You are on page 1of 10

TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

SPST: bên Có
SPSG: bên Nợ
TK 421 có thể có số dư bên Có hoặc bên Nợ
TK 421: lợi nhuận tích luỹ tính từ khi thành lập doanh
nghiệp
VD: Cty A thành lập 1/1/2020. Trong năm 2020, cty có
doanh thu là 1 tỷ, chi phí là 400tr.
Lợi nhuận 2020 = 600tr (lãi)
TK 421
SDĐK 1/1/2020: 0
600
SDCK 31/12/2020:
600

Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020


Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối (dư Có) 600

Năm 2021, cty A có doanh thu là 2 tỷ, chi phí là 3 tỷ.


Lợi nhuận 2021 = - 1 tỷ (lỗ)

TK 421
SDĐK 1/1/2021: 600
1000
SDCK 31/12/2021: 400
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2021
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối (dư Nợ) (400)

Công ty TNG thành lập vào tháng 1 năm 2020 . Kế toán


tại công ty TNG hạch toán như thế nào?

1. Ngày 1/1, bán chịu cho kh A một lô hàng hoá với giá
50 triệu, thuế GTGT 10%.

Nợ TK 131A 55
Có TK 511 50
Có TK 3331 5

Ngày 5/1, kh A thanh toán 30 triệu bằng tiền mặt.

Nợ TK 111 30
Có TK 131A 30

Xác định số dư TK 131A vào ngày 31/1.


TK 131A
SDĐK: 0 SDĐK: 0
55 30
SDCK: 25
2. Ngày 2/1, kh B ứng trước 60 triệu bằng TGNH cho
một lô hàng hoá sẽ giao sau.

Nợ TK 112 60
Có TK 131B 60

Ngày 6/1 công ty TNG giao hàng với giá bán 30 triệu, thuế
GTGT 10%.

Nợ TK 131B 33
Có TK 511 30
Có TK 3331 3

Xác định số dư TK 131B vào ngày 31/1.


TK 131B
SDĐK: 0 SDĐK: 0
33 60
SDCK: 27

3. Xác định số dư TK 131 tổng hợp vào ngày 31/1.


TK 131
SDĐK: 0 SDĐK: 0
25 (TK 131A) 27 (TK 131B)
SDCK: 25 SDCK: 27

Bảng cân đối kế toán ngày 31/1


Tài sản
Phải thu khách hàng (dư Nợ TK 131) 25
Nợ phải trả
KH ứng trước (dư Có TK 131) 27

Tháng 2
4. Ngày 1/2, kh C ứng trước cho công ty 50 triệu bằng
TGNH cho một lô hàng hoá trị giá 100 triệu sẽ giao
sau.

Nợ TK 112 50
Có TK 131C 50

Ngày 6/2, công ty giao hàng với giá bán 100 triệu,
thuế GTGT 10%.

Nợ TK 131C 110
Có TK 511 100
Có TK 3331 10

Xác định số dư TK 131C vào ngày 28/2.


TK 131C
SDĐK: 0 SDĐK: 0
110 50
SDCK: 60
5. Ngày 3/2, bán chịu cho kh D một lô hàng hoá với giá
50 triệu, thuế GTGT 10%.

Nợ TK 131D 55
Có TK 511 50
Có TK 3331 5

Ngày 8/2, kh D thanh toán 70 triệu bằng tiền mặt


trong đó 55 triệu là trả nợ cho lô hàng mua ngày 3/2,
số tiền còn lại là ứng trước cho lô hàng mới sẽ giao
sau.
Nợ TK 111 70
Có TK 131D 70

Xác định số dư TK 131D vào ngày 28/2


TK 131D
SDĐK: 0 SDĐK: 0
55 70
SDCK: 15

6. Xác định số dư TK 131 tổng hợp vào ngày 28/2.


TK 131 tổng hợp
SDĐK: 25 (TK SDĐK: 27 (TK
131A) 131B)
60 (TK 131C) 15 (TK 131D)
SDCK: 85 SDCK: 42
Bảng cân đối kế toán ngày 28/2
Tài sản
Phải thu khách hàng (dư Nợ TK 131) 85
Nợ phải trả
KH ứng trước (dư Có TK 131) 42

Công ty TNG thành lập vào tháng 1 năm 2020 . Kế toán


tại công ty TNG hạch toán như thế nào?

1. Ngày 10/1, mua chịu từ người bán A một lô hàng hoá


với giá 70 triệu, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 156 70
Nợ TK 133 7
Có TK 331A 77
Ngày 15/1, công ty TNG thanh toán 40 triệu bằng
tiền mặt.
Nợ TK 331A 40
Có TK 111 40
Xác định số dư TK 331A vào ngày 31/1.
TK 331A
SDĐK: 0 SDĐK: 0
40 77
SDCK: 37
2. Ngày 12/1, công ty TNG ứng trước cho người bán B
60 triệu bằng TGNH cho một lô hàng hoá sẽ giao sau.
Nợ TK 331B 60
Có TK 112 60
Ngày 16/1, công ty TNG nhận lô hàng với giá bán 50
triệu, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 156 50
Nợ TK 133 5
Có TK 331B 55
Xác định số dư TK 331B vào ngày 31/1.
TK 331B
SDĐK:0 SDĐK:0
60 55
SDCK: 5

3. Xác định số dư TK 331 tổng hợp vào ngày 31/1.


TK 331
SDĐK:0 SDĐK:0
5 (TK 331B) 37 (TK 331A)
SDCK: 5 SDCK: 37

Bảng cân đối kế toán 31/1


Tài sản
Ứng trước cho người bán (dư Nợ TK 331) 5
Nợ phải trả
Phải trả người bán (dư Có TK 331) 37
Tháng 2
4. Ngày 2/2, công ty ứng trước cho người bán C 80
triệu bằng TGNH cho một lô hàng hoá trị giá 100
triệu sẽ giao sau.
Nợ TK 331C 80
Có TK 112 80
Ngày 6/2, công ty nhận lô hàng với giá bán 100 triệu,
thuế GTGT 10%.
Nợ TK 156 100
Nợ TK 133 10
Có TK 331C 110
Xác định số dư TK 331C vào ngày 28/2
TK 331C
SDĐK: 0 SDĐK: 0
80 110
SDCK: 30

5. Ngày 8/2, mua chịu từ người bán D một lô hàng hoá


với giá 100 triệu, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 156 100
Nợ TK 133 10
Có TK 331D 110
Ngày 10/2, công ty TNG thanh toán 150 triệu bằng
tiền mặt trong đó 110 triệu là trả nợ cho lô hàng
mua ngày 8/2, số tiền còn lại là ứng trước cho lô
hàng mới sẽ giao sau.
Nợ TK 331D 150
Có TK 111 150
Xác định số dư TK 331D vào ngày 28/2.
TK 331D
SDĐK: 0 SDĐK: 0
150 110
SDCK: 40

6. Xác định số dư TK 331 tổng hợp vào ngày 28/2


TK 331
SDĐK: 5 (TK SDĐK: 37 (TK
331B) 331A)
40 (TK 331D) 30 (TK 331C)
SDCK: 45 SDCK: 67

Bảng cân đối kế toán 28/2


Tài sản
Ứng trước cho người bán (dư Nợ TK 331) 45
Nợ phải trả
Phải trả người bán (dư Có TK 331) 67

Trình bày trên Bảng cân đối kế toán


Tài sản
Phải thu khách hàng (dư Nợ TK 131)
Ứng trước cho người bán (dư Nợ TK 331)
Nợ phải trả
KH ứng trước (dư Có TK 131)
Phải trả người bán (dư Có TK 331)

You might also like