Professional Documents
Culture Documents
Kiểm toán tại Tập đoàn Viễn thông Việt Nam (VNPT)
Kiểm toán Nhà nước đã tiến hành kiểm toán Tập đoàn Viễn thông Việt Nam
(VNPT) từ ngày 4/4 - 6/6/2013. Theo thông báo của Kiểm toán Nhà nước,
báo cáo tài chính năm 2012 của VNPT, ngoại trừ phạm vi và giới hạn kiểm
toán, sau khi điều chỉnh số liệu theo kết quả kiểm toán là phản ánh trung
thực về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và thu nộp ngân
sách Nhà nước. Năm 2012, VNPT cơ bản thực hiện quản lý tài chính và
hạch toán kế toán theo luật pháp, các chính sách, chế độ tài chính - kế toán
của Nhà nước. Kiểm toán Nhà nước cũng đã chỉ ra những tồn tại và giúp
VNPT chấn chỉnh, hoàn thiện cơ chế quản lý trên các lĩnh vực quản lý
tiền; các khoản phải thu, phải trả; thu nhập, chi phí, kết quả sản xuất kinh
doanh; tăng cường rà soát vật tư thiết bị đầu tư xây dựng cơ bản, tránh
tồn đọng vốn nhằm đảm bảo việc công khai minh bạch của các doanh
nghiệp nhà nước về tài chính trong giai đoạn mới.
2
MỤC TIÊU
3
NỘI DUNG
4
1. ĐỐI TƯỢNG CỦA KIỂM TOÁN
5
KHÁI QUÁT VỀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN VÀ
KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN
Đối tượng của kiểm toán là tất cả các vấn đề cần kiểm
toán trước hết và chủ yếu là thực trạng hoạt động
tài chính trong các đơn vị.
Đối tượng của kiểm toán gồm:
§ Thực trạng hoạt động tài chính;
§ Tài liệu kế toán;
§ Thực trạng của tài sản và các nghiệp vụ tài chính;
§ Hiệu quả sử dụng nguồn lực, hiệu năng của các chương
trình, mục tiêu, dự án cụ thể...
6
KHÁI QUÁT VỀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN VÀ
KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN
7
KHÁI QUÁT VỀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN VÀ
KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN
Trong mối quan hệ với chủ thể kiểm toán có thể phân chia các khách thể kiểm toán
thành:
8
ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN VÀ KHÁCH THỂ
KIỂM TOÁN
Trong một cuộc kiểm toán cần xác định các yếu tố:
9
2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
10
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
KIỂM ĐỐI
TOÁN ĐỐI THỰC ĐIỀU
CHIẾU KIỂM
CÂN CHIẾU NGHIỆM TRA
TRỰC KÊ
ĐỐI LÔGÍC
TIẾP
11
KHÁI NIỆM
Phương pháp kiểm toán: Là sự kết hợp có hệ thống các thủ tục
kiểm toán để thu thập các hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và
môi trường của đơn vị trong đó có kiểm soát nội bộ, nhằm xác
định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc
nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu.
12
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
13
THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
Khái niệm
Thử nghiệm kiểm soát: là thủ tục kiểm toán
được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của
hoạt động kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc
phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở
cấp độ cơ sở dẫn liệu.
14
THỬ NGHIỆM CƠ BẢN
15
Thử nghiệm Thử nghiệm
kiểm soát cơ bản
17
QUAN SÁT
18
PHỎNG VẤN
* Khái niệm:
Phỏng vấn là quá trình KTV thu thập thông
tin bằng văn bản hay bằng lời nói qua việc
phỏng vấn những người hiểu biết về vấn đề
mà KTV quan tâm
* Quy trình phỏng vấn:
- Lập kế hoạch phỏng vấn
- Thực hiện phỏng vấn
- Kết thúc phỏng vấn
19
PHỎNG VẤN
20
KIỂM TRA TÀI LIỆU
* Khái niệm:
Kiểm tra tài liệu là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
các chứng từ, sổ sách có liên quan sẵn có trong đơn vị được
kiểm toán
* Phương thức thực hiện:
- Từ một kết luận có trước, KTV thu thập tài liệu làm cơ sở
cho kết luận cần được khẳng định.
- Kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ từ khi phát sinh đến
khi vào sổ sách theo 2 hướng:
+ Kiểm tra tài liệu từ chứng từ gốc lên sổ sách kế toán
+ Kiểm tra từ sổ sách kế toán xuống chứng từ gốc
21
KIỂM TRA TÀI LIỆU
* Nhận xét về kỹ thuật:
- Ưu điểm: Kỹ thuật này tương đối thuận tiện do tài
liệu thường là có sẵn, chi phí để thu thập bằng
chứng thấp.
- Nhược điểm: Độ tin cậy của bằng chứng phụ thuộc
lớn vào KSNB và nguồn gốc của bằng chứng. Các
tài liệu có thể bị sửa chữa hoặc giả mạo.
22
KIỂM TRA VẬT CHẤT
* Khái niệm:
Kiểm tra vật chất là quá trình kiểm kê tại chỗ
hay tham gia kiểm kê các loại tài sản của doanh
nghiệp
* Trình tự tiến hành:
- Chuẩn bị kiểm kê
- Thực hiện kiểm kê
- Kết thúc kiểm kê
23
KIỂM TRA VẬT CHẤT
* Điều kiện áp dụng:
Kiểm tra vật chất được áp dụng đối với tài sản có
hình thái vật chất cụ thể: hàng tồn kho, tài sản cố
định hữu hình, tiền mặt và các giấy tờ thanh toán
có giá trị.
* Nhận xét về kỹ thuật:
- Ưu điểm: Bằng chứng thu được có độ tin cậy
cao, cách thực hiện kỹ thuật đơn giản.
- Nhược điểm: Bằng chứng chỉ mang tính thời
điểm, chỉ chứng minh được sự tồn tại của tài sản
mà không chứng minh được quyền sở hữu hay
tình trạng kỹ thuật của tài sản.
24
TÍNH TOÁN LẠI
* Khái niệm:
Tính toán là quá trình KTV kiểm tra tính chính xác về mặt
số học trong việc tính toán và ghi sổ
* Nội dung:
- Kiểm tra tính chính xác của các phép tính số học
- Kiểm tra tính chính xác của ghi sổ
* Đặc điểm: Kỹ thuật này chỉ quan tâm đến tính chính xác
thuần túy về mặt số học mà không quan tâm đến sự phù
hợp của phương pháp tính hay nội dung tính
* Nhận xét:
- Ưu điểm: Bằng chứng có độ tin cậy cao (về mặt số học)
- Nhược điểm: Do phép tính và phân bổ đôi khi khá phức tạp
do đó tốn kém thời gian.
25
XÁC NHẬN
* Khái niệm:
Xác nhận là quá trình thu thập thông tin do bên
thứ ba độc lập cung cấp để xác định tính chính xác
của thông tin mà KTV còn nghi vấn
* Các loại xác nhận:
- Xác nhận phủ định
Đúng thì rep, không
đúng thì bỏ qua
28
PHÂN TÍCH
* Khái niệm:
Phân tích là quá trình so sánh, đối chiếu, đánh giá các mối
quan hệ để xác định tính hợp lý của các số dư trên tài khoản.
Các mối quan hệ này bao gồm mối quan hệ giữa các thông
tin tài chính với nhau và mối quan hệ giữa các thông tin tài
chính với thông tin phi tài chính
* Nội dung: Kỹ thuật phân tích gồm 3 nội dung:
- Dự đoán
- So sánh
- Đánh giá
PHÂN TÍCH
* Khi sử dụng kỹ thuật phân tích, kiểm toán viên cần quan tâm
đến những vấn đề sau:
- Chọn mô hình phân tích phù hợp
- Đưa ra mô hình để dự đoán những số liệu tài chính hoặc
những xu hướng hay những tỷ suất về số liệu tài chính và số
liệu hoạt động
- Dự đoán và so sánh dự đoán của KTV với số liệu của đơn vị
được kiểm toán
- Sử dụng đánh giá chuyên môn để rút ra kết luận về bằng
chứng kiểm toán thu thập được