You are on page 1of 7

I.

Phương pháp hợp nhất: chương 4,5 sách và một phần chương 2- lý thuyêt
hợp nhất)
A. Step 1: Cộng hợp
Bước này đơn giản chỉ cộng theo hàng ngang các chỉ tiêu trên BCTC của mẹ và con.
Lưu ý: Giá trị khoản đầu tư vào cty con có thể điều chỉnh nếu sau ngày mua cty con chia cổ tức từ lợi
nhuận giữ lại trước ngày mua. Khi đó: trên số của cả cty mẹ và còn đều đã ghi nhận bút toán này, nên
khi cộng hợp: trên BCTC riêng của mẹ giá trị khoản đầu tư đã được trừ phần cổ tức nhận được từ cty
con chia lợi nhuận trước ngày mua. Đồng thời trên sổ của cty concungx đã giảm LNGL so với ngày mua
bởi phần cổ tức được chia (Các lớp xem lại bài kiểm tra giữa kỳ)/ hoặc bài tập số 5 trong bài tập tự
luận bổ sung (ngoài bài tập trong sách)
B. Step 2: Các bút toán xử lý các dữ liệu ngày mua: chú ý đọc kỹ đề bước này chỉ sử dụng dữ
lieu ngày cty mẹ mua (kiểm soát) cty con
a. Loại trừ khoản đầu tư vào công ty con:
(1) Các lưu ý: các dữ liệu ngày mua bao gồm:
(i) Dữ liệu trên BCTC của Cty Mẹ: Khoản đầu tư vào cty con (consideration/ giá phí hợp nhất kinh
doanh). Chú ý loại trừ giá trị cổ tức được chia từ lợi nhuận của cty con trước ngày mua (như
lưu ý ở trên)
(ii) Dữ liệu trên BCTC của cty con
- Xác định rõ các TS, nợ phải trả trên sổ của S vào ngày mua -> giá trị ghi sổ (BV-TSTs)
- Xác định rõ các TS, NPTrả thuộc S được đánh giá lại vào ngày mua theo FV-> Giá trị hợp lý (FV-TSTs)
- Các phương pháp tính NCI ngày mua và g/w: Phương pháp GTHL(FV) & phương pháp tỷ lệ
- Thuế thu nhập hoãn lại: Chênh lệch FV(TSTs) lớn hơn BV(TSTs)-> DTL; ngược lại FV<BV-> DTA
(2) Bút toán xử lý
Cách 1: Hai bút toán
BT1: Ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý:
Trường hợp 1: Chênh lệch FV(TSTs) lớn hơn BV(TSTs)-> DTL
Nợ- Tài sản (các TS có FV>BV): số tiền chênh lệch (FV-BV)
Nợ Tài sản (TS chưa được ghi nhận trên sổ của S): FV tài sản
Nợ Nợ phải trả (các nợ phải trả có FV<BV): phần chênh lệch
Có Tài sản (các tài sản có Fv<BV)
Có Nợ phải trả (các NPT có Fv>BV): Số tiền chênh lệch
Có Nợ phải trả (NPTrả chưa được ghi nhận trên sổ của S): FV nợ phải trả
Có OCI: (Chênh lệch FV(TSTs) – BV (TSTs) *(1-thuế suất)
Có DTL: (Chênh lệch FV(TSTs) – BV (TSTs) *thuế suất)
Trường hợp 2: Chênh lệch FV(TSTs) nhỏ hơn BV(TSTs)-> DTA
Nợ- Tài sản (các TS có FV>BV): số tiền chênh lệch (FV-BV)
Nợ Tài sản (TS chưa được ghi nhận trên sổ của S): FV tài sản
Nợ Nợ phải trả (các nợ phải trả có FV<BV): phần chênh lệch
Nợ OCI: (Chênh lệch BV(TSTs) – FV (TSTs) *(1-thuế suất)
Nợ DTA: (Chênh lệch BV(TSTs) – FV (TSTs) *thuế suất)
Có Tài sản (các tài sản có Fv<BV)
Có Nợ phải trả (các NPT có Fv>BV): Số tiền chênh lệch
Có Nợ phải trả (NPTrả chưa được ghi nhận trên sổ của S): FV nợ phải trả
BT 2: Loại trừ khoản đầu tư
Nợ - Vốn góp cổ phần (share capital): toàn bộ vốn góp CP của cty S ngày mua
Nợ- LN giữ lại (Retained earning): Toàn bộ RE của cty S ngày mua
Nợ - OCI hay quỹ (other equity): Toàn bộ số dư của các TK này của S vào ngày mua +/hoặc - số tiền ghi
có/hoặc nợ OCI trong bút toán trên (1)
Nợ g/w
Có Đầu tư vào cty con (investment in S)
Có NCI
Cách 2: Một bút toán
(ghép 2 bút toán trên vào một ) các bài tập trên lớp chọn cách này

Chú ý: các bút toán trên lặp lại trên sổ hợp nhất của tất các các năm (không thay đổi)
Video 7
b. Phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý (BT3)
(1) Các lưu ý:
(i)Khi nào phân bổ
- Hàng tồn kho: khi cty con bán ra ngoài
-TSCĐ: khi cty con trích khấu hao hay bán đi
-TSCĐVH: thường là chi phí phát triển mà ngày mua cty con chưa ghi sổ (do chưa đủ điều kiện): khi cty
con chính thức ghi nhận TS này trên số (pháp nhân) của mình. Khi đó bất kể cty con ghi nhận giá trị
TSVH này bao nhiêu không quan trọng và trên sổ hợp nhất phân bổ toàn bộ giá trị chênh lệch GTHL của
TSVH còn lại đến thời điểm cty con ghi nhận trên sổ riêng.
- Nợ phải trả: khi công ty con thanh toán
-Nợ phải thu: khi cty con thu được nợ hay đã trích lập dự phòng.
-Nợ tiềm tàng mà ngày mua cty con chưa ghi nhận do chưa đủ điều kiện: Phân bổ khi nào cty con ghi
nhận khoản nợ này và khi đó phân bổ toàn bộ chênh lệch GTHL ngày mua, không phụ thuộc vào cty con
ghi nhận nợ tiềm tàng trên sổ của mình bao nhiêu.
(ii) BÚt toán điều chỉnh khi phân bổ
- Phân bổ của kỳ trước -> Lợi nhuận giữ lại (RE) & chia cho NCI
- Phân bổ của kỳ báo cáo -> P/L -> chia cho NCI ngay hay cùng với bút toán chung tính PAT sau điều chỉnh
cho NCI
- Hoàn nhập thuế phát sinh trong bút toán loại trừ khoản đầu tư vào cty con
(2) Bút toán xử lý
(i) Phân bổ kỳ trước:
a.Trường hợp các TS có FV>BV & NPtrả có (FV<BV) -> bút toán chênh lệch ghi Nợ
Nợ -RE: giá trị phân bổ *(1-thuế suất)/ Nợ- NCI
Nợ- DTL: Giá trị phân bổ * thuế suất
Có Tài sản: giá trị phân bổ
Có Nợ phải trả: giá trị phân bổ
b.Trường hợp các TS có FV<BV& Nợ phải trả có FV>BV -> bút toán chênh lệch ghi bên Có
Nợ- Tài sản: giá trị phân bổ
Nợ - Nợ phải trả: giá trị phân bổ
Có – RE: giá trị phân bổ *(1-thuế suất)/Có-NCI
Có- DTA: giá trị phân bổ *thuế suất
(ii) Phân bổ kỳ báo cáo
a.Trường hợp các TS có FV>BV & NPtrả có (FV<BV) -> bút toán chênh lệch ghi Nợ
Nợ -chi phí (p/L): giá trị phân bổ *(1-thuế suất) (phân bổ cho NCI)
Nợ- DTL: Giá trị phân bổ * thuế suất
Có Tài sản: giá trị phân bổ
Có Nợ phải trả: giá trị phân bổ
b.Trường hợp các TS có FV<BV& Nợ phải trả có FV>BV -> bút toán chênh lệch ghi bên Có
Nợ- Tài sản: giá trị phân bổ
Nợ - Nợ phải trả: giá trị phân bổ
Có – thu nhập (P/L): giá trị phân bổ *(1-thuế suất) (phân bổ cho NCI)
Có- DTA: giá trị phân bổ *thuế suất
Video 8
c. Phân bổ tổn thất lợi thế thương mại
(1) Các lưu ý:
- G/w chỉ của P hay của các P & NCI
- Tính tổn thất LTTM với so sánh giữa Giá trị ghi sổ tài sản thuần (CA-TST) của S trên BCTC hợp nhất và
Giá trị có thể thu hồi (RV)của S:
o CA- TST: giá trị ghi sổ (BV) trên sổ của S + phần chênh lệch GTHL(FV) chưa phân bổ +g/w(của cả P &NCI)
o RV: max (FV- cty S & VIU – cty S): giá cao hơn giữa giá trị hợp lý (bán S) & giá trị sử dụng của S
o Khi CA-TST>RV-> có tổn thất: CA-RV

▪ Số tổn thất=< g/w (nhỏ hơn hoặc bằng)-> toàn bộ giá trị tổn thất của S này tính trừ hết cho g/W

▪ Số tổn thất >g/w -> phần tổn thất tính cho g/w bằng giá trị của g/w

- Chú ý khi tính CA phần g/w bao gồm cả g/w của P & NCI
- g/w không có thuế hoãn lại
- Tốn thất g/w của P và NCI có thể không theo tỷ lệ sở hữu
- BÚt toán điều chỉnh lưu ý G/w tính theo phương pháp toàn bộ cần trừ cả tổn thất phần của NCI & cổ
đông tập đoan (P), G/w tính theo PP tỷ lệ chỉ điều chỉnh tổn thất của CĐ tập đoàn (P)
(2) Bút toán xử lý
- Phân bổ tổn thất các kỳ trước:
Nợ- Lợi nhuận giữ lại (RE)/ Nợ NCI (nếu có)
Có- G/w
- Phân bổ tổn thất kỳ này:
Nợ - Chi phí (P/L) (phân bổ cho NCI nếu có)
Có g/W
Video 9
C. Step 3: Loại bỏ các giao dịch nội bộ
1. Các lưu ý:
- Các giao dịch nội bộ:
o Mua-bán hàng hóa
o Mua bán tài sản (như TSCĐ)
o Cung cấp dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ cho thuê hoạt động)
o Cho vay- đi vay
o S chia cổ tức cho P
- Chiều giao dịch ảnh hưởng đến NCI:
o Upstream: S bán cho P(S->P): lợi nhuận nội bộ ghi nhật trên sổ của S-> ảnh hưởng đến
NCI -> phân bổ cho NCI
o Downstream: P bán cho S (P->S): Lợi nhuận nội bộ trên sổ của P-> không ảnh hưởng
đến NCI-> không phân bổ cho NCI
- Lợi nhuận nội bộ tập đoàn:
o tính lợi nhuận thuộc bên bán khi phát sinh giao dịch mua/bán (HKT-TS) giữa các thành
viên= Giá bán nội bộ- giá gốc bên bán (gọi là giá gốc của tập đoàn)
- Các bút toán hợp nhất thực chất để thể hiện chưa có các giao dịch nội bộ. Như vậy, coi như
trên số sách riêng của P&S đã ghi nhận giao dịch nội bộ là “sai” -> trên sổ hợp nhất chỉnh “sửa
sai” -> “sửa sai” năm trước sử dụng kỹ thuật hồi tố.
- Ảnh hưởng thuế: Bán lãi -> Tài sản thuế hoãn lại
- Bán lỗ -> số lỗ xem là tổn thất tài sản.
2. Các bút toán xử lý
(i) Mua/bán hàng tồn kho
(a)Giao dich phát sinh trong năm lập báo cáo hợp nhất
Trường hợp 1: Trong năm đã bán hết số HTK cho bên thứ ba: trên BCTC hợp nhất HTK=0
Nợ- Doanh thu (revenue/sale/income) (P/L): giá vốn bên bán
Có- Giá vốn hàng bán (COGS) (P/L): giá vốn bên bán
Trường hợp 2: Trong năm: HTK hoàn toàn chưa bán được ra ngoài cho bên thứ ba:
Nợ- doanh thu (P/L): giá bán nội bộ
Có – giá vốn hàng bán (P/L): giá vốn bên bán
Có- HTK: LNNB (LNNB chưa thực hiện)
-> Thuế hoãn lại
Nợ- DTA: (LNNB)* thuế suất
Có DTE (P/L)
Trường hợp 3: Trong năm: một phần HTK đã bán được ra ngoài cho bên thứ ba:
Nợ- doanh thu (P/L): giá bán nội bộ
Có – giá vốn hàng bán (P/L): giá vốn bên bán + LNNB * tỷ lệ đã bán ra ngoài
Có- HTK: LNNB* tỷ lệ chưa bán được (còn lại) (LNNB chưa thực hiện)
-> Thuế hoãn lại
Nợ- DTA: (LNNB* tỷ lệ chưa bán được (còn lại))* thuế suất
Có DTE (P/L)
(b)Giao dịch đã phát sinh trong các năm trước
Lưu ý: Trường hợp giao dịch năm trước và HTK đã bán hết ra ngoài -> không có bút toán nào trên sổ
hợp nhất của kỳ báo cáo -> không còn LNNB chưa thực hiện.
- Tính các dữ liệu:
o Lợi nhuận nội bộ chưa thực hiện đầu kỳ báo cáo: (LNNB chưa thực hiện ĐK)
o LNNB thực hiện trong kỳ báo cáo: tương ứng với số HTK đã bán được cho bên thứ ba
trong kỳ
o LNNB chưa thực hiện cuối kỳ báo cáo (LNNB chưa thực hiện CK)
Nợ - Lợi nhuận giữa lại (RE): LNNB chưa thực hiện ĐK(trừ thuế)/chú ý bán ngươc phân bổ cho NCI
Nợ- DTA : LNNB chưa thực hiện CK *thuế suất
Nợ - DTE(P/L): LNNB thực hiện trong kỳ * thuế suất
Có – COGS (P/L): LNNB thực hiện trong kỳ
Có- HTK : LNNB chưa thực hiện cuối kỳ.
(ii) Mua/bán TSCĐ
- Lưu ý:
o Cũng tương tự HTK, nhưng chú ý để phản ánh TSCĐ có hai khoản mục: Nguyên giá &
hao mòn lũy kế
o TSCĐ được bên mua về tiếp tục sử dụng nhiều năm
(a)Giao dich phát sinh trong năm lập báo cáo hợp nhất
- Loại doanh thu nôi bộ (LNNB): điều chỉnh chỉ tiêu Thu nhập (P/L) & khôi phục lại NG & HMLK như
trước khi bán nội bộ.
-> Thuế hoãn lại phát sinh (DTA) -> Nợ DTE (P/L)
- Điều chỉnh trích khấu hao: -> P/L
-> hoàn thuế -> Có DTE (P/L)
(b)Giao dịch đã phát sinh trong các năm trước
- Loại bỏ LNNB: (RE) – LNNB sau thuế& khôi phục lại NG & HMLK như trước khi bán nội bộ.
-Điều chỉnh khấu hao: Kỳ trước: RE; kỳ này P/L
- DTA
Video 10 &11

(iii) Cho vay/đi vay


- Loại bỏ số dư nợ giữa hai bên:
Nơ- Cho vay(asset- receivable)
Có- Đi vay (liability)
- Loại bỏ doanh thu/chi phí nội bộ:
Nợ- Doanh thu tài chính – bên cho vay
Có- Chi phí tài chính – bên đi vay
(iv) Sử dụng Dịch vu/cung cấp dịch vụ (kể cả cho thuê hoạt động cũng là dịch vu)
Chỉ loại trừ vào năm có giao dịch: giá trị loại bỏ là doanh thu nội bộ (giá bán của bên cung
cấp dịch vụ cho bên sử dụng)
Nơ- doanh thu dịch vụ (bên cung cấp)
Có –chi phí dịch vụ (bên sử dụng)
(v) S chia cổ tức
(xem các bài tính NCI trên file Excel)

D. Step 4: Tính NCI


(i) Lý thuyết hợp nhất (chương 2- sách & video 12)
Bài tập E2-1 & E2-2- bổ sung
(ii) Tính và hạch toán NCI
(1) NCI ngày mua (đã thực hiện trong bút toán loại trừ khoản đầu tư vào cty con và ghi nhận NCI
ngày mua)
(2) NCI các kỳ trước: các bút toán ở trên đã ghi Nợ/Có RE
(3) NCI kỳ báo cáo: các bút toán ở trên đã ghi vào P/L
🡺 Lưu ý: với g/w và upstream hay downstream
(iii) Phân tích số dư trên sổ hợp nhất: NCI, RE ….(xem lại bài P5-3)

Video 13,14,15

You might also like