệu lực quản lý hành chính nhà nước là:
A. Mọi người sống hạnh phúc, hòa thuận.

B. Sự giàu có của xã hội.


C. Sự thực hiện đúng và kịp thời các quyết định quản lý hợp pháp.
D. Sự nhất trí cao của toàn xã hội đối với đường lối, chủ trương của Đảng.

Câu 332. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành
chính nhà nước?
A. Văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
C. Văn bản phải được tuyên truyền, phổ biến.
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.

Câu 333. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có
thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
B. Ban hành Quyết định.

57
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Thông tư.

Câu 334. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
B. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
C. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.

Câu 335. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính
Nhà nước.
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng Công báo.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn
bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì áp dụng quy định, quyếtđịnh của văn bản được ban hành sau.

Câu 336. Là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật sau:
A. Nghị quyết, Thông báo.

B. Nghị quyết, quyết định.


C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
D. Quyết định, chỉ thị.

Câu 337. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành
chính nhà nước ta?
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.

Câu 338. Công việc do Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Đề án về chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo trình Quốc hội.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp và Pháp luật.

58
Câu 339. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) huyện là:
A. Lãnh đạo công tác của UBND, các thành viên UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
C. Quyết định về tổ chức và biên chế của các cơ quan chính quyền địa phương.
D. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương.

Câu 340. Nội dung nào dưới đây không phải là một loại quyết định quản lý hành chính nhà
nước?
A. Quyết định quy phạm.
B. Quyết định hành chính cá biệt.
C. Quyết định trả hồ sơ của Toà án dân sự.
D. Quyết định chung (quyết định chính sách).

Câu 341. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý công sản trong quản lý công
sản ở nước ta?
A. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.
B. Nguyên tắc tập trung thống nhất.
C. Nguyên tắc theo kế hoạch.
D. Nguyên tắc tiết kiệm.

Câu 342. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm nhân văn.
B. Quan điểm xã hội hài hoà.
C. Quan điểm lịch sử.
D. Quan điểm hệ thống đồng bộ.

Câu 343. Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, quyết định.
B. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
C. Nghị quyết, Chỉ thị.
D. Nghị quyết.

Câu 344. Cơ quan nào dưới đây có quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm
việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự
nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân ( Theo Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 2003)?
A. Bộ Nội vụ.
B. Quốc hội.
C. Vụ tổ chức cán bộ của Bộ, Ngành; Sở Nội vụ của UBND tỉnh, thành phố.

59
D. Chính phủ.

Câu 345. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
A. Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản.
B. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
C. Văn bản bị chồng chéo.
D. Văn bản ban hành đã quá lâu, đã lỗi thời.

Câu 346. Một trong những đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta là:
A. Tính dân chủ.
B. Tính nhân dân.
C. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
D. Tính hiện đại.

Câu 347. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 348. Nội dung nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
A. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị
Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
C. Chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng chống
thiên tai, dịch bệnh, cháy nổ, an ninh, trật tự và báo cáo UBND trong phiên họp gần nhất.
D. Ra quyết định, Chỉ thị để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Câu 349. Loại văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Công văn gửi Đảng ủy.
B. Thông báo ý kiến Thủ tướng.
C. Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
D. Công văn của Văn phòng Bộ.

Câu 350. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ UBND các cấp.
B. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo
dục, y tế, khoa học và công nghệ.

60
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.

Câu 351. Một trong những chức năng của Quốc hội là:
A. Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
B. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
C. Thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại của đất nước.
D. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.

Câu 352. Một trong những nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước là:
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
B. Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần thiết, thông tin được xử lý và bảo đảm chính
xác.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm

Câu 353. Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản
khác.
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác điều tra các vụ án hình sự ở địa phương.
C. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn dơn vị hành chính của
mình.
D. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về
mọi mặt.

Câu 354. Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm có:
A. Nội dung văn phải có tính hợp pháp, hợp lý và khả thi.
B. Văn bản phải được đăng trên công báo.
C. Nội dung văn bản bản phải được Văn phòng kiểm tra.
D. Văn bản phải được lưu trữ.

Câu 355. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện thông tin đại chúng về những
vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết.
B. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật
tự, an toàn xã hội.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
D. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các
cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.

61
Câu 356. Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nghị quyết, Nghị định.
B. Nghị quyết, Nghị định.
C. Nghị định.
D. Nghị định, Thông tư.

Câu 357. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 358. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
A. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển,
kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.
B. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định
những vấn đề trọng đại của đất nước.
C. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, ………
D. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 359. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND huyện.
B. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.
C. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh.
D. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ
Quốc hội.

Câu 360. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Quyết định.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định và Chỉ thị.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.

Câu 361. Một trong những hình thức hoạt động của Chính phủ là:
A. Tham gia công tác xét xử.
B. Sự hoạt động của các Bộ trưởng với tư cách là thành viên của Chính phủ tham gia vào công
việc chung của Chính phủ và với tư cách là người đứng đầu một Bộ hay cơ quan ngang Bộ.
C. Vay vốn nước ngoài và các tổ chức Quốc tế để phát triển kinh tế.
D. Tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
62
Câu 362. Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
A. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ
cột của hệ thống chính trị.
B. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
D. Nền hành chính nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.

Câu 363. Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm:
A. Văn bản phải được đăng trên Công báo.
B. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra.
C. Nội dung văn bản phải có tính khoa học.
D. Văn bản phải được lưu trữ.

Câu 364. Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây:
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành
chính hiện hành.
B. Quyết định quản lý hành chính nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và
để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
C. Quyết định quản lý hành chính Nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm
pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hóa các quy phạm pháp luật trong
các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.

Câu 365. Chính phủ có quyền sau đây đối với Hội đồng nhân dân ( HĐND) tỉnh, thành phố:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
C. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý nhà nước.
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.

Câu 366. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm áp dụng pháp luật ở nước ta?
A. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức- quyền lực Nhà nước.
B. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội.
C. Áp dụng pháp luật là hoạt động xét xử của Toà án.
D. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo.

Câu 367. Bộ trưởng và thủ truởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
63
D. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 368. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề ngị Hội
đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan
Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.

Câu 369. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ
quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
B. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo đội ngũ viên chức Nhà nước và cán
bộ cấp xã, bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp của Chính phủ.
C. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những van bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới.
D. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, nhiệm vụ
động viên, chính sách hậu phương quân đội.

Câu 370. Loại văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Công văn gửi Đảng ủy.
B. Thông báo ý kiến Thủ tướng.
C. Quyết định của Chánh án Toà án nhân dân Tối cao.
D. Công văn của Văn phòng Bộ.

Câu 371. Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
C. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên.
D. Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước, công tác thanh tra và kiểm tra
Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước.

Câu 372. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tư, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

64
Câu 373. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định.
B. Ban hành Quyết định.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Nghị quyết, Chỉ thị.

Câu 374. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
B. Quan điểm nhân văn.
C. Quan điểm lịch sử.
D. Quan điểm phát triển.

Câu 375. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm, đặc tính của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
C. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước.

Câu 376. Nội dung nào dưới đây là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
A. Quyết định bổ nhiệm sĩ quan trong Quân đội.
B. Bản án của Hội đồng xét xử Tòa hành chính.
C. Quyết định của Tổ chức xã hội.
D. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.

Câu 377. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Ban hành các Quyếtđịnh, Chỉ thị và Thông tư.
C. Bãi bỏ những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật
và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
D. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của Chính phủ.

Câu 378. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm có:


A. Các Bộ, cơ quan ngang bộ và UBND, HĐND các cấp.
B. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính
phủ.
C. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo
đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
D. Cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

65
Câu 379. Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, quyết định.
B. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
C. Nghị quyết, Chỉ thị.
D. Nghị quyết.

Câu 380. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Nghị quyết, Nghị định và Quyết định.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.

Câu 381. Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
C. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp và Pháp luật.
D. Quyết định việc thành lập, sát nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.

Câu 382. Nội dung nào dưới đây đúng về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công
chức?
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành
chính Nhà nước ở Trung ương; quy định định mức biên chế hành chính sự nghiệp thuộc UBND.
B. Bộ Nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND.
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Tòa án và Viện
Kiểm sát.
D. Bộ nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội.

Câu 383. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước ta?
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.

Câu 384. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính
Nhà nước.
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.

66
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn
bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.

Câu 385. Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở khía cạnh
sau đây:
A. Xác định thẩm quyền của cán bộ, công chức.
B. Là cầu nối giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, là công cụ hữu hiệu để phát triển theo
định hướng XHCN ở nước ta.
C. Phát triển nguồn lực trong sản xuất – kinh doanh.
D. Làm cơ sở để hoạch định chính sách an ninh, quốc phòng.

Câu 386. Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:


A. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột
của hệ thống chính trị.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
D. Nền hành chính Nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.

Câu 387. Đối với HĐND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
D. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.

Câu 388. Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm có:
A. Nội dung văn bản phải có tính hợp pháp, hợp lý và khả thi.
B. Văn bản phải được đăng trên Công báo.
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra.
D. Văn bản phải được lưu trữ.

Câu 389. Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây:
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu,
làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng
quốc phòng toàn dân.

67
Câu 390. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 391. Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành
chính hiện hành.
B. Quyết định quản lý hành chính nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và
để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm
pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hóa các quy phạm pháp luật trong
các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.

Câu 392. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định
tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND.
B. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định
của pháp luật.
C. Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và
các lĩnh vực xã hội khác.
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt
động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm,
hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan, cán bộ nhà
nước.

Câu 393. Chức năng của Quốc hội là:


A. Chức năng tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
B. Chức năng đối nội, đối ngoại.
C. Chức năng lập hiến, lập pháp.
D. Chức năng tổ chức các kỳ họp Quốc hội.

Câu 394. Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
B. Tổ chức, chỉ đạo công tác xét xử ở địa phương.
C. Soạn thảo Hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế quốc tế.
D. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.

68
Câu 395. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện thông tin đại chúng về những
vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết.
B. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật
tự, an toàn xã hội.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
D. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các
cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 396. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khí:
A. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
B. Văn bản bị chồng chéo (có văn bản khác cùng nội dung ở điểm nào đó).
C. Văn bản ban hành đã quá lâu.
D. Được thay thế bằng văn bản mới.

Câu 397. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm lịch sử.
B. Quan điểm nhân văn.
C. Quan điểm truyền thống.
D. Quan điểm phát triển.

Câu 398. Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt Thủ
trưởng cơ quan?
A. Nghị quyết.
B. Nghị định
C. Chỉ Thị
D. Quy chế

Câu 399. Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có
quyền:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
D. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.

Câu 400. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý HC Nhà
nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.

69
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn
bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.

Câu 401. Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
B. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa học
– công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
C. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo, thống nhât quản lý công tác dân vận.
D. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.

Câu 402. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
A. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
B. Tổ chức các kỳ họp tổng kết năm cho HĐND.
C. Xây dựng cá kế hoạch hợp tác quốc tế cho các cơ sở, tổ chức cùng cấp.
D. Quản lý hoạt động chuyên môn của các Sở, ban ngành của UBND.

Câu 403. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của áp dụng pháp luật ở nước ta?
A. Áp dụng pháp luật là hoạt động được thực hiện theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định chặt chẽ.
B. Áp dụng pháp luật là hoạt động xét xử của Toà án.
C. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo.

Câu 404. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính không vụ lợi.
B. Tính hiệu lực, hiệu quả.
C. Tính nhân đạo.
D. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.

Câu 405. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ?
A. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.
D. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và Pháp luật.

Câu 406. Hội đồng nhândân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, Quyết định.
B. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
C. Nghị quyết, Chỉ thị.
D. Nghị quyết.

70
Câu 407. Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
C. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.

Câu 408. Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của Nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu,
làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây
dựng quốc phòng toàn dân.

Câu 409. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.

Câu 410. Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
C. Đình chỉ thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến
pháp, luật và các văn bản bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
D. Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của nhà nước, công tác thanh tra và kiểm tra
Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy Nhà nước.

Câu 411. Loại công văn nào dưới đây quy định không phải vào sổ?
A. Công văn gửi Đảng uỷ.
B. Công văn mật.
C. Thư viết tay trao đổi công việc giữa lãnh đạo hai cơ quan nhà nước cấp huyện.
D. Công văn của cơ quan chủ quản.

Câu 412. Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.

71
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 413. Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo
hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công
dân.
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp.
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.

Câu 414. Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành
chính hiện hành.
B. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thực hiện hoạt động chấp hành và
điều hành.
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm
pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hoá các quy phạm pháp luật trong
các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.

Câu 415. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
A. Xây dựng các chương trình, dự án về các vấn đề xã hội mà chính sách đề cập.
B. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hoá nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương
trình xoá đói giảm nghèo.
C. Ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng
trong nước.
D. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hoá phát triển,
kiên quyết xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.

Câu 416. Hội đồng nhân dân (HĐND) có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, Quyết định.
B. Quyết định, Chỉ thị.
C. Nghị quyết, Chỉ thị.
D. Nghị quyết.

Câu 417. Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành
chính nhà nước?
A. Quyết định chung (quyết định chính sách).
B. Quyết định quy phạm.

72
C. Quyết định xét xử của Toà án.
D. Quyết định hành chính cá biệt.

Câu 418. Nội dung nào dưới đây là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách
xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm bình quân.
B. Quan điểm vì người nghèo.
C. Quan điểm phát triển.
D. Quan điểm vì người giàu.

Câu 419. Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN
VN?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp
và Pháp luật.
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.

Câu 420. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung trong quá trình soạn thảo văn bản
quản lý hành chính Nhà nươc.
A. Văn bản được trình bay đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong.
B. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản.
C. Văn bản được ban hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ
quan.
D. Văn bản cần được lấy ý kiến rộng rãi toàn cơ quan.

Câu 421. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước?
A. Tính pháp quyền.
B. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
C. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
D. Tính hiệu quả kinh tế.

Câu 422. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
B. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
C. Bảo đảm trợ cấp xã hội, chỉ đạo xây dựng Hợp tác … các thanh niên trong cả nước.
D. Xây dựng các dự án pháp luật (Luật, Pháp lệnh).

Câu 423. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có
thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định.

73
B. Ban hành Quyết định.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.

Câu 424. Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng.
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác.
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.

Câu 425. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.
B. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh.
C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Uỷ ban thường vụ
Quốc hội.
D. Bãi bỏ văn bản sai trái của UBND huyện, của Chủ tịch UBND huyện.

Câu 426. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2001- 2010?
A. Cải cách thể chế.
B. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính.
C. Cải cách tài chính công.
D. Cải cách tổ chức các thành phần kinh tế.

Câu 427. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân
(HĐND)?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 428. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung trong kỹ thuật soạn thảo văn
bản quản lý hành chính Nhà nước?
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
B. Văn bản phải có tính khoa học.
C. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
D. Văn bản phải công bố trên Công báo.

Câu 429. Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính
phủ nước CHXHCN Việt Nam?
74
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Thống nhất công tác đối ngoại.

Câu 430. Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, các
thành viên khác của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của UBND và Chủ tịch UBND trái với Hiến
pháp, Luật và các van bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên.
B. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật
tự, an toàn xã hội.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
D. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các
cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 431. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính Nhà nước
ta?
A. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
B. Tính hiệu lực, hiệu quả.
C. Tính pháp quyền.
D. Tính không vụ lợi.

Câu 432. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhândân
(HĐND)?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 433. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
A. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và
đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
B. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định
của pháp luật.
C. Quyết định phương án quản lý, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ở địa phương.
D. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và
gian lận thương mại.

Câu 434. Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
75
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam cùng cấp.
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và
xây dựng quốc phòng toàn dân.
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.

Câu 435. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, thẩm quyền của Chính
phủ được ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Quyết định, Chỉ thị.
B. Nghị quyết, Nghị định.
C. Nghị định.
D. Nghị định, Chỉ thị.

Câu 436. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung trong kỹ thuật soạn thảo văn
bản quản lý hành chính nhà nước?
A. Văn bản phải được trình bày đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong.
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
C. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
D. Văn bản phải có tính khả thi.

Câu 437. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của Nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hoá.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
C. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan nhà nước.

Câu 438. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2001 – 2010?
A. Cải cách tài chính.
B. Cải cách thể chế.
C. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính.
D. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần.

Câu 439. Đặc điểm về hình thức của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Đáp ứng các nhu cầu quản lý.
B. Thể thức xây dựng văn bản và trình tự ban hành được pháp luật quy định cụ thể.
C. Dễ thay đổi và nhiều phương án áp dụng.
D. Chỉ áp dụng cho hệ thống hành pháp.

Câu 440. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy
76
hành chính nhà nước ta?
A. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.

Câu 441. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
C. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 442. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.

Câu 443. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính
Nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng Công báo.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy
định, quyết định của văn bản được ban hành sau.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì áp dụng quy định, quyết định củavăn bản được ban hành sau.

Câu 444. Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
A. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt nam trong đối ngoại.
B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất.
C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN
Việt Nam.
D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất.

Câu 445. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật nào dưới đây?
A. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
B. Quyết định, Chỉ thị.
77
C. Quyết định, Thông tư.
D. Quyết định, Nghị quyết.

Câu 446. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
A. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hoá phát triển,
kiên quyết xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.
B. Phát triển kinh tế bền vững và thực hiện dân chủ.
C. Xoá bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đmr cho mọi người bình đẳng về quyền
kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
D. Ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng
trong nước.

Câu 447. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản
quản lý hành chính Nhà nước?
A. Văn bản được trình bày đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong.
B. Nằm vững đường lối, chíh sách của Đảng trong xây dựg và ban hành văn bản.
C. Văn bản được ban hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ
quan.
D. Văn bản cần được lấy ý kiến rộng rãi toàn cơ quan.

Câu 448. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm nhân văn.
B. Quan điểm lịch sử.
C. Quan điểm phát triển.
D. Quan điểm công bằng.

Câu 449. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chính phủ nước CHXHCN Việt
Nam?
A. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
B. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Thống nhất công tác đối ngoại.
D. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và cơ quan ngang Bộ.

Câu 450. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính Nhà nước
ta?
A. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
B. Tính pháp quyền.
C. Tính kinh tế.
D. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.

78
Câu 451. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
B. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo
dục, y tế, khoa học và công nghệ.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.

Câu 452. Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
C. Trình bày dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc
hội.
D. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố

Câu 453. Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành
chính hiện hành.
B. Quyết định quản lý hành chính Nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở
và để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên.
C. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm
pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
D. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hoá các quy phạm pháp luật trong
các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.

Câu 454. Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
A. Văn bản được ký bởi người không đúng thẩm quyền.
B. Văn bản bị chồng chéo (có văn bản khác cùng nội dung ở điểm nào đó).
C. Văn bản ban hành đã quá lâu.
D. Bị đình chỉ hoặc bãi bỏ bằng cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 455. Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của chương
trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?
A. Cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ.
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính Nhà nước.
C. Cải cách thể chế hành chính Nhà nước về quản lý văn hoá.
D. Đổi mới phương pháp làm việc của hệ thống chính trị.

Câu 456. Một trong những yêu cầu về nội dung của kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành
chính Nhà nước là:
A. Nội dung văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải được đăng trên công báo.
79
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm trA.
D. Văn bản phải được lưu trữ.

Câu 457. Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành
chính nhà nước?
A. Quyết định chung (quyết định chính sách).
B. Quyết định quy phạm.
C. Quyết định xét xử của Toà án.
D. Quyết định hành chính cá biệt.

Câu 458. Đặc điểm cơ bản của văn bản quản lý chuyên môn là:
A. Để quy định về hoạt động chuyên môn nhất định.
B. Chỉ được áp dụng trong cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung.
C. Có liên quan trực tiếp đến kinh tế.
D. Dễ áp dụng.

Câu 459. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành
chính nhà nước ta?
A. Quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN.
C. Tập trung dân chủ.
D. Phân biệt và kết hợp sự quản lý nhà nước với quản lý kinh doanh.

Câu 460. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính
nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn
bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.

Câu 461. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa
học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
D. Thống nhất quản lý công tác mặt trận, thanh niên, phụ nữ.

Câu 462. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có
thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
80
A. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
B. Ban hành Quyết định.
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
D. Ban hành Quyết định, Nghị quyết.

Câu 463. Chính phủ có quyền sau đây đối với HĐND tỉnh, thành phố:
A. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý nhà nước.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
C. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
D. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.

Câu 464. Công việc do Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
C. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với
Hiến pháp và pháp luật.
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.

Câu 465. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
B. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
C. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội ổn định
chính trị của đất nước.
D. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà
nước.

Câu 466. Uỷ ban nhân dân (UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Lệnh, Quyết định.
B. Nghị quyết, Quyết định.
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
D. Quyết định, Chỉ thị.

Câu 467. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng để phân biệt chính sách xã hội (từ góc
độ quản lý) với các chính sách kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng?
A. Chính sách xã hội là chính sách liên quan trực tiếp đến con người và bao trùm mọi mặt cuộc sống của
con người.
B. Chính sách xã hội được kết hợp với chính sách kinh tế.
C. Chính sách xã hội mang tính xã hội, nhân văn và nhân đạo sâu sắc bởi vì mục tiêu cơ bản của nó là
hiệu quả xã hội, góp phần ổn định, phát triển và tiến bộ xã hội.
D. Chính sách xã hội của nhà nước thể hiện trách nhiệm xã hội cao, tạo ra những điều kiện và cơ hội
như nhau để mọi người phát triển và hoà nhập vào cộng đồng.

81
Câu 468. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành
chính nhà nước?
A. Văn bản phải có tính khoa học.
B. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
C. Văn bản phải được tuyên truyền phổ biến.
D. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.

Câu 469. Nội dung nào dưới đây là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội ở nước
ta?
A. Tạo cơ hội để mọi công dân được học hành.
B. Tiếp cận với thông tin về việc làm.
C. Được tham gia vào hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.
D. Xoá bỏ sự độc quyền, lũng loạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về
quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.

Câu 470. Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là của Chính phủ nước CHXHCN
VN?
A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
B. Lãnh đạo công tác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp.
C. Phiên họp Chính phủ.
D. Giáo dục pháp luật trong nhân dân

Câu 471. Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Chương
trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010 có nội dung sau:
A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước.
C. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.
D. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức.

Câu 472. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của áp dụng pháp luật ở nước ta?
A. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức – quyền lực nhà nước.
B. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội.
C. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo.
D. Áp dụng pháp luật là ra quyết định áp dụng pháp luật.

Câu 473. Chức năng của pháp luật gồm có:


A. Chức năng điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
B. Chức năng kiểm tra nội vụ Nhà nước.
C. Chức năng đánh giá công tác giáo dục và đào tạo các công tác sự nghiệp khác.
D. Chức năng định hướng chính sách về kinh tế.
82
Câu 474. Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước
có trình tự sau đây:
A. Xin ý kiến chỉ đạo của Đảng.
B. Lấy đủ số ý kiến các cá nhân và các cơ quan có liên quan.
C. Trình kế hoạch tài chníh cho hoạt động này.
D. Gửi và lưu giữ văn bản.

Câu 475. Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, quyết định.
B. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
C. Nghị quyết, Chỉ thị.
D. Nghị quyết.

Câu 476. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản
quản lý hành chính nhà nước ta?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản.
C. Nắm vững nội dung văn bản cần soạn thảo, phương thức giải quyết công việc đưa ra phải rõ ràng,
phù hợp.
D. Người soạn thảo văn bản cần nắm vững nghiệp vụ và kỹ thuật soạn thảo văn bản dựa trên kiến thức
cơ bản và hiểu biết về quản lý hành chính và pháp luật.

Câu 477. Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt (TM)
thủ trưởng cơ quan?
A. Nghị quyết. B. Nghị định. C. Chỉ thị. D. Quy chế.

Câu 478. Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chính phủ nước CHXHCN Việt
Nam?
A. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ.
B. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Thống nhất công tác đối ngoại.
D. Không được tham gia “khiếu kiện đông người”.

Câu 479. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
B. Đình chỉ thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản của UBND và Chủ
tịch UBND cấp tỉnh trái với văn bản của Bộ về ngành, lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ phụ
trách và chịu trách nhiệm về quyết định đình chỉ đó.
C. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

83
D. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.

Câu 480. Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo
Hiến pháp và Pháp luật.
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.

Câu 481. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội?
A. Quan điểm nhân văn.
B. Quan điểm lịch sử.
C. Quan điểm lấy dân làm gốc.
D. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.

Câu 482. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành
chính nhà nước ta?
A. Quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
B. Có chức năng quản lý hành chính nhà nước.
C. Kết hợp quản lý theo ngành, lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ
D. Phân biệt hành chính điều hành với hành chính tài phán.

Câu 483. Hệ thống chính trị Việt Nam không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Hệ thống chính trị mang tính thống nhất.
B. Hệ thống chính trị mang tính đổi mới.
C. Hệ thống chính trị có sự kết hợp giữa tính giai cấp và dân tộc.
D. Hệ thống chính trị mang tính chất nguyên chính trị.

Câu 484. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của nhá nước pháp quyền
XHCN Việt Nam?
A. Có nguồn gốc quyền lực mang tính xã hội sâu sắc.
B. Tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người, tất cả vì hạnh phúc của con người.
C. Bảo đảm bình đẳng giữa các dân tộc trong tổ chức, hoạt động của nhà nước.
D. Được tổ chức và hoạt dộng trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và
Luật trong đời sống xã hội.

Câu 485. Chủ tịch ủy ban nhân dân Tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn nào dưới đây?
A. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
B. Quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương.
C. Điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp huyện
D. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người dân.

84
Câu 486. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của bộ máy hành chính nhà nước?
A. Bộ máy hành chính là hệ thống cơ quan dịch vụ.
B. Bộ máy hành chính có cơ cấu tổ chức hiện đại.
C. Bộ máy hành chính thu hút nguồn lực xã hội vào phát triển.
D. Bộ máy hành chính hoạt động thường xuyên, liên tục.

Câu 487. Phương án nào dưới đây đúng với cơ cấu tổ chức Chính phủ?
A. Các Bộ, các cơ quan ngang bộ.
B. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ.
C. Thủ tướng, các phó Thú tướng, các Bộ trưởng
D. Thủ tướng, các phó Thủ tướng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Câu 488. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm nào sau đây?
A. Thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân về những vấn đề quan trọng thuộc trách nhiệm, quản lý.
B. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
C. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản của ủy ban nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trái với các văn bản của ngành, lĩnh vựa được phân công.
D. Kiến nghị với Thủ tưởng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh trái với Hiến pháp, luật

Câu 489. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với tư cách là thành viên Chính phữ?
A. Đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chủ trương, chính sách, cơ chế, văn bản
pháp luật cần thiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
B. Quyết định thành lập các tổ chức phối hợp liên ngành, tổ chức sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; cho từ chức, đình chỉ công tảc, khen thưởng, kỷ luật người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu tổ chức, đơn vị trực thuộc.
D. Thực hiện các công việc cụ thể theo ngành, lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.

Câu 490. Thủ tướng Chính phủ không có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.
B. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch HĐND nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
C. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp Chính phủ.
D. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.

Câu 491. Nội dung nào dưới đây không phải là định hướng cải cách bộ máy hành chính ở nước
ta?
A. Cần có tầm nhìn chiến lược đối với cải cách bộ máy hành chính.
B. Tăng cường hiện đại hóa trong cơ quan hành chính nhà nước.
C. Phân biệt rõ chúc năng, trách nhiệm, thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước trong hệ
thống hành chính theo chiều dọc và chiều ngang.
D. Xác định rõ về mối quan hệ giữa các cơ quan có chức năng hoạch định chính sách và xây dựng
pháp luật với cơ quan thực thi chính sách, pháp luật.

85
Câu 492. Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện
chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm phát triển;
B. Quan điểm nhân văn;
C. Quan điểm hiệu quả kinh tế
D. Quan điểm hệ thống đồng bộ.

Câu 493. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất
nước?
A. Thực hiện sự công bằng trong phân phối và thu nhập theo nguyên tắc phân phối theo lao động
B. Nâng cao vai trò của cán bộ, công chức.
C. Phát triển các trung tâm tư vấn xã hội.
D. Hoạch định chính sách về bảo vệ môi trường.

Câu 494. Chính quyền địa phương ở nông thôn gồm:


A. Chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện.
B. Chính quyền địa phuong ở quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
C. Chính quyền địa phương ở thành phố thuộc ths3nh phố trực thuộc trung ương
D. Chính quyền địa phương ở phường, thị trấn.

Câu 495. Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền đình chỉ và bãi bỏ việc thi hành văn bản trái pháp
luật của chủ thể nào sau đây?
A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D. Hội đồng nhân dân cấp huyện

Câu 496. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống cơ quan nhà nước?
A. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Phòng thương mại công nghiệp Việt nam (VCCI).
D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 497. Nội dung nào dưới đây không đúng với yêu cầu kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý nhà
nước?
A. Nắm vững nội dung của vấn đề cần ban hành văn bản.
B. Nội dung văn bản phải cụ thể.
C. Nội dung văn bản có nhiều phương án áp dụng.
D. Đảm bảo cho văn bản ban hành đúng thể thức.

Câu 498. Nội dung nào dưới đây không thuộc quy trình soạn thảo văn băn quản lý nhà nước?
A. Đề xuất sang kiến xây dựng văn bản và xác định nội dung, đối tượng tác động văn bản
B. Lựa chọn tên loại văn bản.
C. Xác định mục tiêu văn bản.
D. Lựa chọn thông tin cho văn bản.

86
Câu 499. Phương án nào dưới đây không thuộc yêu cầu sử dụng ngôn ngữ trong văn bản quản lý
nhà nước?
A. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quản lý nhà nước phải phù hợp với chức năng của từng loại văn
bản.
B. Ngôn ngữ dùng trong văn bản quản lý nhà nước phải chuẩn mực.
C. Ngôn ngữ dùng trong văn bản quản lý nhà nước phải rõ ràng, cụ thể.
D. Ngôn ngữ trong văn bản quản lý nhà nước phải mang tính phổ thông.

Câu 500. Nội dung nào dưới đây không phảỉ đặc điểm văn bản qui phạm pháp luật?
A. Việc áp dụng văn bản này làm phát sinh hoặc điều chỉnh các quan hệ pháp lý, quan hệ xã hội;
B. Có tính chất bắt buộc thi hành;
C. Được áp dụng nhiều lần.
D. Phải được đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 501. Muốn thành công trong giao tiếp hành chính cần chú ý yếu tố nào sau đây.
A. Xây dựng thông điệp có hiệu quả.
B. Bảo đảm dòng chảy thông tin thông suốt trong tổ chức.
C. Hiểu biết về môi trường xã hội khi giao tiếp.
D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 502. Giao tiếp hành chính cần tuân thủ các nguyên tắc nào sau đây?
A. Đảm bảo hài hòa các nhóm lợi ích.
B. Tầm quan trọng của các quy pham khách quan.
C. Coi trọng ảnh hưởng của các mối quan hệ.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.

Câu 503. Nhiệm vụ trọng tâm của cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 là gì?
A. Cải cách thủ tục hành chính, cải cách thể chế hành chính và cải cách tài chính công.
B. Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng
cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi
công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất
lượng dịch vụ công.
C. Cải cách thể chế hành thính, bộ máy hành chính, đội ngũ công chức và nâng cao chất lượng hành chính.
D. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.

Câu 504. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm, cơ bản của văn băn QLNN?
A. Do chủ thể có thẩm quyền ban hành theo qui định của pháp luật.
B. Văn bản quản lý nhà nước được ban hành theo trình tự, thủ tục Luật định
C. Văn bản quản lý nhà nước phải phù hợp với quy định
D. Nội dung văn bản quản lý nhà nước phản ánh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ thể ban
hành.

Câu 505. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của văn bản QLNN?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
B. Là phương tiện kiểm tra, theo dõi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.

87
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định kháo nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn
bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn
đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.

Câu 506. Loại văn bản nào dưới đây thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ?
A. Nghị quyết;
B. Quyết định;
C. Chỉ thị;
D. Thông tư.

Câu 507. Phương án nào dưới đây đúng với thẩm quyền ban hành văn bản của Uỷ ban nhân
dân?
A. Lệnh, quyết định.
B. Nghị quyết, quyết định.
C. Quyết định, chỉ thị, thông tư.
D. Quyết định, chỉ thị

88
PHẦN 2. KINH TẾ - TÀI CHÍNH CÔNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC – THUẾ
Câu 508. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của Thuế:
A. Thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện bằng quyền lực của nhà nước
B. Thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
C. Thuế là khoản đóng góp mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
D. Thuế mang tính pháp lý cao

Câu 509. Nguyên tắc giải quyết các mặt, các mối quan hệ chủ yếu của nền KTTT định hướng
XHCN
A. Tổ chức và không ngừng hoàn thiện tổ chức hệ thống doanh nghiệp NN cho phù hợp với yêu cầu
của từng giai đoạn phát triển của đất nước
B. Kết hợp lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất, giải phóng lực lượng sản xuất, xây dựng
lực lượng sản xuất mới kết hợp với củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất.
C. Mang tính cộng đồng cao theo truyền thống của XH VN, hài hoà lợi ích cá nhân và lợi ích của
cộng đồng, chăm lo làm giàu không chỉ chú trọng cho một số ít người mà cho cả cộng đồng
D. Sử dụng các định mức KT, các biện pháp đòn bảy, kích thích KT để lôi cuốn, thu hút, khuyến
khích các chủ thể KT phát triển sản xuất theo hướng ích nước, lợi nhà.

Câu 510. Trong các khoản thu sau đây, khoản thu nào không phải khoản thu của NSNN
A. Thu phí, lệ phí của cơ quan hành chính nhà nước
B. Viện trợ không hoàn lại của chính phủ Việt Nam
C. Viện trợ có hoàn lại
D. Thu phí, lệ phí của đơn vị sự nghiệp công

Câu 511. Theo luật NSNN, Bộ Tài chính có nhiệm vụ, quyền:
A. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức chi thường xuyên
B. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, chi đầu tư phát triển ngân sách
C. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức chi trả nợ lãi
D. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức chi viện trợ

Câu 512. Hệ thống NSNN gồm:


A. Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương
B. Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
C. Ngân sách trung ương
D. Ngân sách địa phương

Câu 513. Trong quản lý NSNN, bộ Tài chính có nhiệm vụ, quyền hạn:
A. Lập, trình Chính phủ dự toán NSNN

89
B. Lập, trình Quốc hội dự toán NSNN
C. Quyết định dự toán
D. Quyết định Thu-Chi NSNN

Câu 514. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc của quản lý NSNN
A. Nguyên tắc dân chủ
B. Nguyên tắc thống nhất
C. Nguyên tắc quy trách nhiệm
D. Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Câu 515. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thuế:
A. Thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
B. Thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả
C. Thuế là khoản đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức
D. Thuế là khoản đóng góp trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện của cá nhân, tổ chức

Câu 516. Sự cần thiết khách quan phải giữ vững định hướng XHCN cho nền KTTT ở nc ta vi:
A. Định hướng XHCN về bản chất là nhân văn, nhân đạo, công bằng, văn minh; đó là mục tiêu xây
dựng và phát triển của XH ta mà Đảng và NN ta đã chọn.
B. Định hướng XHCN là nguyện vọng của nhân dân ta và nguyện vọng của nhân loại tiến bộ, hợp
với thời đại.
C. KTTT là mô hình phát triển KT phù hợp với sự vận động của các quy luật KT và XH, thúc đẩy
sản xuất phát triển, tạo ra nhiều của cải thỏa mãn nhu cầu vật chất và văn hóa của nhân dân. Vì vậy, trong
đổi mới KT, Đảng và NN đã lựa chọn KTTT thay cho mô hình phát triển KT cũ.
D. Tất cả các ý trên

Câu 517. Những mâu thuẫn phát sinh trong nền kinh tế thị trường:
A. Mâu thuẫn giữa các doanh nghiệp với nhau trên thương trường.
B. Mâu thuẫn giữa chủ và thợ trong các doanh nghiệp
C. Mâu thuẫn giữa người sản xuất kinh doanh với toàn thể cộng đồng.
D. Mâu thuẫn về lợi ích KT giữa công dân với NN, giữa các địa phương với nhau, giữa các ngành,
các cấp với nhau.
E. Tất cả các ý trên

Câu 518. Môi trường pháp lý là:


A. Tổng thể các hoàn cảnh luật định được NN tạo ra để điều tiết sự phát triển KT, bắt buộc các
chủ thể KT thuộc các thành phần hoạt động trong nền KTTT phải tuân theo.
B. Tổ hợp các hoàn cảnh chính trị, nó được tạo bởi thái độ chính trị nhà nước và của các tổ chức chính
trị, tương quan giữa các tầng lớp trong xã hội, là sự ổn định chính trị để phát triển
C. Hệ thống hoàn cảnh kinh tế được cấu tạo nên bởi một loạt nhân tố kinh tế. Các nhân tố thuộc về
cầu như sức mua của xã hội và các nhân tố thuộc về cung như sức cung cấp của nền sản xuất xã hội có ý
nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế.
D. Không gian kinh tế có tính toàn cầu, bao gồm các yếu tố có liên quan đến các hoạt động quốc tế,
trong đó có hoạt động kinh tế quốc tế

90
Câu 519. Để thực hiện chức năng điều tiết hoạt động của nền kinh tế, Nhà nước cần
A. Xây dựng và thực hiện một hệ thống chính sách với các công cụ tác động của chính sách đó
B. Bổ sung hàng hóa và dịch vụ cho nền kinh tế trong những trường hợp cần thiết
C. Hỗ trợ công dân lập nghiệp kinh tế
D. Tất cả các ý trên

Câu 520. Mục tiêu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
A. Phát triển kinh tế-xã hội tổng quát “Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh”.
B. Khắc phục được những hạn chế của việc điều tiết thị trường.
C. Phát huy tối đa nguồn lực trong nước, triệt để tranh thủ nguồn lực ngoài nước.
D. Tạo cơ sở để công dân làm kinh tế.

Câu 521. Các chế độ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
A. Sở hữu toàn dân
B. Sở hữu tập thể
C. Sở hữu tư nhân
D. Tất cả các ý trên

Câu 522. Ngân sách nhà nước là:


A. Là các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, khoản thu từ các hoạt động kinh tế của nhà nước.
B. Là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền của nhà nước quyết
định và thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
C. Là các khoản vay nợ trong nước, ngoài nước như ban hành trái phiếu chính phủ, vay ODA, trở thành
nguồn bù đắp thâm hụt ngân và đầu tư phát triển.
D. Là các khoản thu phát sinh ko tại Việt Nam, bao gồm: các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ không
hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân nước ngoài cho Chính
phủ Việt Nam.

Câu 523. Phương pháp Quản lý nhà nước về kinh tế


A. Phương pháp hành chính
B. Phương pháp kinh tế
C. Phương pháp giáo dục
D. Tất cả các ý trên

5. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là:


A. Thông qua ngân sách nhà nước, nhà nước định hướng đầu tư, điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế theo
các định hướng của nhà nước cả về cơ cấu vùng, cơ cấu ngành.
B. Kiểm tra, giám sát việc phân phối và sử dụng các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước đảm bảo
hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, đáp ứng các nhu cầu của quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội.
C. Quá trình nhà nước trung ương phân giao nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho
chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý ngân sách nhà nước.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 524. Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta

91
A. Bộ máy quản lý nhà nước phải vững vàng hơn, cán bộ công chức vững vàng hơn về lập trường, về
pháp luật, về chuyên môn nghiệp vụ
B. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước
C. Giải quyết hài hòa quan hệ lợi ích: lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích người lao động theo hướng
quan tâm lợi ích đạt được
D. Bảo đảm nền kinh tế không bị khủng hoảng

Câu 525. Một trong những vai trò của quản lý thuế
A. Bảo đảm nguồn thu từ thuế, phí, lệ phí
B. Góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật, các quy định về quản lý thuế
C. Kiểm soát hoạt động của các cá nhân, tổ chức
D. Kiểm soát, xử lý vi phạm thuế

Câu 526. Nội dung nào sau đây là nội dung quản lý thuế
A. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế
B. Kiểm toán thuế
C. Quản lý số thu từ thuế
D. Quản lý người nộp thuế

Câu 527. Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công là
A. Nguyên tắc thống nhất quyền lực vào nhà nước
B. Nguyên tắc công khai minh bạch
C. Nguyên tắc cân đối thu-chi
D. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân

Câu 528. Nội dung nào không phải là nội dung quản lý thuế:
A. Quản lý thông tin người nộp thuế
B. Quản lý người nộp thuế
C. Quản lý hóa đơn, chứng từ
D. Xử lý vi phạm pháp luật

Câu 529. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lý thuế
A. Tuân thủ pháp luật
B. Bảo đảm công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích của người nộp thuế
C. Bảo đảm quyền và lợi ích của Nhà nước

Câu 530. Một trong những nội dung hiện đại hóa công tác quản lý thuế
A. Thực hiện quản lý thuế điện tử
B. Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế
C. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức thuế
D. Ban hành, áp dụng hóa đơn, chứng từ điện tử

92
Câu 531. Một trong những nội dung của cải cách thủ tục hành chính thuế
A. Rà soát toàn bộ các thủ tục hành chính thuế để bãi bỏ thủ tục không đúng thẩm quyền
B. Xây dựng, ban hành các thủ tục hành chính thuế hiện đại
C. Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuế
D. Ban hành thủ tục hành chính thuế đúng thẩm quyền

Câu 532. Chức năng nào sau đây là chức năng quản lý Nhà nước về Kinh tế
A. Định hướng phát triển kinh tế
B. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chủ động hội nhập quốc tế
C. Định hướng phát triển các doanh nghiệp nhà nước
D. Định hướng phát triển các thành phần kinh tế

Câu 533. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng quản lý nhà nước về kinh tế
A. Định hướng phát triển kinh tế
B. Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế
C. Điều tiết hoạt động kinh tế
D. Điều tiết thông tin

Câu 534. Đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế thuộc nhóm công cụ nào
trong các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế
A. Nhóm công cụ thể hiện tư tưởng quan điểm của Nhà nước
B. Nhóm công cụ thể hiện chuẩn mực hành vi xử sự của các chủ thể
C. Nhóm công cụ thể hiện ý đồ, mục tiêu của nhà Nước

Câu 535. Chính sách phát triển các thành phần kinh tế, chính sách tài chính tiền tệ thuộc nhóm
công cụ nào trong các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế
A. Tư tưởng, quan điểm của Nhà nước trong việc điều chỉnh các hoạt động kinh tế
B. Ý đồ, mục tiêu quản lý
C. Chuẩn mực xử sự các hành vi của các chủ thể tham gia
D. Nhóm công cụ vật chất

Câu 536. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế
A. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ
B. Nguyên tắc quản lý bằng quyền lực nhà nước
C. Nguyên tắc kế hoạch hóa
D. Nguyên tắc hiệu quả

Câu 537. Nguyên tắc nào sau đây không là nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
B. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ

93
C. Nguyên tắc pháp chế
D. Nguyên tắc hạch toán kế toán

Câu 538. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung đổi mới quản lý nhà nước về KT
A. Đổi mới định hướng cho sự phát triển kinh tế
B. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế
C. Chức năng quản lý
D. Công cụ quản lý

Câu 539. BOT là:


A. Hợp đồng liên doanh
B. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
C. Hợp đồng kinh tế
D. Hợp đồng đối tác công tư

Câu 540. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công?
A. Bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
B. Đáp ứng cao nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
C. Hỗ trợ phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác
D. Bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị của đất
nước.

Câu 541. Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế là:
A. Sử dụng các cơ quan chuyên môn trong nước như kiểm toán nhà nước, các tổ chức tư vấn kinh tế
v.v… và khi cần thiết có thể sử dụng các tổ chức quốc tế, các chuyên gia nước ngoài vào việc kiểm tra
hoạt động kinh tế
B. Nhà nước xem xét, đánh giá tình trạng tốt xấu của các hoạt động kinh tế, và theo dõi, xét
xem sự hoạt động kinh tế đươc thực thi đúng hoặc sai đối với các quy định của pháp luật
C. Nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát của nhân dân, của các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan
ngôn luận, các cơ quan thông tin đại chúng trong việc kiểm tra hoạt động kinh tế
D. Tăng cường chức năng giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp đối với Chính phủ và
các Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về kinh tế

Câu 542. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các đơn vị kinh tế là:
A. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật kinh doanh.
B. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật lao động, tài nguyên, môi trường.
C. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về tài chính, kế toán, thống kê, vv…
D. Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
E. Tất cả các ý trên

Câu 543. Cơ chế quản lý kinh tế là:


A. Phương thức (cách thức) quản lý mà qua đó Nhà nước tác động vào nền kinh tế

94
B. Cơ chế tương tác giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất. Quan hệ này phù hợp thì lực lượng
sản xuất phát triển. Cả hai mặt, lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất vừa là nhân, vừa là quả cuâ nhau.
C. Cơ chế tương tác giữa các ngành kinh tế với nhau trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, như
cơ chế tương tác giữa công nghiệp với nông nghiệp, trồng trọt với chăn nuôi, khai thác và chế biến.vv…
D. Cơ chế tương tác giữa tiến bộ khoa học công nghệ với tổ chức sản xuất xã hội, theo đó, việc tổ
chức sản xuất tạo tiền đề cho cách mạng khoa học và công nghệ phát triển. Đến lượt nó, cách mạng khoa
học và công nghệ là động lực thúc đẩy và là then chốt để củng cố, hoàn thiện tổ chức sản xuất.

Câu 544. Đặc điểm của phương pháp hành chính trong QLNN về KT
A. Là phương pháp mang tính thuyết phục cao, không dùng sự cưỡng chế, không dùng lợi ích vật
chất mà là tạo ra sự nhận thức về tính tất yếu khách quan để đối tượng quản lý tự giác thi hành nhiệm vụ
B. Có tính bắt buộc đòi hỏi các đối tượng quản lý (các doanh nghiệp, các doanh nhân…) phải
chấp hành nghiêm chỉnh các tác động hành chính, nếu vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời, thích đáng
C. Là phương pháp tác động lên đối tượng quản lý bằng lợi ích, tức là Nhà nước chỉ đề ra mục tiêu,
nhiệm vụ phải đạt, đặt ra những điều kiện khuyến khích về kinh tế.
D. Là phương pháp mở rộng quyền hoạt động cho các chủ thể kinh tế, đồng thời cũng tăng trách
nhiệm kinh tế của họ.

Câu 545. Công cụ thể hiện tư tưởng, quan điểm của Nhà nước trong viêc điều chỉnh các hoạt
động của nền kinh tế
A. Đường lối phát triển kinh tế - xã hội
B. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
C. Chính sách kinh tế
D. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

Câu 546. Tập trung dân chủ trong QLNN về KT là:


A. Quản lý về mặt kỹ thuật, về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ quản lý ngành ở trung ương đối với tất
cả các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc ngành trong phạm vi cả nước.
B. Sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa hai mặt cơ bản “tập trung” và “dân chủ” trong mối quan
hệ hữu cơ biện chứng chứ không phải chỉ là tập trung, hoặc chỉ là dân chủ.
C. Tập trung quan liêu vào cấp trên, vào trung ương hoặc phân tán, phép vua thua lệ làng; chuyên
quyền, độc đoán của Nhà nước đến mức vi phạm nhân quyền, dân quyền hoặc dân chủ quá trớn trong hoạt
động kinh tế.
D. Tăng cường pháp chế XHCN trong quản lý Nhà nước về kinh tế

Câu 547. Nội dung quản lý kinh tế theo lãnh thổ


A. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển kinh tế - xã hội trên lãnh thổ (không phân biệt
kinh tế trung ương, kinh tế địa phương, các thành phần kinh tế khác nhau) nhằm xây dựng một cơ cấu
kinh tế lãnh thổ hợp lí và có hiệu quả.
B. Điều hòa, phối hợp hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các đơn vị kinh tế trên lãnh thổ nhằm
tận dụng tối đa và sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn lực sẵn có tại địa phương.
C. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của từng vùng lãnh thổ bao gồm: hệ thống giao thông
vận tải; cung ứng điện năng; cấp thoát nước; đường sá, cầu cống; hệ thống thông tin liên lạc… để phục vụ
chung cho cả cộng đồng kinh tế trên lãnh thổ.

95
D. Tất cả các ý trên

Câu 548. Khái niệm doanh nghiệp


A. Tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối,
được tổ chức dưới hình thức: Công ty nhà nước, Công ty cổ phần và Công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Doanh nghiệp là một tổ hợp có tổ chức, có khả năng hoàn thành dứt điểm một công việc,
một giai đoạn công nghệ, tạo ra được một loại sản phẩm, thực hiện một dịch vụ.
C. Nơi sản xuất và cung ứng hàng hoá công cộng.
D. Tổ chức kinh tế do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 549. Vai trò của doanh nghiệp nhà nước:


A. DNNN là một công cụ kinh tế đặc biệt trong hệ thống các công cụ kinh tế để Nhà nước thực hiện
sự quản lý nhà nước đối với nền kinh tế quốc dân nói riêng, toàn xã hội nói chung một cách hiệu lực
B. DNNN là con đường tích tụ và tập trung vốn ban đầu cho quá trình công nghiệp hoá , hiện đại
hoá nền kinh tế quốc dân ở các nước mới phát triển
C. DNNN có vai trò hỗ trợ công dân lập nghiệp
D. Tất cả các ý trên

Câu 550. Vì sao cần có QLNN đối với doanh nghiệp:


A. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nhân tham gia nhiều mối quan hệ lợi ích. Các
quan hệ này có khả năng dẫn tới xung đột mà các chỉ có nhà nước mới có khả năng xử lý các xung đột đó
B. Mọi doanh nghiệp đều hướng tới lợi ích KT riêng của mình xẩy ra sự tranh giành về lợi ích, phát
sinh mâu thuẫn về lợi ích
C. Để tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nhân phải giải quyết hàng loạt các vấn
đề, trong đó có những vần đề mà từng doanh nhân riêng biệt không đủ khả năng giải quyết
D. Cả A và C

Câu 551. ............ là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể trong xã hội dưới
hình thức giá trị phát sinh trong quá trình nhà nước tạo lập phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
tập trung lớn nhất của nhà nước
A. Quỹ hỗ trợ vay vốn
B. Ngân sách nhà nước
C. Quỹ tiền tệ
D. cả 3 đáp án trên

Câu 552. Vai trò của ngân sách nhà nước là


A. là công cụ định hướng sản xuất và kinh doanh, xác lập cơ cấu kinh tế hợp lý của nền kinh tế quốc dân
B. là công cụ điều tiết thu nhập giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo công bằng
xã hội
C. là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 553. Chọn đáp án đúng nhất


A. Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế tăng, thu ngân sách nhà nước giảm

96
B. Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước tăng, thu ngân sách nhà nước tăng
C. Khả năng xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên tăng khi thu ngân sách nhà nước tăng
D. GDP bình quân đầu người tăng, thu ngân sách nhà nước giảm

Câu 554. Các nguyên tắc thiết lập hệ thống NSNN ở Việt Nam
A. 3 nguyên tắc
B. 4 nguyên tắc
C. 5 nguyên tắc
D 6 nguyên tắc

Câu 555. Trong các khoản chi sau khoản chi nào thuộc chi thường xuyên
A. chi dân số kế hoạch hóa gia đình, cho phường xã
B. chi khoa học, công nghệ và môi trường
C. chi bù giá hàng chính sách của nhà nước
D. chi trợ cấp ngân sách

Câu 556. Căn cứ vào mục đích chi tiêu ta có các loại khoản chi
A. chi cho tích lũy
B. chi cho tiêu dùng
C. chi thường xuyên
D. cả A, B

Câu 557. Khoản chi nào sau đây là chi cho tích lũy
A. chi xây dựng trường
B. chi trả lương cho giáo viên
C. chi trả lương cho bác sĩ
D. cả B, C

Câu 558. Căn cứ vào tính chất phát sinh khoản chi ta có
A. chi thường xuyên
B. chi không thường xuyên
C. cả A, B
D. chi phát triển văn hóa giáo dục

Câu 559. Các nguyên tắc tổ chức chi ngân sách


A. 3 nguyên tắc
C. 5 nguyên tắc
B. 4 nguyên tắc
D. 6 nguyên tắc

Câu 560. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong thu NSNN ở Việt Nam
A. thuế
C. phí
B. lệ phí
D. sở hữu tài sản DNNN

97
Câu 561. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế
A. lãi suất thi trường
B. tổng tiết kiệm quốc dân
C. đầu tư và CCTMQT
D. cả A, B, C

Câu 562. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước
A. Chức năng tạo lập vốn
B. Chức năng điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường
C. Chức năng phân phối lại và phân bổ
D. Chức năng giám đốc và điều chỉnh

Câu 563. Một trong những nguyên tắc của quản lý ngân sách nhà nước:
A. Nguyên tắc minh bạch, công khai, bình đẳng
B. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam
C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước
D. Nguyên tắc thực hiện quyền làm chủ của nhân dân

Câu 564. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công
A. Chức năng tổ chức và điều hành ngân sách nhà nước
B. Chức năng tạo lập vốn
C. Chức năng phân phối lại và phân bổ
D. Chức năng giám đốc và điều chỉnh

Câu 565. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công
A. Chi tiêu tài chính công cần hạch toán kinh tế kỹ lưỡng
B. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt
C. Tài chính công mang tính chính trị
D. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp

Câu 566. Kinh tế thị trường là:


A. Nền kinh tế có sự điều tiết, quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, ở đó thị trường quyết định về sản xuất và
phân phối.
C. Nền kinh tế kết hợp ngay từ đầu giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.
D. Nền kinh tế của dân, do dân và vì dân.

Câu 567. Cơ chế vận hành của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
A. Là cơ chế trong đó nhà nước XHCN qlý vĩ mô đối với KTTT trên cơ sở học tập, vận dụng kinh
nghiệm có chọn lọc cách qlý KT của các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cơ chế thống nhất điều hành và hướng sự vận hành nền KT cả nước theo đúng mục tiêu phát
triển KT XH.
C. Là cơ chế thị trường để đảm bảo phân bổ hợp lý các lợi ích và nguồn lực, kích thích phát triển
các tiềm năng kinh doanh và các lực lượng sản xuất, tăng hiệu quả và tăng năng suất lao động XH.
D. Tất cả các ý trên
98
Câu 568. Nguyên nhân nhất thu thuế ở VN bao gồm
A. do chính sách thuế và những bất động trong chi tiêu của NSNN
B. do hạn chế về nhận thức của một số công chúng và quan chức
C. do hạn chế của các cán bộ thuế
D. tất cả các nguyên nhân trên

Câu 569. Việc nghiên cứu những tác động của thuế có tác dung
A. để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp và công
chúng
B. để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu thuế cho NSNN
C. kích thích xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng
D. kích thích nhập khẩu hàng hóa ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng

Câu 570. Chính sách tài khóa được hiểu là


A. chính sách tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới
B. chính sách tài chính quốc gia
C. là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng kinh tế thông qua các công cụ thu, chi
NSNN
D. là bộ phận cấu thành CSTTQG có các công cụ thu, chi NSNN và các công cụ điều tiết cung, cầu tiền
tệ

Câu 571. Căn cứ vào tính chất điều tiết của thuế, thuế được chia thành
A. thuế trực thu, thuế doanh thu
B. thuế gián thu, thuế tiêu thụ đặc biệt
C. thuế trực thu, thuế gián thu
D. thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng

Câu 572. Lệ phí của NSNN do


A. cơ quan tài chính ban hành
B. chính phủ ban hành
C. cơ quan địa phương ban hành
D. cơ quan hành pháp ban hành

Câu 573. Chu trình quản lý NSNN bao gồm các khâu
A. lập dự toán NS, quyết toán NS, chấp hành NS
B. lập dự toán NS, chấp hành NS, quyết toán NS
C. quyết toán NS, lập dự toán NS, chấp hành NS
D. chấp hành NS, lập dự toán NS, quyết toán NS

Câu 574. Theo mô hình nhà nước thống nhất, hệ thống NSNN được tổ chức thành
A. NS trung ương và NS địa phương
B. NS liên bang và NS địa phương
C. NS trung ương và NS liên bang
D. NS liên bang và NS bang

99
Câu 575. Vai trò của nhà nước về tài chính – tiền tệ:
A. NN định ra các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết định về TC, chính sách về NS, về thuế, về tín
dụng, tiền tệ… bắt buộc các doanh nghiệp và người dân phải tuân thủ đồng thời tạo điều kiện, môi trường
để các doanh nghiệp hoạt động.
B. NN bỏ vốn đầu tư vào các doanh nghiệp quan trọng của mình, các khu vực công cộng, các kết cấu
hạ tầng nhằm tạo môi trường cho các doanh nghiệp hoạt động đồng thời tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại cho các ngành mới, khu vực mới.
C. NN cũng là nguồn cung ứng các nguồn vốn cho đất nước, phát hành tiền tệ, kiểm soát các hoạt
động tín dụng và phân phối tín dụng. Hoạt động của các doanh nghiệp ko thể thiếu nguồn vốn tín dụng,
chịu tác động của lưu thông tiền tệ, của sự cung ứng TC của NN. Ngoài ra, NN còn trợ giá, bù lỗ, quy
định giá.
D. NN chi tiêu bằng vốn NS sẽ trở thành là người mua hàng lớn nhất của đất nước. Những khoản chi
của NSNN tạo ra thị trường to lớn cho việc tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp, đó là lực
lượng tiêu thụ lớn nhất.
E. NN với tư cách là người có quyền lực, thực hiện sự kiểm tra, kiểm soát TC đối với các hoạt động
KT-XH. Những việc kinh doanh phạm pháp, bê bối về TC của các doanh nghiệp được NN xử lý theo pháp
luật.
F. Tất cả các ý trên

Câu 576. Mục tiêu của Quản lý nhà nước về tài chính – tiền tệ:
A. Xây dựng, hình thành một hệ thống cơ chế mới, qlý vĩ mô nền KT, kích thích, thúc đẩy mọi
tổ chức, cá nhân đầu tư và nâng cao hiệu quả sản xuất XH, thúc đẩy thực hiện các mục tiêu chiến
lược phát triển KT-XH
B. Phấn đấu cân bằng NS tích cực, ko in tiền để bù vào bội chi NS, chi thường xuyên của NSNN ko
được vượt quá tổng số thu từ thuế và các khoản mang tính chất thuế. Bội thu (nếu có) được đầu tư để phát
triển
C. Đơn giản hoá chính sách thuế về mặt thuế suất, thủ tục; dễ hiểu, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, được
đông đảo người nộp thuế chấp nhận.
D. Nâng đỡ các đối tượng có thu nhập thấp: giảm thuế cho những hàng hóa thiết yếu, thực hiện trợ
giá cho các mặt hàng thiết yếu như lương thực, điện, nước… và trợ cấp XH cho những người có thu nhập
thấp, hoàn cảnh khó khăn.

Câu 577. Nguyên tắc Quản lý nhà nước về tài chính – tiền tệ:
A. NN qlý TC và lưu thông tiền tệ thống nhất trong cả nước trên cơ sở phân công phân cấp hợp lý
cho các ngành các địa phương, phân công nhiệm vụ thực hiện kế hoạch thu chi NS thống nhất của NN.
Phát huy triệt kể vai trò tự chủ về TC của cơ sở.
B. NN qlý và điều hành NSNN và lưu thông tiền tệ theo ng.tắc tập trung thống nhất. Bảo đảm quyền
quyết định tập trung vào Quốc hội và sự điều hành của Chính phủ.
C. Phấn đấu cân bằng NS tích cực, ko in tiền để bù vào bội chi NS, chi thường xuyên của NSNN ko
được vượt quá tổng số thu từ thuế và các khoản mang tính chất thuế. Bội thu (nếu có) được đầu tư để phát
triển.
D. Tất cả các ý trên

Câu 578. Nội dung của Quản lý và điều hành ngân sách nhà nước:
A. NSNN được qlý và điều hành theo chế độ kế hoạch hoá thống nhất từ trung ương đến cơ sở.
B. Thực hiện phân cấp qlý NSNN phù hợp với sự phân cấp hành chính.
C. Qlý thuế, nguồn thu chủ yếu của NSNN.
100
D. Thực hiện qlý tốt các nguồn chi chủ yếu của NSNN.
E. Tất cả các ý trên

Câu 579. Tài chính công là:


A. Ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương).
B. Tài chính các cơ quan hành chính nhà nước.
C. Tài chính các đơn vị sự nghiệp nhà nước.
D. Tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do NN tiến hành, nó phản ánh các quan hệ KT nảy
sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ công nhằm phục vụ thực hiện các chức năng
của NN và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích của toàn XH

Câu 580. Nội dung của quản lý tài chính công:


A. Đổi mới công tác kiểm toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, xóa bỏ tình trạng
nhiều đầu mối thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về TCC.
B. Thực hiện thí điểm để áp dụng rộng rãi một số cơ chế TC mới
C. Đổi mới cơ bản chế độ TC đối với khu vực dịch vụ công
D. Tất cả các ý trên

Câu 581. Mối quan hệ giữa cải cách hành chính với tài chính công được thể hiện:
A. Việc thực thi hoạt động của bộ máy Nhà nước gắn liền với cơ chế tài chính hỗ trợ cho các hoạt
động đó.
B. Việc phân cấp quản lý hành chính phải tương ứng với sự phân cấp quản lý kinh tế và phân cấp
quản lý tài chính công để đảm bảo kinh phí cho hoạt động có hiệu quả ở mỗi cấp.
C. Bản thân mỗi cấp chính quyền trong bộ máy hành chính đều có trách nhiệm và quyền hạn nhất
định trong quản lý tài chính công ở phạm vi của mình.
D. Tất cả các ý trên

Câu 582. Bội chi NSNN là tình trạng


A. Tổng thu NSNN bằng tổng chi NSNN trong 1 năm ngân sách
B. Tổng chi NSNN cao hơn tổng thu NSNN trong 1 năm ngân sách
C. Tổng chi NSNN cao hơn tổng thu NSNN tại 1 thời điểm bất kỳ
D. Tổng thu NSNN bằng tổng chi NSNN trong một năm ngân sách.

Câu 583. Trong điều kiện kinh tế thị trường, bộ phận Tài chính của các cơ quan đơn vị thuộc khu
vực Nhà nước có xu hướng:
A. Ổn định
B. Giảm
C. Mở rộng
D. Không còn nữa

Câu 584. Vai trò truyền thống của Tài chính Nhà nước là đàm bảo điều kiện vật chất để duy trì
sự tồn tại và hoạt động bình thường của:
A. Các cơ quan đơn vị thuộc khu vực Nhà nước
B. Bộ máy nhà nước
C. Hệ thống chính trị
D. Quân đội

101
Câu 585. Đặc điểm của tài chính công:
A. Thuộc sở hữu của nhà nước, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công; mọi công
dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận
B. Thuộc sở hữu của nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra hàng hóa công;
mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận
C. Không thuộc sở hữu nhà nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công;
mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận
D. Tài chính công là tài chính nhà nước

Câu 586. Bản chất kinh tế của ngân sách nhà nước:
A. Là toàn bộ khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
B. Là hoạt động phân phối nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và phân bổ quỹ tiền tệ
C. Là hệ thống các quan hệ tài chính gắn liền quá trình tạo lập và sử dụng quỹ ngân sách nhà
nước
D. Là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa ngân sách nhà nước và doanh nghiệp

Câu 587. Nghiệp vụ huy động vốn của chính phủ thông qua hình thức phát hành tín phiếu kho
bạc chủ yếu nhằm:
A. Gia tăng vốn cho nền kinh tế thông qua kích cầu, ổn định việc làm, hạn chế thất nghiệp, kiểm
soát lạm phát.
B. Giải quyết sự mất cân đối thu chi tiền mặt tạm thời của ngân sách nhà nước trong năm tài
chính
C. Giải quyết vấn đề bội chi ngân sách nhà nước và hỗ trợ vốn cho dự án đầu tư phát triển
D. Giải quyết vấn đề bội chi của ngân sách nhà nước

Câu 588. Chi đầu tư phát triển:


A. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách trung ương và một bộ phận đáng kể từ ngân sách địa
phương
B. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách địa phương và một bộ phận đáng kể từ ngân sách trung
ương; khoản chi này không mang tính chất tích lũy
C. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách trung ương và một bộ phận đáng kể từ ngân sách địa
phương; khoản chi này mang tính chất tích lũy
D. Được cấp phát chủ yếu từ ngân sách trung ương; khoản chi này mang tính chất tích lũy.

Câu 589. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Thực hiện công bằng xã hội.
B. Bảo đảm kỷ luật tài khoá tổng thể.
C. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định.
D. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, ổn định
chính trị của đất nước.

Câu 590. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc của quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Nguyên tắc hiệu quả.
B. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.

102
C. Nguyên tắc thống nhất.
D. Nguyên tắc công khai, minh bạch.

Câu 591. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công?
A. Chức năng tạo lập vốn.
B. Chức năng phân phối lại và phân bổ.
C. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh.
D. Chức năng ban hành và thực thi các văn bản pháp luật có liên quan đến tài chính công.

Câu 592. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý công sản ở nước ta?
A. Tập trung thống nhất.
B. Tính pháp quyền.
C. Theo kế hoạch.
D. Nguyên tắc tiết kiệm.

Câu 593. Trong cải cách Tài chính công (theo Quyết định 136/QĐ-TTg ngày 17-9-2001 của Thủ
tướng Chính phủ) có nội dung sau đây:
A. Điều hành tài chính các tổ chức chính trị - xã hội.
B. Tổ chức việc in ấn, phát hành tiền mặt.
C. Ban hành chính sách quản lý tài chính các đơn vị sản xuất kinh doanh.
D. Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ công.

Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ yếu của tài chính công của nước ta?
A. Bộ máy quản lý nhà nước phải vững vàng hơn, cán bộ, công chức vững vàng hơn về lập trường, về
pháp luật, về chuyên môn, nghiệp vụ.
B. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
C. Giải quyết hài hoà quan hệ lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể và lợi ích người lao động theo hướng quan
tâm đến lợi ích vật chất đạt được.
D. Đảm bảo cho nền kinh tế không bị khủng hoảng.

Câu 594. Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công là:
A. Nguyên tắc thống nhất.
B. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam.
C. Nguyên tắc cân đối thu – chi.
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.

Câu 595. Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam.
C. Nguyên tắc cân đối thu – chi.

103
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.

Câu 596. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Chi tiêu tài chính công cần hạch toán kinh tế kỹ lưỡng.
B. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.
C. Tài chính công mang tính chính trị.
D. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp.

Câu 597. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước.
B. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những
quy phạm pháp luật của Nhà nước.
C. Quản lý tài chính công nhằm mục đích phát triển kinh tế.
D. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính
nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội.

Câu 598. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu đổi mới quản lý tài sản công
trong cơ quan nhà nước?
A. Hoàn thiện các tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà nước, đặc biệt là
các phương tiện đi lại, công cụ làm việc … nhằm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí, tiêu cực,
tham nhũng.
B. Khoản chi hành chính của các cơ quan trong nền hành chính Nhà nước.
C. Tăng cường sự kiểm tra, kiểm soát đối với việc quản lý sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà
nước.
D. Có chế tài pháp lý, với tính răn đe mạnh đối với các cá nhân, cũng như công chức trực tiếp
quản lý, sử dụng bảo quản tài sản công về sự thất thoát tài sản trong cơ quan Nhà nước.

Câu 599. Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước.
B. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những
quy phạm pháp luật của Nhà nước.
C. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính
nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội.
D. Đảm bảo kỷ luật tài khoá tổng thể.

Câu 600. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc không vì lợi nhuận.
C. Nguyên tắc hiệu quả.
D. Nguyên tắc thống nhất.

Câu 601. Vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta là:
104
A. Đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
B. Thực hiện công bằng xã hội.
C. Thúc đẩy kinh tế đối ngoại.
D. Thực hiện tập trung dân chủ.

Câu 602. Nội dung nào dưới đây là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Tài chính công được sử dụng cho các hoạt động thuộc về các chức năng vốn có của nhà nước đối với
xã hội (chức năng quản lý nhà nước và cung ứng các dịch vụ công).
B. Tài chính công thuộc sở hữu Nhà nước.
C. Tài chính công phục vụ cho các lợi ích chung, lợi ích công cộng của toàn xã hội, của quốc gia hoặc
của đa số.
D. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá
biệt.

Câu 603. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu đối với quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
B. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng
trên thị trường.
C. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính công ở tầm vĩ mô và hiệu quả sử dụng nguồn lực tài
chính công ở những đơn vị trực tiếp sử dụng.
D. Nâng cao được tính chủ động, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn lực
tài chính công.

Câu 604. Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Tạo ra các cơ hội như nhau cho các tầng lớp dân cư và cá nhân phát huy tài năng, tham gia lao
động, tham gia vào các hoạt động chính trị - xã hội.
B. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
C. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
D. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, ổn định
chính trị của đất nước.

Câu 605. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công của nước ta?
A. Tài chính công mang tính lịch sử.
B. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp.
C. Tài chính công thuộc sở hữu nhà nước.
D. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà
nước.

Câu 606. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Tài chính công là tài chính nhà nước.
B. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.

105
C. Tài chính công mang tính chính trị.
D. Tài chính công mang tính lịch sử.

Câu 607. Nội dung nào dưới đây không nằm trong cơ cấu tài chính công ở nước ta?
A. Ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương).
B. Tài chính các cơ quan hành chính nhà nước.
C. Vốn của các doanh nghiệp tư.
D. Tài chính của các đơn vị nhà nước cung cấp dịch vụ công (các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, tài
chính phục vụ hoạt động công ích do Nhà nước tài trợ).

Câu 608. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công nhà nước ta?
A. Là tài chính các cơ quan hành chính nhà nước.
B. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.
C. Tài chính công mang tính chính trị. Những nhiệm vụ và mục tiêu chính trị của Nhà nước quyết định
việc động viên, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính công.
D. Tài chính công mang tính lịch sử.

Câu 609. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước.
B. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những
quy phạm pháp luật của Nhà nước.
C. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính
nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội.
D. Quản lý tài chính công là quản lý ngân sách Nhà nước.

Câu 610. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
B. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định.
C. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp hoạt động.
D. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.

Câu 611. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta?
A. Chức năng tạo lập vốn.
B. Chức năng giám đốc và điều hành.
C. Chức năng phát triển kinh tế.
D. Chức năng phân phối lại và phân bổ.

Câu 612. Nội dung nào dưới đây là yêu cầu đối với quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Bộ máy quản lý nhà nước phải vững vàng hơn, cán bộ, công chức vững vàng hơn về lập trường về
pháp luật, về chuyên môn, nghiệp vụ.
106
B. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng trên thị trường.
C. Bộ máy quản lý nhà nước phải đa năng hơn, tức là có khả năng đảm đương nhiều loại việc hơn trước.
D. Sự vững vàng của cán bộ công chức về phẩm chất, đạo đức để chống lại sự cám dỗ tiêu cực của nền
kinh tế thị trường.

Câu 613. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta?
A. Chức năng phân phối lại và phân bổ.
B. Chức năng tạo lập vốn.
C. Chức năng định hướng và phát triển kinh tế.
D. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh.

Câu 614. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
A. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
B. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
C. Đảm bảo trợ cấp xã hội, chỉ đạo xây dựng Hợp tác xã, công tác thanh niên trong cả nước.
D. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, ổn định
chính trị của đất nước.

Câu 615. Một trong những nội dung cụ thể của quản lý thuế ở nước ta là:
A. Huy động đầy đủ, kịp thời số thu ngân sách nhà nước từ thuế.
B. Lựa chọn và ban hành các loại thuế.
C. Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong đời sống kinh tế - xã hội.
D. Đảm bảo thi hành nghiêm pháp luật về thuế.

Câu 616. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cụ thể của quản lý chi ngân sách Nhà
nước ta?
A. Ban hành các chính sách, chế độ và định mức về chi ngân sách.
B. Tổ chức, điều hành chi ngân sách Nhà nước.
C. Phân phối đúng đối tượng hưởng ngân sách Nhà nước.
D. Kiểm tra, giám sát chi ngân sách nhà nước.

Câu 617. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của
Nhà nước.
B. Tài chính công mang tính chính trị.
C. Tài chính công mang tính lịch sử.
D. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp.

Câu 618. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của Tài chính công ở nước ta?
A. Thực hiện công bằng xã hội.
107
B. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định của nền kinh tế.
C. Tài chính công dùng để phân phối lại và phân bổ.
D. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, ổn định
chính trị của đất nước.

Câu 619. Một trong những đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta là:
A. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
B. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính Nhà nước.
C. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những
quy phạm pháp luật của Nhà nước.
D. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính
nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội.

Câu 620. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc của quản lý tài chính công?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc hiệu quả.
C. Nguyên tắc thống nhất.
D. Nguyên tắc công bằng.

Câu 621. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của
Nhà nước.
B. Tài chính công mang tính lịch sử.
C. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp.
D. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.

108
PHẦN 3. CÔNG VỤ - CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Câu 622. Công chức là công dân Việt Nam trong biên chế làm việc tại:
A. Đơn vị sự nghiệp công lập
B. Tổ chức xã hội
C. Các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước
D. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 623. Nghĩa vụ nào sau đây là nghĩa vụ của Cán bộ - công chức trong thi hành công vụ:
A. Có ý thức tổ chức kỷ luật, nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan
B. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thi hành công vụ
C. Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệ của cơ quan, tổ chức
D. Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định của cấp trên trong mọi trường hợp

Câu 624. Bộ Tài chính được tuyển dụng và phân cấp tuyển dụng:
A. Công chức trong cơ quan nhà nước
B. Công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
C. Công chức ở UBND cấp tỉnh
D. Công chức ở địa phương

Câu 625. Thời gian tập sự của công chức loại C (Chuyên viên hoặc tương đương)
A. 1 năm (12 tháng)
B. 2 năm
C. 9 tháng
D. 6 tháng

Câu 626. Thời gian tập sự của công chức loại D (Cán sự hoặc tương đương)
A. 12 tháng
B. 9 tháng
C. 6 tháng
D. 10 tháng

Câu 627. Trong thời gian tập sự, công chức được hưởng lương:
A. 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng
B. 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng
C. 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng
D. 85% mức lương của ngạch tuyển dụng

Câu 628. Theo Quy chế đánh giá cán bộ, công chức hiện hành của Bộ Chính trị, lĩnh vực nào
109
không thuộc nội dung đánh giá cán bộ, công chức?
A. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
B. Quá trình và kinh nghiệm công tác
C. Mức độ thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao
D. Chiều hướng và triển vọng phát triển.

Câu 629. Công chức bị bố trí công tác khác khi


A. 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ
B. 2 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
C. 2 năm, trong đó 1 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực, 1 năm không hoàn thành
nhiệm vụ
D. 1 năm không hoàn thành nhiệm vụ

Câu 630. Hình thức nào sau đây không phải là hình thức kỷ luật đối với công chức:
A. Khiển trách
B. Cảnh cáo
C. Cách chức
D. Bãi nhiệm

Câu 631. Hình thức kỷ luật nào sau đây áp dụng với công chức:
A. Cách chức
B. Bãi nhiệm
C. Chuyển làm việc khác
D. Không bổ nhiệm

Câu 632. Nguyên tắc nào sau đâu không phải là nguyên tắc tuyển dụng công chức
A. Bảo đảm công khai minh bạch
B. Cạnh tranh
C. Ưu tiên
D. Ưu tiên người có tài năng, người dân tộc thiểu số

Câu 633. Phương thức tuyển dụng công chức:


A. Thi tuyển
B. Xét tuyển
C. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
D. Sát hạch

Câu 634. Theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ CB, CC, VC khi chuyển
công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với ý kiến nhận
xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan,
110
tổ chức, đơn vị cũ) bao nhiêu tháng trở lên?
A. Từ 06 tháng trở lên
B. Từ 10 tháng trở lên
C. Từ 03 tháng trở lên
D. Không xác định thời gian

Câu 635. Theo Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc khi được tuyển dụng thì xếp hệ số lương bao nhiêu?
A. Được hưởng 100% hệ số 2,34, bậc lương 1/9 ngạch chuyên viên;
B. Được hưởng 100% hệ số 2,67, bậc lương 1/9 ngạch chuyên viên;
C. Được hưởng hệ số 4,40, bậc 1/8 ngạch chuyên viên chính
D. Được hưởng hệ số lương 4,74, bậc 2/8 của ngạch chuyên viên chính và tương đương.

Câu 636. Theo Kết luận số 86-KL/TW, ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị đối với cán bộ khoa học
trẻ có trình độ tiến sĩ khoa học khi được tuyển dụng thì xếp hệ số lương bao nhiêu?
A. Được hưởng hệ số lương 5,08, bậc 3/8 của ngạch chuyên viên chính và tương đương;
B. Được hưởng hệ số lương 5,42, bậc 4/8 của ngạch chuyên viên chính và tương đương;
C. Được hưởng hệ số 4,40, bậc 2/8 ngạch chuyên viên chính;
D. Được hưởng hệ số lương 4,74, bậc 2/8 của ngạch chuyên viên chính và tương đương.

Câu 637. Theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/03/2015, về chính sách đối với
cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, đối tượng nào sau đây sẽ nghỉ chế độ nhưng
vẫn được xem xét nâng ngạch không qua thi tuyển?
A. Nghỉ hưu trước tuổi.
B. Nghỉ công tác chờ đến tuổi nghỉ hưu.
C. Đủ tuổi tái cử cấp ủy, không đủ tuổi tái cử các chức chức danh do HĐND bầu, có nguyện vọng tiếp
tục công tác.
D. Cả 3 phương án còn lại.

Câu 638. Trong văn hóa giao tiếp với nhân dân, là công chức thuế, anh/chị cần thực hiện quy
định nào:
A. Gần gũi với nhân dân, tác phong, thái độ lịch sự
B. Thực hiện dân chủ, tận tụy với nhân dân
C. Lắng nghe ý kiến của nhân dân
D. Chịu sự giám sát của nhân dân

Câu 639. Trong Văn hóa giao tiếp ở công sở, cán bộ - công chức phải:
A. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.

111
B. Lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực
hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.
C. Gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải
chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
D. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.

Câu 640. Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 13 tháng 11 năm 2008
B. Ngày 20 tháng 10 năm 2009
C. Ngày 13 tháng 11 năm 2009
D. Ngày 15 tháng 11 năm 2010

Câu 641. Luật Cán bộ, công chức quy định có mấy nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức?
A. 4 nguyên tắc
B. 5 nguyên tắc
C. 6 nguyên tắc
D. 7 nguyên tắc

Câu 642. Luật Cán bộ, công chức quy định khi bổ nhiệm vào ngạch công chức phải có điều kiện
nào sau đây?
A. Có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch
B. Có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp
C. Khi có sự thay đổi chức danh nghề nghiệp
D. Khi đạt kết quả trong kỳ thi nâng hạng chức danh nghề nghiệp

Câu 643. Thời hạn người dự tuyển gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển công chức?
A. Trong thời hạn 15 ngày
B. Trong thời hạn 20 ngày
C. Trong thời hạn 30 ngày
D. Trong thời hạn 40 ngày

Câu 644. Kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ
quan nhận việc trong thời hạn chậm nhất là bao nhiêu ngày trừ trường hợp quyết định tuyển dụng
quy định thời hạn khác?
A. chậm nhất 15 ngày
B. chậm nhất 20 ngày
C. chậm nhất 30 ngày
D. chậm nhất 60 ngày

Câu 645. Thời gian tập sự đối với công chức loại C là bao nhiêu tháng?
A. 06 tháng
B. 10 tháng
C. 09 tháng
D. 12 tháng

112
Câu 646. Thời gian tập sự đối với công chức loại D là bao nhiêu tháng?
A. 03 tháng
B. 18 tháng
C. 06 tháng
D. 12 tháng

Câu 647. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng bao nhiêu phần trăm mức lương bậc 1
của ngạch tuyển dụng?
A. Được hưởng 75%
B. Được hưởng 85%
C. Được hưởng 90%
D. Được hưởng 70%

Câu 648. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng
với trình độ đào tạo trong các trường hợp nào sau đây?
A. Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
B. Làm việc trong các ngành, nghề đặc biệt
C. Là đội viên trí thức trẻ tình nguyện đủ 12 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ
D. *Cả A, B, C đúng

Câu 649. Theo quy định hiện hành, công chức cấp xã có bao nhiêu chức danh?
A. 05 chức danh
B. 06 chức danh
C. *07 chức danh
D. 08 chức danh

Câu 650. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 1 được quy định bao nhiêu người?
A. Không quá 20 người
B. Không quá 21 người
C. Không quá 22 người
D. Không quá 23 người

Câu 651. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 2 được quy định bao nhiêu người?
A. Không quá 17 người
B. Không quá 19 người
C. Không quá 21 người
D. Không quá 23 người

Câu 652. Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã được hưởng phụ cấp chức
vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung là bao nhiêu?
A. 0,10 so với mức lương tối thiểu
B. 0,15 so với mức lương tối thiểu
C. 0,25 so với mức lương tối thiểu
D. 0,30 so với mức lương tối thiểu
113
Câu 653. Bí thư Đảng ủy ở cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu
chung là bao nhiêu?
A. 0,30 so với mức lương tối thiểu
B. 0,50 so với mức lương tối thiểu
C. 0,40 so với mức lương tối thiểu
D. 0,60 so với mức lương tối thiểu

Câu 654. Là công chức thuế, anh/chị không được làm liên quan đến đạo đức công vụ sau:
A. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn
B. Thành lập và quản lý doanh nghiệp
C. Tham gia thành lập bệnh viện tư, trường học tư
D. Không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước

Câu 655. Về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ - công chức:
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính
nhà nước ở trung ương; quy định mức biên chế hành, chính sự nghiệp thuộc ủy ban nhân dân
B. Bộ nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước ở trung ương; quy định mức biên chế hành chính sự nghiệp thuộc ủy ban nhân dân
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Tòa án và Viện
kiểm sát
D. Bộ Nội vụ quyết định biên chế và quản lý cán bộ công chức văn phòng Quốc Hội

Câu 656. Phương án nào dưới đây đúng với nội dung quản lý cán bộ, công chức theo quy định
của Luật cán bô, công chức?
A. Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công
chức để xác định số lượng biên chế;
B. Ký hợp đồng làm việc;
C. Xây đựng tiêu chuẩn trong quá trình thực hiện công việc;
D. Tạo điều kiện cho công chức học tập, bồi dưỡng trình độ.

Câu 657. Phương án nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành
công vụ được quy định tại Luật cán bộ, công chức?
A. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
B. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
C. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
D. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chỉnh sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước

Câu 658. Phương án nào dưới đây là nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và
nhân dân?
A. Có ý thức tổ chức kỷ luật, nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
B. Báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
C. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước.
D. Bảo vệ bí mật nhà nước.
114
Câu 659. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định về thực hiện quản lý cán bộ, công chức
theo Luật cán bộ, công chức?
A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nưóc về công chức.
B. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý nhà nước về công chức.
C. Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định biên chế công chức của Văn phòng Quốc hội, kiểm toán
Nhà nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân đân;
D. Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà
nước về công chức theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 660. Phương án nào dưới đây là thời hạn biệt phái công chức được quy định tại Luật cán bộ,
công chức?
A. Cử biệt phái không quá 01 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực Chính phủ quy định.
B. Cử biệt phái không quá 02 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực Chính phủ quy định.
C. Cử biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực Chính phủ quy định.
D. Cử biệt phái không quá 04 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực Chính phủ quy định.

Câu 661. Phương án nào dưới đây không phải hình thức kỷ luật đối với cán bộ được quy định tại
Luật cán bộ, công chức
A. Khiển trách
B. Cảnh cáo;
C. Cách chức;
D. Hạ bậc lương.

Câu 662. Phương án nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thực thi
công vụ?
A. Thục hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
B. Xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
C. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ.
D. Giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, dơn vị;

Câu 663. Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc chủ thể nào sau đây?
A. Chủ tịch HĐND cấp tỉnh;
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
C. Chủ tịch UBND cấp huyện;
D. Chủ tịch HĐND cấp huyện;

Câu 664. Phương án nào sau đây không phải là một cấp độ đánh giá công chức theo qui định tại
Luật Cán bộ, công chức?
A. Công chức hoàn thành xuất sẵc nhiệm vụ.
B. Công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
C. Công chức bị kỷ luật.
D. Công chức không hoàn thành nhiệm vy.

Câu 665. Tiêu chí nào sau đây không đúng để đánh giá công chức theo qui định của Luật Cán bộ,
công chức?
115
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà mrởc;
B. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
C. Thời gian công tác trong cơ quan nhà nước
D. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;

Câu 666. Chức danh nào sau đây không phải là công chức cấp xã?
A. Trưởng Công an;
B. Chỉ huy trưởng Quân sự;
C. Văn phòng - thống kê;
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Câu 667. Trường hợp nào sau đây cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện bố trí công tác khác
đối với công chức?
A. Có 03 năm liên tiếp, trong đó 02 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm
không hoàn thành nhiệm vụ.
B. Có 03 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 02 năm
không hoàn thành nhiệm vụ.
C. Có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và
01 năm không hoàn thành nhiệm vụ.
D. Có 03 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ

Câu 668. Đâu là công chức loại A theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008?
A. Chuyên viên chính
B. Cán sự
C. Chuyên viên
D. Chuyên viên cao cấp

Câu 669. Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã?
A. HĐND cấp huyện;
B. Chủ tịch HĐND cấp huyện;
C. UBND cấp huyện;
D. Chủ tịch UBND cấp huyện

Câu 670. Cán bộ có đặc điểm nào sau đây theo qui định của Luật Cán bộ, công chức?
A. Là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm
kỳ;
B. Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm vào một ngạch để giữ chức vụ, chúc danh
theo nhiệm kỳ;
C. Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan nhà
nước;
D. Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm
kỳ;

Câu 671. Đánh giá công chức không dựa theo tiêu chí nào dưới đây?
A. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
B. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
C. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
116
D. Thời gian công tác trong cơ quan nhà nước

Câu 672. Hoạt động của cán bộ công chức


A. Là hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
B. Hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nhà nước
C. Hoạt động quản lý các vấn đề xã hội
D. Hoạt động công vụ

Câu 673. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước
ta
A. Nguyên tắc lập quy luật
B. Nguyên tắc công khai
C. Nguyên tắc không vụ lợi
D. Nguyên tắc liên tục kế thừa

Câu 674. Hoạt động công vụ là


A. Hoạt động mang tính quyền lực nhà nước
B. Hoạt động mang tính chuyên môn nghiệp vụ
C. Hoạt động không mang tính quyền lực nhà nước
D. Hoạt động mang tính tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng pháp luật

Câu 675. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động công vụ
A. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
B. Nguyên tắc lập quy luật
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
D. Nguyên tắc công khai

Câu 676. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động công vụ?
A. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế.
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật.
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.
D. Nguyên tắc công khai.

Câu 677. Nguyên tắc hoạt động công vụ là:


A. Hoạt động công vụ phải có lợi nhuận.
B. Hạch toán kinh tế trong dịch vụ công.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Tôn trọng mọi ý kiến.

Câu 678. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở
nước ta?
A. Nguyên tắc liên tục, kế thừa.
B. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
117
C. Nguyên tắc không vì lợi nhuận.
D. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.

Câu 679. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc phải tuân thủ trong công tác tuyển
dụng cán bộ công chức?
A. Nguyên tắc bình đẳng.
B. Nguyên tắc công khai.
C. Nguyên tắc ưu tiên.
D. Nguyên tắc dân chủ.

Câu 680. Cán bộ, công chức có chức vụ nào dưới đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh
cán bộ, công chức (sửa đổi, bổ sung năm 2003):
A. Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Trưởng thôn, trưởng bản.

Câu 681. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước
ta?
A. Nguyên tắc liên tục, kế thừa.
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.
D. Nguyên tắc không vụ lợi.

Câu 682. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức khi thi hành công vụ là:
A. Giải quyết công việc theo yêu cầu của dân.
B. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
C. Cán bộ, công chức lãnh đạo không chịu trách nhiệm về công vụ của cán bộ, công chức thuộc quyền.
D. Chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định của cấp trên khi quyết định này được phát
hiện là trái pháp luật và đã có báo cáo.

Câu 683. Cán bộ, công chức được thôi việc và hưởng chế độ thôi việc trong trường hợp sau:
A. Do bị kỷ luật, hoặc đang trong thời gian thi hành án.
B. Do không đủ trình độ chuyên môn và chây lười học tập.
C. Có nguyện vọng thôi việc và được cơ quan tổ chức có thẩm quyền đồng ý.
D. Do nghỉ không lý do quá thời gian cho phép trong ba năm liên tục.

Câu 684. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước
ta?
A. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật.
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật.
C. Nguyên tắc bình đẳng.
D. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.
118
Câu 685. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tuyển dụng cán bộ
A. Nguyên tắc bình đẳng.
B. Nguyên tắc công khai.
C. Nguyên tắc ưu tiên.
D. Nguyên tắc dân chủ.

Câu 686. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật không quy định về?
A. Thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
B. Làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp.
C. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
D. Hình thức, trình tự xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 687. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước
ta?
A. Nguyên tắc đổi mới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật.
C. Nguyên tắc lập quy dưới Luật.
D. Nguyên tắc công khai.

Câu 688. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước
ta?
A. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật.
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật.
C. Nguyên tắc đúng thẩm quyền, chỉ được phép thực hiện trong phạm vi công vụ (chỉ làm những gì pháp
luật cho phép).
D. Nguyên tắc cân đối thu – chi trong hoạt động.

Câu 689. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ?
A. Nguyên tắc nhân đạo.
B. Nguyên tắc công khai.
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.
D. Nguyên tắc thống nhất vì lợi ích chung.

Câu 690. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ là:
A. Nguyên tắc hạch toán kinh tế.
B. Nguyên tắc lấy ý kiến tín nhiệm trong đề bạt, phân công công tác.
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo toàn diện.

Câu 691. Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ là:
119
A. Xã hội hoá.
B. Hạch toán kinh tế.
C. Tôn trọng mọi ý kiến.
D. Đúng thẩm quyền, chỉ được làm những gì pháp luật cho phép.

Câu 692. Nội dung nào sau đây không phải là phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy định
trong Luật cán bộ, công chức 2008?
A. Cán bộ, công chức
B. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức
C. Công vụ
D. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức;

Câu 693. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức quy định trong Luật cán bộ, công chức 2008 là
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy
định khác có liên quan, vì hoạt động công vụ của:
A. Các tổ chức trong hệ thống chính trị có đặc trưng giống nhau
B. Cán bộ, công chức quy định trong Luật công vụ
C. Các tổ chức trong hệ thống chính trị có đặc trưng khác nhau
D. Cán bộ, công chức quy định trong quy chế làm việc của từng cơ quan nhà nước

Câu 694. Theo Luật cán bộ, công chức 2008, có bao nhiêu nguyên tắc trong thi hành công vụ?
A. 03 nguyên tắc
B. 04 nguyên tắc
C. 05 nguyên tắc
D. 06 nguyên tắc

Câu 695. Công khai minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát quy định trong Luật
cán bộ, công chức 2008 là một trong các
A. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
B. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
C. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ

Câu 696. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật quy định trong Luật cán bộ, công chức 2008 là một trong
các
A. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
B. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
C. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ

120
Câu 697. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân quy định trong
Luật cán bộ, công chức 2008 là một trong các
A. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
B. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
C. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu
D. Nguyên tắc trong thi hành công vụ

Câu 698. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả quy định trong Luật
cán bộ, công chức 2008 là một trong các
A. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
B. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
C. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu

Câu 699. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ quy định trong Luật cán bộ, công
chức 2008 là một trong các
A. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
B. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
C. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu

Câu 700. Đâu không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ theo quy định của Luật cán bộ, công
chức năm 2008?
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
B. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ
C. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát
D. Tận tụy phục vụ nhân dân

Câu 701. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ?
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
B. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ
ràng
C. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân
D. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát

Câu 702. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức, một người làm việc trong cơ quan của Nhà nước
được gọi là công chức khi đáp ứng được mấy điều kiện?
A. 04
B. 05

121
C. 06
D. 07

Câu 703. Theo quy định của Luật cán bộ, công chức 2008, công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân là
A. Công chức
B. Cán bộ
C. A, B đúng
D. A, B sai

Câu 704. Theo Luật cán bộ, công chức 2008, có bao nhiêu nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức?
A. 03 nguyên tắc
B. 04 nguyên tắc
C. 05 nguyên tắc
D. 06 nguyên tắc

Câu 705. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước quy định
trong Luật cán bộ, công chức 2008 là một trong những
A. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
B. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
C. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân

Câu 706. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chi tiêu biên chế quy định trong Luật
cán bộ, công chức 2008 là một trong những
A. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
B. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
C. Nguyên tắc bổ nhiệm cán bộ, công chức
D. Nguyên tắc luân chuyển cán bộ, công chức

Câu 707. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân
cấp rõ ràng quy định trong Luật cán bộ, công chức 2008 là một trong những
A. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
B. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
C. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu

Câu 708. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo
đức và năng lực thi hành công vụ quy định trong Luật cán bộ, công chức 2008 là một trong những
A. Nguyên tắc đánh giá cán bộ, công chức
122
B. Nguyên tắc phân loại cán bộ, công chức
C. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu

Câu 709. Thực hiện bình đẳng giới quy định trong Luật cán bộ, công chức 2008 là một trong những
A. Nguyên tắc đánh giá cán bộ, công chức
B. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
C. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
D. Nguyên tắc tuyển dụng công chức

Câu 710. Luật cán bộ, công chức 2008 quy định việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
phải dựa trên
A. Nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật
B. Phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân
D. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ

Câu 711. Đâu là nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật cán bộ, công chức năm
2008?
A. Đảm bảo sự kết hợp giữa con người và chức danh, vị trí việc làm
B. Đảm bảo sự công bằng, dân chủ
C. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước
D. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ

Câu 712. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào không phải là nguyên tắc quản lý cán
bộ, công chức?
A. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân
B. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chi tiêu biên chế
C. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước
D. Thực hiện bình đẳng giới

Câu 713. Yêu cầu nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức theo quy định tại
Luật cán bộ, công chức?
A. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước
B. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế
C. Luân chuyển cán bộ
D. Thực hiện bình đẳng giới

Câu 714. Luật cán bộ, công chức 2008 quy định chính sách phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng
và đãi ngộ xứng đáng đối với người có tài năng do cơ quan nào sau đây quy định cụ thể?
123
A. Bộ Nội vụ
B. Chính phủ
C. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức
D. Cơ quan quản lý cán bộ, công chức

Câu 715. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, từ “ngạch” được hiểu là:
A. Tên gọi thể hiện trình độ học vấn của công chức
B. Tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức
C. Tên gọi thể hiện trình độ chuyên môn của công chức
D. Tên gọi thể hiện trình độ và khả năng của công chức

Câu 716. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là
A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, tuyển dụng, bổ nhiệm, phân công, bố trí, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức
D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, tuyển dụng, bổ nhiệm, phân công, bố trí, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức

Câu 717. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, cơ quan quản lý cán bộ, công chức là
A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, quản lý, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương,
cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng
ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, công chức
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc,
nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức
D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức

Câu 718. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, vị trí việc làm được định nghĩa
A. Là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định quỹ lương và bố trí
công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
B. Là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu để tuyển dụng công chức phù hợp với biên chế và bố trí
công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
C. Là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí
công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
D. Là công việc gắn với bản mô tả công việc và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

124
Câu 719. Vị trí việc làm được định nghĩa trong Luật cán bộ, công chức 2008 là công việc gắn với
chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để
A. Xác định quỹ lương và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
B. Xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
C. Xác định bản mô tả công việc và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
D. Xác định biên chế và tuyển dụng công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

Câu 720. Định nghĩa nào sau đây sai trong các định nghĩa tại Luật cán bộ, công chức 2008
A. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức
B. Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyền quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một
ngạch theo quy định của pháp luật
C. Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa
hết thời hạn bổ nhiệm
D. Bãi nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi hết nhiệm kỳ

Câu 721. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, “miễn nhiệm” được định nghĩa như thế nào?
A. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa
hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
B. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc
chưa hết thời hạn bổ nhiệm
C. Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ
D. Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết
thời hạn bổ nhiệm

Câu 722. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, “từ chức” được định nghĩa như thế nào?
A. Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời
hạn bổ nhiệm
B. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa
hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
C. Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ
D. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ
hoặc chưa hết thời hận bổ nhiệm

Câu 723. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, bãi nhiệm là việc không được tiếp tục giữ chức vụ,
chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ của
A. Công chức
B. Cán bộ
C. Cán bộ, công chức
D. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Câu 724. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, giáng chức là việc bị hạ xuống chức vụ thấp hơn
125
của
A. Công chức
B. Cán bộ
C. Cán bộ, công chức
D. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Câu 725. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, cách chức là việc không được tiếp tục giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm của
A. Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
B. Công chức lãnh đạo, quản lý
C. Cán bộ
D. Công chức

Câu 726. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, điều động là việc cơ quan có thẩm quyền quyết
định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác của
A. Cán bộ, công chức
B. Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
C. Cán bộ
D. Công chức

Câu 727. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, điều động là
A. Việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác theo yêu cầu nhiệm vụ
B. Việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý
khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu, nhiệm vụ
C. Việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
theo yêu cầu nhiệm vụ
D. Việc công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ

Câu 728. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, luân chuyển là
A. Việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
theo yêu cầu nhiệm vụ
B. Việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản
lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu
nhiệm vụ
C. Việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
theo yêu cầu nhiệm vụ
D. Việc tổ chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác theo yêu cầu, nhiệm vụ

126
Câu 729. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, biệt phái là
A. Việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác theo yêu cầu nhiệm vụ
B. Việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này
đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
C. Việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử hoặc bổ nhiệm đến làm việc tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị khác theo yêu cầu, nhiệm vụ
D. Việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này
đến làm việc ở một vị trí cao hơn tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác

Câu 730. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, biệt phái là việc được cử đến làm
việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ
A. Công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị này
B. Cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này
C. Công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này
D. Cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị này

Câu 731. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, từ chức là việc đề nghị được thôi
giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc thời hạn bổ nhiệm
A. Công chức lãnh đạo, quản lý / đã hết
B. Cán bộ, công chức / chưa hết
C. Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý / chưa hết
D. Cán bộ / chưa hết

Câu 732. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, đâu không phải là nghĩa vụ của cán bộ, công chức
đối với Đảng, Nhà nước và Nhân dân?
A. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh
dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia
B. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân
C. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân
D. Đại diện quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân

Câu 733. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà
nước và nhân dân bao gồm mấy nghĩa vụ?
A. 03
B. 04
C. 05
D. 06

Câu 734. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với nhân dân
bao gồm mấy nghĩa vụ?
127
A. 02
B. 03
C. 04
D. 05

Câu 735. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà
nước bao gồm mấy nghĩa vụ?
A. 02
B. 03
C. 04
D. 05

Câu 736. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân
được quy định tại
A. Văn hóa giao tiếp với nhân dân
B. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
C. Đạo đức của cán bộ, công chức
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân

Câu 737. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia quy định tại
A. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
B. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
C. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân

Câu 738. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và
chịu sự giám sát của nhân dân quy định tại
A. Văn hóa giao tiếp với nhân dân
B. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
C. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân

Câu 739. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước quy định tại
A. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
B. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
C. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân

128
Câu 740. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào dưới đây không quy định trong
nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
A. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh
dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia
B. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân
C. Tôn trọng Hiến pháp và pháp luật
D. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. Tôn trọng Hiến pháp
và pháp luật

Câu 741. Cán bộ, công chức không có nghĩa vụ nào dưới đây khi thực thi công vụ?
A. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
B. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
C. Tích cực đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
D. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao

Câu 742. Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công
vụ?
A. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
B. Có ý thức tổ chức kỷ luật
C. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ
D. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản doanh nghiệp giao cho

Câu 743. Phương án nào dưới đây là nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ được
quy định tại Luật cán bộ, công chức?
A. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
B. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước
C. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ

Câu 744. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, bảo vệ bí mật nhà nước được quy định trong
nghĩa vụ nào sau đây của cán bộ, công chức?
A. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
B. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
C. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức khi giao tiếp với nhân dân
D. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức khi được giao trọng trách lớn

Câu 745. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành
công vụ là
A. Phải chấp hành quyết định của cấp trên và người thi hành không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi
hành

129
B. Phải chấp hành quyết định của cấp trên và người thi hành chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành
C. Không phải chấp hành quyết định của cấp trên và không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành
D. Phải chấp hành quyết định của cấp trên

Câu 746. Nội dung nào sau đây không thuộc quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều
kiện thi hành công vụ?
A. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ
B. Được bảo đảm các trang thiết bị và các điều kiện làm việc theo quy định của pháp luật
C. Được tăng lương trước thời hạn
D. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ

Câu 747. Nội dung nào dưới đây là quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi
hành công vụ?
A. Được tuyển dụng theo quy định của pháp luật
B. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao
C. Được bổ nhiệm vào một ngạch
D. Được công khai giải trình

Câu 748. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, cán bộ, công chức có mấy quyền được bảo đảm
các điều kiện thi hành công vụ?
A. 03
B. 04
C. 05
D. 06

Câu 749. Nội dung nào dưới đây là quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi
hành công vụ?
A. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân
B. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân
C. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương,chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
D. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ

Câu 750. Nội dung nào dưới đây là quyền của cán bộ, công chức được quy định trong Luật cán bộ,
công chức 2008?
A. Được thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
B. Được tham gia vào Hội đồng quản trị của khu vực kinh tế tư nhân
C. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ
D. Được miễn nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự

Câu 751. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định một trong các quyền của cán bộ, công chức về
130
tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương là
A. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của
pháp luật
B. Chỉ được hưởng tiền làm thêm giờ
C. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, không được hưởng công tác phí
D. Được hưởng tiền làm thêm giờ và công tác phí, không được hưởng tiền làm đêm

Câu 752. Nội dung nào sau đây không đúng về quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi quy định tại
Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm
B. Cán bộ,công chức được nghỉ lễ
C. Cán bộ, công chức được nghỉ lễ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động
D. Cán bộ, công chức được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không
nghỉ lễ

Câu 753. Nội dung nào sau đây không đúng về quyền của cán bộ, công chức được quy định tại các
quyền khác của cán bộ, công chức?
A. Được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học
B. Được bảo đảm quyền tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội
C. Được cấp nhà ở, phương tiện đi lại
D. Được bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật

Câu 754. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào dưới đây không phải là quyền của
cán bộ, công chức?
A. Được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở
B. Được quyền thành lập công ty hợp danh
C. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
D. Được hưởng chính sách ưu đãi về phương tiện đi lại

Câu 755. Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động
công vụ được quy định trong nội dung nào sau đây?
A. Đạo đức của cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
B. Đạo đức của cán bộ, công chức
C. Văn hóa giao tiếp ở công sở
D. Văn hóa giao tiếp với nhân dân

Câu 756. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào sau đây không nằm trong văn hóa
giao tiếp ở công sở
A. Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp
B. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân

131
C. Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp
D. Cán bộ, công chức phải công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn
kết nội bộ

Câu 757. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào sau đây không nằm trong văn hóa
giao tiếp với nhân dân của cán bộ, công chức?
A. Gần gũi với nhân dân
B. Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ
C. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân
D. Có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch
lạc

Câu 758. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, văn hóa giao tiếp ở công sở và văn hóa giao tiếp với
nhân dân của cán bộ, công chức có nội dung nào giống nhau?
A. Có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn
B. Giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp
C. Ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc
D. Phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp

Câu 759. Nội dung nào trong các nội dung sau là những việc cán bộ, công chức không được làm liên
quan đến đạo đức công vụ theo Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội
B. Bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học
C. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi
D. Hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy
định của pháp luật

Câu 760. Đâu là những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ quy
định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Phân biệt, đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức
B. Có tác phong lịch sự
C. Giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp
D. Cán bộ, công chức phải gần gũi với nhân dân

Câu 761. Việc nào dưới đây không thuộc quy định những việc cán bộ, công chức không được làm
liên quan đến đạo đức công vụ?
A. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham
gia đình công
B. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật
C. Làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá
nhân trong nước
132
D. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi

Câu 762. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ
việc hoặc tham gia đình công được quy định trong Luật cán bộ, công chức năm 2008 thuộc nội dung
nào sau đây?
A. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ
B. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật Nhà nước
C. Những việc cán bộ, công chức không được làm khi thi hành công vụ
D. Những việc cán bộ, công chức không được làm khi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Câu 763. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật được quy định trong Luật
cán bộ, công chức năm 2008 thuộc nội dung nào sau đây?
A. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật Nhà nước
B. Những việc cán bộ, công chức không được làm khi thi hành công vụ
C. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ
D. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm

Câu 764. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ
lợi được quy định trong Luật cán bộ, công chức năm 2008 thuộc nội dung nào sau đây?
A. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật Nhà nước
B. Những việc cán bộ, công chức không được làm khi thi hành công vụ
C. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ
D. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm

Câu 765. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình
thức được quy định trong Luật cán bộ, công chức năm 2008 thuộc nội dung nào sau đây?
A. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật Nhà nước
B. Những việc cán bộ, công chức không được làm khi thi hành công vụ
C. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ
D. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm
E. Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức

Câu 766. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định một trong những việc cán bộ, công chức không
được làm liên quan đến bí mật Nhà nước ?
A. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức
B. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền
C. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định
D. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước trong cơ quan, đơn vị công tác

Câu 767. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật Nhà nước thì trong thời
133
hạn ít nhất là bao nhiêu năm kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có
liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài?
A. 04 năm
B. 05 năm
C. 03 năm
D. 06 năm

Câu 768. Ngoài những việc không được làm liên quan đến đạo đức công vụ, liên quan đến bí mật Nhà
nước, cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến nội dung nào sau đây quy định
tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo
quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
A. Hoạt động của hộ, cá nhân kinh doanh
B. Tư vấn pháp lý liên quan đến công việc đang đảm nhiệm
C. Sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự
D. Hoạt động tài chính cá nhân liên quan đến thị trường tài chính

Câu 769. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên
chính và tương đương thì được xếp vào công chức loại nào?
A. Loại A
B. Loại B
C. Loại C
D. Loại D

Câu 770. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên
và tương đương thì được xếp vào công chức loại nào?
A. Loại A
B. Loại B
C. Loại C
D. Loại D

Câu 771. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự và
ngạch nhân viên thì được xếp vào công chức loại nào?
A. Loại A
B. Loại B
C. Loại C
D. Loại D

Câu 772. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương thì được xếp vào công chức loại nào?

134
A. Loại A
B. Loại B
C. Loại C
D. Loại D

Câu 773. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, phân biệt công chức theo ngạch được bổ nhiệm,
công chức gồm có các loại sau đây?
A. Loại A, B
B. Loại A, B, C
C. Loại A, B, C, D
D. Loại A, B, C, D, E

Câu 774. Căn cứ để phân loại công chức theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008 dựa vào
căn cứ nào sau đây?
A. Ngạch được bổ nhiệm; vị trí tuyển dụng
B. Ngạch được bổ nhiệm; vị trí công tác
C. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; vị trí tuyển dụng
D. Kết quả tuyển dụng công chức

Câu 775. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, thì việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào
A. Yêu cầu nhiệm vụ
B. Vị trí việc làm
C. Chỉ tiêu biên chế
D. Kết hợp cả 3 phương án còn lại

Câu 776. Điều kiện nào sau đâu không phải là điều kiện đăng ký dự tuyển công chức ?
A. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam
B. Đủ 20 tuổi trở lên
C. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng
D. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp

Câu 777. Để đăng ký dự tuyển công chức, người dự tuyển phải có đủ bao nhiêu điều kiện?
A. Ít nhất 5 điều kiện
B. Ít nhất 6 điều kiện
C. Ít nhất 7 điều kiện
D. Ít nhất 8 điều kiện

Câu 778. Nội dung nào sau đây không nằm trong quy định những người không được đăng ký dự
tuyển công chức
A. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
135
B. Đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về dân sự của Tòa án
C. Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục
D. Không cư trú tại Việt Nam

Câu 779. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008, phương thức nào sau đây là phương
thức tuyển dụng công chức
A. Thi tuyển
B. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển
C. Phỏng vấn
D. Thi tuyển; xét tuyển

Câu 780. Người dự tuyển công chức được tuyển dụng thông qua xét tuyển khi đạt đủ các điều kiện
nào?
A. Đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật cán bộ, công chức năm 2008
B. Cam kết, tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên
C. Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn
D. Kết hợp cả 3 phương án còn lại

Câu 781. Nội dung thi tuyển công chức quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008
A. Phải theo nội dung hướng dẫn của Bộ nội vụ về tuyển dụng công chức
B. Phải công khai nội dung thi tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong thông báo
tuyển dụng
C. Phải phù hợp với ngành, nghề, bảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ và năng lực
đáp ứng yêu cầu tuyển dụng
D. Phải phân loại được thí sinh dự tuyển công chức để có chính sách đãi ngộ tốt nhất cho người có tài năng

Câu 782. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc trong công tác tuyển dụng công chức theo
quy định của pháp luật?
A. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật
B. Bảo đảm tính cạnh tranh
C. Nguyên tắc dân chủ
D. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ và vị trí việc làm

Câu 783. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008, có bao nhiêu nguyên tắc tuyển dụng
công chức?

A. 03
B. 04
C. 05
D. 06
136
Câu 784. Nội dung nào sau đây không nằm trong quy định nguyên tắc tuyển dụng công chức?
A. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật
B. Bảo đảm tính cạnh tranh
C. Bảo đảm lựa chọn công chức có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn
của ngạch dự thi và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
D. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc thiểu số

Câu 785. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật quy định trong Luật cán bộ,
công chức năm 2008 là một nguyên tắc trong
A. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
B. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
C. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
D. Nguyên tắc trong giao tiếp với nhân dân

Câu 786. Ưu tiên tuyển chọn quy định tại nguyên tắc tuyển dụng công chức trong Luật cán bộ, công
chức năm 2008 là những người nào?
A. Người có học hàm, học vị cao
B. Người có gia đình truyền thống làm công thức
C. Người dân tộc thiểu số
D. Người có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn

Câu 787. Nguyên tắc nào sau đây không là nguyên tắc tuyển dụng công chức quy định trong Luật
cán bộ, công chức 2008?
A. Bảo đảm tính cạnh tranh
B. Bảo đảm khách quan
C. Bảo đảm tính trung thực
D. Bảo đảm minh bạch

Câu 788. Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự
B. Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch
C. Công chức chuyển sang ngạch tương đương
D. Cả 3 phương án còn lại

Câu 789. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008, có bao nhiêu ngạch công chức?
A. 03
B. 04
C. 05
D. 06
137
Câu 790. Một trong các điều kiện bổ nhiệm vào ngạch phải bảo đảm là điều kiện nào sau đây?
A. Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm chỉ tiêu biên chế công chức của cơ quan, tổ
chức, đơn vị
B. Người được bổ nhiệm không quá tuổi lao động và có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch
C. Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch
D. Người được bổ nhiệm vào ngạch mới đang phải giữ một ngạch thấp hơn ngạch được bổ nhiệm vào ngạch
mới

Câu 791. Theo khái niệm tại Luật cán bộ, công chức 2008, chuyển ngạch là
A. Việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên
môn khác cao hơn về chuyên môn, nghiệp vụ
B. Việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành
chuyên môn khác có cùng thứ bậc về chuyên môn, nghiệp vụ
C. Việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch của ngành chuyên
môn khác có cùng tính chất về chuyên môn, nghiệp vụ
D. Việc công chức đang giữ ngạch của ngành chuyên môn này được bổ nhiệm sang ngạch chuyên viên chính
có cùng tính chất về chuyên môn, nghiệp vụ

Câu 792. Công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước không được hưởng quyền lợi nào sau
đây?
A. Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định
B. Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục
C. Được hưởng nguyên lương, phụ cấp trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng; được biểu dương, khen thưởng về
kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dướng
D. Sau đào tạo, bồi dưỡng được nâng lương sớm 1 năm

Câu 793. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, đánh giá công chức để
A. Làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức
B. Làm rõ năng lực, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ
C. Làm rõ kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
D. Cả 3 phương án còn lại

Câu 794. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, kết quả đánh giá công chức là căn cứ để
A. Bố trí, sử dụng, bổ nhiệm đối với công chức
B. Đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức
C. Để khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức
D. Cả 3 phương án còn lại

Câu 795. Nội dung đánh giá công chức không phải công chức lãnh đạo, quản lý bao gồm mấy nội
dung?
138
B. 06
C. 07
D. 08

Câu 796. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, nội dung nào sau đây không phải là nội
dung đánh giá công chức?
A. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc
B. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
C. Thái độ phục vụ nhân dân
D. Bằng cấp, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm

Câu 797. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, nội dung nào sau đây không phải là nội
dung đánh giá công chức?
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
B. Hiệu suất sử dụng tài sản Nhà nước được giao trong thi hành công vụ
C. Tiến độ vầ kết quả thực hiện nhiệm vụ
D. Thái độ phục vụ nhân dân

Câu 798. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, nội dung nào sau đây là nội dung đánh giá
công chức lãnh đạo, quản lý
A. Bí mật Nhà nước
B. Thực hiện bình đẳng giới trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
C. Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức
D. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ

Câu 799. Thời điểm nào sau đây không phải thời điểm đánh giá công chức theo quy định tại Luật
cán bộ, công chức 2008?
A. Hàng năm
B. Trước khi bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng
C. Khi kết thúc thời gian tập sự
D. Khi kết thúc thời gian luân chuyển, biệt phái

Câu 800. Trình tự, thủ tục đánh giá công chức theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008 do
A. Bộ Nội vụ quy định
B. Cơ quan sử dụng công chức quy định
C. Chính phủ quy định
D. Cơ quan quản lý công chức quy định

Câu 801. Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được phân loại đánh giá theo mấy mức?
139
A. 03
B. 04
C. 05
D. 06

Câu 802. Nội dung nào dưới đây không đúng với quy định phân loại đánh giá công chức của Luật
cán bộ, công chức năm 2008?
A. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
B. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
C. Không hoàn thành nhiệm vụ
D. Bị kỷ luật

Câu 803. Công chức 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
A. Được đánh giá phân loại chung năm thứ 02 là không hoàn thành nhiệm vụ
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác khác
C. Được đánh giá phân loại chung cả 02 năm là không hoàn thành nhiệm vụ
D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc

Câu 804. Công chức 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về
năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì
A. Công chức được đào tạo lại để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác khác
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc
D. Công chức bị kỷ luật ở mức hạ bậc lương

Câu 805. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bố trí
công tác khác đối với công chức
A. 02 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
B. 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ
C. 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ
D. Không có phương án nào ở cả 03 phương án còn lại

Câu 806. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành
nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
A. Tiến hành xem xét kỷ luật hạ bậc lương
B. Giải quyết thôi việc
C. Tiến hành xem xét kỷ luật giáng chức
D. Bố trí công tác khác đối với công chức

Câu 807. Luật cán bộ, công chức 2008 quy định cơ quan, tổ chưc, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
140
thôi việc đối với công chức
A. 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
B. 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ
C. 02 năm liên tiếp, trong đó có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm
không hoàn thành nhiệm vụ
D. 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm
không hoàn thành nhiệm vụ

Câu 808. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008 trường hợp nào sau đây công chức
được hưởng chế độ thôi việc?
A. Do sắp xếp tổ chức
B. Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý
C. 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ
D. Cả 3 phương án còn lại

Câu 809. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008 trường hợp nào sau đây cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thôi việc đối với công chức?
A. Đang trong thời gian xem xét kỷ luật
B. Đang trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự
C. Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý
D. Công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi

Câu 810. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải thông báo cho công chức bằng văn bản về
thời điểm nghỉ hưu trước bao nhiêu tháng tính đến ngày công chức nghỉ hưu?
A. 03 tháng
B. 06 tháng
C. 09 tháng
D. 12 tháng

Câu 811. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu trước bao nhiêu
tháng tính đến ngày công chức nghỉ hưu?
A. 03 tháng
B. 06 tháng
C. 09 tháng
D. 12 tháng

Câu 812. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, hoạt động nào không nằm trong nội dung quản lý
cán bộ, công chức?
A. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức
B. Ban hành quy chế làm việc của các tổ chức trong hệ thống chính trị

141
C. Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ
D. Mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để xác định số lượng biên chế

Câu 813. Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung quản lý cán bộ, công chức theo Luật cán bộ,
công chức năm 2008?
A. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức
B. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức
C. Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ
D. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần

Câu 814. Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu
công chức để xác định số lượng biên chế là nội dung nào sau đây?
A. Tuyển dụng công chức
B. Quản lý cán bộ, công chức
C. Đánh giá công chức
D. Phân loại công chức

Câu 815. Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan quy định nội dung quản lý cán bộ, công chức
theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Cơ quan có thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ
D. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức

Câu 816. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008, Chính phủ quyết định biên chế công
chức của
A. Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân, Viên kiểm sát nhân dân
B. Đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước
C. Tổ chức chính trị - xã hội
D. Cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các
cấp

Câu 817. Phương án nào dưới đây đúng với quy định về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý
cán bộ,công chức trong Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Bộ nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính
Nhà nước ở Trung ương, quy định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND
B. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Tòa án và Viện Kiểm
sát
C. Chính phủ quyết định biên chế công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cấp
tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước
D. Bộ Nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng UBND
142
Câu 818. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định về thẩm quyền thực hiện quản lý cán bộ, công
chức tại Luật cán bộ, công chức 2008?
A. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công chức
B. Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện
việc quản lý nhà nước về công chức theo phân công, phân cấp của Chính phủ
C. Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà
nước về công chức theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
D. Chính phủ báo cáo Quốc hội về công tác quản lý cán bộ, công chức.

Câu 819. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, cán bộ, công chức được nâng lương trước
thời hạn khi:
A. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 05 năm liên tiếp
B. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong 03 năm liên tiếp
C. Được khen thưởng do có thành tích xuất sắc hoặc công trạng
D. Được khen thưởng do có đóng góp tích cực cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Câu 820. Công chức vi phạm quy định Luật cán bộ, công chức năm 2008 và các quy định khác của
pháp luật tùy theo tinh chất, mức độ mà phải chịu một trong các hình thức kỷ luật từ thấp đến cao như
thế nào?
A. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc
B. Khiển trách, hạ bậc lương, cách chức, buộc thôi việc
C. Cảnh cáo, cách chức, giáng chức, buộc thôi việc
D. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lượng, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc

Câu 821. Theo Luật cán bộ, công chức 2008, đầu không phải là hình thức kỷ luật đối với công chức?
A. Khiển trách
B. Cảnh cáo
C. Cách chức
D. Bãi nhiệm không còn giữ chức vụ khi còn thời hạn.

Câu 822. Theo Luật cán bộ, công chức 2008, có mấy hình thức kỷ luật đối với công chức?
A. 04
B. 05
C. 06
D. 07

Câu 823. Theo Luật cán bộ, công chức 2008, công chức không giữ chức vụ lãnh 4 quản lý vi phạm quy
định Luật cán bộ, công chức 2008 và các quy định khác pháp luật tùy theo tính chất, mức độ mà phải
chịu một trong các hình thức kỷ luật thấp đến cao như thế nào?

143
A. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc
B. Khiển trách, hạ bậc lương, cách chức, buộc thôi việc
C. Cảnh cáo, cách chức, giáng chức, buộc thôi việc
D. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc .

Câu 824. Công chức A có hành vi vi phạm quy định của Luật cán bộ, công chức vào ngày 1 10/10/2014,
thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức A theo quy định của Luật cán bộ, công chức 2008 được tính từ
thời điểm nào đến thời điểm nào?
A. Ngày 10/10/2014 đến ngày 09/10/2016
B. Tháng 10/2014 đến tháng 09/2016
C. Ngày 10/10/2014 đến ngày 09/12/2014
D. Tháng 10/2014 đến tháng 01/2015

Câu 825. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, phát biểu nào sau đây đúng về thời hạn xử
lý kỷ luật đối với với cán bộ, công chức?
A. Là khoảng thời gian từ khi công chức thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật đến khi có quyết định xử
lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
B. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 24 tháng
C. Là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định
xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
D. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 12 tháng

Câu 826. Trường hợp vụ việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức có những tình tiết phức tạp cần có thời
gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa
không quá
A. 02 tháng
B. 04 tháng
C. 03 tháng
D. 06 tháng

Câu 827. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phụ cho công tác
điều tra, truy tố, xét xử, cán bộ, công chức
A. Được hưởng trợ cấp theo quy định của Chính phủ
B. Không được hưởng lương dưới bất kỳ hình thức nào
C. Được hưởng lương theo quy định của Chính phủ
D. Không được hưởng lương, ngoại trừ phụ cấp theo lương

Câu 828. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh
cáo thì thời gian nâng lương bị kéo dài mấy tháng?
A. 03 tháng

144
B. 06 tháng
C. 09 tháng
D. 12 tháng

Câu 829. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, công chức bị kỷ luật giáng chức hoặc cách
chức thì thời hạn năng lượng bị kéo dài là bao nhiêu?
A. 03 tháng
B. 06 tháng
C. 09 tháng
D. 12 tháng

Câu 830. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, cán bộ, công chức bị kỷ luật từ khiển trách
đến cách chức thì không thực hiện việc nâng ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm trong thời hạn
A. 03 tháng
B. 06 tháng
C. 09 tháng
D. 12 tháng

Câu 831. Theo quy định tại Luật cán bộ, công chức 2008, cán bộ, công chức bị kỷ luật mức nào do
tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý?
A. Giáng chức
B. Cảnh cáo
C. Cách chức
D. Hạ bậc lương

Câu 832. Luật cán bộ, công chức số 22/2018/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày
A. 01 tháng 07 năm 2010
B. 01 tháng 01 năm 2010
C. 13 tháng 11 năm 2008
D. 01 tháng 11 năm 2008

Câu 833. Luật cán bộ, công chức số 22/2018/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
A. 01 tháng 07 năm 2010
B. 01 tháng 01 năm 2010
C. 13 tháng 11 năm 2008
D. 01 tháng 11 năm 2008

Câu 834. Công chức loại C có thời gian tập sự là mấy tháng?
145
A. 9 tháng
B. 12 tháng
C. 18 tháng
D. 24 tháng

Câu 835. Công chức loại D có thời gian tập sự là mấy tháng?
A. 6 tháng
B. 9 tháng
C. 12 tháng
D. 18 tháng

Câu 836. Thời gian tập sự của công chức có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương hay không?
A. Có
B. Không
C. Có, nhưng với điều kiện phải hoàn thành tốt nhiệm vụ
D. Cơ quan quản lý công chức có thể xem xét quyết định, tùy từng trường hợp cụ thể

Câu 837. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không hoàn thành nhiệm vụ được giao
hằng năm, thì thời hạn nâng lương bị kéo dài là bao nhiêu:
A. 12 tháng
B. 9 tháng
C. 6 tháng
D. 3 tháng

Câu 838. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với
trình độ đào tạo đối với những trường hợp nào?
A. Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn
B. Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm
C. Là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yêu chuyển ngành, đội viên thanh niên xung phong,
đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành
nhiệm vụ
D. Cả 3 phương án

Câu 839. Thời hạn biệt phải công chức, viên chức không quá bao nhiêu năm, (trừ một số ngành, lĩnh
vực đặc thù do Chính phủ quy định...)?
A. Không quá 2 năm
B. Không quá 3 năm
C. Không quá 4 năm

146
D. Không quá 5 năm

Câu 840. Thời hạn bổ nhiệm công chức là bao nhiêu năm (trừ trường hợp thực hiện theo pháp luật
chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền)?
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm

Câu 841. Theo Luật cán bộ, công chức, việc nâng ngạch công chức phải căn cứ vào?
A. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch
B. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch và phù hợp với nhiệm vụ được giao
C. Vị trí việc làm và thông qua thi tuyển
D. Vị trí việc làm; phù hợp với cơ cấu công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị và thông qua thi tuyển

Câu 842. Chế độ nào sau đây không phải chế độ công vụ?
A. Chế độ trách nhiệm
B. Chế độ kỷ luật
C. Chế độ thụ hưởng
D. Chế độ phục vụ nhân dân

Câu 843. Thi nâng ngạch đối với công chức nhằm mục đích để?
A. Đánh giá, tuyển chọn và bố trí công chức vào các vị trí chuyên môn nghiệp vụ cao hon
B. Tuyển dụng công chức
C. Làm căn cứ xét lương và phụ cấp cho phù hợp
D. Làm cơ sở xây dựng cơ cấu công chức của các cơ quan, tổ chức

Câu 844. Theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ, cán bộ, công chức, viên
chức không quá bao nhiêu tuổi thì được cử đi đào tạo sau đại học?
A. 39 tuổi
B. 40 tuổi
C. 41 tuổi
D. 42 tuổi

Câu 845. Theo quy định của Luật cán bộ, công chức năm 2008, trường hợp nào sau đây la cán bộ?
A. Giám đốc Sở
B. Bộ trưởng
C. Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh
D. Trưởng phòng Nội vụ huyện

147
Câu 846. Trường hợp nào sau đây công chức bị xem xét xử lý kỷ luật bằng hình thức “khiển trách”
theo Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ “Quy định về xử lý kỷ luật đối với
công chức”?
A. Có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân trong thi hành công vụ
B. Cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện
C. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để tham gia đào tạo, bồi dưỡng, được dự thi nâng ngạch công chức
D. Cả 3 phương án còn lại

Câu 847. Trường hợp nào sau đây công chức bị xem xét xử lý kỷ luật bằng hình thức “cảnh cáo” theo
Nghị định số 34/2011/NĐ-CP, ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công
chức”?
A. Không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng
B. Sử dụng tài sản công trái pháp luật
C. Không chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền
D. Cả 3 phương án còn lại

Câu 848. Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc thẩm quyền của cơ quan sử dụng công chức?
A. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức
B. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật đối với công chức thuộc phạm vi
quản lý
C. Đánh giá công chức theo quy định
D. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với công chức

Câu 849. Việc quản lý biên chế công chức phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Đáp ứng yêu cầu bảo đảm biên chế công chức phù hợp với đổi mới hệ thống chinh tri
B. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm biên chế công chức phù hợp với chi năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị
C. Đáp ứng yêu cầu thực hiện phân cấp quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước
D. Đáp ứng yêu cầu xây dựng bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực

Câu 850. Khi chuyển ngạch công chức?


A. Được kết hợp nâng ngạch
B. Nâng bậc lương
C. Chỉ được nâng ngạch, không được nâng bậc lương
D. Không được kết hợp nâng ngạch, nâng bậc lương

Câu 851. Trong thời hạn chậm nhất bao nhiêu ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được
tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định
thời hạn khác?
148
A. 30 ngày
B. 20 ngày
C. 15 ngày
D. 10 ngày

Câu 852. Trong thời gian tập sự, người tập sự có trình độ từ đại học trở xuống được hưởng bao
nhiêu % mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%

Câu 853. Trong thời gian tập sự, người tập sự có trình độ thạc sĩ được hưởng mức lương như thế nào
của ngạch tuyển dụng?
A. 90% bậc 1 của ngạch tuyển dụng
B. 100% bậc 1 của ngạch tuyển dụng
C. 85% bậc 2 của ngạch tuyển dụng
D. 90% bậc 2 của ngạch tuyển dụng

Câu 854. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, hình thức kỷ luật nào sau đây không áp dụng đối
với cán bộ?
A. Cảnh cáo
B. Cách chức
C. Giáng chức
D. Bãi nhiệm

Câu 855. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động công vụ
A. Nguyên tắc thống nhất vì lợi ích công
B. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
D. Nguyên tắc cộng khai

Câu 856. Việc quản lý biên chế công chức ở Việt Nam không phải tuân thủ nguyên tắc nào. sau đây?
A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức
B. Đảm bảo tính bí mật trong quản lý biên chế công chức
C. Kết hợp giữa quản lý biên chế với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm của công chức
D. Đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa quản lý biên chế công chức với tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức

Câu 857. Nội dung nào dưới đây không phải mục tiêu hoạt động công vụ?
149
A. Phục vụ nhà nước
B. Phục vụ nhân dân
C. Thu phí và lệ phí
D. Mang tính xã hội cao và phục vụ nhiều người

Câu 858. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ nước ta?
A. Nguyên tắc lập quy dưới luật
B. Nguyên tắc công khai
C. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
D. Nguyên tắc liên tục, kế thừa

Câu 859. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ nước ta?
A. Nguyên tắc liên tục, kế thừa
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
D. Nguyên tắc nhân đạo

Câu 860. Nội dung nào dưới đây không phải mục tiêu hoạt động công vụ?
A. Phục vụ nhà nước
B. Phục vụ nhân dân
C. Thu phí và lệ phí
D. Không vì lợi nhuận

Câu 861. Nguyên tắc hoạt động công vụ là


A. Được thu lợi trong công vụ
B. Hạch toán kinh tế
C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
D. Tôn trọng mọi ý kiến

Câu 862. Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ là
A. Xã hội hóa
B. Đúng thẩm quyền, chỉ được làm những gì pháp luật cho phép
C. Hạch toán kinh tế
D. Tôn trọng mọi ý kiến

Câu 863. Theo quy định pháp luật hiện hành, cán bộ, công chức được thôi làm nhiệm vụ trong
trường hợp nào sau đây?
A. Do bị kỷ luật, hoặc đang trong thời gian thi hành án
B. Do không đủ thời gian công tác
C. Theo yêu cầu nhiệm vụ
150
D. Do nghỉ không lý do quá thời gian cho phép trong ba năm liên tục

151
PHẦN 4. CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÀNH THUẾ
Câu 864. Chi cục thuế các quận, huyện, thị xã, thành phố, chi cục thuế khu vực (gọi chung là chi
cục thuế khu vực) là tổ chức trực thuộc:
A. Tổng cục thuế
B. Bộ Tài chính
C. Cục thuế cấp tỉnh
D. UBND tỉnh

Câu 865. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thuế)
là tổ chức trực thuộc:
A. Tổng cục thuế
B. Bộ Tài chính
C. Cục thuế cấp tỉnh
D. UBND tỉnh

Câu 866. Tổng cục Thuế là tổ chức thuộc


A. Chính phủ
B. Bộ Tài chính
C. Quốc hội
D. Nhà nước CHXHCN Việt Nam

Câu 867. Chi cục thuế có số thu trên 1000 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và đất), quản lý trên
5000 doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức có:
A. Đội tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
B. Đội nghiệp vụ thuế
C. Đội hành chính
D. Đội nhân sự

Câu 868. Chi cục thuế có số thu trên 1000 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và đất), quản lý trên
5000 doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức không có đội nào sau đây:
A. Đội trước bạ và thu khác
B. Đội kiểm tra nội bộ
C. Đội kê khai – kế toán thuế - tin học
D. Đội nghiệp vụ thuế

Câu 869. Chi cục thuế có số thu từ 300 tỷ đồng/năm đến 1000 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu
và đất), quản lý từ 5000 doanh nghiệp trở xuống, cơ cấu tổ chức có đội nào sau đây:
A. Đội tuyên truyền – hỗ trợ người nộp thuế - trước bạ - thu khác
B. Đội quản lý nghiệp vụ thuế

152
C. Đội nhân sự
D. Đội dự toán thuế

Câu 870. Chi cục thuế có số thu trên 1000 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và đất), cơ cấu tổ
chức có đội nào sau đây:
A. Đội kê khai – kế toán thuế - tin học – nghiệp vụ - dự toán pháp chế
B. Đội thanh tra – kiểm tra
C. Đội quản lý nghiệp vụ thuế
D. Đội dự toán – trước bạ

Câu 871. Chi cục thuế có số thu từ 50 tỷ đồng/năm đến dưới 300 tỷ đồng/năm (không kể thu từ
dầu và đất), trong cơ cấu tổ chức không có đội nào sau đây:
A. Đội hành chính – nhân sự - tài vụ - quản trị ấn chỉ
B. Đội tuyên truyền, hỗ trợ nghiệp vụ, dự toán, kê khai, tin học – kế toán thuế - trước bạ và thu khác
C. Đội quản lý thuế xã, liên xã-phường
D. Đội thanh tra thuế

Câu 872. Việc tổ chức quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về
người nộp thuế; thực hiện công tác thống kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định là nhiệm
vụ của:
A. Tổng cục thuế
B. Cục thuế
C. Chi cục thuế
D. Tất cả các ý trên

Câu 873. Chi cục thuế có số thu dưới 50 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và đất), được tổ chức
có đội nào sau đây:
A. Đội tổng hợp
B. Đội tuyên truyền
C. Đội quản lý nợ
D. Đội kế toán thuế

Câu 874. Chi cục thuế có số thu dưới 50 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu và đất), trong cơ cấu
tổ chức không có đội nào sau đây:
A. Đội tổnghợp
B. Đội quản lý nghiệp vụ thuế
C. Đội kiểm tra thuế

Câu 875. Lãnh đạo của Tổng cục thuế bao gồm:
A. Tổng cục trưởng và không quá 02 Phó Tổng cục trưởng theo quy định
B. Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng theo quy định

153
C. Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng theo quy định
D. Tổng cục trưởng và không quá 05 Phó Tổng cục trưởng theo quy định

Câu 876. Lãnh đạo của Cục thuế bao gồm:


A. Cục trưởng và không quá 02 Phó Cục trưởng.
B. Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
C. Cục trưởng và không quá 04 Phó Cục trưởng.
D. Cục trưởng và không quá 05 Phó Cục trưởng.

Câu 877. Lãnh đạo của Chi cục thuế bao gồm:
A. Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.
B. Chi cục trưởng và không quá 1 Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.
C. Chi cục trưởng và không quá 2 Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.
D. Chi cục trưởng và không quá 4 Phó Chi cục trưởng theo quy định của pháp luật.

Câu 878. Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế do:
A. Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
B. Thủ tướng chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
C. Chủ tịch quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
D. Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.

Câu 879. Số lượng phòng tại Cục thuế cấp tỉnh do ai quyết định:
A. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế
B. Cục trưởng cục thuế
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Thủ tướng chính phủ

Câu 880. Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức
A. Không quá 01 phòng Thanh tra - Kiểm tra
B. Không quá 05 phòng Thanh tra - Kiểm tra
C. Không quá 08 phòng Thanh tra - Kiểm tra
D. Không quá 10 phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 881. Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đồng/năm trở lên (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc
quản lý 2.000 doanh nghiệp trở lên (trừ Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế Thành phố Hồ
Chí Minh) được tổ chức:
A. Không quá 05 phòng Thanh tra - Kiểm tra
B. Không quá 01 phòng Thanh tra - Kiểm tra
C. Không quá 10 phòng Thanh tra - Kiểm tra

154
D. Không quá 08 phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 882. Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc quản
lý dưới 2.000 doanh nghiệp được tổ chức:
A. 1 phòng Thanh tra - Kiểm tra
B. 2 phòng Thanh tra - Kiểm tra
C. 3 phòng Thanh tra - Kiểm tra
D. Không quá 3 phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 883. Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức
A. Không quá 09 phòng thực hiện chức năng tham mưu
B. Không quá 11 phòng thực hiện chức năng tham mưu
C. Không quá 08 phòng thực hiện chức năng tham mưu
D. Không quá 05 phòng thực hiện chức năng tham mưu

Câu 884. Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đồng/năm trở lên (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc
quản lý 2.000 doanh nghiệp trở lên (trừ Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế Thành phố Hồ
Chí Minh) được tổ chức:
A. Không quá 09 phòng thực hiện chức năng tham mưu
B. Không quá 11 phòng thực hiện chức năng tham mưu
C. Không quá 08 phòng thực hiện chức năng tham mưu
D. Không quá 05 phòng thực hiện chức năng tham mưu

Câu 885. Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc quản
lý dưới 2.000 doanh nghiệp được tổ chức:
A. Không quá 09 phòng thực hiện chức năng tham mưu
B. Không quá 11 phòng thực hiện chức năng tham mưu
C. Không quá 08 phòng thực hiện chức năng tham mưu
D. Không quá 05 phòng thực hiện chức năng tham mưu

Câu 886. Tạp chí Thuế là đơn vị thuộc:


A. Bộ tài chính
B. Tổng cục thuế
C. Cục thuế
D. Chi cục thuế

Câu 887. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà
nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp
luật là nhiệm vụ của:
A. Chi cục thuế
155
B. Tổng cục thuế
C. Cục thuế
D. Cả A và C

Câu 888. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn
thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt
thuế là nhiệm vụ của:
A. Bộ tài chính
B. Tổng cục thuế
C. Cục thuế
D. Chi cục thuế

Câu 889. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền là nhiệm vụ của:
A. Bộ tài chính
B. Tổng cục thuế
C. Cục thuế
D. Chi cục thuế

Câu 890. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế
là nhiệm vụ của:
A. Chi cục thuế
B. Tổng cục thuế
C. Cục thuế
D. Cả A, B và C

Câu 891. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế là nhiệm vụ của:
A. Bộ tài chính
B. Tổng cục thuế
C. Cục thuế
D. Chi cục thuế

Câu 892. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành
chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt là nhiệm vụ của:
A. Bộ tài chính
B. Tổng cục thuế
C. Cục thuế
D. Chi cục thuế

Câu 893. Tổng hợp báo cáo tình hình sử dụng ấn chỉ thuế của Chi cục Thuế là nhiệm vụ của:
156
A. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
B. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Đội Kiểm tra thuế
D. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

Câu 894. Xây dựng chương trình, kế hoạch hỗ trợ người nộp thuế, tuyên truyền chính sách, pháp
luật thuế cho người nộp thuế, người dân và các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn là nhiệm vụ của:
A. Bộ phận “một cửa”
B. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
D. Đội Kiểm tra thuế

Câu 895. Tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về thuế cho người nộp
thuế, người dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn; Thực hiện cập nhật, niêm yết công khai các thủ
tục hành chính thuế, chính sách thuế khi có thay đổi là nhiệm vụ của:
A. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
B. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Đội Kiểm tra thuế
D. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

Câu 896. Tổng hợp các vướng mắc của người nộp thuế về chính sách thuế và các thủ tục hành chính
thuế, báo cáo Lãnh đạo Chi cục giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết là
nhiệm vụ của:
A. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
B. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
D. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường

Câu 897. Thực hiện công tác đăng ký thuế và cấp mã số thuế cho người nộp thuế theo phân cấp
quản lý thuế; cập nhật tình trạng hoạt động của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
Thuế; đôn đốc và xử lý vi phạm hành chính về hành vi vi phạm về đăng ký thuế của người nộp thuế
là nhiệm vụ của:
A. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
B. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
D. Đội Kiểm tra thuế

Câu 898. Cập nhật và thông báo số thuế phải nộp đối với người nộp thuế thuộc diện khoán thuế,
nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế là nhiệm vụ của:
A. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ

157
B. Đội Kiểm tra nội bộ
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

Câu 899. Tiếp nhận các chương trình ứng dụng và tổ chức cài đặt, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế
vận hành, sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý tại Chi cục Thuế là nhiệm vụ
của:
A. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
B. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
C. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
D. Đội Kiểm tra nội bộ

Câu 900. Hỗ trợ các yêu cầu từ người nộp thuế liên quan đến sử dụng phần mềm ứng dụng Thuế
là nhiệm vụ của:
A. Đội Kiểm tra nội bộ
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

Câu 901. Ấn định thuế đối với các trường hợp người nộp thuế thuộc phạm vi Chi cục Thuế quản
lý không đăng ký thuế, khai thuế không đủ căn cứ, không đúng thực tế phát sinh mà người nộp thuế
không giải trình được là nhiệm vụ của:
A. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
B. Đội Kiểm tra thuế
C. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Đội Kiểm tra nội bộ

Câu 902. Kiểm tra việc in, phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn các tổ chức, doanh nghiệp được
phân cấp quản lý; hoạt động in hóa đơn của các doanh nghiệp in trên địa bàn quản lý theo quy định
là nhiệm vụ của:
A. Đội Trước bạ và thu khác
B. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Đội Kiểm tra thuế

Câu 903. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về thuế tại trụ sở của người nộp
thuế; kiểm tra các tổ chức được ủy nhiệm thu thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; kiểm tra
các trường hợp kiểm tra sau hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế là nhiệm vụ của:
A. Đội Kiểm tra thuế
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
158
D. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường

Câu 904. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kiến nghị về thuế của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán
Nhà nước và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác về sai phạm của Người nộp thuế là nhiệm
vụ của:
A. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
B. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
C. Đội Kiểm tra thuế
D. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

Câu 905. Thẩm định hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân, hồ sơ kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp
thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
B. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
C. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
D. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

Câu 906. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật là nhiệm vụ
của:
A. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
B. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
C. Đội Trước bạ và thu khác
D. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ

Câu 907. Nghiên cứu, đề xuất việc giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế theo quy định của
pháp luật là nhiệm vụ của:
A. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
D. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

Câu 908. Tổng hợp, phân tích, đánh giá toàn diện tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế; tổ
chức công tác sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế của Chi cục Thuế là nhiệm
vụ của:
A. Đội Trước bạ và thu khác
B. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

Câu 909. Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền bảo vệ công chức, viên chức thuế bị
159
đe dọa, uy hiếp, vu khống... trong khi thi hành công vụ là nhiệm vụ của:
A. Bộ phận “một cửa”
B. Đội Kiểm tra nội bộ
C. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

Câu 910. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm trên địa bàn
quản lý là nhiệm vụ của:
A. Đội Kiểm tra nội bộ
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Đội Kiểm tra thuế
D. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

Câu 911. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết khiếu nại, liên quan đến việc thực thi công vụ
của cơ quan thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
B. Bộ phận “một cửa”
C. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
D. Đội Kiểm tra nội bộ

Câu 912. Chủ trì, phối hợp với các Đội thuộc Chi cục Thuế xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng
ngừa, tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Luật phòng chống tham nhũng và thực hiện
kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng của Chi cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Bộ phận “một cửa”
B. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
C. Đội Kiểm tra nội bộ
D. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ

Câu 913. Nhận và thực hiện dự toán thu ngân sách của người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế trực
tiếp quản lý đối với các khoản thu do Đội quản lý là nhiệm vụ của:
A. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Đội Trước bạ và thu khác
D. Đội Kiểm tra thuế

Câu 914. Tổ chức thu nộp hoặc phối hợp với Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại (được ủy
nhiệm thu) để thu nộp tiền thuế các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác theo thông báo là
nhiệm vụ của:
A. Đội Trước bạ và thu khác
B. Đội Kiểm tra thuế

160
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế

Câu 915. Đề xuất xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế
trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác; đôn đốc thực
hiện các quyết định xử lý vi phạm là nhiệm vụ của:
A. Đội Kiểm tra thuế
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Bộ phận “một cửa”
D. Đội Trước bạ và thu khác

Câu 916. Tổ chức các phong trào thi đua của ngành, của địa phương; theo dõi và tổng hợp công
tác thi đua khen thưởng trong nội bộ Chi cục Thuế theo quy định là nhiệm vụ của:
A. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
B. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
C. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
D. Đội Trước bạ và thu khác

Câu 917. Lập kế hoạch luân phiên, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác theo thẩm
quyền; tổng hợp, báo cáo công tác nhân sự, hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác quản lý tài chính,
quản trị, quản lý ấn chỉ trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý là nhiệm vụ của:
A. Đội Trước bạ và thu khác
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

Câu 918. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chi cục
Thuế là nhiệm vụ của:
A. Bộ phận “một cửa”
B. Đội Kiểm tra thuế
C. Đội Trước bạ và thu khác
D. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ

Câu 919. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội và của Chi cục Thuế theo quy định hiện hành về văn thư, lưu
trữ là nhiệm vụ của:
A. Đội Trước bạ và thu khác
B. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
D. Đội Kiểm tra nội bộ

161
Câu 920. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp trên và thực hiện các quyết định xử lý
nợ đối với người nộp thuế thuộc Đội Thuế quản lý là nhiệm vụ của:
A. Đội Trước bạ và thu khác
B. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

Câu 921. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế thuộc phạm vi Chi cục Thuế quản lý là nhiệm vụ của:
A. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
B. Bộ phận “một cửa”
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế

Câu 922. Tham mưu, đề xuất xử lý, thẩm định trình cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc quyết
định theo thẩm quyền các hồ sơ xin gia hạn thời hạn nộp thuế là nhiệm vụ của:
A. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
B. Đội Trước bạ và thu khác
C. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
D. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

Câu 923. Xử phạt vi phạm đối với người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế trên 90 ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai
thuế là nhiệm vụ của:
A. Bộ phận “một cửa”
B. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
C. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
D. Đội Trước bạ và thu khác

Câu 924. Phát hiện, phối hợp với Đội Kiểm tra thuế theo dõi, quản lý thu đối với cơ sở xây dựng
tư nhân vãng lai, cá nhân cho thuê tài sản thuộc địa bàn quản lý là nhiệm vụ của:
A. Đội Kiểm tra thuế
B. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học
C. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
D. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường

Câu 925. Thực hiện công khai thuế theo quy định; phát thông báo thuế đến người nộp thuế theo
quy định là nhiệm vụ của:
A. Đội Trước bạ và thu khác

162
B. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
C. Đội Kiểm tra nội bộ
D. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

Câu 926. Thực hiện lập bộ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lập bộ thuế hộ khoán là nhiệm vụ
của:
A. Đội Trước bạ và thu khác
B. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Bộ phận “một cửa”

Câu 927. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng biên lai, ấn chỉ thuế
của các tổ chức (nếu có), cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân công là nhiệm vụ
của:
A. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
B. Đội Trước bạ và thu khác
C. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
D. Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

Câu 928. Tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến hóa đơn, biên lai, ấn chỉ
cho hộ, cá nhân kinh doanh là nhiệm vụ của:
A. Bộ phận “một cửa”
B. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
C. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
D. Đội Kiểm tra nội bộ

Câu 929. Tiếp nhận và trực tiếp giải quyết hồ sơ khai thuế, tính thuế, thông báo thuế của cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh là nhiệm vụ của:
A. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
B. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
C. Bộ phận “một cửa”
D. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

Câu 930. Tổ chức thu phí, lệ phí và các tổ chức khác không do Chi cục Thuế khu vực trực tiếp
giải quyết là nhiệm vụ của:
A. Bộ phận “một cửa”
B. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
C. Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường
D. Đội Trước bạ và thu khác

163
Câu 931. Tổ chức quản lý nhập - xuất - tồn các loại ấn chỉ, lưu trữ, bảo quản, kiểm kê ấn chỉ, báo
cáo theo quy định là nhiệm vụ của:
A. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
B. Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
C. Đội Trước bạ và thu khác
D. Bộ phận “một cửa”

Câu 932. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trực thuộc trong việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ người nộp thuế, tuyên truyền chính sách, pháp luật về thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
B. Phòng Thanh tra - Kiểm tra
C. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

Câu 933. Chủ trì, phối hợp với các phòng thuộc Cục Thuế, các tổ chức khác có liên quan trên địa
bàn tỉnh, thành phố để tổ chức tập huấn; tổ chức hội nghị đối thoại với người nộp thuế là nhiệm vụ
của:
A. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác
B. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
C. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Phòng Công nghệ thông tin

Câu 934. Thực hiện cấp phát, quyết toán hoá đơn ấn chỉ thuế thuộc quản lý của Cục Thuế; theo
dõi giám sát việc cấp bán các loại ấn chỉ theo quy định là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
B. Phòng Kiểm tra nội bộ
C. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
D. Phòng Kê khai và Kế toán thuế

Câu 935. Xử lý và đề xuất giải quyết các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế của người nộp
thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
B. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
D. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 936. Xây dựng dự toán hoàn thuế giá trị gia tăng gửi Tổng cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác
B. Phòng Tổ chức cán bộ
C. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
164
D. Phòng Kê khai và Kế toán thuế

Câu 937. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn
thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, kế toán thuế, thống kê thuế trên địa bàn là nhiệm vụ của:
A. Phòng Kiểm tra nội bộ
B. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
C. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
D. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 938. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các
Chi cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
B. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
C. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
D. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

Câu 939. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp trên và thực hiện các quyết định xử lý
nợ đối với người nộp thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
B. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
C. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
D. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác

Câu 940. Thực hiện các thủ tục thu tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tiền phạt là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tổ chức cán bộ
B. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
C. Phòng Kiểm tra nội bộ
D. Phòng Kê khai và Kế toán thuế

Câu 941. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế đối với các Chi
cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
B. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
D. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 942. Kiểm tra các trường hợp người nộp thuế sáp nhập, giải thể, phá sản, ngừng kê khai, chấm
dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp, cổ
phần hoá doanh nghiệp... thuộc phạm vi Cục Thuế quản lý là nhiệm vụ của:

165
A. Phòng Thanh tra - Kiểm tra
B. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
C. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
D. Văn phòng cục thuế

Câu 943. Xử lý các kiến nghị về thuế của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền khác về sai phạm của Người nộp thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
B. Phòng Tổ chức cán bộ
C. Phòng Thanh tra - Kiểm tra
D. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

Câu 944. Thẩm định, giám sát các hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế do các Phòng xử lý và
Chi cục Thuế chuyển đến trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định là nhiệm vụ của:
A. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
B. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
C. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
D. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 945. Nghiên cứu, hướng dẫn, đề xuất việc giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế theo quy
định của pháp luật là nhiệm vụ của:
A. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
B. Phòng Kiểm tra nội bộ
C. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
D. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác

Câu 946. Chủ trì, phối hợp các Phòng có liên quan cung cấp số liệu, tài liệu cho Kiểm toán Nhà
nước, Thanh tra Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra tại Cục Thuế là nhiệm
vụ của:
A. Văn phòng cục thuế
B. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
C. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
D. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

Câu 947. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc hướng dẫn xác định nghĩa vụ thuế đối với
Hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tổ chức cán bộ
B. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác
C. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
D. Phòng Công nghệ thông tin
166
Câu 948. Phối hợp với Phòng Thanh tra - Kiểm tra và Chi cục Thuế thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc kê khai, nộp thuế của Hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác là nhiệm vụ của:
A. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
B. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
D. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác

Câu 949. Tổng hợp, phân tích, đánh giá, kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp, nghiệp vụ,
quy trình để nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác là nhiệm
vụ của:
A. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
B. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác
C. Phòng Kiểm tra nội bộ
D. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 950. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực thi công
vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục trưởng Cục Thuế là
nhiệm vụ của:
A. Phòng Kiểm tra nội bộ
B. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác
C. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
D. Phòng Tổ chức cán bộ

Câu 951. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở tại Cục Thuế và Chi cục
Thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
B. Phòng Kiểm tra nội bộ
C. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất

Câu 952. Biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo công chức thuế thuộc lĩnh vực được giao là nhiệm
vụ của:
A. Phòng Kiểm tra nội bộ
B. Văn phòng cục thuế
C. Phòng Thanh tra - Kiểm tra
D. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác

Câu 953. Xử lý các sự cố liên quan đến hệ thống máy tính, mạng, phần mềm hệ thống và ứng dụng,
cơ sở dữ liệu và báo cáo kịp thời với Tổng cục Thuế là nhiệm vụ của:

167
A. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
B. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
C. Phòng Công nghệ thông tin
D. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

Câu 954. Quản trị ứng dụng, quản lý người sử dụng và vận hành hoạt động của ứng dụng trên hệ
thống máy chủ tại cơ quan Cục thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Công nghệ thông tin
B. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Phòng Tổ chức cán bộ
D. Phòng Kiểm tra nội bộ

Câu 955. Xác định nhu cầu, phân bổ, lắp đặt, quản lý, triển khai, vận hành, bảo hành, bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống tin học và các thiết bị kỹ thuật khác tại Cục Thuế, Chi cục Thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác
B. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
C. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
D. Phòng Công nghệ thông tin

Câu 956. Thực hiện và hướng dẫn các Phòng thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng trong nội bộ ngành thuế theo quy định là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tổ chức cán bộ
B. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
C. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
D. Phòng Kê khai và Kế toán thuế

Câu 957. Tổng hợp, báo cáo và đánh giá kết quả công tác tổ chức cán bộ và thi đua khen thưởng
nội bộ ngành thuế trong phạm vi toàn Cục Thuế theo quy định là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
B. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
C. Phòng Tổ chức cán bộ
D. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 958. Tham mưu cho Cục trưởng Cục Thuế sắp xếp tổ chức bộ máy Cục Thuế và Chi cục Thuế
theo đúng chiến lược cải cách hệ thống thuế; tinh giảm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, nâng cao hiệu quả
quản lý thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Kiểm tra nội bộ
B. Phòng Tổ chức cán bộ
C. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

168
D. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

Câu 959. Rà soát nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do các đơn vị thuộc Cục
Thuế soạn thảo trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành là nhiệm vụ của:
A. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
B. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Văn phòng cục thuế
D. Phòng Công nghệ thông tin

Câu 960. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc thực hiện các công tác hành
chính văn thư, lưu trữ là nhiệm vụ của:
A. Văn phòng cục thuế
B. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
C. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
D. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác

Câu 961. Quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản, thẩm định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ
bản nội bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt là nhiệm vụ của:
A. Phòng Kiểm tra nội bộ
B. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
D. Phòng Tổ chức cán bộ

Câu 962. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Cục
Thuế là nhiệm vụ của:
A. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế
B. Văn phòng cục thuế
C. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
D. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ

Câu 963. Xây dựng kế hoạch hàng năm về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động; Lập
kế hoạch và tổ chức thực hiện việc in, quản lý, sử dụng, hoá đơn, ấn chỉ thuế theo quy định là nhiệm
vụ của:
A. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
B. Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ
C. Phòng Công nghệ thông tin
D. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

Câu 964. Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức triển khai thống nhất và kiểm tra việc thực hiện
các chính sách thu; các quy trình, biện pháp quản lý các khoản thu từ đất trên địa bàn theo quy

169
định là nhiệm vụ của:
A. Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác
B. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
C. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
D. Phòng Kiểm tra nội bộ

Câu 965. Phối hợp với các Phòng chức năng giải đáp các vướng mắc của người nộp thuế liên
quan đến các khoản thu từ đất là nhiệm vụ của:
A. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
B. Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
C. Văn phòng cục thuế
D. Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế

Câu 966. Kiểm tra các hồ sơ miễn, giảm các khoản thu từ đất thuộc thẩm quyền quản lý của Cục
Thuế trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật là nhiệm vụ của:
A. Phòng Thanh tra - Kiểm tra
B. Phòng Quản lý các khoản thu từ đất
C. Phòng Kê khai và Kế toán thuế
D. Phòng Tổ chức cán bộ

Câu 967. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng
năm, các đề án về quản lý thuế theo phân công
A. Vụ Dự toán thu thuế
B. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
C. Vụ Chính sách
D. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn

Câu 968. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện chính sách pháp
luật về thuế, các khoản thu khác ngân sách nhà nước theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
A. Vụ Chính sách
B. Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuế
C. Vụ Pháp chế
D. Vụ Kê khai và Kế toán thuế

Câu 969. Cấp ý kiến pháp lý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế trình
cấp có thẩm quyền ban hành; thấm định dự thảo văn bản hành chính do Tổng cục Thuế ban hành
A. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân
B. Vụ Dự toán thu thuế

170
C. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
D. Vụ Pháp chế

Câu 970. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc người đại diện theo ủy quyền của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế khi tham gia giải quyết các tranh chấp, tố tụng về Thuế; hỗ trợ cơ
quan thuế các cấp khi tham gia giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế
A. Vụ Chính sách
B. Vụ Pháp chế
C. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
D. Vụ Kê khai và Kế toán thuế

Câu 971. Lập dự toán thu ngân sách nhà nước hàng năm do cơ quan thuế quản lý thu
A. Vụ Dự toán thu thuế
B. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
C. Vụ Tổ chức cán bộ
D. Vụ Pháp chế

Câu 972. Xây dựng quy trình, kỹ năng về lập và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách nhà
nước; nghiên cứu, triển khai ứng dụng các phương pháp, qui trình dự báo thu hiện đại
A. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
B. Vụ Kiểm tra nội bộ
C. Vụ Dự toán thu thuế
D. Vụ Chính sách

Câu 973. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định hoàn thuế thuộc thẩm quyền của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo quy định của pháp luật
A. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
B. Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuế
C. Vụ Pháp chế
D. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế

Câu 974. Xây dựng cơ sở dữ liệu của người nộp thuế về đăng ký thuế, khai thuế, khấu trừ thuế,
nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thuộc lĩnh vực quản lý của hệ thống thuế
A. Vụ Chính sách
B. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
C. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân
D. Vụ Dự toán thu thuế

Câu 975. Xây dựng kế hoạch triển khai công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế hàng năm
A. Vụ Pháp chế
171
B. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
C. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
D. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn

Câu 976. Tổng đối, phân tích, đánh giá, phân loại các khoản nợ thuế và kết quả thực hiện công
tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
A. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
B. Vụ Kiểm tra nội bộ
C. Vụ Dự toán thu thuế
D. Vụ Chính sách

Câu 977. Xây dựng các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về quản lý thuế
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối tác
A. Vụ Tài vụ - Quản trị
B. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
C. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân
D. Vụ Pháp chế

Câu 978. Xây dựng cơ sở dữ liệu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, cá nhân, đối
tác xã; phí, lệ phí và các khoản thu từ đất
A. Vụ Chính sách
B. Vụ Dự toán thu thuế
C. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
D. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân

Câu 979. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn; tổng hợp, phân tích,
đánh giá, dự báo các chỉ tiêu về quản lý thuế theo ngành kinh tê đối với doanh nghiệp lớn
A. Vụ Pháp chế
B. Vụ Đối tác quốc tế
C. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
D. Vụ Kê khai và Kế toán thuế

Câu 980. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp lớn theo kế hoạch được
phê duyệt hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
A. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
B. Vụ Chính sách
C. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
D. Vụ Dự toán thu thuế

Câu 981. Xây dựng nội dung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký kết các thỏa thuận trước về
172
giá tính Thuế (Advance Pricing Arangement - APA)
A. Vụ Pháp chế
B. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân
C. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
D. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn

Câu 982. Quản lý việc cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế và hoạt động của đại lý thuế
theo quy định của pháp luật
A. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
B. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ ngưòi nộp thuế
C. Vụ Dự toán thu thuế
D. Vụ Chính sách

Câu 983. Tố chức triển khai chương trình, kế hoạch công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp
thuế
A. Vụ Dự toán thu thuế
B. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
C. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ ngưòi nộp thuế
D. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn

Câu 984. Thực hiện các công việc liên quan đến đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế về thuế và
giải quyết các tranh chấp về thuế theo các điều ước quôc tế trong lĩnh vực thuế
A. Vụ Chính sách
B. Vụ Pháp chế
C. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
D. Vụ Đối tác quốc tế

Câu 985. Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn áp dụng các điều ước quốc tế về
thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
A. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
B. Vụ Đối tác quốc tế
C. Vụ Pháp chế
D. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân

Câu 986. Xây dựng quy chế, quy trình nghiệp vụ về: kiểm tra nội bộ; tiếp công dân; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng trong hệ thống thuế
A. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
B. Vụ Kiểm tra nội bộ
C. Vụ Dự toán thu thuế
D. Vụ Chính sách
173
Câu 987. Nghiên cứu các dấu hiệu tham nhũng của công chức, viên chức thuộc cơ quan thuế
trong việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, công vụ được giao
A. Vụ Kiểm tra nội bộ
B. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ ngưòi nộp thuế
C. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
D. Vụ Pháp chế

Câu 988. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thanh tra thuế, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế thuộc
lĩnh vực quản lý của hệ thống thuế
A. Vụ Chính sách
B. Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuế
C. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
D. Vụ Dự toán thu thuế

Câu 989. Xây dựng các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ thanh tra thuế, kiểm tra thuế;
hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp triến khai thực hiện các quy định; biện pháp nghiệp vụ;
kỹ năng về thanh tra thuế, kiếm tra thuế
A. Vụ Pháp chế
B. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
C. Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuế
D. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn

Câu 990. Xây dựng đề án về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thành lập, sáp nhập, giải thể, đối
tên các tổ chức, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trình cấp có thẩm quyền quyết định
A. Vụ Dự toán thu thuế
B. Vụ Chính sách
C. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế
D. Vụ Tổ chức cán bộ

Câu 991. Xây dựng đề án về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thành lập, sáp nhập, giải the, đối
tên các tổ chức, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trình cấp có thẩm quyền quyết định
A. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân
B. Vụ Pháp chế
C. Vụ Tổ chức cán bộ
D. Vụ Kê khai và Kế toán thuế

Câu 992. Dự thảo quyết định mua sắm tài sản công hàng năm của Tổng cục Thuế theo quy định
A. Vụ Tài vụ - Quản trị
B. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ ngưòi nộp thuế
174
C. Vụ Dự toán thu thuế
D. Vụ Chính sách

Câu 993. Thẩm định các dự án, kế hoạch hiện đại hóa cơ sở vật chất, các dự án ứng dụng công
nghệ thông tin của Tổng cục Thuế
A. Vụ Pháp chế
B. Vụ Tài vụ - Quản trị
C. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân
D. Vụ Quản lý nợ và Cuỡng chế nợ thuế

Câu 994. Xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính của
Tổng cục Thuế; kế hoạch hoạt động hàng năm và chương trình công tác tháng, quý của Tổng cục
Thuế
A. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
B. Vụ Chính sách
C. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
D. Văn phòng Tổng cục thuế

Câu 995. Tổ chức triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành
chính và kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan thuế các cấp
A. Văn phòng Tổng cục thuế
B. Vụ Dự toán thu thuế
C. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân
D. Vụ Pháp chế

Câu 996. Biên chế của chi cục thuế do


A. Chi cục thuế quyết định
B. Bộtài chính quyết định
C. Cục trưởng cục thuế quyết định trong tổng biên chế được giao
D. Tổng cục thuế quyết định

Câu 997. Biên chế của cục thuế do


A. Chi cục thuế quyết định
B. Bộ tài chính quyếtđịnh
C. Cục trưởng cục thuế quyết định trong tổng biên chế được giao
D. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.

Câu 998. Kinh phí hoạt động của Cục Thuế được cấp từ:
A. Nguồn kinh phí của Chính phủ
B. Nguồn kinh phí của Bộ tài chính
175
C. Nguồn kinh phí của Cục Thuế
D. Nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế

Câu 999. Kinh phí hoạt động của Chi cục Thuế được cấp từ:
A. Nguồn kinh phí của Cục thuế
B. Nguồn kinh phí của Bộ tài chính
C. Nguồn kinh phí của Cục Thuế
D. Nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế

Câu 1000. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục thuế:


A. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp
luật về thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố.
B. Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản qui phạm pháp luật về thuế; quy trình, biện
pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn;
C. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét. quyết định chiến
lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về
quản lý thuế
D. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
dự án, đề án về quản lý thuế sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

176

You might also like