You are on page 1of 9

CTY TNHH

Khái niệm
 là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
(THEO ĐIỀU 74, LUẬT DOANH NGHIỆP 2020)
 có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
 không được phát hành cổ phần
 được phát hành trái phiếu Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
VẬY PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ LÀ GÌ?
 Khoản 20, Điều 4, Luật chứng khoán 2019
 trái phiếu doanh nghiệp được phát hành cho dưới 100 nhà đầu tư
 không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
 không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.
Đặc điểm
 Chủ sở hữu: 1 cá nhân hoặc 1 pháp nhân.
 Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (chịu
trách nhiệm hữu hạn).
VD: Doanh nhân A đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên với số vốn điều lệ đăng ký là 500
triệu đồng (Doanh nhân A đã góp đủ số vốn điều lệ này vào công ty). Công ty bị làm ăn thua lỗ phá sản
và mắc nợ 2 tỉ đồng. Sau khi thanh lý toàn bộ tài sản của công ty (500 triệu đồng) vẫn không đủ trả
khoản nợ 2 tỉ kia thì doanh nhân A cũng không phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tài sản cá
nhân của mình.

 Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
 Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi

Quy chế pháp lý về vốn


1. Vốn điều lệ
là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong điều lệ
công ty.
Ví dụ: Ông A muốn thành lập một công ty TMHH MTV tên là: Công ty TNHH
MTV Thương Mại Dịch Vụ A . Ông C muốn góp vốn 300 triệu trong vòng 45
ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
=> Như vậy 300 triệu được gọi là vốn điều lệ của công ty TNHH MTV Thương
Mại Dịch Vụ A.

Quy định về vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên ( Khoản 1 và khoản 5
Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020):
 “1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết
góp và ghi trong Điều lệ công ty” 
 “5. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không
góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.”. 
 Trường hợp chủ sở hữu không góp đủ và đúng số vốn điều lệ đã cam kết thì
phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ theo đúng số vốn điều lệ đã góp
trên thực tế.
Cơ sở xác định Mức vốn Thời hạn góp vốn
Pháp luật không quy định mức Góp vốn đủ từ khi bắt đầu
Khi thành lập công
vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa hoạt động kinh doanh
ty bắt buộc phải
khi thành lập công ty. ngành, nghề có điều kiện
đăng ký vốn điều
lệ.
Vốn điều lệ có thể
tăng hoặc giảm
trong quá trình
hoạt động của
doanh nghiệp.
2. Tăng giảm vốn điều lệ: Trong quá
trình hoạt động, vốn điều lệ của
công ty TNHH một thành viên có
thể tăng lên hoặc giảm xuống tùy
thuộc vào nhu cầu kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc thay đổi vốn
điều lệ sẽ do chủ sở hữu công ty
quyết định.

a) Các trường hợp tăng vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên
Khoản 1 và khoản 2 Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua
việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của
người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn
điều lệ.

2. Trường hợp tăng vốn điều lệ


bằng việc huy động thêm phần vốn
góp của người khác, công ty phải tổ
chức quản lý theo loại hình công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc
tổ chức quản lý công ty được thực
hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay
đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo
quy định tại Điều 202 của Luật này.”
Theo như quy định tại Điều 87 Luật doanh nghiệp thì công ty TNHH 1 thành viên có thể tăng vốn
thông qua hai hình thức sau:

- Công ty TNHH 1 thành viên tăng vốn do Chủ sở hữu công ty quyết định góp thêm vốn
- Công ty TNHH 1 thành viên tăng vốn do huy động thêm vốn góp của thành
viên mới
b) Các trường hợp giảm vốn điều lệ trong công ty TNHH 1 thành viên
Khoản 3 Điều 87 Luật doanh nghiệp quy
định:
“3. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên giảm vốn điều lệ trong
trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt
động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh
nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi
đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng
hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.”
Theo quy định tại khoản 3 Điều 87 Luật doanh nghiệp thì công ty TNHH 1 thành
viên được giảm vốn trong các trường hợp sau:
- Công ty TNHH 1 thành viên giảm vốn trong trường hợp hoàn trả một phần
vốn góp cho Chủ sở hữu
- Công ty TNHH 1 thành viên giảm vốn trong trường hợp chủ sở hữu không
góp đủ vốn theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức quản lý


do tổ chức làm chủ sở hữu
 Mô hình chủ tịch công ty
Chủ tịch công ty
Tổng giám đốc (Giám đốc) Kiểm soát viên

 Chủ tịch công ty (Điều 81 LDN2020):


do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm
chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty
quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật và quy định khác của pháp luật có liên
quan.

Quyết định của Chủ tịch công có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê
duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác
Tổng giám đốc (Giám đốc): Theo Khoản 1 Điều 82 LDN2020:
Do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hay thuê
nhiệm kỳ không quá 05 năm
chịu trách nhiệm trước HĐTV, chủ tịch công ty và trách nhiệm trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
mình trong công ty.

có thể kiêm luôn chức chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty
khoản 1, điều 81, Luật doanh nghiệp 2020 quy định rõ: “Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân
danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao
theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

+ Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc/ Tổng Giám đốc (Khoản 3 điều 82 LDN2020):

 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ


 Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này
 Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và
điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.
+ Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc/TGĐ (Khoản 2 điều 82 LDN2020):

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

Kiểm soát viên: là thành viên của ban kiểm soát, có nhiệm vụ chủ yếu là giám sát các hoạt động của công ty.

Theo Điều 65 LDN2020:


+ Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên.
+ Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm
+ Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là
Trưởng Ban kiểm soát
+ Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương
ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.
+ Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ làm việc của Ban
kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện tương ứng theo quy định tại các điều 106,
170, 171, 172, 173 và 174 của Luật này.
Quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát viên trong công ty TNHH 1 thành viên.
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công
tác quản lý
Kiến nghị chủ sở hữu công ty
Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn
phòng đại diện của công ty
Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp Hội đồng thành viên
Mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên sẽ được Chủ sở hữu công
ty quyết định
Trách nhiệm của Kiểm soát viên trong công ty TNHH 1 thành viên.
Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất
Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty
Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty
 Điều kiện để trở thành kiểm soát viên trong công ty TNHH 1 thành viên.
a. Về năng lực hành vi:
- Là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Khoản 2
Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
b. Về năng lực chuyên môn.
- Có trình độ chuyên môn.
Có kinh nghiệm nghề nghiệp
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn
Không thuộc trường hợp đặc biệt
 Mô hình Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên
Tổng giám đốc (Giám đốc) Kiểm soát viên

 Hội đồng thành viên: Theo Điều 80 LDN2020:


03 đến 07 thành viên
do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm
nhiệm kỳ không quá 05 năm.

Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên


Thực hiện theo quy định
chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty
Chủ tịch Hội đồng thành viên
bầu theo nguyên tắc đa số theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty
Thẩm quyền, điều kiện, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên:
 Áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
 Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng
số thành viên Hội đồng thành viên dự họp.
 một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau
 có thể thông qua nghị quyết, quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
 Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, có thể được ghi âm
hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác
Điều kiện thông qua quyết định HĐTV:

trên 50% số thành viên dự họp tán thành


Việc sửa đổi, bổ sung phải được ít nhất 75% số thành viên dự họp tán thành
Giá trị pháp lý của Quyết định HĐTV có hiệu lực kể từ ngày được thông qua
- Tổng Giám đốc (Giám đốc): Tương tự như mô hình Chủ tịch công ty
- Kiểm soát viên:Tương tự như mô hình Chủ tịch công ty
Đối với công ty do cá nhân làm chủ sở hữu

Theo Điều 85 LDN2020:


1. có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công
ty và hợp đồng lao động.

You might also like