You are on page 1of 13

02/08/2023

Nội dung

1. Khái niệm kiểm toán nội bộ


Phần 1
2. Vai trò của kiểm toán nội bộ (mô hình 3 tuyến)
Tổng quan về 3. Lịch sử phát triển của kiểm toán nội bộ
4. Nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ
kiểm toán nội bộ
5. Trách nhiệm của các bên đối với kiểm toán nội bộ
6. Quyền hạn và trách nhiệm của kiểm toán nội bộ
GV: Đoàn Văn Hoạt 7. Xu hướng tương lai
8. Cơ hội nghề nghiệp kiểm toán nội bộ

Tài liệu Minh họa về thành tích của KTNB


• Chapter 1 – Sách AA
• Chapter 1 – Sách AZ
• Điều 1 đến 10; và 20 đến 28 (NĐ05)/Decree No5 from article 1 to 10 and
20 to 28
• Thông tư 13/2018 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
• Luật Kế toán (Điều 39)
• Báo cáo thường niên PNJ, Vinamilk, Vietcombank, VPbank
• Mô hình ba tuyến của IIA
• Luật SOX (đoạn 404)

(Báo cáo thường niên Vinamilk 2021)


02/08/2023

Khái niệm về KTNB Mục tiêu của KTNB (Điều 4, Nghị định 05)

• Kiểm toán nội bộ (KTNB) là việc kiểm tra, đánh giá, giám sát tính Thông qua các hoạt động kiểm tra, đánh giá và tư vấn, KTNB đưa ra các đảm bảo mang
đầy đủ, thích hợp và tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ (Điều 39, tính độc lập, khách quan và các khuyến nghị về các nội dung sau đây:
Luật kế toán) 1. Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị đã được thiết lập và vận hành một cách phù hợp
nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý các rủi ro của đơn vị.
 Internal auditing is an independent, objective assurance and
consulting activity designed to add value and improve an 2. Các quy trình quản trị và quy trình quản lý rủi ro của đơn vị đảm bảo tính hiệu quả và
organization‘s operations. It helps an organization accomplish có hiệu suất cao.
its objectives by bringing a systematic, disciplined approach to
evaluate and improve the effectiveness of risk management, 3. Các mục tiêu hoạt động và các mục tiêu chiến lược, kế hoạch và nhiệm vụ công tác mà
control, and governance processes. (Institute of Internal đơn vị đạt được.
Auditors – IIA)

So sánh Mô hình 3 tuyến của IIA


02/08/2023

Vai trò của KTNB Vai trò của KTNB (BCTN VNM 2022)

Minh họa Minh họa

(BCTN 2021 PNJ)


02/08/2023

Các bên sử dụng KTNB Lịch sử phát triển của KTNB


 Kiểm toán nội bộ trên thế giới
Các nhà quản lý dựa vào kiểm toán nội bộ như một
phương tiện cung cấp sự phân tích, đánh giá, kiến nghị,
• Hoa Kỳ
tư vấn và các thông tin liên quan đến việc kiểm soát và • Malaysia
hoạt động của tổ chức một cách khách quan. • Singapore
• Ấn độ
 Kiểm toán nội bộ tại Việt Nam
Các kiểm toán viên độc lập sử dụng kết quả của kiểm toán
nội bộ để bổ sung cho công việc của chính họ khi kiểm
• Trong các doanh nghiệp
toán viên nội bộ cung cấp các bằng chứng thích hợp về sự • Trong các tổ chức tín dụng
độc lập, đầy đủ và chuyên nghiệp của mình trong công tác • Trong các đơn vị khác
kiểm toán nội bộ.

KTNB tại Hoa Kỳ Luật SOX, Đoạn 404


CEO và CFO phải ký tên lên Báo cáo đánh giá hệ thống kiểm soát nội
• Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IIA (Institute of Internal bộ, thừa nhận các trách nhiệm sau:
Auditors) -1941
• Luật Sarbanes – Oxleys (2002) • Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp
• NewYork Stock Exchange Requirement • Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại thời điểm 90
ngày trước khi công bố BCTC
• Trình bày kết luận của mình về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB
• Thông báo cho kiểm toán viên độc lập và Ủy ban kiểm toán những
khiếm khuyết quan trọng của hệ thống KSNB và các gian lận của
những nhân sự chủ chốt
• Trình bày về những thay đổi lớn trong hệ thống KSNB sau thời điểm
đánh giá trên
02/08/2023

NewYork Stock Exchange Requirement Kiểm toán nội bộ trên thế giới

• Section 303A.07(c) of the NYSE’s Listed Company Manual • Maylaysia (2008)


requires listed companies to maintain an internal audit function • Singapore (2012)
to provide management and the audit committee with ongoing • Ấn độ (2014)
assessments of the listed company's risk management processes
and system of internal control.
Chính phủ ban hành quy định các doanh nghiệp niêm yết phải tổ
• All listed companies are required to have an internal audit chức thực hiện kiểm toán nội bộ (tương tự Nghị định 05/2019
function on or within one year of listing của Việt Nam)

KTNB trong các DN ở Việt Nam KTNB trong các DN ở Việt Nam
Doanh nghiệp nhà nước Ngân hàng nhà nước

 Quyết định 832-TC/QĐ/CĐKT ban hành vào 28/10/1997 về “Quy chế kiểm  Quyết định số 93/1999/QĐ-NHNN ban hành vào 20/03/1999 về “Quy chế
toán nội bộ”. kiểm soát và kiểm toán nội bộ NH nhà nước”.
 Thông tư số 52/1998-TT-BTC ban hành về “Hướng dẫn tổ chức bộ máy kiểm  Quyết định số 486/2003/QĐ-NHNN ban hành vào 19/05/2003 về “Hướng
toán nội bộ ở các doanh nghiệp nhà nước”. dẫn tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp nhà nước”. (thay
thế QĐ cũ)
 Thông tư số 171/1998-TT-BTC ban hành về “Hướng dẫn tổ chức bộ máy  Thông tư số 16/2011/TT-NHNN ban hành vào 17/08/2011 về “Quy định về
kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp nhà nước” (thay thế TT cũ). kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ NH nhà nước Việt Nam”.
02/08/2023

KTNB trong các DN ở Việt Nam KTNB trong các DN ở Việt Nam
Các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài Hiện hành

 Quyết định số 03/1998/QĐ-NHNN ban hành vào 03/01/1998 của Thống đốc  Luật Kế toán ban hành vào 20/11/2015 theo Luật số: 88/2015/QH 13, Điều 39
NHNN về “Quy chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ của các tổ chức tín dụng”. (Kiểm soát nội bộ & kiểm toán nội bộ).
 Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN ban hành vào 01/08/2006 của Thống đốc  Nghị định số 05/2019/NĐ-CP ban hành vào 22/01/2019 về “Kiểm toán nội
NHNN. ”. (thay thế QĐ cũ) bộ”.
 Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban hành vào 29/12/2011 về “Quy định về hệ
thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài ” (thay thế QĐ số 37).
 Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ban hành vào 18/05/2018 về “Quy định về hệ
thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài ”.

Đối tượng áp dụng của Nghị định 05/2019 về KTNB


Đối tượng áp dụng của Nghị định 05/2019 về KTNB
(Điều 10, NĐ 05)
1) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp
2) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;  Công ty niêm yết
3) Các đơn vị sự nghiệp công lập;  Doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt
4) Các doanh nghiệp; động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

5) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán nội bộ.  Doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ -
công ty
6) Luật chuyên ngành yêu cầu Kiểm toán nội bộ, nhưng không quy định -> Áp dụng NĐ05 (ví
dụ: Cty quản lý quỹ (TT 212/2012/TT-BTC)  Các doanh nghiệp khác được khuyến khích thực hiện công tác kiểm toán nội
bộ
7) Tổ chức tín dụng: Bắt buộc tổ chức kiểm toán nội bộ theo Luật tổ chức tín dụng
(13/2018/TT-NHNN)
8) Ngân hàng Nhà nước : Kiểm toán nội bộ theo Luật ngân hàng nhà nước
02/08/2023

Minh họa Minh họa

Công ty cổ phần cơ điện lạnh REE

Minh họa Minh họa

Vietcombank VPBANK
02/08/2023

Nhiệm vụ của KTNB Nhiệm vụ của KTNB


(Điều 39, Luật kế toán)
• Theo IIA:
 Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống KSNB;
The role of internal audit is to provide independent assurance  Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính của
that an organisation's risk management, governance and BCTC, báo cáo kế toán quản trị;
internal control processes are operating effectively.  Kiểm tra việc tuân thủ nguyên tắc hoạt động, quản lý, việc tuân thủ pháp luật,
chế độ tài chính, kế toán, chính sách, nghị quyết, quyết định của lãnh đạo đơn vị
kế toán;
• Theo Luật kế toán (2015)
 Phát hiện những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý tài sản của đơn vị; đề
xuất giải pháp cải tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý, điều hành hoạt động của
• Theo Nghị định 05/2019 đơn vị kế toán.

Nhiệm vụ của KTNB Nhiệm vụ của KTNB


(Điều 20, NĐ 05) (Điều 20, NĐ 05)
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ KTNB tại đơn vị. 7. Thông báo và gửi kịp thời kết quả KTNB theo quy định.
2. Lập kế hoạch KTNB hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 8. Phát triển, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện phương pháp KTNB và phạm vi hoạt
3. Thực hiện các chính sách, quy trình và thủ tục KTNB đã được phê duyệt, đảm động của KTNB
bảo chất lượng và hiệu quả. 9. Tư vấn cho đơn vị trong việc lựa chọn, kiểm soát sử dụng dịch vụ kiểm toán độc
4. Kiểm toán đột xuất và tư vấn theo yêu cầu của HĐQT/HĐTV/Chủ tịch Công ty. lập bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
5. Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; đề xuất biện pháp nhằm 10. Trình bày ý kiến của KTNB khi có yêu cầu.
hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống KSNB. 11. Duy trì việc trao đổi thường xuyên với tổ chức kiểm toán độc lập của đơn vị.
6. Lập báo cáo kiểm toán. 12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐQT/HĐTV/Chủ tịch Cty giao hoặc theo quy
định của pháp luật
02/08/2023

Minh họa Đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị?

Tỷ lệ gian lận trong doanh nghiệp bị phát hiện bởi Quyền hạn của KTNB
23.8%
Internal Audit
18.6% (Điều 20, NĐ 05)
23.6%
Tip From Employee
26.3% 1. Được trang bị nguồn lực cần thiết, được cung cấp đầy đủ, kịp thời tất cả các thông tin, tài
By Accident
21.3% liệu, hồ sơ cần thiết cho hoạt động kiểm toán nội bộ
18.8%

Internal Controls
18.4% 2. Được tiếp cận, xem xét tất cả các quy trình nghiệp vụ, tài sản khi thực hiện kiểm toán nội
15.4%
bộ; được tiếp cận, phỏng vấn tất cả cán bộ, nhân viên của đơn vị về các vấn đề liên quan
10.9%
External Audit
11.5%
đến nội dung kiểm toán.
7.8%
Tip from Customer
8.6%
3. Được nhận tài liệu, văn bản, biên bản họp của các đối tượng: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
6.2% quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
Tip from Vendor
5.1% trưởng đơn vị sự nghiệp công lập, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
5.1%
Anonymous Tip
6.2%
và các bộ phận chức năng khác có liên quan đến công việc của kiểm toán nội bộ.
Notified by Police
0.9% 4. Được tham dự các cuộc họp nội bộ theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định tại Điều
1.7%
lệ, quy định nội bộ của đơn vị.
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30%

2001 2004
02/08/2023

Quyền hạn của KTNB Trách nhiệm của KTNB


(Điều 20, NĐ 05)
5. Được giám sát, đánh giá và theo dõi các hoạt động sửa chữa, khắc phục, hoàn thiện Chịu trách nhiệm về kết quả công
Bảo mật tài liệu, thông tin theo đúng
việc KTNB, về những đánh giá, kết
của lãnh đạo các đơn vị, bộ phận đối với các vấn đề mà kiểm toán nội bộ đã ghi nhận quy định pháp luật hiện hành và Quy
luận, kiến nghị, đề xuất trong các
và có khuyến nghị. chế về KTNB của đơn vị
báo cáo KTNB
6. Được bảo vệ an toàn trước hành động bất hợp tác của bộ phận/đơn vị được kiểm
toán. Điều 21 (NĐ 05)
7. Được đào tạo để nâng cao năng lực cho nhân sự trong bộ phận kiểm toán nội bộ.
8. Được chủ động thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra kết quả Tổ chức đào tạo liên tục nhằm nâng
9. Các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và quy chế kiểm toán nội bộ của đơn thực hiện các kiến nghị sau KTNB cao và đảm bảo năng lực chuyên
vị. của các bộ phận thuộc đơn vị môn cho người làm công tác KTNB

Trách nhiệm của các bên đối với KTNB Trách nhiệm của HĐQT/HĐTV/Chủ tịch công ty
1. Ban hành quy chế KTNB của đơn vị.
Trách nhiệm của Hội
01 đồng quản trị/Hội
2. Tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo bộ phận KTNB thực hiện đầy đủ các quyền hạn và nhiệm
vụ theo quy định.
đồng thành viên 3. Rà soát, kiểm tra, đánh giá hiệu lực và hiệu quả của bộ phận KTNB; chịu trách nhiệm chính về
việc đảm bảo chất lượng hoạt động KTNB.
Trách nhiệm của Giám đốc/Tổng 4. Trang bị các nguồn lực cần thiết cho bộ phận KTNB.
02 giám đốc 5. Quyết định việc thực hiện các kiến nghị của KTNB; đôn đốc, theo dõi các bộ phận thực hiện
kiến nghị của KTNB; có biện pháp xử lý kịp thời khi có các kiến nghị, đề xuất của KTNB.
6. Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch KTNB hàng năm đảm bảo kế hoạch KTNB được định hướng
Trách nhiệm của Đơn vị được theo rủi ro.
03 kiểm toán 7. Các trách nhiệm khác đối với KTNB theo quy định của pháp luật và quy chế KTNB của đơn vị.
02/08/2023

Trách nhiệm của Giám đốc/Tổng giám đốc Trách nhiệm của bộ phận/đơn vị được kiểm toán

Cung cấp đầy đủ Thông báo ngay cho bộ phận Tạo mọi điều kiện
Đôn đốc các đơn vị,
thông tin, tài liệu, KTNB khi phát hiện những yếu thuận lợi để bộ
các bộ phận thực
Tạo điều kiện Đảm bảo bộ phận kém, tồn tại, các sai phạm, rủi ro, phận KTNB làm
hiện những kiến nghị hồ sơ cần thiết cho
thuận lợi để KTNB KTNB được thông công việc của KTNB thất thoát lớn về tài sản, hoặc việc đạt hiệu quả
đã thống nhất với bộ Các trách nhiệm nguy cơ thất thoát tài sản
thực hiện nhiệm vụ báo đầy đủ về các theo yêu cầu của bộ cao nhất
phận KTNB hoặc khác đối với KTNB
được giao và chỉ thay đổi, những vấn phận KTNB một
theo chỉ đạo của theo quy định của
đạo các bộ phận đề phát sinh mới cách trung thực, Các trách nhiệm
HĐQT/HĐTV ; thông pháp luật và quy Thực hiện những kiến nghị đã
thực hiện phối hợp trong hoạt động của chính xác, không
báo cho bộ phận chế KTNB của đơn khác đối với KTNB thống nhất với bộ phận KTNB
công tác với KTNB đơn vị nhằm xác được che giấu hoặc theo chỉ đạo của
KTNB tình hình thực vị theo quy định của
theo quy định của định sớm những rủi thông tin. HĐQT/HĐTV, Chủ tịch Cty.
hiện những kiến nghị pháp luật và quy
quy chế về KTNB ro liên quan
đã thống nhất với bộ chế KTNB của đơn
phận KTNB vị

Xu hướng tương lai

• Vai trò của KTNB ngày càng tăng


• KTNB sẽ phát triển theo từng cấp độ
• Đào tạo KTNB cần chú trọng vào IT, industry experience,
fraud prevention/detection, and tax, major programs and
contracts,

KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI VIỆT NAM


02/08/2023

Minh họa Minh họa

Minh họa Career path in internal audit

1. Internal Auditors
2. Internal Audit Seniors

3. Internal Audit Managers


4. Chief Audit Executives (CAE)
02/08/2023

Minh họa

ỦY BAN KIỂM TOÁN/


BAN KIỂM SOÁT

BAN ĐIỀU HÀNH

BỘ PHẬN KIỂM TOÁN NỘI BỘ

Prepared by DVH 50

You might also like