Professional Documents
Culture Documents
Nhóm: 21
Kiểm toán cơ bản
Nội dung chính
I Giới thiệu chuẩn mực kiểm toán số 500
VI Case thực tế
3
Đại học Bách khoa Hà Nội
Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn các yếu tố cấu thành bằng
chứng kiểm toán trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, quy định và hướng dẫn
trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán
viên”) trong việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra các kết luận hợp lý làm cơ sở cho ý kiến kiểm
toán.
4
Đại học Bách khoa Hà Nội
5
Đại học Bách khoa Hà Nội
Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của
Chuẩn mực này trong quá trình thu thập và xử lý bằng chứng kiểm toán.
6
Đại học Bách khoa Hà Nội
c. Lựa chọn phần tử kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán
d. Tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng kiểm toán: kiểm toán viên phải xem
xét tính phù hợp và độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng kiểm
toán
7
Đại học Bách khoa Hà Nội
Một số nhân tố ảnh hưởng đến tính xét đoán của KTV:
- Rủi ro có sai sót trọng yếu (rủi ro được đánh giá ở mức độ càng cao thì
cần càng nhiều bằng chứng kiểm toán)
- Chất lượng của bằng chứng kiểm toán (chất lượng mỗi bằng chứng kiểm
toán càng cao thì cần càng ít bằng chứng kiểm toán)
8
Đại học Bách khoa Hà Nội
Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh hưởng bởi:
- Nguồn gốc của BCKT
- Nội dung của bằng chứng kiểm toán
- Hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên đã thu thập được bằng chứng đó
9
Đại học Bách khoa Hà Nội
Kiểm toán viên phải xem xét tính phù hợp và độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử
dụng làm bằng chứng kiểm toán
c. Lựa chọn phần tử kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán
Khi thiết kế các thử nghiệm kiểm soát và kiểm tra chi tiết, kiểm toán viên phải xác định
phương pháp hiệu quả để lựa chọn các phần tử kiểm tra nhằm đạt được mục đích của
thủ tục kiểm toán
11
Đại học Bách khoa Hà Nội
13
Đại học Bách khoa Hà Nội
b. Quan sát
- Quan sát là việcb. Quan
theo sátquy trình hoặc thủ tục do người khác thực hiện
dõi một
- Ưu điểm: bằng chứng thu thập đáng tin cậy, khách quan
- Nhược điểm: bằng chứng giới hạn ở thời điểm quan sát
15
Đại học Bách khoa Hà Nội
16
Đại học Bách khoa Hà Nội
17
Đại học Bách khoa Hà Nội
g. Phỏng vấn
- Phỏng vấn là việc tìm b. Quan
kiếm thông sát
tin tài chính và phi tài chính từ
những người có hiểu biết bên
trong hoặc bên ngoài đơn vị.
- Phỏng vấn được sử dụng rộng
rãi trong suốt quá trình kiểm toán
bên cạnh các thủ tục kiểm toán
khác.
18
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Tình huống:
19
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Thông tin 1:
Hàng tồn kho của công ty vào cuối năm được thể hiện trên bảng cân đối kế toán như sau:
b.(đơn
Chi tiết hàng tồn kho và giá trị Quan sát
vị: 1.000.000 đồng)
Nguyên vật liệu: 1.700
Sản phẩm dở dang: 1.050
Thành phẩm: 2.010
Hàng tồn kho chiếm khoảng 20% tổng tài sản của Công ty.
20
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Phân tích:
Hàng tồn kho là thành phẩm chiếm tỷ trọng lớn so với tổng hàng tồn kho chứng tỏ khả
năng bán hàng của doanh nghiệp b. Quan sát
chưa tốt (có thể do không bán được). Nếu công ty hiện
tại không có kinh nghiệm, điều kiện bảo quản tốt, họ phải đối mặt với khả năng giảm giá
trị của số thành phẩm này.
Thủ tục để xác định vấn đề này có thể là:
• Thảo luận vấn đề với nhà quản lý/kiểm soát tài chính (nếu có) và xác định khả năng
phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
• Thảo luận về khả năng bán hàng với nhân viên bán hàng của Công ty khách hàng. Kiểm
tra các văn bản liên quan tới bán, bao gồm cả hợp đồng bán hàng, ước tính doanh thu
và đối chiếu với doanh thu vào thời điểm kết thúc năm tài chính.
21
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Thông tin 2:
b. Quan sát
Một số lượng lớn nguyên vật liệu bao gồm bột mì, gạo, hoa quả khô và lạc. Nguyên vật
liệu được chứa trong những thùng lớn tại nhà máy ở Hà Nội.
22
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Phân tích:
Nguyên vật liệu có thể rất khó đánh giá: Chúng được chứa trong các thùng, vì thế rất khó
khăn trong xác định chính xácb.sốQuan
lượng thực
sát có. Ngoài ra, rất khó xác định chính xác chi
phí (và thời hạn sử dụng), đặc biệt trong điều kiện giá của chúng luôn dao động.
Thủ tục để xác định vấn đề này là:
• Thẩm vấn về cách thức mà khách hàng xác định số lượng nguyên vật liệu hiện có;
• Kiểm tra các giả thiết và việc tính toán, đồng thời kiểm tra các nghiệp vụ ghi chi tiết chi
phí trên sổ đối chiếu với các chứng từ bổ trợ thích hợp;
• Đảm bảo phương pháp tính giá xuất được sử dụng đúng;
• Tham dự kiểm kê nguyên vật liệu và quan sát các thủ tục khách hàng thực hiện, đặc
biệt là phương pháp được sử dụng để xác định số lượng nguyên vật liệu hiện có. Xem
xét có thể sử dụng ý kiến chuyên gia nếu thấy cần thiết.
23
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Thông tin 3:
24
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Phân tích:
Sản phẩm dở dang khó có thể xác định giá trị bởi vì chúng đang được sản xuất ở trên
nhiều dây truyền sản xuất, ởb. Quan
nhiều nơi.sát
Ngoài ra, kiểm toán viên cũng rất kho xác định
một cách chính xác số lượng sản phẩm dở dang thực tế.
Thủ tục để xác định vấn đề này có thể là:
• Thẩm vấn để xác định xem khách hàng đã làm như thế nào để xác định số lượng sản
phẩm dở dang thực tế;
• Kiểm tra những tính toán và giả thiết có liên quan, đồng thời kiểm tra những nghiệp vụ
ghi trên sổ so với chứng từ bổ trợ thích hợp;
• Tham dự kiểm kê nguyên vật liệu và quan sát các thủ tục khách hàng thực hiện, đặc
biệt là phương pháp được sử dụng để xác định số lượng nguyên vật liệu hiện có.
25
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Thông tin 4:
26
Đại học Bách khoa Hà Nội
VI Case thực tế
Phân tích:
Giảm sản lượng có thể ảnh hưởng tới giảm doanh thu. Khuyến mại có thể bị phản ánh sai
b. Quan
lệch cùng với doanh thu bị phản ánh saisát
(nhằm cải thiện hoạt động hiện tại).
Thủ tục để xác định vấn đề này có thể là:
• Xác định cụ thể chính sách khuyến mại của công ty, từ đó xác định ảnh hưởng tới sản
lượng bán và so với sản lượng bán thực tế;
• Ước tính doanh thu và so sánh với các kỳ trước, kỳ kiểm toán;
• Kiểm kê và Đánh giá tồn kho thực tế sau đó so sánh với tồn kho trên sổ đã ghi nhận
27
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhóm: 21
Kiểm toán cơ bản
28