Professional Documents
Culture Documents
3.1. Vai trò của Vốn chủ sở hữu trong hoạt động của NHTM
3.2. Các bộ phận cấu thành Vốn chủ sở hữu
2
3.1. VAI TRÒ CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU
VCSH
Tạo lập tư
Bảo vệ lợi ích
cách pháp Tài trợ cho Điều chỉnh
của người gửi
nhân và duy các hoạt động các hoạt động
tiền
trì hoạt động
3.1. VAI TRÒ CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU
3.1.1. Tạo lập tư cách pháp nhân và duy trì hoạt động
4
3.1. VAI TRÒ CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU
3.1.2. Là một nguồn tài trợ cho các hoạt động
5
3.1. VAI TRÒ CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU
3.1.3. Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền
6
3.1. VAI TRÒ CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU
3.1.4. Điều chỉnh các hoạt động của ngân hàng
• Với vai trò hạn chế RR cho người gửi tiền, nhiều hoạt động
của NH được quy định liên quan chặt chẽ với VCSH.
• VD:
– Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một NHTM vào các DN, bao gồm
cả vốn cấp, góp vào công ty con, công ty liên kết ≤ 40% VĐL và quỹ dự
trữ của NHTM
– Giá trị TSCĐ ≤ 50% VĐL và quỹ dự trữ bổ sung VĐL
7
3.2. BỘ PHẬN CẤU THÀNH VCSH
Nguồn: http://tinnhanhchungkhoan.vn/bcpt/phan-tich-tai-chinh-33-ngan-hang-viet-nam-1178.html
Vốn chủ sở hữu của VIETCOMBANK
ST Vốn và các quỹ 2014 2013
T
1 Vốn của TCTD 32.375.521 32.375.568
Nguồn: http://vietcombank.com.vn/upload/2015/03/07/VCB_BCTC%20rieng%20le%20nam
%202014%20-%20da%20kiem%20toan.pdf?4
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được
cổ đông, thành viên góp vốn thực góp và được ghi trong Điều lệ NH.
Vốn điều lệ chiếm tỷ trọng lớn trong VCSH (75% - 85%).
Vốn điều lệ của NHTM Nhà nước do Bộ Tài chính cấp từ NSNN.
Vốn điều lệ của NHTM cổ phần do cổ đông góp.
Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh là phần vốn liên doanh giữa
các bên tham gia góp vốn.
Vốn điều lệ của Ngân hàng có vốn nước ngoài là phần vốn của chủ
sở hữu nước ngoài.
Vốn điều lệ
1 số quy định đối với NHTM cổ phần:
• Cổ phần là Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau (gồm Cổ
phần thường, và Cổ phần ưu đãi biểu quyết có hiệu lực trong vòng 3 năm kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD)
• Tổng giá trị mệnh giá của cổ phần ưu đãi tối đa là 20% vốn điều lệ.
• NHTM cổ phần phải có tối thiểu 100 cổ đông và không hạn chế số lượng tối
đa.
• Cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ.
• Cổ đông là tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.
• Cổ đông cùng những người có liên quan của cổ đông đó được sở hữu tối đa
20% vốn điều lệ.
• Vốn điều lệ của NHTM cổ phần sau khi trừ đi 70 tỷ đồng cho bản hiệu, hiệu
số còn lại, cứ 20 tỷ đồng vốn điều lệ, NHTM mới được thành lập 1 chi nhánh.
Thặng dư vốn cổ phần
Là Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu
phát hành lần đầu của NH.
o Phần thặng dư vốn dùng để thực hiện dự án đầu tư thì
chỉ được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm kể từ
khi dự án đã hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng.
o Phần thặng dư vốn không để thực hiện dự án đầu tư chỉ
được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 1 năm kể từ
thời điểm kết thúc đợt phát hành.
Quy định này giúp bảo vệ nguồn thặng dư vốn, nhằm
vào mục tiêu phát triển dài hạn.
Lợi nhuận giữ lại (Các quỹ)
• Lợi nhuận được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản
xuất kinh doanh sau khi NH tiến hành chia cổ tức.
• Đối với các Ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước thì việc
tái đầu tư còn phụ thuộc vào chính sách của nhà nước.
• Đối với các Ngân hàng cổ phần hay Ngân hàng liên
doanh phụ thuộc vào HĐQT và các cổ đông.
Lợi nhuận giữ lại (Các quỹ)
i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5% LNST hàng năm, tối
đa không vượt quá vốn điều lệ.
ii) Quỹ dự phòng tài chính: 10% LNST, tối đa không vượt
quá 25% vốn điều lệ.
iii) Quỹ khen thưởng phúc lợi.
iv) Quỹ đầu tư phát triển.
Vốn khác: Chênh lệch đánh giá lại TS
– Chênh lệch giữa giá trị thị trường được đánh giá lại
và giá trị số sách của tài sản (gồm TSCĐ và Tài sản
tài chính)
– Trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng của tài sản,
cần phải đánh giá lại giá trị
– Chênh lệch có thể (+) hoặc (-)
Vốn khác: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Chênh lệch giá trị tính bằng VND khi quy đổi những tài
sản/nguồn vốn của NH bằng ngoại tệ sử dụng tỷ giá tại
thời điểm lập báo cáo so với giá trị VND quy đổi tại thời
điểm phát sinh tài sản/nguồn vốn đó.
– Chênh lệch có thể (+) hoặc (-).
3.2.2. Trên quan điểm của NHTW
VCSH VTC
Vốn tự có
* Vốn cấp 1:
1. Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)
2. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
3. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
4. Lợi nhuận không chia lũy kế
5. Thặng dư vốn cổ phần
Vốn tự có
* Vốn cấp 2
1. 50% số dư Có tài khoản đánh giá lại TSCĐ.
2. 40% số dư Có tài khoản đánh giá lại TS tài chính. Thuộc VCSH
3. Quỹ dự phòng tài chính
4. Dự phòng chung
5. Trái phiếu chuyển đổi, công cụ nợ khác do TCTD
Thuộc Nợ
phát hành thỏa mãn các điều kiện nhất định.
Thµnh phÇn vốn tự có
Chi phí lãi suất là khoản khấu trừ thuế thu nhập
trong khi cổ tức không được phép tính vào chi phí.
Không gây ra hiện tượng loãng thu nhập trên một
cổ phiếu trong ngắn hạn.
Câu hỏi
• TT 06/2016/TT-NHNN thay đổi những nội
dung gì về các khoản mục vốn tự có so với TT
36/2014/TT-NHNN?
• Tác động của sự thay đổi đó tới NH?
• Theo bạn, tại sao có sự thay đổi như vậy
28
Vai trò của Vốn tự có
Vốn tự có là cơ sở để xác định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động của TCTD.
- Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
- Giới hạn, hạn chế cấp TD
CAR của các TCTD vào tháng 5/2015
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
n
TaisanCodi euchinhRuiro TSConoibangvaNgoaibang i xHesoRRi
i 1
Giới hạn, hạn chế cấp TD
- Các quy định hiện hành về giới hạn, hạn chế cấp tín dụng
của TCTD?
- Tại sao cần có giới hạn, hạn chế cấp tín dụng?
- Tại sao liên quan tới VCSH, VTC?
Giới hạn, hạn chế cấp TD
33
3.3. Quản lý vốn chủ sở hữu
• Ngân hàng phải đối đầu với nhiều rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản,...
• Để bù đắp tổn thất do RR gây ra, NH yêu cầu khách hàng có TSĐB,
bảo lãnh, và trích lập DPRR,…
• Tuy nhiên, RR không thể dự tính được, hoặc dự tính không chính
xác, ví dụ khủng hoảng NH.
• VCSH là tấm đệm để bù đắp tổn thất, bảo vệ người gửi tiền.
Xác định VCSH theo Tiền gửi
Tỷ lệ
Mối liên hệ giữa Vốn chủ sở hữu
VCSH trên =
VCSH và TS rủi ro Tổng tài Tổng Tài sản rủi ro
sản rủi ro
CAR =
Tổng TS nội và ngoại bảng điều chỉnh rủi ro
Xác định Vốn của NH theo TS rủi ro
- Xác định TSRR thực chất là xác định tổn thất của mỗi
loại TS sẽ được bù đắp bằng vốn của NH khi bị phá sản.
- Ví dụ: Cho vay 100 tỷ đồng, trung bình chỉ thu hồi được
91 tỷ đồng từ TSĐB và dự phòng RR khi NH bị phá sản.
NH phải có tối thiểu 9 tỷ đồng (9%) để đảm bảo an
toàn cho người gửi tiền.
Thông tư 36/2014/TT-NHNN
• Hệ số RR 200%
– Các Khoản phải đòi để kinh doanh bất động sản
43
Tranh luận “nóng”
• Tại sao hệ số 200% này tạo nên một làn sóng
tranh luận “nảy lửa” trên truyền thông?
• Tác động của hệ số này đối với thị trường BĐS
và NH?
44
Thông tư 36/2014/TT-NHNN &
Thông tư 06/2016/TT-NHNN
Giá trị tài sản Có nội bảng của cam kết ngoại bảng =
Cam kết ngoại bảng x Hệ số chuyển đổi x Hệ số RR
• Bảo lãnh
• Xác nhận L/C
• Cam kết hạn mức cấp tín dụng
• Hợp đồng giao dịch lãi suất
• Hợp đồng giao dịch ngoại tệ
Xác định Vốn của NH theo TS rủi ro
Sử dụng VCSH
Nguồn: http://www.tintucnganhang.net/tong-tai-san-cua-cac-to-chuc-tin-dung-lien-tuc-boc-hoi/
Thước đo Hiệu quả VCSH
LNST/DT
LNST/VCSH
ROE =
= X DT/TS
X
TS/VCSH
LNST/DT: Tỷ suất lợi nhuận biên
DT/TS: Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản
TS/VCSH: Hệ số đòn bẩy tài chính
Biện pháp tăng Vốn tự có