You are on page 1of 14

15/06/2023

Machine Translated by Google

Mục tiêu

Hiểu biết về mối quan hệ giữa tính kinh tế,


1 tính hiệu quả & tính hữu hiệu với tính tuân
thủ trong quá trình thực hiện kiểm toán

Chương 3 2 Hiểu biết về các loại bằng chứng trong kiểm


toán hoạt động

Hiểu biết một số kỹ thuật phương pháp thu thập


Thực hiện kiểm toán hoạt động 3
bằng chứng trong kiểm toán hoạt động

GV: Đoàn Văn Hoạt So sánh giữa bằng chứng kiểm toán BCTC và bằng
4
chứng KTHĐ

Nội dung Khái quát

Nội dung cơ bản


Căn cứ theo chương trình kiểm toán, để xem xét chi tiết. Nếu thấy
rằng những rủi ro hay yếu kém thực sự tồn tại, sẽ phân tích cụ
thể hơn để phát triển những phát hiện kiểm toán.
1 Khái quát
Bằng chứng kiểm toán
2
hoạt động

3 Một vài kỹ thuật

4 Hồ sơ kiểm toán
15/06/2023
Machine Translated by Google

Khái quát Bằng chứng kiểm toán hoạt động

Xem xét đồng thời hai vấn đề: KTV sử dụng nhiều loại bằng chứng để hỗ trợ cho báo cáo kiểm
Tính tuân thủ. toán
Tính kinh tế, hiệu quả và hữu hiệu.
Có nhiều quan điểm khác nhau về bằng chứng kiểm toán trong
KTHĐ như:

GAO: Bằng chứng vật chất, bằng chứng tài liệu, bằng chứng
chứng thực
INTOSAI: Bằng chứng vật chất, bằng chứng tài liệu, bằng
chứng chứng thực và bằng chứng phân tích
….

Bằng chứng kiểm toán hoạt động Bằng chứng kiểm toán hoạt động

Tính đầy đủ

Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa Là thước đo số lượng bằng chứng được sử dụng để giải quyết các mục tiêu

ra các phát hiện kiểm toán, đưa ra kết luận đáp ứng (các) mục tiêu kiểm kiểm toán và hỗ trợ các phát hiện và kết luận kiểm toán.

toán và các câu hỏi kiểm toán, đồng thời đưa ra các khuyến nghị khi phù
hợp và được ủy quyền của SAI cho phép. (ISSAI 3000)
15/06/2023
Machine Translated by Google

Bằng chứng kiểm toán hoạt động Bằng chứng kiểm toán hoạt động
a) Mức độ liên
Tính phù hợp là quan đề cập đến mức độ mà bằng chứng có mối quan hệ hợp lý và tầm quan trọng đối với
thước đo chất lượng của bằng chứng bao gồm tính phù hợp, giá trị và độ (các) mục tiêu đánh giá và các câu hỏi đánh giá đang được giải quyết

tin cậy của bằng chứng được sử dụng để giải quyết các mục tiêu kiểm toán
cũng như hỗ trợ các phát hiện và kết luận.
b) Tính giá
trị đề cập đến mức độ mà bằng chứng là cơ sở có ý nghĩa hoặc hợp lý để đo lường những
gì đang được đánh giá. Nói cách khác, giá trị đề cập đến mức độ mà bằng chứng thể hiện
những gì nó được cho là thể hiện.

c) Độ tin cậy
đề cập đến mức độ mà bằng chứng kiểm toán được hỗ trợ bằng cách chứng thực dữ liệu từ
nhiều nguồn khác nhau hoặc tạo ra cùng một phát hiện kiểm toán khi được kiểm tra nhiều
lần.

Bằng chứng kiểm toán hoạt động Bằng chứng kiểm toán hoạt động

Những sự tương phản sau đây rất hữu ích trong việc đánh giá tính phù hợp của bằng chứng: e) Bằng chứng thu thập từ bên thứ ba có hiểu biết, đáng tin cậy và không thiên vị sẽ
đáng tin cậy hơn bằng chứng thu thập từ ban quản lý của đơn vị được kiểm toán hoặc
những người khác có lợi ích trực tiếp trong đơn vị được kiểm toán.
a) Chứng cứ bằng văn bản có độ tin cậy cao hơn bằng chứng bằng lời nói, tuy nhiên độ
tin cậy khác nhau tùy thuộc vào nguồn và mục đích của tài liệu.
f) Bằng chứng thu được khi hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả sẽ đáng tin cậy
hơn bằng chứng thu được khi hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém hoặc không tồn tại.
b) Bằng chứng chứng thực được chứng thực bằng văn bản thì đáng tin cậy hơn
hơn là chỉ bằng chứng bằng miệng. g) Bằng chứng thu được thông qua quan sát, tính toán và kiểm tra trực tiếp của kiểm
toán viên có độ tin cậy cao hơn bằng chứng thu được gián tiếp.
c) Bằng chứng dựa trên nhiều cuộc phỏng vấn cùng nhau sẽ đáng tin cậy hơn bằng chứng
dựa trên một hoặc một vài cuộc phỏng vấn. d) Bằng chứng
h) Tài liệu gốc có độ tin cậy cao hơn tài liệu sao chép.
chứng thực thu được trong điều kiện mọi người có thể tự do ngôn luận sẽ đáng tin cậy
hơn bằng chứng thu thập được trong hoàn cảnh mọi người có thể cảm thấy bị đe dọa.
15/06/2023
Machine Translated by Google

Bằng chứng kiểm toán hoạt động Bằng chứng kiểm toán hoạt động

Bằng chứng đầy đủ và phù hợp


Các giả định sau đây rất hữu ích trong việc đánh giá tính đầy đủ của
chứng cớ: a) Bằng chứng là đầy đủ và thích hợp khi nó cung cấp cơ sở hợp lý để hỗ trợ cho
các phát hiện hoặc kết luận trong bối cảnh mục tiêu đánh giá.
a) Rủi ro kiểm toán càng lớn thì số lượng và chất lượng của
bằng chứng cần thiết.
b) Bằng chứng không đầy đủ hoặc không phù hợp khi:
b) Bằng chứng mạnh hơn có thể cho phép sử dụng ít bằng chứng hơn.
• việc sử dụng bằng chứng có nguy cơ cao đến mức không thể chấp nhận được,
c) Việc có một lượng lớn bằng chứng kiểm toán không bù đắp được cho
có thể khiến kiểm toán viên đưa ra kết luận sai hoặc không phù hợp,
thiếu sự liên quan, giá trị hoặc độ tin cậy.
• bằng chứng có những hạn chế đáng kể do mục tiêu kiểm toán
d) Thông thường cần có thêm bằng chứng khi đơn vị được kiểm toán có
và mục đích sử dụng bằng chứng, hoặc
ý kiến khác về vấn đề này.
• bằng chứng không cung cấp đủ cơ sở để giải quyết các mục tiêu kiểm toán hoặc
hỗ trợ cho các phát hiện và kết luận. Kiểm toán viên không được sử dụng
những bằng chứng đó để hỗ trợ cho các phát hiện và kết luận.

Bằng chứng kiểm toán hoạt động Bằng chứng kiểm toán hoạt động

Kiểm toán hoạt động có thể dựa trên nhiều phương pháp thu thập dữ liệu khác nhau Các loại bằng chứng kiểm toán khác nhau có thể thu thập được bằng cách sử dụng các
Các phương pháp thường được sử dụng trong khoa học xã hội như phương pháp thu thập dữ liệu khác nhau, như được minh họa trong bảng dưới đây.
khảo sát, phỏng vấn, quan sát và thu thập dữ liệu hành chính
và các tài liệu bằng văn bản. Các phương pháp lấy mẫu thống kê và khảo sát có thể
cho phép ước tính được thực hiện cho toàn bộ dân số và nghiên cứu trường hợp
kết hợp với các bằng chứng khác tạo cơ hội cho việc nghiên cứu chuyên sâu
Phân tích.
15/06/2023
Machine Translated by Google

Bằng chứng kiểm toán hoạt động Các vấn đề thường gặp
Cách thức nhà quản lý chứng minh cho hiệu quả, năng suất hay tình hình sử dụng hàng hóa, dịch vụ.
Bằng chứng kiểm toán Phương pháp thu thập dữ liệu

Phỏng vấn

Khảo sát, bảng câu hỏi Sự thiếu diễn giải rõ ràng, dễ hiểu trong những văn bản, thông báo
Bằng chứng chứng thực
Nhóm tập trung
Năng lực và kinh nghiệm của nhân viên không phù hợp với công việc được
Nhóm tham khảo
giao.
Xem xét tài liệu

Đánh giá tệp Không kiểm soát hoặc điều phối được các hoạt động
Bằng chứng tài liệu
Sử dụng số liệu thống kê
Sự chồng chéo kiểm tra và quản lý cùng một vấn đề.
hiện có Sử dụng cơ sở dữ

Việc sử dụng nguồn nhân lực lãng phí Cơ cấu tổ chức rườm
liệu hiện có Quan sát

Bằng chứng vật chất con người Kiểm tra đối tượng hoặc quy rà, qua nhiều tầng nấc trung gian và huy động nhiều
trình Thử nghiệm, ví dụ: mức độ bảo mật dữ liệu máy tính nhân viên.

Ví dụ: Phương pháp thu thập dữ liệu Sử dụng lãng phí các nguồn lực tài chính Các tiến trình hay
Bằng chứng phân tích định lượng. Phân tích DEA (Phân tích màng bao dữ liệu), phân tích hồi quy.
phương pháp xử lý không hợp lý. Những thay đổi trong hoạt động không được cập nhật
Tính toán, so sánh, tách thông tin thành các thành phần và lập luận hợp lý

Các kỹ thuật thực hiện kiểm toán Phỏng vấn

Phỏng vấn Mục tiêu:


So sánh giữa thực tế với
Lập và phân tích lưu đồ
quy định hoặc lý thuyết.
Phân tích số liệu
Thu thập các sự việc thực
tế, các ý kiến của “người
trong cuộc”
Tạo quan hệ hợp tác
15/06/2023
Machine Translated by Google

Phỏng vấn Phỏng vấn

Lập lịch trình phỏng vấn


Bố trí sắp xếp lịch phỏng vấn
Lịch trình phỏng vấn bao gồm những nội dung trọng tâm và một
Phải sắp xếp trước
số câu hỏi cơ bản cần được thực hiện
Thời gian và địa điểm tùy thuộc theo sự thuận tiện của người
Lịch trình này có thể thay đổi
được phỏng vấn •
Câu hỏi được soạn tùy theo đối tượng phỏng vấn
Nên phỏng vấn tại nơi làm việc của người được phỏng vấn
• Tránh thời điểm tâm lý người được phỏng vấn không thoải mái hoặc dễ
bị phân tâm

Phỏng vấn Phỏng vấn

Chuẩn bị trước cho buổi phỏng vấn Cho Bắt đầu cuộc phỏng vấn

người được phỏng vấn biết mục đích và nội dung cơ bản của buổi phỏng Có mặt tại địa điểm phỏng vấn sớm hơn một chút Tạo
vấn Nếu muốn thu không khí thoải mái bằng một cuộc nói chuyện nhẹ nhàng Cho người được
thập tài liệu nên thông báo trước Cho biết rằng trước phỏng vấn biết rằng thông tin được bảo mật. Cởi mở, khách quan và
cuộc phỏng vấn chỉ có kiểm toán viên và lịch sự.
người được phỏng vấn
15/06/2023
Machine Translated by Google

Phỏng vấn Phỏng vấn

Đặt câu hỏi Ghi chép và biết cách nghe

Nên đặt những câu hỏi dạng mở Tránh Không nên ghi chép từng câu chữ Biết

các dạng câu hỏi mang tính chất gài bẫy lắng nghe và thu thập được những thông tin chính xác Nên yêu cầu
người được phỏng vấn nhắc lại những vấn đề chưa rõ ràng Nên chủ
động chừa ra
những khoảng thời gian ngắn, yên lặng để cả hai cùng suy nghĩ thêm.

Phỏng vấn Kết Phỏng vấn

thúc buổi phỏng vấn Phải kết Sắp xếp và tổng hợp thông tin Sau

thúc cuộc phỏng vấn trong phạm vi thời gian cho phép Cuối buổi phỏng khi kết thúc phỏng vấn, nên sắp xếp lại và ghi chép một cách có hệ thống

vấn, cần tổng hợp lại những điểm trọng yếu và đảm bảo rằng thông tin và những thông tin, tài liệu thu thập được càng nhanh càng tốt. Gửi kết

tài liệu đã được thu thập đầy đủ và chính xác. quả nội dung buổi
phỏng vấn đó cho người được phỏng
Nói cảm ơn vấn
15/06/2023
Machine Translated by Google

Phỏng vấn Bài tập

Một cuộc phỏng vấn thất bại


Ghi nhận những điểm
khi:
không đúng
Không chuẩn bị chu đáo
trong cuộc phỏng vấn
Thiếu

kỹ năng phỏng vấn

Lập và phân tích lưu đồ Lập lưu đồ

Lưu đồ cung cấp những thông tin liên Những vấn đề cần lưu ý:
quan sau: Hoạt động
Những hoạt động bao gồm nhiều công việc xử lý cần được phân tích thành các
thực tế của đơn vị. Sự cần phần việc nhỏ hơn. Phải cân đối giữa mức chi
thiết
tiết và tổng thể Các ký hiệu phải sử dụng chính xác
và hữu ích của những bước công
việc trong quy trình xử lý theo quy ước hoặc chú
thích
nghiệp vụ Sự hiệu quả, hữu
hiệu của
việc kiểm soát.
15/06/2023
Machine Translated by Google

Lập lưu đồ Phân tích lưu đồ

Những vấn đề cần lưu ý (tiếp theo): Những vấn đề cần lưu ý:
Cần chỉ rõ các hoạt động kiểm soát, bao gồm cả đầu vào và Các chứng từ chuyển đến các cá nhân/bộ phận không cần
đầu ra. thiết

Cần chú ý mô tả đầy đủ và đúng thứ tự của tiến trình xử lý Cách thức lưu chuyển kém hiệu quả hoặc không phù hợp với
công việc. yêu cầu kiểm soát.
Tất cả các tài liệu cần xác định kết thúc cuối cùng (lưu trữ, chuyển Những thông tin không được sử dụng, ghi chép. Lập kế
cho bên ngoài hoặc hủy bỏ).
hoạch và phân chia công việc không phù hợp.

Phân tích lưu đồ Bài tập

Những vấn đề cần lưu ý (tiếp theo): Phân tích lưu đồ của công ty Nam Việt
Các trường hợp kiêm nhiệm nguy hiểm hoặc cơ cấu tổ chức
không phù hợp.

Thiếu hướng dẫn, tiêu chuẩn hay chính sách cần thiết. Trang

thiết bị, dụng cụ thiếu thốn hay dư thừa. . Yếu kém

trong hệ thống báo cáo.


15/06/2023
Machine Translated by Google

Phân tích số liệu Phân tích xu hướng & tỷ số

Về cơ bản, những tỷ số và xu hướng được sử dụng trong giai đoạn thực


Bao gồm: hiện kiểm toán cũng tương tự như giai đoạn lập kế hoạch.
Phân tích xu hướng và tỷ số
Phân tích dữ liệu Điểm khác biệt là bây giờ kiểm toán viên đã tiếp cận với các thông
tin chi tiết hơn nên có điều kiện phân tích sâu hơn.
Phân tích biến động
Phân tích chi phí – lợi ích

Bài tập Phân tích dữ liệu

Khi đọc Báo cáo tài chính năm nay, anh/chị nhận thấy số vòng quay hàng tồn
Phân phối tần suất
kho sụt giảm lớn từ 8,2 vòng của năm ngoái chỉ còn 5,8 vòng của năm nay. Sau đây
là các giải thích của các giám đốc: Giám đốc kinh doanh cho
Xem xét phân phối tần suất giúp nhận thấy tần suất hay số lần xuất
hiện của một giá trị trong các khoảng được xác định.
rằng do không kiểm soát được tình hình dự trữ nguyên vật liệu và quy trình sản
xuất kéo dài hơn bình thường. Giám đốc sản xuất cho rằng tình hình kinh

doanh không thuận lợi do


cạnh tranh gay gắt trong ngành nên hàng bán chậm.

Giám đốc tài chính cho rằng có nhiều mặt hàng lỗi thời không bán
được.
Yêu cầu

Theo anh/chị, thủ tục phân tích nào sẽ giúp làm rõ được vấn đề đang nằm ở khâu
nào trong quá trình hoạt động của đơn vị.
15/06/2023
Machine Translated by Google

Bài tập
Phân tích bình quân

Số ngày Số hồ sơ hoàn thành tương Số ngày Số hồ sơ hoàn thành Kiểm toán viên thường sử dụng giá trị trung bình để đánh giá
hoàn thành ứng hoàn thành tương ứng tầm quan trọng của một giao dịch hay so sánh với tiêu chuẩn, chính sách
6 2 14 4
được xác định.

15 3 Việc sử dụng giá trị trung bình trong nhiều trường hợp cần phải
7 3
xem xét thêm độ lệch chuẩn (standard deviation).
số 8 4 16 2

9 4 17 3

10 11 18 2

11 23 19 3

12 28 20 2

13 6 Cộng 100

Bài tập Phân tích biến động

Phân tích biến động (variance analysis) là phương pháp sử dụng


Tính số ngày hoàn thành hồ sơ bình quân, độ lệch chuẩn và nêu để xem xét ảnh hưởng định lượng của các nhân tố đến kết quả. Biến động
nhận xét.
được chia thành biến động thuận lợi và biến động bất
lợi

Việc phân tích cần suy nghĩ sâu sắc vì biến động thuận lợi chưa
chắc là tốt.
15/06/2023
Machine Translated by Google

Bài tập Phân tích tương quan


Phân tích biến động giá thành sản phẩm công ty X
Phân tích tương quan (correlation analysis) là nghiên cứu mối
Kiểm toán viên Hải thực hiện kiểm toán hoạt động cho phân xưởng sản xuất sản
quan hệ giữa hai biến.
phẩm A. Để đánh giá tính kinh tế, tính hiệu quả và sự hữu hiệu của hoạt động sản Có 2 phương pháp:
xuất, Hải đã sử dụng kỹ thuật phân tích biến động chi phí liên quan đến giá thành
Phân tích bằng biểu đồ
sản phẩm.
Được biết giá thành định mức của sản phẩm A như sau: một đơn vị sản phẩm tiêu Phân tích xu hướng tương quan
tốn 3kg nguyên vật liệu (với giá là 1.000đ/kg); 15 phút lao động tạo ra 1 sản
phẩm (đơn giá 10.000đ/giờ công) ; chi phí sản xuất chung là 4.000đ/ 1 giờ công
lao động trực tiếp.
Theo số liệu thống kê, trong kỳ đơn vị đã sản xuất được 20.000 sản phẩm;
nguyên vật liệu sử dụng là 56.000 kg (với giá trị 55 triệu đồng); sử dụng 4.900
giờ công lao động trực tiếp (chi phí là 52 triệu đồng); và chi phí sản xuất chung là
20 triệu đồng.
Yêu cầu: Nhận xét về tính kinh tế, tính hiệu quả và tính hữu hiệu của kiểm toán
hoạt động qua phân tích biến động trên.

Phân tích biểu đồ Bài tập

Lãi suất Chi phí lãi vay tương ứng (triệu đồng)

số 8% 75.210

9% 86.320

10% 101.600

11% 1.134.020

12% 118.020
15/06/2023
Machine Translated by Google

Phân tích chi phí – lợi ích Phân tích chi phí – lợi ích

Phân tích quan hệ chi phí – lợi ích được sử dụng để đánh giá một thủ
Lợi ích:
tục kiểm soát liệu có mang lại lợi ích lớn hơn chi phí bỏ ra cho nó hay Cái sẽ mất đi nếu không
không. có các thủ tục kiểm soát
cần thiết Chi phí:
Chi phí trực tiếp
Các chi phí gián tiếp
Các chi phí ngầm

Bài tập Thực hiện các thử nghiệm

Các thử nghiệm nhằm thu thập bằng chứng cho cuộc kiểm toán.
Khẳng định các đánh giá ban đầu của kiểm toán viên về kiểm
soát nội bộ
Tìm kiếm những hạn chế trong hệ thống.
Xác định những số liệu về rủi ro hay những ảnh hưởng của
chúng đến hoạt động.

Phân tích lợi ích và chi phí của đề xuất mua một phần mềm
quản lý kho chuyên nghiệp thay vì sử dụng hệ thống theo dõi
hiện nay trên excel.
15/06/2023
Machine Translated by Google

Hồ sơ kiểm toán Hồ sơ kiểm toán

Hồ sơ kiểm toán được sử dụng để: Yêu cầu:


Lưu trữ thông tin thu thập được
Phải lập hồ sơ kiểm toán đầy đủ và chi tiết sao cho kiểm toán
Nhận dạng và chứng minh các vấn đề phát sinh trong suốt cuộc
kiểm toán viên khác hoặc người có trách nhiệm kiểm tra đọc sẽ hiểu được
toàn bộ cuộc kiểm toán. Hồ
Trợ giúp cho việc trao đổi với các cán bộ quản lý.
Cung cấp cơ sở cho việc ra báo cáo sơ kiểm toán phải ghi lại tất cả những lập luận của kiểm toán viên
Là “rào chắn phòng thủ” trong trường hợp những vấn đề, kết luận và về những vấn đề cần xét đoán chuyên môn và các kết luận liên quan.
đề xuất không được thừa nhận hay gặp rắc rối Hồ sơ kiểm toán
Là cơ sở giúp cho người giám sát kiểm tra. không thể và không phải thu thập tất cả mọi tài liệu, thông tin
Là cơ sở để đánh giá kỹ năng, năng lực của kiểm toán viên. liên quan đến cuộc kiểm toán. Phạm vi và nội dung mỗi hồ sơ kiểm
Là nền tảng và là cơ sở tham chiếu cho việc kiểm tra, soát xét sau toán được lập tuỳ thuộc vào sự đánh giá của kiểm toán viên
này.

Hồ sơ kiểm toán

Yêu cầu (tiếp theo):


Hồ sơ kiểm toán được lập theo mẫu biểu và qui trình kiểm
toán do bộ phận kiểm toán hay đơn vị có bộ phận kiểm toán hoạt
động đặt ra, quy định.
Kiểm toán viên có thể sử dụng các mẫu biểu, giấy tờ làm việc,
các bảng phân tích và các tài liệu khác của đối tượng kiểm
toán, nhưng phải bảo đảm rằng các tài liệu đã được lập một cách
đúng đắn. Cảm ơn!

You might also like