Professional Documents
Culture Documents
TÍN DỤNG
CHUẨN ĐẦU RA
❑ PHÂN BIỆT ĐƯỢC CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
❑ HIỂU ĐƯỢC CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG
Phân phối trực tiếp: dòng vốn nhàn rỗi được chuyển giao trực
tiếp từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn.
Phân phối gián tiếp: dòng vốn nhàn rỗi được chuyển giao
gián tiếp thông qua các tổ chức tài chính trung gian như: công
ty tài chính, công ty bảo hiểm, ngân hàng thương mại….
PART
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG
02
− Căn cứ vào yếu tố người thụ hưởng và phương thức ký chuyển nhượng:
Thương phiếu vô danh và Thương phiếu đích danh
− Căn cứ vào thời hạn trả tiền: Thương phiếu trả ngay (at sigh bill) và
thương phiếu có kỳ hạn (time bill)
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
03
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
03
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
03
PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
03
Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và các chủ thể khác trong nền kinh tế xã hội (có thể là
cá nhân, hộ gia đình hoặc doanh nghiệp,..).
PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
03
Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
- Đối tượng: tiền tệ
- Chủ thể tham gia: các chủ thể được xác định một cách rõ ràng;
NH đóng vai trò trung gian vừa đi vay vừa cho vay trong mối quan
hệ với các chủ thể khác
- Tiền lãi được tính riêng theo tỷ lệ % trên số tiền vay
- Quy mô TD lớn, phạm vi hoạt động không bị giới hạn
- Sự vận động của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quy mô
phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.
PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
03
Công cụ của tín dụng ngân hàng
- Công cụ huy động nguồn vốn: kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền
gửi, sổ tiết kiệm, thẻ, trái phiếu, tín phiếu.
- Công cụ cung ứng tín dụng: hợp đồng tín dụng (hợp đồng ký kết
giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng và khách hàng có nhu cầu vay
vốn, trong đó thỏa thuận về số tiền vay, thời gian vay, lãi suất vay và
các điều kiện kèm theo nếu có).
PART
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
03
Khái niệm tín dụng nhà nước:
Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong hay
ngoài nước. Tín dụng nhà nước ra đời bên cạnh hỗ trợ các ngành, khu
vực kinh tế kém phát triển còn là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô
Quan hệ tín dụng nhà nước được hình thành xuất phát từ nhu cầu tìm
nguồn bù đắp thâm hụt ngân sách khi nguồn thu từ ngân sách không
đủ bù cho nguồn chi ngân sách.
PART
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
03
Đặc trưng của tín dụng nhà nước
- Đối tượng: hiện vật hay tiền
- Chủ thể tham gia: Nhà nước vừa là người đi vay, vừa là người cho vay
- Thể hiện lợi ích KT mang tính tự nguyện, tính cưỡng chế và tính chính trị -
XH
- Hình thức TD đa dạng, phạm vi huy động rộng
- Có sự kết hợp giữa nguyên tắc TD và chính sách TC-TT của Nhà nước
- Có tác động nhiều mặt đến KT-XH
* Công cụ hoạt động: giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu,…); hiệp định,
hiệp ước
PART
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG LIÊN QUAN
04 ĐẾN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Câu 2: Hình thức tín dụng đầu tiên xuất hiện trong thời kỳ cổ đại
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây không phải của tín dụng thương mại
A. Đối tượng: hàng hóa
B. Chủ thể tham gia: các nhà SXKD hay cung ứng dịch vụ trực tiếp
C. Tiền lãi được tính gộp vào giá bán
D. Quy mô TD lớn, phạm vi hoạt động không có giới hạn
Câu 7: Đối tượng của tín dụng ngân hàng là:
A. Hàng hóa
B. Tiền tệ
C. Hàng hóa và tiền tệ
D. Tài sản tài chính
Câu 8: Các hình thức tín dụng cơ bản bao gồm
A. Tín dụng nặng lãi và tín dụng không nặng lãi
B. Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước
C. Tín dụng mua bán, tín dụng nặng lãi, tín dụng nhà nước
D. Tín dụng nặng lãi, tín dụng nhà nước
Câu 9: Với hình thức tín dụng ngân hàng thì ngân hàng
đóng vai trò là
A. Chủ thể cho vay
B. Chủ thể đi vay
C. Quản lý vốn
D. Trung gian tài chính
Câu 10: Mục đích chủ yếu của tín dụng nhà nước
A. Bù đắp thâm hụt NSNN
B. Giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội
C. Kiếm lời
D. Phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu thông
hàng hóa