You are on page 1of 3

Anh Chu Ngoc

Đề 4
1. Tài khoản kế toán phản ánh nội dung gì? (Chọn 1 đáp án)
A. Tính quy luật của các đối tượng kế toán cụ thế
B. Số hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể
C. Tính đa dạng ở trạng thái tĩnh của các đối tượng kế toán cụ thể
2. “Làm phát sinh các ước tính kế toán” là hệ quả của khái niệm nào?
A. Khái niệm kỳ kế toán
B. Khái niệm thước đo tiền tệ
C. Khái niệm đơn vị kế toán
3. Tại công ty A (KTDT, KKT: tháng), tháng 11/N có các nghiệp vụ kinh tế tìa chính sau: (DVT: trđ)
(1) Công ty A đã cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán cho Công ty B là 500 giờ (tương ứng với 40% khối
lượng giờ đã kí kết, tổng doanh thu của hợp đồng là 1.250). Công ty B đã chấp nhận và thanh toán
ngay bằng TGNH.
(2) Chuyển TGNH và trả tiền thuê văn phòng cho 2 tháng cuối năm N: 30
(3) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN: 25
(4) Tính lương phải trả cho người lao động: 80
(5) Khấu trừ vào lương thu hồi tiền tạm ứng của nhân viên kế toán là: 15
Xác định kết quả hoạt động trong T11/N của công ty dịch vụ tư vấn kế toán và kiểm toán A?
4. Tháng 7/N, công ty K (Kế toán tiền, KKT: tháng, DVT: trđ) có các nghiệp vụ sau:
(1) Khách hàng thanh toán tiền hàng kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng: 180
(2) Mua hàng hoá nhập kho trị giá 840, đã trả bằng TGNH: 600
(3) Xuất bán số hàng hoá trên với giá bán 1200, khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 800
(4) Chi tiền quảng cáo 3 tháng bằng TGNH: 75
(5) Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng tháng này: 150
(6) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho các hoạt động bán hàng: 100
Kết quả hoạt động tháng 7/N của công ty là:…?
5. Số lượng các yếu tố cơ bản của BCTC là bao nhiêu? (Chọn 1 đáp án)
A. 4
B. 5
C. 6
6. Công ty A áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ để tính giá hàng xuất kho có tài liệu trong
Tháng 4/N về hàng hoá X như sau (DVT:trđ)
(1) Ngày 01/04: Tồn đầu kỳ 500kg, trị giá 200
(2) Ngày 04/04: Nhập kho 2.000kg, đơn giá: 0,42/kg
(3) Ngày 20/04: Xuất kho 1.800kg
(4) Ngày 25/04: Nhập kho 2.500kg, đơn giá: 0,43/kg
(5) Ngày 28/04: Xuất kho 2.800kg
Số dư cuối kỳ của TK Hàng hoá là?...
7. Công ty ABC (tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân). Tháng 1/N có tài liệu về hàng hoá
M như sau (DVT: trđ)
(1) Tồn kho đầu kỳ: 600kg, đơn giá: 0,15/kg
Anh Chu Ngoc

(2) Ngày 12/01: Mua nhập kho hàng hoá M, trị giá thực tế nhập kho: 185
(3) Ngày 21/01: Xuất kho 700kg hàng hoá M bán cho khách hàng
(4) Ngày 30/01: Xuất kho 300kg hàng hoá M bán cho khách hàng
Số lượng hàng hoá M nhập kho là:…? Biết tổng trị giá hàng hoá M xuất kho là 275
8. Ngày 01/10/N, công ty A (KTDT, KKT: quý) xuất kho CCDC phục vụ bán hàng trong 2 năm, trị giá
28 triệu đồng (giá trị CCDC được coi là trọng yếu). Tại thời điểm 31/12/N, kế toán định khoản thế
nào? (Chọn 1 đáp án)
A. Nợ TK CPBH: 14trđ/ Có TK CPTT: 14trđ
B. Nợ TK CPBH: 3,5trđ/ Có TK CPTT: 3,5trđ
C. Nợ TK CPTT: 3,5trđ/ Có TK CCDC: 3,5trđ
9. Công ty A (KTDT, DVT: trđ) xuất kho hàng hoá đem bán với giá xuất kho: 400, giá bán: 600 thu ngay
bằng TGNH. Chứng từ kế toán được sử dụng để phản ánh nghiệp vụ này là gì? Số tiền ghi trên các
chứng từ đó là bao nhiêu? (Chọn 1 đáp án)
A. Giấy báo Có: 600; Phiếu xuất khi: 400; Hoá đơn bán hàng: 600
B. Phiếu xuất kho: 600; Phiếu thu: 400; Hoá đơn bán hàng: 400
C. Hoá đơn bán hàng: 400; Phiếu xuất kho: 400; Giấy báo Nợ: 600
10. Để kiểm tra số liệu ghi chép trên Sổ Cái TK cần phải? (Chọn 1 đáp án)
A. Lập bảng Đối chiếu SPS các TK
B. Lập Bảng cân đối kế toán
C. Lập Bảng chi tiết SPS
D. Lập sổ Nhật ký – Sổ Cái
11. Nội dung công việc kế toán ở các đơn vị là gì? (Chọn 1 đáp án)
A. Thu nhận và hệ thống hoá thông tin
B. Thu nhận, hệ thống hoá, xử lý và cung cấp thông tin
C. Thu nhận và cung cấp thông tin
12. Ngày 03/04/N, công ty A (Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái) gửi bán đại lý G: 100 sản phẩm K với
đơn giá 10trđ/sp; Giá vốn hàng xuất bán: 7trđ/sp. Công ty ghi nhận hàng hoá ký gửi như thế nào?
(Hình thức kế toán Nhật ký chung) (Chọn 1 đáp án)
A. Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK Hàng hoá
B. Không ghi sổ nào
C. Mở Sổ chi tiết theo dõi riêng số hàng nhận gửi bán cho công ty A
13. Tại công ty A (Kế toán tiền, KKT: tháng), tháng 11/N có các nghiệp vụ kinh tế tìa chính sau: (DVT:
trđ)
(1) Công ty A đã cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán cho Công ty B là 500 giờ (tương ứng với 40% khối
lượng giờ đã kí kết, tổng doanh thu của hợp đồng là 1.250). Công ty B đã chấp nhận và thanh toán
ngay bằng TGNH.
(2) Chuyển TGNH và trả tiền thuê văn phòng cho 2 tháng cuối năm N: 30
(3) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN: 25
(4) Tính lương phải trả cho người lao động: 80
(5) Khấu trừ vào lương thu hồi tiền tạm ứng của nhân viên kế toán là: 15
Tổng chi phí trong T11/N của công ty dịch vụ tư vấn kế toán và kiểm toán A là?
Anh Chu Ngoc

14. Công ty Q (KTDT, DVT: trđ) chuyển khoản trả nợ Công ty K sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng 2% trên tổng số nợ phải trả 75. Tại công ty K, nghiệp vụ này ảnh hưởng đến các đối
tượng kế toán như thế nào? (Chọn 1 đáp án)
A. PTKH giảm 75; TGNH tăng 73,5; CP khác tăng 1,5
B. PTKH giảm 75; TGNH tăng 73,5; CPTC tăng: 1,5
C. PTKH giảm: 73,5; CPTC tăng: 1,5; TGNH tăng 75
15. TK “Người mua trả tiền trước” có số dư bên nào?
A. Bên Nợ
B. Bên Có
C. Có thể có cả 2 bên
16. Tại DN M Tháng 1/N có tài liệu về Hàng hoá A như sau (DVT:trđ):
Tồn đầu kỳ: Số lượng 1.500kg; Thành tiền 300
Ngày 15/01 mua và nhập kho 2.000kg; Thành tiền 470; Chi phí vận chuyển hàng mua chi hộ bên bán: 30
Ngày 25/01 xuất kho X kg hàng hoá A để bán với giá: 800, người mua đã nhận đủ hàng và chấp nhận
thanh toán.
(1) Hãy xác định X biết Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên Doanh thu là 33,125% nếu trị giá hàng xuất kho được
tính theo phương pháp FIFO?
17. Với khối lượng xuất kho xác định được ở trên, phương pháp nào sau đây cho kết quả tính Lãi gộp lớn
hơn so với phương pháp FIFO? (Chọn 1 đáp án)
A. 2.500kg; Phương pháp bình quân
B. 2.440kg; Không có phương pháp nào thoả mãn yêu cầu
C. 2.440kg; Phương pháp bình quân; Phương pháp LIFO
D. 2.500kg; Không có phương pháp nào thoả mãn yêu cầu
E. 2.500kg; Phương pháp LIFO
18. Việc sử dụng thước đo của kế toán có gì khác biệt với các loại hạch toán khác?

You might also like