Professional Documents
Culture Documents
Phan 2 Bo May Kiem Toan Noi Bo
Phan 2 Bo May Kiem Toan Noi Bo
Nội dung
• Bộ máy kiểm toán nội bộ tại đơn vị
• Điều lệ/Quy chế kiểm toán nội bộ (IA Charter)
• Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm
BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ • Tiêu chuẩn của kiểm toán viên nội bộ
• Đạo đức nghề nghiệp kiểm toán nội bộ
Mai Đức Nghĩa • Chuẩn mực kiểm toán nội bộ
1 2
• Chapter 2 – Sách AA
• Chapter 3 – Sách AZ
• Điều 14 đến 18 (NĐ05)/ Decree No5 from article
14 to 18
• Thông tư 8/2021/ (Circular 8/2021)
• Báo cáo thường niên Vietcombank, Vpbank, REE,
PNJ, REE, Vinamilk
• Chuẩn mực kiểm toán nội bộ Việt Nam
• Điều lệ đạo đức nghề nghiệp KTNB Việt Nam
• Chuẩn mực kiểm toán nội bộ quốc tế
3 4
Các hình thức tổ chức KTNB Mô hình quản trị công ty cổ phần (Luật DN. Điều 137)
5 6
7 8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
19 20
21 22
23 24
25 26
Chi phí
Chi phí
(Nguồn: PwC Vietnam 2021)
27 28
29 30
The image part with relationship ID rId21 was not found in the file.
31 32
Vietcombank
Năm 2020 thực hiện 22 cuộc kiểm toán (bao gồm 07 cuộc kiểm toán chuyên đề phạm vi toàn hàng, 08
Kế hoạch KTNB hàng Kế hoạch KTNB Kế hoạch KTNB Kế hoạch KTNB năm cuộc kiểm toán các phòng, ban tại TSC, 02 cuộc kiểm toán toàn diện hoạt động của các công ty con và văn
năm do bộ phận KTNB hàng năm bao gồm:
tiếp theo phải được gửi
xây dựng căn cứ mục phạm vi kiểm toán, hàng năm do cho HĐQT, HĐTV, phòng đại diện tại Mỹ, 02 cuộc kiểm toán tại chi nhánh, 01 cuộc kiểm toán mô hình định lượng PD RSME,
đối tượng kiểm toán,
tiêu, chính sách, quy
các mục tiêu kiểm
HDQT/ HDTV Ban kiểm soát (nếu có) 01 cuộc kiểm toán hệ số an toàn vốn (CAR) và đánh giá nội bộ về mức đủ vốn (ICAAP));
mô, mức độ rủi ro của và các bộ phận khác
các hoạt động và nguồn toán, thời gian kiểm công ty phê theo quy định của Quy
toán và việc phân bổ
lực hiện có
các nguồn lực duyệt chế KTNB của đơn vị VPBank
Năm 2020, có tổng số 45 cuộc kiểm toán được phê duyệt thực hiện. Kết quả của các cuộc kiểm toán đã
góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
33 34
Có bằng ĐH trở lên các chuyên ngành phù • Chứng chỉ KTNB - Certified Internal Auditor (CIA);
hợp với yêu cầu kiểm toán; Có kiến thức Chưa bị kỷ luật ở mức cảnh cáo
01 đầy đủ và luôn được cập nhật về các lĩnh 04 trở lên do sai phạm trong quản lý
kinh tế, tài chính, kế toán hoặc
• Chứng chỉ Kiểm toán hệ thống CNTT – Certified Information Systems Auditor (CISA);
vực được giao thực hiện KTNB;
không đang trong thời gian bị thi • Chứng chỉ Điều tra gian lận – Certified Fraud Examiner (CFE);
Có thời gian ≥ 05 năm làm việc theo chuyên hành án kỷ luật.
• Chứng chỉ Kế toán quản trị – Certified Management Accountant (CMA/CIMA).
02 ngành đào tạo; hoặc ≥ 03 năm làm việc tại
đơn vị đang công tác; hoặc ≥ 03 năm làm
05 Các tiêu chuẩn khác do đơn vị quy
định • Chứng chỉ phân tích tài chính – Certified Financial Analysts (CFA)
kiểm toán, kế toán hoặc thanh tra.
Có kiến thức, hiểu biết chung về pháp luật và • Các chứng chỉ chuyên môn khác: thiết kế, y dược, quản lý chất lượng, an toàn…
03 hoạt động của đơn vị; Có khả năng thu thập,
phân tích, đánh giá và tổng hợp thông tin; Có
kiến thức, kỹ năng về KTNB;
35 36
Nên tự xây dựng phòng kiểm toán nội bộ hay thuê ngoài?
Mối quan hệ giữa KTNB và quản lý chất lượng (ISO) gần hay xa?
Kiểm toán nội bộ là ván bài lật ngửa hay ông cố vấn?
Nghề kiểm toán nội bộ cần những kiến thức và kỹ năng gì?
37 38
39 40
Chuẩn mực kiểm toán nội bộ của Việt Nam quy định: “Kiểm toán nội bộ phải được thực hiện với năng lực
chuyên môn ở mức độ thành thạo”.
Năng lực chuyên môn là khái niệm để chỉ kiến thức, kỹ năng và năng lực chuyên môn khác cần thiết cho
người thực hiện công tác kiểm toán nội bộ thực hiện các trách nhiệm của mình một cách hữu hiệu. Năng lực
chuyên môn cũng bao gồm cả việc cân nhắc các hoạt động hiện tại, xu hướng và các vấn đề mang tính thời sự
(Nguồn: The Relationship
để có thể đưa ra tư vấn và khuyến nghị liên quan.
Between the Internal Audit
Function and Corporate
Người phụ trách kiểm toán nội bộ phải tìm kiếm sự tư vấn và trợ giúp phù hợp về chuyên môn nếu đội ngũ
Governance in the EU)
người làm công tác kiểm toán nội bộ không có đủ kiến thức, kỹ năng và các năng lực chuyên môn khác cần
thiết trong việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc kiểm toán nội bộ.
41 42
Những thách thức đối với kiểm toán nội bộ Yêu cầu về kỹ năng
43 44
Chuẩn mực kiểm toán nội bộ Việt Nam Các chuẩn mực thuộc tính và hoạt động
• Nhóm chuẩn mực thuộc tính • Nhóm chuẩn mực hoạt động • 1100 - Tính độc lập và khách quan • 2000 - Quản lý hoạt động kiểm toán nội bộ
• 1110- Tính độc lập về mặt tổ chức • 2010 - Lập kế hoạch
đề cập đến các đặc tính của mô tả bản chất của hoạt động • 1111- Báo cáo trực tiếp với cấp quản trị cao
đơn vị và cá nhân thực hiện kiểm toán nội bộ và đưa ra các • 2020 - Báo cáo và phê duyệt
nhất
công tác kiểm toán nội bộ tiêu chí chất lượng để đo lường • 1112- Vai trò của người phụ trách kiểm toán • 2060 - Báo cáo ban điều hành cấp cao và cấp quản trị
cao nhất
hoạt động kiểm toán nội bộ nội bộ ngoài phạm vi kiểm toán nội bộ
• 1120 - Tính khách quan của người làm công • 2070 - Bên cung cấp dịch vụ bên ngoài và trách
tác kiểm toán nội bộ nhiệm của đơn vị với kiểm toán nội bộ
• 1130 - Sự suy giảm tính độc lập hoặc khách • 2110 - Quản trị
Nhóm chuẩn mực thuộc tính và nhóm chuẩn mực hoạt động được áp dụng đối với tất quan
• 2120 - Quản lý rủi ro
cả các hoạt động kiểm toán nội bộ • 1300 - Chương trình đảm bảo và nâng cao
chất lượng • 2130 - Kiểm soát
• 2200 - Lập kế hoạch cho các hoạt đông đảm bảo hoặc
hoạt động tư vấn
45 46
• Hoạt động đảm bảo là việc người làm công tác kiểm toán • Hoạt động tư vấn có bản chất là đưa ra ý kiến tư
nội bộ (KTNB) thực hiện đánh giá các bằng chứng một cách vấn và thường được thực hiện theo yêu cầu cụ
khách quan để đưa ra ý kiến hoặc kết luận liên quan đến một thể của cấp có thẩm quyền trong đơn vị. Bản
đơn vị, một hoạt động, một chức năng, một quy trình, một hệ chất và phạm vi của hoạt động tư vấn cần được
thống hay những vấn đề khác. Bản chất và phạm vi của hoạt thỏa thuận rõ.
động đảm bảo được người làm công tác KTNB xác định.
• Hoạt động tư vấn thường có hai bên tham gia:
• Thông thường, có ba bên tham gia trong hoạt động đảm bảo: (Nguồn: IIA)
(1). Cá nhân hoặc nhóm người cung cấp hoạt
(1). Đối tượng được kiểm toán. động tư vấn - người làm công tác KTNB.
(2). Người làm công tác kiểm toán nội bộ. (2). Cá nhân hoặc nhóm người tìm kiếm và
nhận hoạt động tư vấn - đối tượng cần tư
(3). Người sử dụng.
vấn.
47 48
49 50
51