You are on page 1of 28

Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

1. Mục đích và Phạm vi áp dụng /Purpose and Scope of Application:


1.1. Tài liệu này quy định các nguyên tắc mà AOSC thực hiện trong quá trình cung cấp dịch vụ đánh giá
công nhận năng lực các phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025 và năng lực phòng xét
nghiệm y tế theo ISO 15189.
This document is designed to provide the principles applied by AOSC during the assessment and
accreditation process for testing/calibration laboratories to be in compliance with ISO 17025 and for
medical laboratories to be in compliance with ISO 15189.
1.2. Mọi quy định trong tài liệu này là yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức đăng ký sử dụng dịch vụ công
nhận của AOSC.
All regulations in this document are required for any laboratory registering for accreditation by AOSC.
1.3. Tài liệu này thể hiện sự cam kết cao nhất của AOSC về tính nhất quán, khách quan, công bằng,
không thiên vị, công khai, bảo mật trong toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ công nhận của AOSC.
This document represents AOSC's commitment to consistency, objectivity, impartiality, transparency
and confidentiality throughout the process of accreditation.
2. Tài liệu tham khảo /Reference documents:
Sổ tay chất lượng AOSC; ISO/IEC 17011:2017; ISO/IEC 17025:2017; ISO 15189:2012
AOSC Quality Manual; ISO/IEC 17011:2017; ISO/IEC 17025:2017; ISO 15189:2012
3. Thuật ngữ, định nghĩa và viết tắt /Terms, definitions and abbreviation
3.1. Thuật ngữ, định nghĩa /Terms and definitions:
3.1.1 Tổ chức được công nhận (khách hàng): là phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn, xét nghiệm y tế đã
được AOSC đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận.
Accredited conformity assessment body (client): testing laboratories, calibration laboratories,
medical laboratories that are assessed and accredited by AOSC.
3.1.2 Tổ chức đề nghị công nhận (ứng đơn): là phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn, xét nghiệm quan tâm
đến dịch vụ của AOSC và nộp đơn đề nghị công nhận.
Registered conformity assessment body (applicant): testing laboratories, calibration
laboratories, medical laboratories that are interested in AOSC’s services and have applied for
accreditation.
3.1.3 Tổ chức được đánh giá: là phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn, xét nghiệm y tế đủ điều kiện để
AOSC tiến hành các cuộc đánh giá.
Assessed conformity assessment body: testing laboratories, calibration laboratories, medical
laboratories that are eligible for AOSC to conduct assessment.
3.1.4 Khách hàng của tổ chức được công nhận: là khách hàng của các phòng thử nghiệm/hiệu
chuẩn, xét nghiệm y tế đã được AOSC công nhận.
Customer of accredited conformity assessment body: Customer of the AOSC-accredited
testing laboratories, calibration laboratories, medical laboratories.
3.1.5 Công nhận: Sự xác nhận của AOSC đối với năng lực tiến hành các hoạt động thử nghiệm/hiệu
chuẩn, xét nghiệm y tế của khách hàng phù hợp với chuẩn mực tương ứng.
Accreditation: AOSC’s verification that the client’s testing/calibration, medical testing operations
comply with the corresponding standard.
3.1.6 Phạm vi công nhận: Các hoạt động thử nghiêm/hiệu chuẩn hoặc xét nghiệm y tế đã hoặc đang
được công nhận.
Scope of accreditation: Specific conformity assessment activities such as testing/calibration or
medical testing activities for which accreditation is sought or has been granted.
3.1.7 Đánh giá sơ bộ: Xem xét sự đầy đủ tài liệu của hệ thống quản lý và sự sẵn sàng của khách
hàng cho việc đánh giá hiện trường chính thức.
Preliminary visit: Considering the adequacy of the management system’s documents and the
client’s readiness for the official assessment.
3.1.8 Đánh giá công nhận: Xác nhận việc thiết lập, thực hiện và duy trì hiệu lực của hệ thống quản lý
đã đăng ký công nhận.
Assessment: the process to determine the effectiveness in implementation and maintenance of
the Management System in applied site.

Page 2/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

3.1.9 Đánh giá bổ sung: Xác nhận lại hiệu lực của các hành động khắc phục đối với các điểm không
phù hợp đã phát hiện trong cuộc đánh giá trước đó.
Additional assessment: conducted after initial assessment to confirm that the major/critical
nonconformities found during the previous assessment have been corrected effectively;
3.1.10 Đánh giá thẩm tra: Thẩm tra lại thông tin để bổ sung những vấn đề khi AOSC phát hiện hồ sơ
đánh giá của KH chưa thoả đáng hoặc khi Ban Kỹ thuật/ Hội đồng Khoa học của AOSC thấy cần
thẩm tra kết quả đánh giá trước khi đi tới quyết định cuối cùng.
Verification assessment: Assessment conducted when AOSC found that the client’s CA records
have not met the requirements or when the Technical Committee/Science Council needs to verify
the assessment results for final decision.
3.1.11 Đánh giá giám sát: Xác nhận hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng đã được công nhận.
Surveillance assessment: Assessment conducted to verify the effectiveness of the accredited
quality management system.
3.1.12 Đánh giá mở rộng: Xác nhận phạm vi công nhận mới.
Extending assessment: Assessment conducted to verify extending the scope of accreditation.
3.1.13 Đánh giá chuyển đổi: AOSC chấp nhận năng lực thử nghiệm/hiệu chuẩn hoặc xét nghiệm y tế
trên cơ sở công nhận của tổ chức công nhận khác.
Transition assessment: AOSC accepts the testing/calibration or medical testing competencies
on the basis of accreditation by other accreditation bodies.
3.1.14 Đánh giá nâng phiên bản: Công nhận theo chuẩn mực công nhận mới.
Upgrade assessment: Assessment following the new version of standard.
3.1.15 Đánh giá tái công nhận: Đánh giá để công nhận lại sau chu kỳ công nhận.
Reassessment: Assessment perform to renew the accreditation cycle.
3.1.16 Đánh giá đột xuất: Đánh giá thực hiện khi AOSC nhận được thông tin khiếu nại, phàn nàn, phản
hồi từ khách hàng của tổ chức được công nhận, từ các bên liên quan hay từ cơ quan quản lý nhà
nước, cho thấy (tiềm ẩn) vi phạm nghiêm trọng trong HTQL của tổ chức được công nhận ảnh
hưởng nghiêm trọng tới chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng của tổ chức được công
nhận.
Extraordinary assessment: Assessment conducted when AOSC received complaints, feedback
from customers of the client, interested parties, or state management agencies, which indicates
(potential) critical violations of the accredited laboratories’ management system that affect the
quality of services provided to customers of the client.
3.1.17 Biểu tượng được công nhận bởi AOSC: Dấu hiệu được AOSC cho phép khách hàng sử dụng
để quảng bá là đơn vị được AOSC công nhận.
Accredited symbol of AOSC: AOSC logo with accredited symbol permitted to be used by
accredited conformity assessment bodies in order to show their accredited status.
3.1.18 Dấu hiệu công nhận có mã số: Dấu hiệu được AOSC cấp cho khách hàng có bao gồm mã số
để sử dụng nhằm thể hiện trạng thái đã được công nhận của cơ quan đó.
Accreditation symbol with code: The symbol with code issued by AOSC to be used by
accredited conformity assessment bodies to indicate that they are accredited;
3.1.19 Quyết định công nhận: Quyết định cấp, duy trì, mở rộng, thu hẹp, đình chỉ, thu hồi công nhận.
Accreditation decision: Decision on granting, maintaining, extending, reducing, suspending and
withdrawing of accreditation
3.1.20 Cấp công nhận: Quá trình cấp công nhận cho phạm vi công nhận.
Granting of accreditation: Awarding accreditation for a defined scope of accreditation.
3.1.21 Duy trì công nhận: Quá trình xác minh tiếp tục công nhận cho phạm vi công nhận.
Maintaining of accreditation: Confirming the continuance of accreditation for a defined scope of
accreditation.
3.1.22 Mở rộng công nhận: Hoạt động đánh giá sự phù hợp được thêm vào phạm vi công nhận.
Extending of accreditation: Adding conformity assessment activities to the scope of
accreditation.
3.1.23 Thu hẹp công nhận: Quá trình hủy bỏ một phần phạm vi công nhận.
Reducing of accreditation: Cancelling part of the scope of accreditation.

Page 3/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

3.1.24 Đình chỉ công nhận: Đưa ra các hạn chế tạm thời cho tất cả hoặc một phần phạm vi công nhận
trong thời gian nhất định.
Suspending of accreditation: Putting temporary restrictions in place for all or part of the scope
of accreditation.
3.1.25 Thu hồi công nhận: Hủy bỏ công nhận cho toàn bộ phạm vi công nhận.
Withdrawing of accreditation: Cancelling accreditation for the full scope.
3.1.26 Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (HTQL): Các HTQL dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế, các tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn hiệp hội được thừa nhận.
Standards for the Management System: Management systems that based on international or
national standards, or association’s recognized standards.
3.1.27 Đoàn đánh giá: Một hay nhiều chuyên gia đánh giá tiến hành cuộc đánh giá, và có sự hỗ trợ của
các chuyên gia kỹ thuật nếu cần thiết.
Assessment team: one or more assessors who conduct the assessment with the support of
technical experts, if necessary.
3.1.28 Chuyên gia đánh giá (CGĐG): Người được AOSC chỉ định thực hiện đơn lẻ hoặc là thành viên
của nhóm đánh giá để đánh giá một phòng thử nghiệm/xét nghiệm.
Assessor: the person designated by AOSC to perform, alone or as a part of an assessment team
to assess a laboratory;
3.1.29 Chuyên gia kỹ thuật (CGKT): Người được AOSC chỉ định để đảm bảo cung cấp kiến thức và kỹ
năng cụ thể về phạm vi công nhận sẽ được đánh giá.
Technical expert: the person designated by the AOSC to provide specific knowledge and skills in
the scope of accreditation to be assessed.
3.1.30 Sự không phù hợp (NC): Sự không đáp ứng một yêu cầu.
Nonconformity: non-fulfilment of a requirement
3.1.31 Hành động khắc phục: hành động phân tích nguyên nhân gốc rễ đối với điểm không phù hợp và
xác định các hành động loại bỏ nguyên nhân đã nhận diện để đưa tình trạng không phù hợp về
phù hợp hoặc giảm thiểu sự không phù hợp tái diễn.
Corrective actions: root cause analysis of a nonconformity, action to eliminate the cause of the
said nonconformity and to prevent recurrence
3.2. Viết tắt / Abbreviation:
HTQL: Hệ thống quản lý / Management systems
NDT: Thử nghiệm Không phá hủy / Non-destructive testing
PCN: Phòng Công nhận / Accreditation department
P. DVKH: Phòng Dịch vụ khách hàng / Customer Services department
KH: Khách hàng / Client
HĐKH: Hội đồng khoa học / Science Council
NC: Điểm không phù hợp / Nonconformity
CAR: Yêu cầu hành động khắc phục / Corrective action request
HĐKP: Hành động khắc phục / Corrective action
BKT: Ban kỹ thuật / Techical committee
PTN: là phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn, xét nghiệm y tế / Testing, calibration or medical laboratory
PT/SSLP: Thử nghiệm thành thạo/So sánh liên phòng / Proficiency testing/ Interlaboratory comparisons
ĐGBS: Đánh giá bổ sung/
4. Chuẩn mực và lĩnh vực công nhận / Accreditation standards and field of testing
4.1. AOSC công nhận năng lực phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn, xét nghiệm y tế dựa trên các tiêu chuẩn:
AOSC accredits testing/calibration laboratories, medical testing laboratories against the following
standards:
4.1.1. ISO/IEC 17025:2017 Yêu cầu chung năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
ISO/IEC 17025:2017 General requirements for the competence of testing and calibration
laboratories.
4.1.2. ISO 15189:2012 Yêu cầu đối với năng lực phòng xét nghiệm y tế.

Page 4/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

ISO 15189:2012 Medical laboratories - Requirements for quality and competence


4.2. Ngoài ra, để được công nhận các tiêu chuẩn trên, tổ chức được công nhận phải đáp ứng các yêu
cầu riêng tương ứng với mỗi phạm vi công nhận như sau:
In addition, to be accredited against the above standards, the laboratories shall comply to the relevant
supplementary requirements for each of the accreditation scopes below
4.2.1. SR-01 Yêu cầu bổ sung để công nhận các phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025;
Supplementary Requirements for Accreditation Testing/Calibration Laboratory according to
ISO/IEC 17025;
4.2.2. SR-02 Yêu cầu bổ sung để công nhận cho các phòng xét nghiệm Y tế theo ISO 15189;
Supplementary requirements for Accreditation of Medical Laboratory according to ISO 15189;
4.2.3. SR-03 Yêu cầu bổ sung để công nhận PTN lĩnh vực Không phá hủy (NDT).
Supplementary Requirements for Accreditation in the Field of Nondestructive Testing (NDT).
4.3. Thay đổi chuẩn mực công nhận / Changes in accreditation standard:
4.3.1. Khi có tiêu chuẩn mới AOSC sẽ công bố lộ trình chuyển đổi sớm nhất tới khách hàng trên
nguyên tắc đảm bảo quyền lợi cao nhất cho khách hàng;
When there is a new version of standard, AOSC will announce the transition/upgrade schedule to
client as soon as possible to ensure the benefit of clients;
4.3.2. Khi có sự thay đổi các quy định riêng AOSC sẽ thông báo trên trang website: http://www.aosc.vn
và thông qua email KH đã đăng ký với AOSC trước khi các quy định riêng có hiệu lực;
Any change in the supplementary requirements above shall be announced on the website
http://www.aosc.vn and via the client emails registered to AOSC before the said supplementary
requirement takes effect.
4.3.3. Khi AOSC cung cấp dịch vụ mới AOSC sẽ thông báo rộng rãi trên website: http://www.aosc.vn
và thông qua email KH đã đăng ký với AOSC.
When there is an addition of new services, AOSC shall make an announcement on the website
http://www.aosc.vn and via the client emails registered to AOSC.
4.4. AOSC cung cấp 03 chương trình công nhận là:
AOSC provides the 3 following accreditation schemes:
4.4.1. Công nhận phòng thử nghiệm có năng lực đáp ứng yêu cầu ISO/IEC 17025 (VLAT);
Accreditation of testing laboratories against ISO/IEC 17025 (VLAT);
4.4.2. Công nhận phòng hiệu chuẩn có năng lực đáp ứng yêu cầu ISO/IEC 17025 (VLAC);
Accreditation of calibration laboratories against ISO/IEC 17025 (VLAC);
4.4.3. Công nhận phòng xét nghiệm y tế có năng lực đáp ứng yêu cầu ISO 15189 (VLAM).
Accreditation of medical laboratories against ISO 15189 (VLAM).
4.5. Với mỗi chương trình công nhận, AOSC phân loại thành các lĩnh vực khác nhau để đảm bảo chuyên gia
công nhận có đủ năng lực phù hợp nhất, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi khi
khách hàng xác định phạm vi đề nghị công nhận.
AOSC categorizes different fields for each accreditation scheme to ensure the appropriate assessor
allocation, as well as to meet client requirements and allow client to identify the scope before applying for
accreditation.
4.5.1. Lĩnh vực công nhận phòng thử nghiệm theo ISO/IEC 17025:
The fields for accreditation of testing laboratories against ISO/IEC 17025
Mã số/ Quy định bổ sung/
TT/No. Tên lĩnh vực/ Name of field
Code Supplementary requirement
1. 51 Thử nghiệm Hóa / Chemical Testing SR-01
2. 52 Thử nghiệm Sinh học/ Biological Testing SR-01
3. 53 Thử nghiệm Cơ/ Mechanical Testing SR-01
4. 54 Thử nghiệm Điện – điện tử/ Electrical Testing SR-01
5. 55 Thử nghiệm Dược/ Pharmaceutical Testing SR-01
6. 56 Thử nghiệm Vật liệu xây dựng/ Construction Testing SR-01
7. 57 Thử nghiệm Không phá hủy/ Nondestructive Testing SR-03

Page 5/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

4.5.2. Lĩnh vực công nhận phòng hiệu chuẩn theo ISO/IEC 17025
The fields for accreditation of calibration laboratories against ISO/IEC 17025
Quy định bổ sung/
TT/No. Mã số/ Code Tên lĩnh vực/ Name of field
Supplementary requirement
1. 581 Lực – độ cứng/ Force – Hardness
2. 582 Độ dài/ Length
3. 583 Khối lượng/ Mass
4. 584 Áp suất/ Pressure
5. 585 Dung tích – Lưu lượng/ Volume - Flow
6. 586 Hóa lý / Physico chemical parameters SR-01
7. 587 Điện – Điện tử / Electricity - Electronic
8. 588 Nhiệt / Temperature
9. 589 Thời gian – Tần số / Time - Frequency
10. 590 Quang học – Optics
11. 591 Điện từ trường / Electromagnetic
12. 592 Âm rung/ Sound & vibrations

4.5.3. Lĩnh vực công nhận phòng xét nghiệm y tế theo ISO 15189:
The fields for accreditation of medical laboratories against ISO 15189
Quy định bổ sung/
TT/No. Mã số/ Code Tên lĩnh vực/ Name of field
Supplementary requirement
1. 91 Xét nghiệm Hóa sinh/ Bio-chemistry Testing
2. 92 Xét nghiệm Vi sinh/ Microbiology Testing
3. 93 Xét nghiệm huyết học và truyền máu/
Hematology Testing
SR-02
4. 94 Giải phẫu bệnh và tế bào bệnh học/ Pathology
and Cyto-pathology
5. 95 Y học hạt nhân/ Medical Nuclear
6. 96 Thăm dò chức năng và chẩn đoán hình ảnh/
Diagnostic Imaging
Ghi chú: AOSC căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT: Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ
thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngày 11/12/2013 và Thông tư 21/2017/TT-BYT
ngày 10/5/2017 sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo
theo Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013, làm cơ sở để phân loại lĩnh vực cho các
phép xét nghiệm khách hàng đăng ký công nhận.
5. Trách nhiệm của tổ chức được công nhận - Khách hàng/Obligations of accredited body (client):
5.1. Tổ chức được công nhận phải/ The accredited body shall:
5.1.1. Đảm bảo tạo điều kiện trên tinh thần hợp tác để AOSC tiếp cận mọi thông tin, tài liệu và hồ sơ
trong quá trình đánh giá và trong thời gian hiệu lực của công nhận;
Cooperate with AOSC in facilitating AOSC’s ability to access the relevant and necessary
information, documentation and records during the assessment and within the period of
accreditation validity;
5.1.2. Cung cấp cho khách hàng của tổ chức được công nhận các dịch vụ thử nghiệm/hiệu chuẩn, xét
nghiệm y tế một cách nhất quán với chuẩn mực công nhận.
Provide their customers consistent services (testing, calibration, medical testing) with the
accreditation standards.
5.1.3. Đảm bảo những điều kiện và sự hợp tác cần thiết để tạo thuận lợi cho AOSC tiến hành đánh giá,
xác nhận đối với việc đáp ứng các chuẩn mực công nhận (mục 4), các quy định của pháp luật tại
tất cả mọi nơi mà tổ chức được công nhận thực hiện phép thử nghiệm/hiệu chuẩn, xét nghiệm y

Page 6/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

tế và hỗ trợ AOSC trong việc điều tra và giải quyết các khiếu nại có liên quan đến tổ chức được
công nhận.
Facilitate AOSC’s ability to conduct the assessment in order to verify the client’s compliance with
standards (section 4), legal regulations at all applicable sites where testing/calibration/medical
testing activities are conducted, as well as cooperate with AOSC in investigating and resolving
any complaint related to the accredited conformity assessment body.
5.1.4. Thực hiện kịp thời các yêu cầu thay đổi về yêu cầu công nhận. Chấp nhận để AOSC kiểm tra
xác nhận rằng các tổ chức được AOSC công nhận đã thực hiện các điều chỉnh phù hợp với các
thay đổi đó;
Promptly implement any change in supplementary requirements. Allow AOSC to verify that the
accredited conformity assessment body has made proper and adequate adjustment to the
changes;
5.1.5. Thiết lập và duy trì hiệu lực các quá trình để đảm bảo rằng khách hàng của tổ chức được công
nhận không bị hiểu nhầm về phạm vi được công nhận;
Establish and maintain procedures to ensure that customers of the client shall not misunderstand
the scope of accreditation;
5.1.6. Tạo điều kiện để chuyên gia đánh giá của AOSC tiếp cận tất cả các điểm được đánh giá trong
điều kiện làm việc bình thường và cung cấp những thông tin cần thiết khi được yêu cầu cho
AOSC để hoàn thiện quá trình đánh giá, bao gồm cả đánh giá chứng kiến, đánh giá bổ sung,
đánh giá thẩm tra, đánh giá đột xuất trong thời gian diễn ra cuộc đánh giá cũng như trong toàn
bộ thời gian hiệu lực công nhận;
Facilitate AOSC accessors’ ability to access to all sites for assessment in the normal working
condition and provide the necessary information for AOSC to complete the assessment process,
including witnessing, additional assessment, verification assessment, extraordinary assessment
when required during the official assessment and within the period of accreditation validity;
5.1.7. Cử người đại diện cho tổ chức chịu trách nhiệm liên lạc với AOSC. Bố trí người dẫn đường
thông thạo địa hình và am hiểu những quy định về an toàn lao động của khách hàng cho đoàn
đánh giá trong các cuộc đánh giá tại hiện trường; Cảnh báo trước cho thành viên đoàn đánh giá
của AOSC về những mối nguy mất an toàn ở những khu vực thuộc phạm vi đánh giá;
Assign management representative bearing the responsibility of contacting AOSC; Arrange a
guide with thorough understanding of the terrain and client’s regulations on labor safety to
support the assessment team during onsite assessment; Provide warnings for AOSC
assessment team in advance of any hazards and risks in the assessed areas;
5.1.8. Phản hồi kịp thời về AOSC về việc nhân viên của AOSC không tuân thủ, không thực hiện đúng
bất kỳ điều khoản nào đã quy định trong tài liệu này;
Promptly feedback to AOSC if any staff of AOSC does not comply with any regulation in this
document;
5.1.9. Thông báo cho AOSC sớm nhất có thể ( không quá 30 ngày) khi có những thay đổi sau:
Timely notify AOSC (and do not over 30 days from the date of change) about the following
changes:
5.1.9.1. Tư cách pháp nhân, tình trạng thương mại, sở hữu;
Legal entity, commercial and property status;
5.1.9.2. Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo cao nhất hoặc nhân sự chủ chốt;
Organization structure and management, key personnel;
5.1.9.3. Chính sách chính liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ;
Policy and procedure related to operation;
5.1.9.4. Địa điểm và nguồn nhân lực, máy móc thiết bị có tác động đáng kể đến hoạt động cung cấp dịch vụ;
Location and resources; personnel, equipment and facilities causing severe impacts on the
services providing activities;
5.1.9.5. Phạm vi công nhận/ Scope of accreditation;

Page 7/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

5.1.9.6. Các khía cạnh khác có thể ảnh hưởng đến năng lực của tổ chức được công nhận, phạm vi hoạt
động được công nhận, hoặc sự phù hợp với các chuẩn mực công nhận.
Possible aspects that can affect the competence of the client, the accredited scope or the
conformity with accreditation standards.
5.2. Tổ chức được công nhận cam kết/Accredited body commits to:
5.2.1. Thực hiện liên tục và đầy đủ, phù hợp với chuẩn mực công nhận và các quy định của AOSC
như: đánh giá giám sát định kỳ, đánh giá bổ sung, đánh giá thẩm tra, đánh giá đột xuất. Chấp
nhận các phán quyết của AOSC như: đình chỉ, thu hồi chứng chỉ. Không chậm trễ thực hiện các
hành động khắc phục do AOSC yêu cầu;
Operate continuously and sufficiently, in conformity with the accreditation standards and AOSC’s
regulations such as conducting periodical surveillance assessment, additional assessment,
verification assessment, extraordinary assessment. Accept AOSC’s decision on suspension or
withdrawal of accreditation. Promptly implement corrective actions required by AOSC.
5.2.2. Chỉ tuyên bố về phạm vi công nhận nêu trong chứng chỉ công nhận đã được cấp;
Only make announcement about the granted scope of accreditation;
5.2.3. Không sử dụng, tham chiếu tới phạm vi công nhận trong chứng chỉ công nhận cho các hoạt động
ngoài phạm vi công nhận và không sử dụng chứng chỉ, tham chiếu tới công nhận trong các hoạt
động theo cách làm tổn hại đến uy tín của AOSC;
Do not use or refer to the accreditation for activities beyond the scope of accreditation or for
activities in such a way that likely to affect AOSC’s prestige;
5.2.4. Điều chỉnh thích hợp khi có những thay đổi về yêu cầu công nhận;
Make appropriate adjustment when there is any change in the requirements;
5.2.5. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong hợp đồng đã thỏa thuận với AOSC;
Fully implement the obligations stipulated in the contract negotiated with AOSC;
5.2.6. Không tặng quà cho thành viên đoàn đánh giá, nhân viên của AOSC. Trừ trường hợp đặc biệt,
việc tặng quà phải được công khai.
No gift is allowed for assessment team and staff of AOSC. Except for special occasions, the gift
giving must be public.
6. Trách nhiệm của AOSC/Obligations of AOSC:
6.1. AOSC cam kết/AOSC commits to:
6.1.1. Thực hiện việc đánh giá, công nhận theo đúng yêu cầu của ISO/IEC 17011:2017;
Implement the assessment and accreditation in accordance with requirements of ISO/IEC
17011:2017
6.1.2. Không cung cấp dịch vụ tư vấn. Không có bất kì liên hệ nào với các hoạt động tư vấn. Không đề
nghị hoặc ám chỉ rằng hoạt động công nhận sẽ đơn giản hơn, dễ dàng hơn, nhanh hơn với chi
phí thấp hơn…v.v, khi sử dụng dịch vụ tư vấn của tổ chức hay cá nhân nào đó;
Not provide any consulting service. Have no link to any consultancy. Nothing shall be said or
implied that would suggest that accreditation would be simpler, easier, faster or less expensive if
any specified person(s) or consultancyused.
6.1.3. Bảo mật các thông tin liên quan đến tổ chức được công nhận ngoài những thông tin đã công bố
ở phần 5.2.2;
Ensure the confidentiality of accredited laboratories related information, apart from the
information mentioned in 5.2.2;
6.1.4. Giải quyết thấu đáo mọi khiếu nại phàn nàn của tổ chức được công nhận; kịp thời thông báo cho
tổ chức được công nhận những ý kiến phản hồi mà AOSC nhận được liên quan đến chất lượng
dịch vụ của tổ chức được công nhận;
Resolve any complaint related to the accredited conformity assessment body; promptly notify the
accredited conformity assessment body any feedback received that related to the services of the
accredited conformity assessment body;
6.1.5. Chỉ áp dụng các chuẩn mực đánh giá đã được văn bản hóa và công khai với thời gian thích hợp

Page 8/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

(4.3.2) tới tất cả các bên quan tâm trước khi đánh giá. Các tài liệu phục vụ đánh giá được xây
dựng tuân thủ yêu cầu của ISO/IEC 17007;
Only apply the documented and publicly available standard with appropriate timing (4.3.2)
available to all interested parties prior to the assessment. The documents for the assessment
were developed in accordance with the requirements of ISO/IEC 17007;
6.1.6. Tuân thủ các nội quy, quy định của khách hàng tại điểm đánh giá;
Comply with the client’s regulations and rules at the time of assessment;
6.1.7. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong hợp đồng đã thỏa thuận với tổ chức được công nhận. AOSC
chịu trách nhiệm đối với các thông tin trong báo cáo đánh giá, bao gồm cả các sự không phù
hợp, ngay cả khi Trưởng đoàn đánh giá không thuộc biên chế của AOSC;
Fully implement the obligations stipulated in the contract negotiated with accredited laboratories.
AOSC shall take the responsibility for the content of assessment report, as well as
nonconformities, even if the assessment team leader is not under a permanent contract with
AOSC;
6.1.8. Đảm bảo tính độc lập, khách quan, không thiên vị và công bằng thông qua:
Ensure the independence, objectivity, impartiality and transparency by the following:
6.1.8.1. Thành viên trong đoàn đánh giá phải/Members of assessment team shall:
a) Không có mối quan hệ về tài chính với tổ chức được công nhận;
Have no financial relationship with the accredited conformity assessment body;
b) Không có mối quan hệ gia đình với các lãnh đạo chủ chốt của tổ chức được công nhận;
Have no family relationships with key management of the accredited conformity assessment
body;
c) Không tư vấn HTQL cho tổ chức được công nhận;
Not consult the accredited conformity assessment body about the management system;
d) Không tiềm ẩn các mối nguy thiếu khách quan khác như: Đã từng làm việc hoặc tư vấn cho tổ
chức được công nhận trong vòng 24 tháng; Trước đó đã có xung đột với tổ chức được đánh giá.
Có hàng thừa kế thứ nhất đang làm việc tại tổ chức được công nhận v.v;
No potential risk to impartiality such as: Used to work for or consult the accredited conformity
assessment body within 24 months; Had a conflict with the assessed conformity assessment
body before; Have a person in their first level of heirs currently working for with the accredited
conformity assessment body, etc.;
6.1.8.2. Thành viên Hội đồng khoa học phải/Members of the Science Council shall:
a) Đại diện được lợi ích cho tất cả các bên;
Represent for the benefits of all parties;
b) Không chịu các áp lực về tài chính; công việc, tình cảm trong các quyết định của mình;
Free from any financial, work, emotional pressure in making decisions;
c) Am hiểu luật pháp;
Having good legal knowledge;
d) Thành viên Ban kỹ thuật thẩm xét hồ sơ công nhận có trình độ chuyên môn phù hợp và có kiến
thức về hệ thống quản lý chất lượngtương ứng.
Members of Technical committee reviewing the accreditation records shall have the appropriate
level of competency and expertsy in quality management system.
6.2. AOSC đảm bảo/ AOSC ensures to:
6.2.1. Thường xuyên cập nhật trên website http://www.aosc.vn danh mục các tổ chức được AOSC
công nhận kèm theo phạm vi công nhận và tình trạng hiệu lực công nhận của tổ chức được công
nhận (hiệu lực, đình chỉ, thu hồi);
Frequently update the list of AOSC-accredited laboratories on the website http://www.aosc.vn
with the scope and and state of validity (validity, suspension, withdrawal) of accreditation;
6.2.2. Cung cấp công khai cho các bên liên quan các thông tin về: Chuẩn mực công nhận; Quy định về

Page 9/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

điều kiện cấp, duy trì, mở rộng, thu hẹp, đình chỉ hoặc thu hồi chứng chỉ; Các quy định về sử
dụng biểu tượng được công nhận, dấu hiệu công nhận của AOSC, dấu hiệu công nhận kết hợp
với ILAC – MRA; Cách tính phí đánh giá công nhận;
Provide the related parties with information about: Accreditation standards; Regulations on
granting, maintaining, extending, reducing, suspending or withdrawing certificate; Regulations on
using the accreditation symbol, accredited symbol of AOSC, the combined ILAC – MRA mark;
Calculation of assessment fees;
6.2.3. Định kỳ đánh giá các mối nguy tiềm ẩn ảnh hưởng đến sự không công bằng trong hoạt động
đánh giá công nhận và thiết lập, duy trì các biện pháp phòng ngừa thích hợp nhằm đảm bảo loại
bỏ mối nguy đã nhận diện;
Periodically analyze the potential risk to impartiality in the accreditation; establish and maintain
appropriate preventive measures to eliminate or minimize identified risks;
6.2.4. Cập nhật thường xuyên trên website của mình các thông tin liên quan tới các hoạt động quốc tế
mà AOSC tham gia, trong đó có thông tin về thoả ước quốc tế mà AOSC đã tham gia.
Frequently update the website on information relating to international activities that AOSC
participates in, including information about international agreements to which AOSC has been a
party.
6.2.5. Tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức được đánh giá có điều kiện tham gia quyết định lựa chọn
thành phần đoàn đánh giá nếu tổ chức được công nhận nhận thấy tiềm ẩn sự không công bằng
(mục 6.1.8.1);
Facilitate the assessed conformity assessment body’s ability to take part in deciding the
members of assessment team if they find a potential risk of impartiality (6.1.8.1);
6.2.6. Cung cấp cho tổ chức được công nhận hướng dẫn về việc liên kết chuẩn đo lường cho các kết
quả đo liên quan tới phạm vi công nhận
Provide the accredited conformity assessment body with guidance to measurement traceability to
the measurement results within the accreditation scope.
7. Hiệu lực của công nhận/Validity of Accreditation:
7.1. Khi có đầy đủ bằng chứng khẳng định hệ thống quản lý của tổ chức đăng ký công nhận đáp ứng
yêu cầu của chuẩn mực công nhận tương ứng thì AOSC cấp chứng chỉ công nhận có thời hạn hiệu
lực nhất định, phụ thuộc vào chương trình công nhận.
Where sufficient evidence available to ensure that the management system of the applicant meets
the requirements of the corresponding accreditation standard, AOSC will issue a certificate with a
certain validity period, depending on the accreditation scheme.
7.2. Hiệu lực cho chứng chỉ công nhận theo ISO/IEC 17025 và ISO 15189 là 60 tháng, tính từ ngày
Giám đốc văn phòng phê duyệt Quyết định công nhận.
The validity of an accreditation certificate is 60 months for both ISO/IEC 17025, and ISO 15189
accreditation program from the day the Director approving the Decision of accreditation.
7.2.1. Trong thời gian chứng chỉ có hiệu lực, AOSC tiến hành đánh giá giám sát từng phần hoặc toàn
bộ HTQL của tổ chức được công nhận với chu kỳ không quá 12 tháng/lần để khẳng định hiệu
lực của HTQL luôn được duy trì, đáp ứng với tiêu chuẩn tương ứng.
Within the valididty period, AOSC shall conduct surveillance assessment (partially or entirely) on
the Management system of the accredited conformity assessment body to ensure its conformity
with the corresponding standard. The surveillance assessment cycle is no longer than 12 months.
7.2.2. Trước khi công nhận hết hiệu lực 03 tháng, AOSC sẽ liên hệ với tổ chức được công nhận để
thỏa thuận hợp đồng tái công nhận và tiến hành đánh giá công nhận lại trước khi chứng chỉ hết
hiệu lực 60 ngày để duy trì công nhận.
3 months before the accreditation expires, AOSC shall contact the accredited conformity
assessment body to negotiate the reaccreditation contract and conduct the reassessment 60
days before the expiration in order to maintain the accreditation status.
7.3. Thời hạn hiệu lực của phạm vi công nhận mở rộng/ nâng cấp phiên bản sẽ trùng với thời hạn hiệu
lực của phạm vi công nhận ban hành kèm quyết định công nhận gần nhất.

Page 10/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

The validity period of the extending of accreditation scope or the transition/upgrade of version would
be the same as that of the most recent accreditation decision.

8. Quá trình công nhận (lưu đồ - phụ lục 1)/ Accreditation assessment (diagram – annex 1)

8.1. Quy định chung/ General requirements:

8.1.1. AOSC đánh giá cấp chứng chỉ công nhận cho các loại hình đánh giá sau:
AOSC conducts assessment to grant accreditation for the following types:
TT/ No. Dịch vụ/ Type Diễn giải/ Description Thời hạn hiệu lực/ Validity
Áp dụng cho ứng đơn lần đầu cho mỗi chuẩn 60 tháng đối với ISO/IEC
Lần đầu mực công nhận 17025 và ISO 15189 kể từ
1 Apply to applicant who first registers to a specific ngày ký. 60 months for
Initial ISO/IEC 17025, and ISO
accreditation standard.
15189 from the signed date
Khi 01 chứng chỉ công nhận do AOSC cấp đang Trùng với chứng chỉ cấp lần
còn hiệu lực, AOSC tiến hành đánh giá mở rộng đầu của chu kỳ
Mở rộng phạm vi công nhận trong chu kỳ đã công nhận Same as the current cycle of
2
Extending While an accreditation by AOSC is valid, an initial accreditation
extending assessment is conducted to extend
the scope of accreditation within the cycle
Khi tổ chức công nhận đã có chứng chỉ công Trùng với chứng chỉ do tổ
nhận của tổ chức công nhận khác, AOSC tiến chức công nhận khác
Chuyển đổi hành đánh giá công nhận chuyển đổi Same as the initial
3
Transition While an accreditation by another accreditation accreditation by the other
body is valid, a transition assessment is accreditation body
conducted to transfer the accreditation
Khi 01 chứng chỉ công nhận do AOSC cấp đang Trùng với chứng chỉ cấp lần
còn hiệu lực, AOSC tiến hành đánh giá nâng đầu của chu kỳ
Nâng phiên cấp phiên bản của chuẩn mực công nhận Same as the current cycle of
4 bản While an accreditation by AOSC is valid, an initial accreditation
Upgrade upgrade assessment is conducted to upgrade
the accreditation to be in accordance with the
new version of standard
Hết chu kỳ công nhận, AOSC tiến hành đánh giá 60 tháng đối với ISO/IEC
lại toàn bộ hệ thống quản lý chất lượng của 17025 và ISO 15189 kể từ
Lại khách hàng ngày ký
5
Re-assess End of the accreditation cycle, a reassessment 60 months for ISO/IEC
is conducted by AOSC for the entire 17025, and ISO 15189 from
management system. the signed date

8.1.2. AOSC triển khai các hình thức đánh giá sau:
AOSC implements the following forms of assessment:
8.1.2.1. Đánh giá onsite là: Cuộc đánh giá diễn ra tại vị trí đề nghị công nhận.
Onsite assessment: assessment conducted at the organization registered for accreditation
8.1.2.2. Đánh giá offsite là: Cuộc đánh không diễn ra tại vị trí đề nghị công nhận, không xuất hiện sự giao
tiếp giữa bên đánh giá và bên được đánh giá dưới bất kỳ hình thức nào.
Offsite assessment: assessment is not conducted at the organization registered for accreditation,
no direct interaction is made between applicant and assessors.
8.1.2.3. Đánh giá online/trực tuyến từ xa là: Cuộc đánh không diễn ra tại vị trí đề nghị công nhận với sự
trợ giúp của các thiết bị âm thanh/ hình ảnh và trên môi trường trực tuyến.
Remote assessment: assessment of the physical location or virtual site of a conformity
assessment body using electronic means in an online environment.
8.1.2.4. Với một số loại hình đánh giá có thể lựa chọn một trong các hình thức đánh giá như sau:
Types of assessments could be conducted in the forms as below:

Page 11/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

Loại hình đánh giá Đánh giá onsite Đánh giá offsite Đánh giá online
Type Onsite assessment Offsite assessment Remote assessment
Đánh giá sơ bộ X X X
Prelimary assessment
Đánh giá công nhận X X
*
Initial assessment
Đánh giá bổ sung X X
Additional assessment
Đánh giá mở rộng X X X
Extending assessment
Đánh giá giám sát X X
Survelliance assessment
Đánh giá lại X X
Re-assessment
Đánh giá nâng phiên bản X X
Upgrade assessment
Đánh giá chuyển đổi X X
Transition assessment
Đánh giá đột xuất X
Extraordinary assessment
Đánh giá thẩm tra X X
Verification assessment
Ghi chú: (*): cần sự phê duyệt của lãnh đạo AOSC. Cuộc đánh giá công nhận lần đầu sử dụng hình thức đánh giá
trực tuyến từ xa (online) thì cuộc đánh giá tiếp theo bắt buộc phải được thực hiện tại hiện trường.
8.1.3. Cách tính thời lượng đánh giá đánh giá tối thiểu với mỗi chuẩn mực công nhận (4.1) được tính
bằng số ngày công đánh giá: Thời lượng đánh giá tối thiểu gồm hai phần. Thời lượng đánh giá
hệ thống quản lý và thời lượng đánh giá phép thử (bao gồm cả thời gian chứng kiến phép thử).
The duration of onsite assessment for each accreditation standard (4.1) is calculated by manday:
The minimum duration consists of two parts: the assessment of management system and the
assessment of tests (including time for witnessing the tests).
8.1.3.1. Thời lượng đánh giá hệ thống dựa trên tổng số nhân viên của phòng thử nghiệm.
The duration for assessment of management system is based on the total number of employee in a lab.
Số nhân viên Số ngày công đánh giá Số nhân viên Số ngày công đánh giá
Number of employee Manday Number of employee Number of manday
1-5 1.5 46-65 5
6-10 2 66-85 6
11-15 2.5 86-125 7
16-25 3 126-175 8
26-45 4 176-275 9
8.1.3.2. Thời lượng đánh giá phép thử dựa trên số lĩnh vực đề nghị công nhận và số lượng phép thử đề
nghị công nhận với mỗi lĩnh vực.
The duration for assessment of tests is based on the number of fields and the number of tests
registered for accreditation in each field.
Nội dung đánh giá Số ngày công đánh giá
Assessment workload Number of manday
Lĩnh vực thứ nhất
2
The first field
Từ lĩnh vực thứ hai trở đi Thêm 1 ngày công/ 1 lĩnh vực
From the second field Add 1 manday per field
10 phép thử đầu tiên của một lĩnh vực
1
The first 10 tests of a field
Từ phép thử thứ 11 đến phép thử 50 của một lĩnh vực Thêm 0.05 ngày công /phép thử
th th
From the 11 test to the 50 test of a field Add 0.05 manday per test
Từ phép thử thứ 51 trở đi Thêm 0.02 ngày công /phép thử
th
From the 51 test Add 0.02 manday per test

Page 12/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

8.1.3.3. AOSC không áp dụng chính sách đánh giá đa điểm. Tất cả mọi địa điểm đề nghị công nhận đều
8.1.3.4. phải được đánh giá. Thời lượng đánh giá từ địa điểm thứ hai trở đi được tính như đánh giá địa
điểm đánh giá thứ nhất.
AOSC does not have a policy for multi-site assessment. All sites registered for accreditation shall
be assessed. The duration of assessment from the second site onward could be calculated as
which of the first site.
8.1.4. Cách tính phí công nhận/ Accreditation fee calculation:
8.1.4.1. Phí công nhận bao gồm/ Accreditation fee includes:
a) Phí nộp đơn;
Application fee;
b) Phí đánh giá: Số ngày công x Giá trị ngày công;
Assessment fee: Number of manday x Manday value
c) Phí sử dụng dấu hiệu công nhận: Miễn phí
Fee on using the accreditation symbol: Free
8.1.4.2. Cách tính phí theo các loại hình đánh giá/ Calculation according to the type of assessment
Loại hình đánh giá Phí nộp đơn Phí đánh giá
Type Application fee Assessment fee
Đánh giá sơ bộ và công nhận Số ngày công x Giá trị ngày công
2.000.000 VNĐ Number of manday x Manday value
Prelimary and initial assessment
Không tính Số ngày công x Giá trị ngày công (không quá 1 ngày)
Đánh giá bổ sung NA Number of manday x Manday value (no more than 1
Additional assessment day)
Miễn phí Số ngày công đánh giá phép thử x Giá trị ngày công
Đánh giá mở rộng Free Number of manday for assessment of tests x
Extending assessment Manday value
Đánh giá giám sát Không tính 1/2 Số ngày công x Giá trị ngày công
Survelliance assessment NA 1/2 Number of manday x Manday value
Đánh giá lại Miễn phí 4/5 Số ngày công x Giá trị ngày công
Reassessment Free 4/5 Number of manday x Manday value
Miễn phí Số ngày công đánh giá hệ thống x Giá trị ngày công
Đánh giá nâng phiên bản Free Number of manday for assessment of mgmt.
Upgrade assessment sytem x Manday value
Đánh giá chuyển đổi Miễn phí Số ngày công x Giá trị ngày công
Transition assessment Free Number of manday x Manday value
Đánh giá đột xuất Không tính Không tính
Extraordinary assessment NA NA
Đánh giá thẩm tra Không tính Không tính
Verification assessment NA NA
8.1.4.3. Giá trị ngày công online có giá trị bằng 2/3 ngày công onsite; Giá trị ngày công offsite có giá trị
bằng 1/2 giá trị ngày công onsite;
The value of online/remote manday equals 2/3 of onsite manday value; The value of offsite
manday equals 1/2 of onsite manday value;
8.1.4.4. Giá trị ngày công do Giám đốc AOSC quy định theo từng thời điểm và có tính đến yếu tố vùng
miền và sự di chuyển của đoàn đánh giá đối với mỗi khách hàng.
The value of manday shall be determined by AOSC Director and specified from time to time as
well as taking into account regional factors and the assessment team’s travel to each client.
8.1.5. Thành phần đoàn đánh giá:
Members of an assessment team:
8.1.5.1. Thành phần đoàn đánh bao gồm/ An assessment team should include:
a) Trưởng đoàn đánh giá (bắt buộc phải có)/Team leader (required);
b) Chuyên gia đánh giá/Assessor;
c) Chuyên gia kỹ thuật/ Technical experts;
d) Chuyên gia đánh giá tập sự/Probational assessor;

Page 13/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

e) Phiên dịch/Interpretor;
f) Quan sát viên của AOSC; Cơ quan thừa nhận; Cơ quan quản lý nhà nước/AOSC’s observer;
Evaluators; State management agencies.
Chú thích: Trong đó, chỉ có trưởng đoàn đánh giá, chuyên gia đánh giá, chuyên gia kỹ thuật là có
nhiệm vụ tham gia đánh giá và phải đảm bảo năng lực theo quy định của AOSC (GR-08).
Noted: Among those above, only the team leader, assessor, and technical expert shall participate in
the assessment and shall maintain the competence of AOSC (GR-08).
8.1.5.2. Tất cả các đoàn đánh giá trừ đoàn đánh giá thẩm tra và đánh giá đột xuất đều phải được tổ chức
được đánh giá chấp nhận thành phần đoàn đánh giá trước khi tiến hành đánh giá. Tuy nhiên
AOSC chỉ chấp nhận thay đổi thành phần đoàn đánh giá khi thành phần đoàn đánh giá không
đáp ứng yêu cầu được quy định tại 6.1.8.1 của tài liệu này. Ngoài ra, tổ chức được đánh giá
cũng không được có ý kiến đối với thành viên đoàn đánh giá giữ vai trò: quan sát viên của
AOSC; đại diện cơ quan thừa nhận; đại diện cơ quan quản lý nhà nước trong đoàn đánh giá.
The entire assessment teams, except for the team for verification assessment and extraordinary
assessment, shall be accepted by the assessed conformity assessment body before conducting
the assessment. However, AOSC will only accept changes of team members when the member
does not meet the requirements specified in 6.1.8.1 of this document. In addition, the assessed
conformity assessment body shall not give comments to members who play the role of: AOSC
observer; evaluator; representatives of state management agencies.
8.1.6. AOSC phân loại các phát hiện khi đánh giá hệ thống quản lý như sau:
AOSC classifies findings in management system assessment as below:

TT Phân loại phát


hiện Mô tả / Description
No. Classification
Nghiêm trọng - Không thể chứng kiến được bất kì phép thử mong muốn nào;
1. Cannot witness any desired test;
Critical
- Sự không đáp ứng yêu cầu cụ thể theo chuẩn mực công nhận, tác động trực
tiếp đến độ tin cậy của kết quả thử nghiệm/hiệu chuẩn;
Failing to satisfy one specific requirement in accordance with accreditation
standard, causing direct impact on the reliability of the test/calibration result.
- Sự không phù hợp nhẹ mang tính hệ thống (có cùng 01 NC nhẹ tại trên 03 bộ
Nặng phận);
2. Minor nonconformity in a systematic manner (the same minor NC occurs at 3
Major
departments)
- Sự không phù hợp mang tính hiệu lực (tại 01 bộ phận có trên 05 NC nhẹ);
- Minor nonconformity affecting the effectiveness of the system (have more than
5 minor NCs at 1 department)
- Chưa phê duyệt lại phương pháp thử.
Method validation/Test approval has not been re conducted.
- Sự không đáp ứng yêu cầu cụ thể theo chuẩn mực công nhận, chưa tác động
trực tiếp đến độ tin cậy của kết quả thử nghiệm/hiệu chuẩn;
Single nonconformity against a specific requirement of accreditation standard
Nhẹ which does not cause direct impact on the reliability of test/calibration result.
3.
Minor - Sự không đáp ứng yêu cầu được quy định trong tài liệu của phòng thử
nghiệm ngoài yêu cầu chuẩn mực công nhận.
Single nonconformity against the regulations of the laboratory’s documented
management system, apart from the requirement of accreditation standard.
- Tại thời điểm đánh giá, chưa đủ bằng chứng để kết luận phát hiện là một
điểm không phù hợp;
Khuyến cáo Findings during the assessment process without enough evidence to conclude
4.
Observation as a NC;
- Bằng kinh nghiệm của chuyên gia, đưa ra các kiến nghị cải tiến
Findings for the sake of improvement based on the assessor’s expeerience.

Page 14/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

8.1.7. AOSC quy định xử lý các phát hiện khi đánh giá phép thử như sau:
During assessment of tests, findings can be handled as below:
TT
No. Mô tả phát hiện/ Description Kết luận/Conclusion

- Không công nhận phép thử liên quan tới thiết


bị bị thiếu/ hỏng, hoặc
Tests related to the broken/missing equipment
shall be excluded from accreditation, or
Thiết bị cơ bản trong thực hiện phương pháp - Đánh giá bổ sung tại hiện trường: Hoạt động
bị hỏng hoặc thiếu. này phải được thỏa thuận theo yêu cầu của KH
1.
The basic equipment to perform the test is và phải diễn ra trong thời hạn thực hiện HĐKP
broken or missing. của cuộc đánh giá chính thức.
Additional assessment: this activity shall agree
by client and will be take place within the
deadline of carrying out corrective action after
official assessment.
Không có hồ sơ xác nhận giá trị sử dụng/
Không công nhận phép thử liên quan tới hồ sơ
kiểm tra xác nhận đối với phương pháp đăng
bị thiếu.
2. ký công nhận.
Tests with unavailable records shall be excluded
Records of method verification and method
from accreditation
validation are not available for the registered test.
Phép thử đăng ký công nhận gặp vấn đề Cho phép thực hiện lại phép thử nếu còn thời
sau: gian.
The following issue occured to the registered Nếu không còn thời gian, (các yêu cầu khác của
test: các tiêu chuẩn khác đều đạt) -> đánh giá bổ
- Thực hiện mẫu bị nhiễm chéo; sung tại hiện trường theo thỏa thuận với khách
Sample is cross-contaminated; hàng.
3.
- Kết quả thực hiện trên mẫu chuẩn không Allow to conduct tests again if there is enough
đạt; time. If under time constraint (other
The result on reference materials is requirements are met)  witness again onsite
inadequate; according to agreement with clients.
- Độ lặp lại/tái lặp không đạt.
Repeatability/Reproducibility is inadequate.
Thiết bị đo không đạt độ chính xác theo yêu Loại bỏ phép thử liên quan đến thiết bị.
cầu của phương pháp. Tests related to the said device shall be excluded
4.
The measuring device did not reach the from accreditation.
precision required by the method.
Loại bỏ phép thử liên quan đến thiết bị, hoặc
Thiết bị đo không hoạt động tại thời điểm đánh giá bổ sung tại hiện trường theo yêu cầu
đánh giá. của KH (xem TT 01)
5.
The measuring device cannot be operated Tests related to the said device shall be excluded
during the witness. from accreditation, or organize additional
assessment according to agreement with clients.
Phép thử không có mẫu trong thời gian dài Loại bỏ phép thử khỏi phạm vi công nhận
(trên 12 tháng), không duy trì thử nghiệm Relevant tests shall be excluded from
thành thạo/ so sánh liên phòng. accreditation
6. The tests have not been conducted in a long
time (over 12 month), proficiency testing/
interlaboratory comparison has not been
maintained
Đình chỉ hiệu lực công nhận với phép thử đến
Phép thử tham gia thử nghiệm thành thạo khi có hành động khắc phục, có thể đánh giá
không đạt, không có hành động khắc phục. chứng kiến lại tay nghề.
7.
The tests failed in proficiency testing, no Suspend the accreditation for the relevant tests
corrective action has been taken. until corrective action has been taken, re-
witness can be conducted.
Không có điều kiện thực hiện phép thử theo Loại bỏ phép thử hoặc đánh giá bổ sung tại
8. yêu cầu đánh giá chứng kiến của chuyên gia hiện trường theo yêu cầu của KH.
(ví dụ: không có mẫu thử, thiết bị không sẵn

Page 15/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

sàng, từ chối đánh giá chứng kiến ko có lý Relevant tests shall be excluded from
do chính đáng…) accreditation or perform additional assessment
The test could not be conducted as required according to client’s request.
to witness (eg: unavailable sample,
unprepared device, refuse to conduct tests
under witness without a valid reason...)
8.2. Đăng ký thành viên AOSC (khách hàng tiềm năng)/Registration of new member account on AOSC
site (potential client):
8.2.1. Phòng thử nghiệm quan tâm tới dịch vụ công nhận của AOSC có thể tham khảo các thông tin
cung cấp trên website www.aosc.vn. Trên trang web có giao diện để mọi phòng thử nghiệm có
thể đăng ký miễn phí để có tài khoản thành viên. Sau khi đăng ký các thông tin cơ bản, phòng
thử nghiệm đã trở thành thành viên của AOSC.
Any laboratory interested in AOSC accreditation services can check out further information on
www.aosc.vn. The site has an interface which allows registering new member account for free
after providing basic information.
8.2.2. Sau khi AOSC thẩm tra một số thông tin cơ bản, phòng thử nghiệm sẽ nhận được tên tài
khoản/mật khẩu truy cập qua email. Tại lần truy cập đầu tiền, phòng thử nghiệm phải thay đổi
mật khẩu mà AOSC đã cấp để bảo mật dữ liệu và thông tin của phòng thử nghiệm sau này.
AOSC không chịu trách nhiệm về việc các thông tin không chính xác từ tài khoản của phòng thử
nghiệm sau khi kích hoạt.
After the verification of basic information, the laboratory will receive an account/password via
email. In the first login, the laboratory shall change the provided password to secure its data and
information in the future. AOSC is not responsible for the accuracy of information related to the
laboratory’s account after activation.
8.2.3. AOSC không bắt buộc các phòng thí nghiệm đăng ký làm thành viên AOSC trên phần mềm phải
thỏa thuận sau này trở thành khách hàng của AOSC.
It is not compulsory for laboratory that registered a member account on AOSC site to become the
future client of AOSC.
8.2.4. Khi trở thành thành viên trong mạng AOSC, phòng thử nghiệm sẽ nhận được những quy định
riêng theo các lĩnh vực công nhận của AOSC mà phòng thử nghiệm quan tâm. Ngoài ra, một số
tin tức liên quan đến kinh nghiệm quản lý của các phòng thử nghiệm; trao đổi chuyên môn thử
nghiệm hoặc kinh nghiệm sử dụng máy móc thiết bị,… chỉ được trao đổi trong nội bộ thành viên
AOSC.
After becoming a member, the laboratory will receive the supplementary requirement related to
the accreditation field of interest. Moreover, contents regarding the discussion on laboratory
management experience, professional or technical knowledge... shall only be available for AOSC
members.
8.2.5. AOSC sẵn sàng và chỉ trả lời các thắc mắc của thành viên AOSC đối với các quy định công nhận
của AOSC và cách tính phí công nhận chi tiết trong tài khoản thành viên.
AOSC is available to response to any inquiry from AOSC members about accreditation regulation
of AOSC and calculation of accreditation fee.
8.2.6. Việc trở thành thành viên AOSC sẽ dễ dàng thiết lập đề nghị công nhận trên nền tảng trực tuyến
sau này nếu phòng thử nghiệm mong muốn sử dụng dịch vụ công nhận của AOSC.
As a member on AOSC site, it is easier to create a request of accreditation online if the laboratory
would like to use AOSC accreditation service.
8.3. Đề nghị công nhận/ Request for accreditation:
8.3.1. Khi thành viên AOSC muốn sử dụng dịch vụ công nhận của AOSC thì sử dụng tài khoản đã
được AOSC cấp, vào thư mục lập đề nghị công nhận để lập đề nghị công nhận.
When a member wants to use AOSC services, the member account shall be used to get access
to the folder Request for accreditation to create a request.
8.3.2. AOSC chỉ chấp nhận đề nghị công nhận đối với chuẩn mực và lĩnh vực công nhận được quy
định tại mục 4 của tài liệu này.
AOSC shall accept requests upon the standard and field of accreditation specified in section 4 of
this document.

Page 16/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

8.3.3. Trước khi lập đề nghị công nhận, ứng đơn cần nghiên cứu về loại hình đánh giá và hình thức
đánh giá để lập đề nghị công nhận cho chính xác.
Before creating a request, the applicant shall aware of the types and forms of assessment to fill in
the request correctly.
8.3.4. AOSC yêu cầu ứng đơn hoàn thiện phiếu hỏi. Phiếu hỏi đã được thiết lập để ứng đơn dễ dàng
trả lời. Việc hoàn thiện phiếu hỏi thể hiện ứng đơn đã thiết lập xong hệ thống quản lý chất lượng
và đã sẵn sàng cho cuộc đánh giá công nhận.
Applicant shall complete a checklist. The checklist was developed so that the applicant can
complete it easily. The completion of checklist shows that the applicant has established a quality
management system and is ready for assessment.
8.3.5. Một số hồ sơ cần phải gửi kèm đề nghị công nhận như: Hồ sơ xem xét của lãnh đạo; Hồ sơ đánh
giá nội bộ gần nhất; Hồ sơ phê duyệt phương pháp, quy trình thử nghiệm, hồ sơ thử nghiệm
thành thạo/so sánh liên phòngà điều kiện tiên quyết để AOSC xem xét chấp nhận đề nghị công
nhận.
The request for accreditation shall include a package of the following documents: management
review record, the lastest internal audit record, method validation and verification record, SOP,
record of proficiency testing/inter-laboratory comparison. This package is the prerequisite for
AOSC to consider the request.
8.3.6. Phí đề nghị công nhận cũng là một yêu cầu bắt buộc để AOSC xem xét chấp nhận đề nghị công
nhận của ứng đơn.
Application fee is also required to allow AOSC to consider the request for accreditation.
8.3.7. Chấp nhận thỏa thuận công nhận hoặc báo giá.
Accept the agreement or price quote.
8.4. Xem xét đề nghị công nhận/Reviewing the request for accreditation:
8.4.1. Phòng công nhận có trách nhiệm xem xét đề nghị công nhận xem:
Accreditation department shall review the application to consider:
8.4.1.1. Phạm vi đề nghị công nhận có phù hợp với phạm vi hoạt động của AOSC hay không?
Whether the application is within AOSC’s scope of operation?
8.4.1.2. Có đủ chuyên gia đáp ứng yêu cầu công nhận của ứng đơn hay không?
Whether AOSC has suitable resources/assessors to response to the application?
8.4.1.3. Loại hình đánh giá có phù hợp không? (Công nhận lần đầu; mở rộng; tái công nhận; chuyển đổi;
nâng cấp phiên bản).
The suitable type of assessment? (initial; extending; reassessment; transition, upgrade)
8.4.2. Nếu các điều kiện tại 8.4.1 không được đáp ứng, PCN liên hệ với ứng đơn để làm rõ hơn nội
dung đề nghị công nhận. Nếu các điều kiện vẫn không đáp ứng thì PCN dự thảo văn bản từ chối
cung cấp dịch vụ, chuyển Giám đốc văn phòng phê duyệt để trả lời tổ chức đề nghị công nhận.
Văn bản từ chối phải nêu rõ lý do từ chối.
If the requirements in 8.4.1 could not be met, the Accreditation department shall contact applicant
to clarify the request. If the requirements still could not be satisfied, the Accreditation department
shall draft a written document to reject the request for accreditation. The said document shall be
approved by the Director to response to the applicant. The document shall clearly state the
reason of rejection.
8.4.3. Nếu các điều kiện tại 8.4.1 được đáp ứng, nhân viên PCN được phân công tiến hành lập chương
trình công nhận, chuyển Trưởng phòng công nhận phê duyệt. Chương trình công nhận phải xác
định:
If the requirements in 8.4.1 are met, the assigned staff of Accreditation department shall develop
an accreditation plan which shall be approved by Head of Accreditation department. The plan
shall determine:
8.4.3.1. Những code năng lực mà ứng đơn mong muốn (xem thêm 4.5);
Codes of field requested by the applicant (refer to 4.5);
8.4.3.2. Số ngày công đánh giá tối thiểu (8.1.4);
Lưu ý: Trong trường hợp khách hàng, vì lý do nào đó (như bảo mật thông tin) không gửi kèm một vài
hồ sơ cùng đề nghị công nhận, số ngày công đánh giá sẽ tăng lên so với quy định trong 8.1.4.

Page 17/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

Minimum number of manday (8.1.4);


Note: In case client do not submit all documents required by AOSC (for specified reason, such as
confidentiality), the number of manday might increasing compare with regulation in section 8.1.4
8.4.3.3. Thành phần đoàn đánh giá dự kiến (8.1.5).
Expected members of the assessment team (8.1.5).
8.4.4. Ngay sau khi Trưởng PCN phê duyệt chương trình đánh giá, các thành viên đoàn đánh giá sẽ
được quyền xem chương trình đánh giá trên tài khoản của mình. Trưởng đoàn có trách nhiệm
lập kế hoạch đánh giá hoặc ủy quyền cho thành viên đoàn đánh giá lập kế hoạch đánh giá.
After approved by the Head of Accreditation department, members of assessment team shall be
able to view the accreditation plan on their accounts. The team leader is responsible to make an
assessment plan or authorize a member of the assessment team to do so.
8.5. Đánh giá công nhận lần đầu/ Assessment for initial accreditation:
8.5.1. AOSC thực hiện đánh giá công nhận 02 giai đoạn: Đánh giá sơ bộ (đánh giá giai đoạn 1) và
đánh giá công nhận (đánh giá giai đoạn 2).
AOSC conducts a 2 stage assessment: Preliminary assessment (assessment stage 1) and
accreditation assessment (assessment stage 2).
8.5.2. Đánh giá sơ bộ hay còn gọi là đánh giá hệ thống tài liệu là hoạt động nhằm xác nhận hệ thống tài
liệu của ứng đơn đã đáp ứng được yêu cầu của chuẩn mực đánh giá và khẳng định ứng đơn đã
sẵn sàng cho cuộc đánh giá công nhận.
Preliminary assessment or assessment of the documentation with the aim of reviewing the
adequacy of applicant’s documentation system and their readiness for accreditation assessment.
8.5.3. Đoàn đánh giá lập kế hoạch đánh giá, chuyển tổ chức được đánh giá xác nhận.
The assessment plan will be made and sent to the assessed conformity assessment body for
confirmation.
8.5.4. Thông thường, đánh giá sơ bộ không tiến hành tại địa điểm của tổ chức đề nghị công nhận. Tuy
nhiên, AOSC sẵn sàng tổ chức đánh giá sơ bộ tại địa điểm của ứng đơn nếu ứng đơn có nhu
cầu (thể hiện trong thỏa thuận công nhận ký kết với AOSC). Ngoài ra, khi cần thiết AOSC có thể
tiến hành cuộc đánh giá sơ bộ dưới hình thức online để làm sáng tỏ hơn những điểm chưa thống
nhất cách hiểu giữa AOSC với ứng đơn hoặc có thêm thông tin cần thiết về hệ thống quản lý của
tổ chức đề nghị công nhận.
Preliminary assessments do not take place at the location of the applicant. However, AOSC is
willing to hold a preliminary assessment at the location of the applicant if they are in need (which
shall be shown in the contract for accreditation). In addition, when necessary, AOSC can conduct
a preliminary assessment in the form of an online assessment to clarify any inconsistency
between AOSC and the applicant or to obtain additional information about the management
system of the applicant.
8.5.5. Trong quá trình đánh giá sơ bộ, Đoàn đánh giá có thể phát hiện ra các điểm NC (8.1.6) và khi đó
một phiếu yêu cầu hành động khắc phục (CAR) sẽ được đoàn đánh giá thiết lập, yêu cầu tổ chức
được đánh giá có hành động khắc phục. Nếu tổ chức được đánh giá không thể có hành động
khắc phục thỏa đáng đối với các CAR thì AOSC sẽ từ chối tiến hành cuộc đánh giá công nhận
bằng văn bản.
In the preliminary assessment, the assessment team may discover NCs (8.1.6), then a written
corrective action request (CAR) will be established by the assessment team to require the
assessed conformity assessment body to take corrective action. If a satisfactory corrective action
is unable to be taken against the CAR, AOSC will refuse to conduct an accreditation assessment.
8.5.6. NC trong đánh giá sơ bộ đều xếp loại nhẹ.
All NCs in the preliminary assessment are minor.
8.5.7. Ngoài các NC, đoàn đánh giá có thể đưa ra các kiến nghị để ứng đơn xem xét. Các kiến nghị này
là những vấn đề có thể tiềm ẩn những điểm không phù hợp trong cuộc đánh giá công nhận.
Apart from NC, the assessment team could raise observations for the applicant. These
observations are potential nonconformities that might occur in the accreditation assessment.
8.5.8. Chỉ khi nào CAR đã được thực hiện thỏa đáng thì đoàn đánh giá mới tiến hành đánh giá công
nhận.

Page 18/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

Only when the CAR is closed, the assessment team shall conduct accreditation assessment.
8.5.9. Sau khi đánh giá sơ bộ kết thúc, đoàn đánh giá kết luận đủ điều kiện đánh giá công nhận, đoàn
đánh giá tiến hành lập kế hoạch đánh giá công nhận. Kế hoạch đánh giá công nhận sẽ bao gồm
các phép thử cần phải chứng kiến. Kế hoạch đánh giá công nhận cũng phải được khách hàng
xác nhận trước khi thực hiện.
After the preliminary assessment, the assessment team concludes that the applicant is ready for
accreditation assessment. An assessment plan shall be made. The plan will include the desired
tests to be witnessed. The assessment plan shall also be verified by the client before
implementation.
8.5.10. Đánh giá chứng kiến là hoạt động chuyên gia đánh giá, chuyên gia kỹ thuật chứng kiến các phép
thử/hiệu chuẩn/xét nghiệm trong phạm vi lĩnh vực đăng ký công nhận do các thử nghiệm viên
tiến hành. Đánh giá chứng kiến có thể thực hiện tại PTN hoặc ở hiện trường tuỳ thuộc phạm vi
thực hiện phép thử/hiệu chuẩn/xét nghiệm của PTN. Nếu tổ chức được đánh giá từ chối chứng
kiến phép thử do đoàn đánh giá yêu cầu thì phép thử đó sẽ không được công nhận.
Witness assessment is an activity where technical assessor and technical expert shall witness
tests/calibrations/medical tests in the application field of accreditation conducted by testers.
Witness assessment can be conducted at the laboratory or onsite, depending on the
implementation scale of the test/calibration/medical testing of the laboratory. If the assessed
conformity assessment body refuses to conduct the required test under witness, the test will not
be accredited.
8.5.11. Trong quá trình đánh giá công nhận, chỉ các chuyên gia được phê duyệt là chuyên gia đánh giá
mới được đưa ra các điểm không phù hợp. Nếu phát hiện nhiều điểm không phù hợp nặng,
Trưởng đoàn đánh giá quyết định về việc có cần thiết phải tổ chức một cuộc đánh giá bổ sung
nữa hay không? và thông báo ngay cho tổ chức được đánh giá biết.
In the assessment, only the approved assessors are allowed to raise a nonconformity. If multiple
major nonconformities are found, the team leader decides whether an additional assessment is
necessary and immediately notify the assessed conformity assessment body.
8.5.12. Chuyên gia kỹ thuật không đưa ra các điểm không phù hợp mà chỉ đưa ra các nhận xét về
chuyên môn, kỹ thuật để Trưởng đoàn quyết định.
Technical experts do not raise any nonconformity but make comments on technical aspects
instead to support the team leader’s decision making.
8.5.13. Các phát hiện đánh giá công nhận bao gồm: Điểm phù hợp; điểm không phù hợp; kiến nghị cải
tiến; nhận xét về hệ thống quản lý của tổ chức được đánh giá. Trường hợp Đoàn đánh giá tìm
thấy bằng chứng cho thấy HTQL của tổ chức được đánh giá có sự không phù hợp nghiêm trọng
dẫn tới việc không thể tiếp tục cuộc đánh giá hiện trường/chứng kiến, Đoàn đánh giá AOSC trao
đổi với PCN, thông báo cho tổ chức được đánh giá và quyết định dừng cuộc đánh giá hoặc
chuyển thành cuộc đánh giá sơ bộ.
Findings are classified as: Conformity; Nonconformity; Observations; Comments on the
management system. In case the assessment team found evidence of major NCs which leads to
the inability to continue the on-site/witness assessment, the assessment team might discuss with
the Accreditation department, inform the assessed conformity assessment body and decide to
stop the assessment or change into a preliminary assessment.
8.5.14. Kết thúc đánh giá, đoàn đánh giá sẽ tổ chức cuộc họp kết thúc thông qua báo cáo đánh giá công
nhận. Tổ chức được công nhận có quyền có ý kiến đối với nội dung báo cáo. Tại cuộc họp kết
thúc chỉ thông qua nội dung báo cáo đánh giá. Hạn chế xem thêm bằng chứng tại cuộc họp này.
At the end of the assessment, the assessment team will hold a closing meeting to announce the
results of assessment report. The accredited conformity assessment body has the right to make
comment on the content of the report. The closing meeting shall only be used for discussing and
agreeing upon the assessment report. No more evidence should be assessed in this meeting.
8.5.15. Nếu kết quả đánh giá không phát hiện NC, Trưởng đoàn đánh giá đóng báo cáo chuyển PCN để
thực hiện các bước tiếp theo.
If no NC was found, the team leader shall close the assessment report and send to the
Accreditation department to perform next steps.

Page 19/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

8.5.16. Nếu kết quả đánh giá phát hiện NC, Trưởng đoàn đánh giá chịu trách nhiệm tổ chức thẩm tra
hành động khắc phục (bao gồm cả tổ chức đánh giá bổ sung nếu có) cho đến khi hành động
khắc phục được chấp nhân về nội dung và thời gian thực hiện. Cuộc đánh giá bổ sung có thể
phát hiện thêm điểm NC mới. Thời gian thực hiện hành động khắc phục được quy định như sau:
If any NC was found, the team leader shall be responsible to arrange a verification assessment
for the corrective actions (including additional assessment if any) until the corrective actions meet
the requirements of evidence and deadline. New NC may be found in the additional assessment.
The deadline for corrective actions is stated as below:
8.5.16.1. Không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc đánh giá;
Within no more than 90 days since the last day of on-site assessment
8.5.16.2. Nếu tổ chức được đánh giá có lý do hợp lý và có đề nghị kéo dài thời gian khắc phục trước
ngày hết hạn ít nhất 5 ngày (trên phần mềm) thì Trưởng PCN xem xét quyết định thời gian thực
hiện hành động khắc phục có thể được kéo dài thêm tối đa 30 ngày.
If the assessed conformity assessment body makes a request with justification to extend the
deadline for corrective actions at least 5 days (on AOSC software) before the deadline, the Head
of Accreditation department can consider to approve an extend for no more than 30 days.
Quá thời hạn trên, nếu tổ chức được đánh giá không đệ trình được hành động khắc phục thỏa
đáng thì kết quả đánh giá công nhận bị hủy bỏ.
After the deadline, if the assessed conformity assessment body fails to submit satisfactory
corrective action, the result of the accreditation assessment will be canceled.
8.5.17. Sau khi Trưởng đoàn đóng báo cáo đánh giá. Nhân viên PCN được phân công sẽ nhìn thấy toàn
bộ hồ sơ. Nhân viên PCN xem xét thành phần và nội dung hồ sơ công nhận. Nếu phát hiện có
vấn đề chưa đủ thì liên hệ với trưởng đoàn để bổ sung. Nếu thấy đủ thì chuyển sang HĐKH để
thẩm xét. HĐKH sẽ chỉ định các thành viên BKT trực tiếp thẩm tra hồ sơ công nhận.
After the assessment report was completed, the assigned staff of Accreditation department
should receive the full records of assessment. The assigned staff shall review its component and
content. If there is any missing component, the team leader can be contacted to resolve. If the
records are adequate, the full records shall be sent to the Science Council for verification. The
Science Council shall assign member of Technical Committee to verify the records.
8.5.18. Khi thành viên BKT nhận thấy hồ sơ công nhận không đáp ứng yêu cầu công nhận thì chuyển lại
hồ sơ cho PCN kèm những ý kiến nhận xét. Trưởng PCN có thể tự giải trình với thành viên BKT
hoặc yêu cầu Trưởng đoàn đánh giá cung cấp thêm thông tin hoặc tổ chức đoàn đánh giá thẩm
tra có thành phần khác với đoàn đánh giá công nhận;
If a member of Technical Committee finds the records unable to meet the accreditation standard,
those records shall be sent back to the Accreditation department with comments. The Head of
Accreditation department can make justification to the member of Technical committee, or
request additional information for the Team leader, or arrange a verification assessment team
with different members.
8.5.19. Tổ chức được đánh giá có trách nhiệm chấp nhận và hợp tác với đoàn đánh giá thẩm tra trong
trường hợp quy định tại 8.5.18.
The assessed conformity assessment body is obligated to cooperate with the verification
assessment team in the case specified in 8.5.18.
8.5.20. Sau khi có kết quả đánh giá thẩm tra; giải trình của Trưởng đoàn đánh giá; giải trình của Trưởng PCN
mà thành viên BKT vẫn không chấp nhận hồ sơ thì Trưởng PCN đề nghị lên chủ tịch HĐKH tổ chức
cuộc họp HĐKH mở rộng với thành phần do Chủ tịch HĐKH triệu tập và Giám đốc văn phòng,
Trưởng PCN, nhân viên xử lý hồ sơ và Trưởng đoàn đánh giá. Kết quả cuối cùng do Chủ tịch HĐKH
quyết định. Nếu Chủ tịch HĐKH kết luận không đủ điều kiện công nhận thì PCN dự thảo văn bản từ
chối công nhận kèm lý do để Giám đốc văn phòng phê duyệt chuyển tổ chức được đánh giá. Nếu chủ
tịch HĐKH kết luận đủ điều kiện công nhận thì PCN thực hiện bước tiếp theo.
If the member of Technical Committee is still not satisfied with the verification assessment result,
the justification of Team leader and the justification of the Head of Accreditation department, the
Science Council will hold a meeting with selected members of Science Council, AOSC Director,
Head of Accreditation department, Team leader and the assigned staff. The final result is decided

Page 20/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

by the President of Science Council. If it is concluded that accreditation cannot be granted, a


written document of rejection will be drafted by the Accreditation department and shall be
approved by the Director to send to the applicant. If it is concluded that accreditation can be
granted, the Accreditation department will proceed to the next steps.
8.5.21. Nếu BKT chấp nhận hồ sơ đánh giá thì chuyển lại phòng Công nhận để phòng Công nhận dự
thảo chứng chỉ chuyển tổ chức được đánh giá xem xét các thông tin trên chứng chỉ. Tổ chức
được đánh giá chỉ được có ý kiến sửa đổi lỗi đánh máy, tên phép thử, mã số phép thử và các
thông số của phép thử (LOD/LOQ/CMC…).
If the records are approved by Technical Committee, the Accreditation department shall make a
draft version of certificate to send to the assessed comformity assessment body to review the
information. Suggestions of modification may only be allowed for typographical errors, wrong test
names, test codes and test parameters (LOD/LOQ/CMC...).
8.5.22. Sau khi tổ chức được đánh giá đồng ý nội dung chứng chỉ, PCN chuyển Giám đốc văn phòng
phê duyệt chứng chỉ. Mã số chứng chỉ của AOSC quy định như sau: AOSC-n.xxxx.c
After agreeing on the content of certificate, the Accreditation department shall send the certificate
to the Director for approval. AOSC certificate code shall be as: AOSC-n.xxxx.c
Trong đó/In which:
c: chu kỳ công nhận của khách hàng/accreditation cycle;
xxxx: mã số của khách hàng/client code;
n: thể hiện site được công nhận của khách hàng/ the accredited sites of the client.
8.5.23. Nếu Giám đốc văn phòng không đồng ý duyệt thì Trưởng PCN sẽ:
If the certificate is not approved by the Director, Head of Accreditation department shall:
8.5.23.1. Tự giải trình lên Giám đốc văn phòng;
Make justification to the Director;
8.5.23.2. Chuyển ý kiến của Giám đốc đến Trưởng đoàn đánh giá để Trưởng đoàn giải trình;
Request a justification from the Team leader;
8.5.23.3. Chuyển ý kiến của Giám đốc đến thành viên BKT để giải trình.
Request a justification from the assigned member of Technical Committeee.
8.5.24. Sau khi giải trình, nếu giám đốc văn phòng vẫn không chấp nhận thì Trưởng phòng công nhận có
thể mở cuộc họp xem xét lại. Thành phần cuộc họp gồm có đại diện HĐKH; thành viên BKT tham
gia thẩm xét hồ sơ; Trưởng đoàn đánh giá; Giám đốc văn phòng; Trưởng phòng công nhận (đảm
bảo số lẻ tham gia cuộc họp). Kết quả cuộc họp được biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Kết quả chấp nhận theo đa số.
If the Director is still not satisfied with the justifications, the Head of Accreditation department can
hold a meeting with representatives of Science Council, AOSC Director, Head of Accreditation
department, Team leader and the assigned member of Technical Committee (ensuring an odd
number of participants). The final result is decided by a private majority vote.
Nếu kết quả bỏ phiếu là không đồng ý công nhận thì PCN dự thảo văn bản phản hồi khách hàng
về việc từ chối cấp chứng chỉ và nêu rõ lý do tại sao không cấp chứng chỉ để Giám đốc văn
phòng phê duyệt chuyển cho khách hàng.
If the vote result shows that accreditation cannot be granted, a written document of rejection will
be drafted by the Accreditation department and shall be approved by the Director to send to the
applicant.
8.5.25. Nếu Giám đốc phê duyệt thì nhân viên PCN nhận sẽ scan chứng chỉ, quyết đinh công nhận
upload trên trang web www.aosc.vn, đồng thời chuyển trạng thái đã công nhận trên phần mềm.
If the certificate is approved, the assigned staff of Accreditation department will scan the
certificate and the decision of accreditation to upload on www.aosc.vn. The state will be changed
into accredited on the software
8.5.26. Chứng chỉ cấp cho tổ chức được công nhận sẽ ghi rõ phạm vi được công nhận, thời hạn hiệu lực
và số hiệu của chứng chỉ cũng như tên, địa chỉ của Tổ chức được công nhận; ngày hiệu lực của
chứng chỉ là ngày ra quyết định công nhận.
Scope of accreditation, time of validity, certificate code, name and address of the client are clearly
indicated on the certificate; the certificate shall be in effect from the signed date of the

Page 21/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

accreditation decision.
8.5.27. AOSC gửi chứng chỉ cho tổ chức được công nhận. Chứng chỉ bao gồm nhưng không giới hạn:
02 chứng chỉ bản gốc (01 bản chứng chỉ tiếng việt và 01 bản chứng chỉ tiếng anh); 01 quyết định
cấp chứng chỉ và phụ lục phạm vi công nhận
AOSC shall send the certificate to client, which includes but is not limited to 02 original certificates
(1 copy in Vietnamese and 1 in English); 1 decision on issuing certificate and an annex for the
scope of accreditation.
8.5.28. Các thông tin về tổ chức được công nhận (tên, địa chỉ, thông tin liên lạc, lĩnh vực công nhận,
phạm vi công nhận, tình trạng công nhận; lịch sử quá trình công nhận) sẽ được đưa lên website
của AOSC.
The information of the accredited conformity assessment body (e.g. name, address, contact
details, field of accreditation, scope, state, history of accreditation) will be published on AOSC’s
website.
8.6. Đánh giá giám sát/Surveillance assessment:
8.6.1. Trong thời gian chứng chỉ có hiệu lực, AOSC tiến hành các cuộc đánh giá giám sát với chu kỳ
không quá 12 tháng kể từ ngày phê duyệt chứng chỉ công nhận; AOSC sẽ thông báo cho khách
hàng biết thời điểm đánh giá giám sát trước 60 ngày
Within the period of accreditation validity, AOSC will conduct surveillance assessments every 12
months from the effective date; AOSC will notify the client about the date of surveillance
assessment 60 days in advance.
8.6.2. AOSC có quyền điều chỉnh thời điểm đánh giá giám sát theo nguyên tắc khoảng thời gian giữa
hai cuộc đánh giá liền kề không quá 18 tháng.Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đáp ứng quy định về
giám sát kỹ thuật theo mục 8.6.4.2
AOSC has the right to adjust the date of surveillance assessment with the principle that the
interval between two adjacent assessments shall not exceed 18 months. However, the regulation
of surveillance assessment described in 8.4.6.2 shall be met.
8.6.3. Nếu khách hàng có lý do chính đáng và yêu cầu trên phần mềm trước thời điểm dự kiến đánh
giá giám sát ít nhất 30 ngày thì Trưởng PCN có thể cho phép kéo dài thời hạn đánh giá giám sát
theo nguyên tắc được quy định tại 8.6.2.
If the client makes a request with justification to adjust the time of surveillance assessment at
least 30 days (on AOSC software) before the expected date, the Head of Accreditation
department can consider approving an adjustment according to 8.6.2.
8.6.4. Phạm vi đánh giá giám sát bao gồm/ Scope of surveillance assessment including:
8.6.4.1 Hồ sơ hệ thống quản lý chứng mình PTN duy trì hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu tiêu
chuẩn ISO/IEC 17025 và quy định công nhận của AOSC;
Documentation of quality management system to justify that laboratory maintain their
quality management system comply with requirements of ISO/IEC 17025 and AOSC’s
accreditation regulation.
8.6.4.2 PTN sẽ chịu sự đánh giá giám sát hoạt động kỹ thuật không quá 2 năm 1 lần (thông
thường sẽ rơi vào kỳ giám sát lần thứ 2 và thứ 4 trong chu kỳ công nhận) và đảm bảo tất
cả các lĩnh vực được giám sát trong chu kỳ công nhận. Trong cuộc đánh giá giám sát, số
lượng chỉ tiêu kỹ thuật được đánh giá tối thiểu 30% phạm vi đang được công nhận.
Lab shall be assessed for their technical competence at least every two years (normally
in the second and fourth surveillance assessment within the accreditation cycle)
laboratory shall be assessed for their technical competence; number of testing witnessed
is at least 30% of the scope of accreditation for each accrediated subfields.
8.6.5. Các phát hiện đánh giá giám sát bao gồm: Điểm phù hợp; điểm không phù hợp; kiến nghị cải tiến
và việc:
Findings in surveillance assessment are Conformity; Nonconformity; Observations and the
following:
8.6.5.1. Sử dụng chứng chỉ hoặc dấu hiệu công nhận của AOSC trái với quy định;
Incorrect, misleading or unauthorized use of certificate, accreditation symbols and AOSC logo;
8.6.5.2. Không duy trì hiệu lực của HTQL;

Page 22/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

The effectiveness of management system is not maintained;


8.6.5.3. Có giá trị bất thường mà không tìm được nguyên nhân trong thử nghiệm PT/SSLP;
Abnormal value without justification in proficiency testing/interlaboratory comparison
8.6.6. Kết thúc đánh giá, đoàn đánh giá sẽ tổ chức cuộc họp kết thúc thông qua báo cáo đánh giá giám
sát. Khách hàng có quyền có ý kiến đối với nội dung báo cáo. Tại cuộc họp kết thúc chỉ thông
qua nội dung báo cáo đánh giá. Hạn chế xem thêm bằng chứng tại cuộc họp này.
At the end of the surveillance assessment, the assessment team will hold a closing meeting to
announce the results of assessment report. The accredited conformity assessment body has the
right to make comment on the content of the report. The closing meeting shall only be used for
discussing and agreeing upon the assessment report. No more evidence should be assessed in
this meeting.
8.6.7. Nếu kết quả đánh giá không phát hiện NC, Trưởng đoàn đánh giá đóng báo cáo chuyển PCN để
AOSC ra thông báo duy trì hiệu lực công nhận. Tình trạng công nhận trên trang web
www.aosc.vn không thay đổi – hiệu lực.
If no NC was found, the team leader shall close the assessment report and send to the
Accreditation department to maintain the validity of accreditation. The state of accreditation on
www.aosc.vn will remain as accredited.
8.6.8. Nếu kết quả đánh giá phát hiện NC, Trưởng đoàn đánh giá chịu trách nhiệm tổ chức thẩm tra
hành động khắc phục (bao gồm cả tổ chức đánh giá bổ sung nếu có) cho đến khi hành động
khắc phục được chấp nhân về nội dung và thời gian thực hiện. Cuộc đánh giá bổ sung có thể
phát hiện thêm điểm NC mới. Thời gian thực hiện hành động khắc phục được quy định như sau:
If any NC was found, the team leader shall be responsible to arrange a verification assessment
for the corrective actions (including additional assessment if any) until the corrective actions meet
the requirements of evidence and deadline. New NC may be found in the additional assessment.
The deadline for corrective actions is stated as below:
8.6.8.1. Không quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc đánh giá;
Within no more than 60 days since the last day of assessment
8.6.8.2. Nếu tổ chức được đánh giá có lý do hợp lý và có đề nghị kéo dài thời gian khắc phục trước ngày
hết hạn ít nhất 05 ngày (trên phần mềm) thì Trưởng PCN xem xét quyết định thời gian thực hiện
hành động khắc phục có thể được kéo dài thêm 30 ngày. Trong trường hợp PTN cần nhiều thời
gian hơn để thực hiện hành động khắc phục, PTN có thể đề nghị kéo dài thời gian gia hạn thực
hiện hành động khắc phục nhưng phải lập thành văn bản và được Trưởng PCN chấp nhận. Thời
gian kéo dài không được quá 120 ngày kể từ ngày kết thúc đánh giá giám sát.
If the assessed conformity assessment body makes a request with justification to extend the
deadline for corrective actions at least 5 days (on AOSC software) before the deadline, the Head
of Accreditation department can consider to approve an extend for 30 days more. In case the Lab
need more time to perform the corrective action, Lab may propose to extend the time for taking
that action but must make a request by document and accepted by the Head of the AD. The
extension must not exceed 120 days from the end of the surveillance assessment.
Quá thời hạn trên, nếu tổ chức được đánh giá không đệ trình được hành động khắc phục thỏa
đáng thì AOSC sẽ đình chỉ hiệu lực công nhận 60 ngày. Tình trạng công nhận trên trang web
www.aosc.vn chuyển sang đình chỉ.
After the deadline, if the assessed conformity assessment body fails to submit satisfactory
corrective action, the validity of accreditation will be suspended for 60 days. The state of
accreditation on www.aosc.vn will be changed to suspend.
8.6.9. AOSC có các hình thức đình chỉ toàn bộ công nhận hoặc đình chỉ một phần công nhận. Việc đình
chỉ một phần công nhận được áp dụng khi khách hàng không duy trì điều kiện cần thiết để thực
hiện phép thử nào đó, AOSC sẽ đình chỉ hiệu lực công nhận đối với phép thử đó (thu hẹp phạm
vi).
AOSC can suspend the entire or a part of accreditation. Part of the accreditation shall be
suspended if the client cannot maintain its competence on a certain test (reducing the scope of
accreditation)
8.6.10. Trong thời gian đình chỉ hiệu lực công nhận, nếu khách hàng đệ trình được bằng chứng thực

Page 23/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

hiện hành động khắc phục thỏa đáng thì Trưởng đoàn đánh giá chuyển hồ sơ đến PCN để
AOSC ra văn bản khôi phục hiệu lực công nhận. Tình trạng công nhận trên trang web
www.aosc.vn trở về tình trạng hiệu lực.
During the suspended period, if the client submits evidence of corrective actions, the Team leader
shall send the records to Accreditation department to issue a written document to restore the
validity of accreditation. The state of accreditation on www.aosc.vn will be changed to
accredited.
8.6.11. Sau thời gian đình chỉ hiệu lực công nhận hiệu lực mà khách hàng không xuất trình được bằng
chứng về hành động khắc phục thỏa đáng hoặc có đệ trình hành động khắc phục nhưng hành
động khắc phục không thỏa đáng thì Trưởng đoàn đánh giá giám sát chuyển hồ sơ về PCN để
AOSC ra thông báo thu hồi công nhận. Tình trạng công nhận trên trang web www.aosc.vn
chuyển sang tình trạng thu hồi.
After the suspended period, if the client cannot submit evidence of corrective actions or the
corrective actions are unable to meet the requirement, the Team leader shall send the records to
Accreditation department to issue a written document for withdrawing of accreditation. The state
of accreditation on www.aosc.vn will be changed to withdrawed.
8.6.12. Sau khi chứng chỉ công nhận bị thu hồi, nếu khách hàng muốn sử dụng dịch vụ công nhận của
AOSC thì thủ tục công nhận được thực hiện như công nhận lần đầu.
After withdrawing the accreditation, if the client want to use AOSC accreditation services, the
procedure shall be conducted as initial accreditation.
8.7. Đánh giá mở rộng/Extending assessment:
8.7.1. Trong thời gian chứng chỉ công nhận còn hiệu lực, khách hàng có thể đăng ký mở rộng phạm vi
công nhận (lĩnh vực công nhận hoặc phép thử công nhận);
While an accreditation is valid, the client can request for extending the scope of accreditation
(accreditation field or test)
8.7.2. Nếu khách hàng muốn tổ chức cuộc đánh giá mở rộng kết hợp với đánh giá giám sát thì AOSC
phải tìm cách đáp ứng. Khi đó chi phí và thủ tục đánh giá chỉ áp dụng theo cuộc đánh giá mở
rộng.
Client’s request to combine the extending assessment and surveillance assessment shall be
accepted. The fee and procedure will be applied as an extending assessment.
8.7.3. Trình tự, thủ tục cuộc đánh giá mở rộng được thực hiện như cuộc đánh giá lần đầu nhưng không
thực hiện cuộc đánh giá sơ bộ (bỏ qua đánh giá giai đoạn 1).
The process of extending assessment shall be conducted as an accreditation assessment without
the preliminary step (skip stage 1)
8.7.4. Sau cuộc đánh giá mở rộng thành công. AOSC cấp chứng chỉ công nhận mới với thời hạn trùng
với thời hạn đã cấp cho cùng chu kỳ.
After a satisfactory extending assessment, AOSC shall issue new certificate with the same
validity as the current cycle.
8.8. Đánh giá chuyển đổi/Transition assessment:
8.8.1. AOSC cung cấp dịch vụ đánh giá chuyển đổi khi phòng thử nghiệm đã có chứng chỉ công nhận
của tổ chức công nhận khác còn hiệu lực hoặc phòng thử nghiệm có bằng chứng tổ chức công
nhận khác đã đánh giá mà chưa cấp chứng chỉ.
AOSC provides transition assessment for laboratories which are accredited by another
accreditation body with the condition that the accreditation is still valid or there is evidence that
the laboratory is assessed by another accreditation body without granting an accreditation.
8.8.2. Trường hợp ứng đơn đánh giá chuyển đổi đã có chứng chỉ còn hiệu lực của tổ chức công nhận
khác, AOSC áp dụng thủ tục đánh giá như đánh giá giám sát.
In the case that an accreditation of the applicant granted by another accreditation body is valid,
AOSC conducts the procedure as surveillance assessment.
8.8.3. Trường hợp ứng đơn đánh giá chuyển đổi đã được tổ chức công nhận khác đánh giá nhưng
chưa cấp chứng chỉ, AOSC áp dụng thủ tục đánh giá công nhận lần đầu nhưng không thực hiện
cuộc đánh giá sơ bộ (bỏ qua đánh giá giai đoạn 1).
In the case that an applicant is accessed by another accreditation body without granting an

Page 24/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

accreditation, AOSC conducts the procedure as an accreditation assessment without the


preliminary step (skip stage 1)
8.9. Đánh giá nâng cấp phiên bản/Upgrade assessment:
8.9.1. Khi có phiên bản tiêu chuẩn mới, AOSC đảm bảo cung cấp dịch vụ đánh giá nhanh nhất để đáp
ứng yêu cầu khách hàng và không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng trên cơ sở
hướng dẫn của cơ quan thừa nhận AOSC.
When a new version of standard is available, AOSC ensures to provide assessment as soon as
possible to meet the client’s requirement and to maintain the benefit of clients, based on the
guidelines and announcement of the accreditation cooperation that recognized AOSC.
8.9.2. Nếu khách hàng có nhu cầu đánh giá phiên bản mới theo chu kỳ mới thì cuộc đánh giá nâng cấp
phiên bản được tiến hành như cuộc đánh giá công nhận lần đầu.
If the client wants to start a new cycle with the new standard version, AOSC will conduct the
upgrade assessment as an initial accreditation assessment.
8.9.3. Nếu khách hàng không có nhu cầu đánh giá phiên bản mới theo chu kỳ mới thì cuộc đánh giá
nâng cấp phiên bản được tiến hành như cuộc đánh giá giám sát.
If the client does not want to start a new cycle with the new standard version, AOSC will conduct
the upgrade assessment as a surveillance assessment.
8.10. Đánh giá tái công nhận/Reassessment:
8.10.1. Trước khi chứng chỉ hết hiệu lực 90 ngày, AOSC sẽ trao đổi với khách hàng có nhu cầu duy trì
công nhận của AOSC nữa hay không để đảm bảo tình trạng công nhận liên tục cho khách hàng.
90 days before the end of accreditation validity, AOSC and client will discuss on the need of
maintaining AOSC’s accreditation to ensure the continuity of accreditation.
8.10.2. Cuộc đánh giá tái công nhận phải được thực hiện trước khi chứng chỉ hết hiệu lực thì mới được
coi là cuộc đánh giá tái công nhận. Cuộc đánh giá sau ngày chứng chỉ hết hiệu lực thì được coi
là cuộc đánh giá công nhận lần đầu.
To be considered as a reassessment, the assessment shall be conducted before the end of
validity. After the end of validity, the assessment shall be considered as an initial assessment.
8.10.3. Cuộc đánh giá tái công nhận được thực hiện theo thủ tục công nhận lần đầu nhưng không thực
hiện cuộc đánh giá sơ bộ. Hiệu lực của chứng chỉ được liên tục với chu kỳ trước đó.
Reassessment is conducted in the same procedure as an accreditation assessment without the
preliminary step. The effective date shall be continued right after the last cycle.
8.10.4. Nếu kết quả đánh giá phát hiện NC, Trưởng đoàn đánh giá chịu trách nhiệm tổ chức thẩm tra
hành động khắc phục (bao gồm cả tổ chức đánh giá bổ sung nếu có) cho đến khi hành động
khắc phục được chấp nhân về nội dung và thời gian thực hiện. Cuộc đánh giá bổ sung có thể
phát hiện thêm điểm NC mới. Thời gian thực hiện hành động khắc phục được quy định như sau:
If any NC was found, the team leader shall be responsible to arrange a verification assessment
for the corrective actions (including additional assessment if any) until the corrective actions meet
the requirements of evidence and deadline. New NC may be found in the additional assessment.
The deadline for corrective actions is stated as below:
8.10.4.1. Không quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc đánh giá;
Within no more than 60 days since the last day of assessment
8.10.4.2. Nếu tổ chức được đánh giá có lý do hợp lý và có đề nghị kéo dài thời gian khắc phục trước
ngày hết hạn ít nhất 5 ngày (trên phần mềm) thì Trưởng PCN xem xét quyết định thời gian thực
hiện hành động khắc phục có thể được kéo dài thêm 30 ngày.
If the assessed conformity assessment body makes a request with justification to extend the
deadline for corrective actions at least 5 days (on AOSC software) before the deadline, the Head
of Accreditation department can consider to approve an extend for 30 days more. Trong trường
hợp PTN cần nhiều thời gian hơn để thực hiện hành động khắc phục, PTN có thể đề nghị kéo dài
thời gian gia hạn thực hiện hành động khắc phục nhưng phải lập thành văn bản và được Trưởng
PCN chấp nhận. Thời gian kéo dài không được quá 120 ngày kể từ ngày kết thúc đánh giá.
Quá thời hạn trên, nếu tổ chức được đánh giá không đệ trình được hành động khắc phục thỏa
đáng thì kết quả đánh giá công nhận bị hủy bỏ.
After the deadline, if the assessed conformity assessment body fails to submit satisfactory

Page 25/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

corrective action, the result of the accreditation assessment will be canceled.


8.11. Khách hàng được quyền biết toàn bộ quá trình xử lý hồ sơ từ khi nộp đơn đến chu kỳ công nhận.
Clients are allowed to know the progress from application to granting accreditation.
9. Quy định về sử dụng dấu hiệu công nhận của AOSC/The use of AOSC accreditation symbol
9.1. Tổ chức đã được AOSC công nhận chỉ được phép sử dụng biểu tượng công nhận bởi AOSC như
hình dưới đây:
A conformity assessment body accredited by AOSC shall use the below AOSC accreditation symbol.

để tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên các tài liệu giới thiệu, tài
liệu giao dịch thương mại của tổ chức được công nhận.
It shall be used in promotion and marketing on mass media, documents for introduction or
commercial transaction of the accredited conformity assessment body.
9.2. Tổ chức được công nhận đã được AOSC công nhận có quyền sử dụng dấu hiệu công nhận của
AOSC kèm theo mã số và ký hiệu của tiêu chuẩn tương ứng như hình dưới đây trên các phiếu kết
quả thử nghiệm/xét nghiệm, chứng chỉ hiệu chuẩn:
A conformity assessment body accredited by AOSC shall use AOSC accreditation symbol with the
granted code and the corresponding standard as below. It shall be used on testing results, calibration
certificate.

VLAT n.XXXX VLAC n.XXXX VLAM n.XXXX


ISO/IEC 17025:yyyy ISO/IEC 17025:yyyy ISO 15189:yyyy

9.3. Khi AOSC tham gia các thoả ước thừa nhận lẫn nhau/đa phương của các diễn đàn khu vực và quốc
tế (ILAC; APAC), Tổ chức được AOSC công nhận chỉ được phép sử dụng dấu hiệu công nhận kết
hợp theo quy định của GR-02.
When AOSC becomes a signatory of mutual recognition arrangements in international and regional
accreditation cooperations (ILAC; APAC), conformity assessment bodies accredited by AOSC shall
only use the combined mark according to GR-02.
9.4. Tổ chức được công nhận chỉ được sử dụng dấu hiệu công nhận của AOSC đối với phạm vi (địa
điểm, lĩnh vực) đã được công nhận.
Accredited conformity assessment body shall use AOSC’s accreditation symbol within its scope of
accreditation (sites, locations, areas).
Chú ý: Quy định sử dụng biểu tượng/dấu hiệu công nhận xem chi tiết trong GR-02 - Quy định về sử dụng
logo và dấu hiệu công nhận.
Note: For further information, refer to GR-02 “Regulations on Use of Logo and Accreditation Symbol”.
10. Bồi thường trách nhiệm và khiếu nại/ Compensation responsibility and complaint
10.1. Nếu trong quá trình đánh giá công nhận, tổ chức được công nhận đưa ra bằng chứng về việc
AOSC gây ra thiệt hại cho tổ chức được công nhận và đề nghị bồi thường, AOSC sẽ xem xét bồi
thường cho thiệt hại đó, giá trị bồi thường sẽ được AOSC thỏa thuận chi tiết với tổ chức được
công nhận, nhưng không vượt quá một tỷ VNĐ. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được
với nhau về giá trị bồi thường thì đưa ra trọng tài kinh tế giải quyết.

Page 26/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

During the accreditation assessment, if the accredited CAB gives evidences for damages caused
by AOSC for accredited CAB and request for compensation, AOSC shall consider compensing for
the damage at the value discussed in detail with accredited CAB, but not exceeding one billion
Vietnam Dong. If it is impossible for the two parties to reach an agreement on the compensation
value, this shall be settled by the economic arbitration.
10.2. Tổ chức được công nhận có thể khiếu nại các hoạt động liên quan đến quá trình đánh giá, công
nhận của AOSC. AOSC sẽ xem xét, giải quyết khiếu nại của tổ chức được công nhận. Nếu tổ chức
được công nhận không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của AOSC thì tổ chức được công
nhận có quyền yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.
Accredited CAB can make complaints for assessment and accreditation related activities of AOSC.
AOSC shall consider and handle the complaints. If the accredited CAB does not agree with
AOSC’s decision on handling complaints, they have the right to ask to handle in accordance with
legal regulations.
10.3. Không bên nào phải chịu trách nhiệm bồi hoàn cho nhau nếu có những yếu tố khách quan xảy ra
nằm ngoài tầm kiểm soát của hai bên nhưng phải thông báo cho nhau về các sự kiện này bằng
fax, hay thư tín trong vòng 05 ngày kể từ ngày diễn ra.
The two parties are free from any compensation to the other if this is caused by objective actors
beyond their control, but one party is required to inform the other about this via fax or by post
within 5 days since the date of occurrence.
11. Các khoản chi phí/ Fee and expenses:
11.1. Các khoản chi phí cho hoạt động đánh giá, công nhận HTQL được xác định trong Hợp đồng. Ứng
đơn không phải trả bất kì khoản chi phí nào khác cho AOSC, trừ chi phí cho đánh giá bổ sung
được đoàn đánh giá hiện trường yêu cầu khi phát hiện (các) NC nặng.
Expenses for assessment and accreditation of management system are clarified in the Contract.
Applicant do not have to pay AOSC any additional fees except for additional assessment due to
findings of major non-comformity(ies);
11.2. Khi cần phải thẩm tra hành động khắc phục của tổ chức được đánh giá tại điểm được đánh giá,
các chi phí đi lại, lưu trú cho chuyên gia đánh giá của AOSC do tổ chức được đánh giá chi trả.
If it is necessary to verify the corrective actions onsite, expenses for accomodation and traveling of
AOSC’s assessors shall be paid by the assessed CAB.
11.3. AOSC phát hành hóa đơn tài chính cho toàn bộ chi phí đánh giá, công nhận của AOSC. Việc
chậm thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn, tổ chức được đánh giá phải chịu lãi
suất 1,5% trên tháng cho phần giá trị cần phải thanh toán.
AOSC shall issue financial invoices for all assessment and accreditation expenses of AOSC. If the
payment is not made within 30 days since the date of issuance, the assessed CAB shall pay the
interest of 1.5% per month for the value to be paid.

Page 27/28 Rev: 00; Nov 2022


Quy định về công nhận/ Regulations on Accreditation GR-01

Phụ lục 1. LƯU ĐỒ CÔNG NHẬN / Annex 1. DIAGRAM OF ACCREDITATION

Đăng ký thành viên/ Đề nghị công nhận HTQL của


Register for account KH/ Applicant’s request for
accreditation

Cung cấp thông tin liên quan tới Xem xét đề nghị công nhận /
Dịch vụ Công nhận của AOSC/ Review the application for
Provide information related to accreditation
AOSC Accreditation

Lên kế hoạch đánh giá/


Develop the assessment plan

Đánh giá sơ bộ /
Preliminary visit

Đánh giá chính thức /


Official assessment

-
Báo cáo ĐGCN/Yêu cầu CA Không cấp chứng chỉ /
nếu có / Report/CA request Not issuing certificate

+
Thu thập bằng chứng Đánh giá bổ sung
Thẩm định hồ sơ CN/
HĐKP / (nếu cần)/ Additional
Review
Collecting evidences assessment (if
of corrective actions needed)

Cấp chứng chỉ / Công bố lên mạng /


Publicizing on the internet

Hướng dẫn, giám sát sử dụng chứng chỉ và các dấu hiệu công nhận /
Issuing certificate

Guiding, supervising the use of certificate and accreditation symbol


Thu thập thông tin phản
hồi của tổ chức được đánh giá sau ĐG /
Collecting feedbacks of assessed
organization after the assessment

Chăm sóc trước đánh giá giám sát/định


kỳ / Customer care before surveillance/
periodical assessment

Đình chỉ chứng chỉ / Kết quả ĐGGS / Result Hủy bỏ chứng chỉ /
Suspending of accreditation of surveillance Withdrawing of accreditation
assessment

Đánh giá tiếp theo / Duy trì công nhận /


The next assessment Maintaining the accreditation

Chăm sóc và gia hạn


hợp đồng /
Customer services and contract
renewal

Page 28/28 Rev: 00; Nov 2022

You might also like