Professional Documents
Culture Documents
NLKT B5
NLKT B5
1/Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 500
2/ Mua tài sản cố định hữu hình thanh toán bằng chuyển khoản 1000
4/ Cán bộ A mua hàng thanh toán bằng tiền tạm ứng 40; hàng đã nhập kho đủ; cán bộ
TS (TM) tăng: 10
5/ Khách hàng trả nợ tiền hàng kỳ trước cho DN bằng TGNH 150
6/ Khách hàng nộp phạt (do vi phạm hợp đồng từ kỳ trước) cho DN bằng TGNH 20
7/ Chuyển khoản trả hộ người lao động tiền điện cho công ty điện lực: 100
8/ Kiểm kê phát hiện thiếu một số công cụ dụng cụ chưa rõ nguyên nhân 20
9/ Cho công ty N vay 500 bằng TGNH, thời gian 15 tháng, lãi suất 12%/ năm.
10/ Mua cổ phần do công ty Y phát hành, thanh toán bằng TGNH 150
11/ Mua công cụ dụng cụ, đã nhập kho, chưa trả tiền 10
13/ Mua tài sản cố định bằng tiền vay dài hạn 1000
TS (TSCĐ hữu hình) tăng: 1.000/ NPT (Vay dài hạn) tăng: 1.000
NPT (Trái phiếu phát hành) tăng: 10.000/ TS (TGNH) tăng: 10.000
16/ Trừ lương thu hồi khoản tạm ứng cán bộ chưa sử dụng hết 15
NPT (Phải trả người lao động) giảm: 15/ TS (Tạm ứng) giảm: 15
17/ Tạm giữ lương của người lao động vắng mặt trong kỳ trả lương 25
18/Chuyển TGNH nộp thuế cho nhà nước 500, nộp bảo hiểm xã hội 100
19/ Kiểm kê phát hiện thừa hàng hóa chưa rõ nguyên nhân 10
Nguyên lý kế toán Anh Chu Ngoc
20/ Nộp phạt vi phạm hợp đồng (từ kỳ trước) bằng tiền mặt 18
VCSH (Nguồn vốn kinh doanh/ Vốn góp của CSH) tăng: 20.000/ TS (TGNH) tăng:
20.000
VCSH (Nguồn vốn kinh doanh/ Vốn góp của CSH) tăng: 10.000
23/ Phân phối lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 5000
VCSH (Nguồn vốn kinh doanh/ Vốn góp của CSH; Lợi nhuận chưa phân phối;
Quỹ…)
24/ Công bố chia cổ tức bằng tiền 2500 nhưng chưa chi trả
25/ Chi trả cổ tức (đã công bố từ trước) cho cổ đông bằng TGNH 2500
26/ Chia cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu, trị giá 5000 (Chia trực tiếp)
29/ Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 1000, bổ sung quỹ khen thưởng
30/ Trích tiền mặt từ quỹ Khen thưởng phúc lợi để khen thưởng cho người lao động
31/ Cổ tức được nhận bằng TGNH từ đầu tư chứng khoán 300
TS (TGNH) tăng: 300/ Thu nhập (Doanh thu tài chính) tăng: 300
32/ Nhận làm đại lý cho công ty Hải Hà hưởng hoa hồng 5% tính trên tổng giá bán,
trong kỳ đã bán được một số bánh kẹo Hải Hà , trị giá 200, khách hàng đã trả ngay
TS (TM) tăng: 10
33/ Doanh nghiệp bị vi phạm hợp đồng trong kỳ này, khách hàng phải bồi thường
34/ Thanh toán tiền hàng sớm, được hưởng chiết khấu thanh toán, trừ vào nợ phải trả
người bán 20
Nguyên lý kế toán Anh Chu Ngoc
Bên mua được hưởng Chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền hàng sớm => Doanh
Bên bán đưa ra chính sách Chiết khấu thanh toán cho bên mua => Chi phí tài chính
Thu nhập (Doanh thu tài chính) tăng: 20/ NPT (PTNB) giảm: 20
35/ Bán hàng hóa cho khách hàng, giá bán 4500, khách hàng đã trả bằng TGNH
Thu nhập (Doanh thu bán hàng và CCDV) tăng: 4.500/ TS (TGNH) tăng: 4.500
CP (Giá vốn hàng xuất bán/ Cost of goods sold) tăng: 3.200/ TS (Hàng hoá) giảm:
3.200
37/ Tính tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 100, lương nhân viên văn phòng 100
CP (CPBH) tăng: 100; CP (CP QLDN) tăng: 100/ Expenses (Salary exp): 200
38/ Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí kỳ này 40 (bộ phận văn phòng: 20;
CP (CPBH) tăng: 20; CP (CP QLDN) tăng: 20/ Exp (Deprecation exp) inc: 40
40/ Thanh lý TSCĐ có nguyên giá 700, đã khấu hao 690, thu được bằng tiền mặt 20.
Chi phí (Chi phí khác) tăng: 10 (Giá trị còn lại của TSCĐ)
41/ Khách hàng N ứng trước tiền mua hàng cho DN bằng TGNH 200.
TS (TGNH) tăng: 200/ NPT (Người mua trả tiền trước) tăng: 200
42/ Bán hàng cho khách hàng N, giá bán 1000 (N đã ứng trước ở NV41) còn lại khách
- Bút toán chi phí: CP (GVHXB) tăng: 600/ TS (Hàng hoá) giảm: 600
Câu 6: Công ty M áp dụng nguyên tắc giá gốc và kế toán dồn tích, kỳ kế toán là
tháng, trong tháng 12/N có các nghiệp vụ sau ( đơn vị tính triệu đồng):
1, Xuất kho hàng hóa đem bán cho cty N, giá xuất kho là 1.000, giá bán 5.000. Cty
thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
2, Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 200, cho bộ phận quản lý đơn vị
400.
3, Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí trong kỳ, trong đó tính vào bộ phận bán
hàng bằng 180, tính cho bộ phận quản lý chung 450
4, Chi tiền mặt làm công tác từ thiện trong kỳ: 100
5, Thanh toán tiền nợ cho người bán từ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng 200.
Nguyên lý kế toán Anh Chu Ngoc
- Phương pháp Tài khoản kế toán => Dùng để hạch toán kế toán
- Tạm ứng - …
- …
Anh Chu Ngoc
Quan hệ cân đối của 1 tài khoản: SD cuối kỳ = SD đầu kỳ + SPS tăng – SPS giảm
Trong tháng, ba mẹ cho bạn A: 2.000.000VNĐ, đồng thời bạn A cũng sử dụng tiền cho
Hỏi số tiền bạn A còn lại ở cuối tháng? = 1.000.000 + 2.000.000 – 2.500.000 = 500.00
Số tiền cuối tháng = Số tiền đầu tháng + Tiền tăng trong tháng – Tiền giảm trong tháng
1. Mô hình kết cấu chung của tài khoản kế toán hình chữ T
Quy ước: TS phát sinh tăng => Quy ước Nợ/ Debit (dr)
Kết cấu: Sơ đồ chữ T phản ánh sự vận động của các đối tượng kế toán
Ví dụ 1: Định khoản nghiệp vụ: Rút TGNH nhập quỹ TM, số tiền: 100trđ
Có TK TGNH: 10
Tài khoản Hao mòn TSCĐ => Có kết cấu ngược chiều với tài sản
Hao mòn TSCĐ: Là những tổn thất của Tài sản (Máy móc, trang thiết bị, nhà cửa,..)
Sử dụng càng nhiều => Hao mòn càng tăng/lớn => Tổn thất của TS càng lớn
Như vậy, sự biến động của HM TSCĐ có tính chất ngược chiều so với Tài sản
TK HM TSCĐ được trình bày ngược lại so với việc trình bày các TK thuộc TS nói
chung
Do đó:
Ví dụ/ Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí kỳ này 40 (bộ phận văn phòng: 20;
Nợ TK CP QLDN: 20
Có TK HM TSCĐ: 40
Nguồn vốn (NPT và VCSH) tăng => Có; Nguồn vốn (NPT và VCSH) giảm => Nợ
Ví dụ 2: Ngày 13/01/N, công ty A mua 1 lô hàng của công ty B, trị giá: 200trđ đã nhập
kho đủ. Công ty A cam kết sẽ thanh toán cho B vào 15/02/N bằng TGNH
Có TK TGNH: 200
(3) Kết cầu tài khoản Chi phí và Thu nhập: KHÔNG CÓ SỐ DƯ
Không có số dư Không có số dư
Không có số dư Không có số dư
Ví dụ 4: Ngày 08/09/N, công ty A xuất kho 1 lô hàng đem bán cho đối tác, trị giá vốn
xuất kho của lô hàng là 80trđ. Giá bán 120trđ trong đó khách hàng thanh toán bằng
TGNH: 50trđ, số tiền còn lại khách hàng thanh toán bằng TM vào 20/10/N.
Anh Chu Ngoc
=> Nợ TK TGNH: 50
Nợ TK PTKH: 70
Có TK DTBH: 120
+ Định khoản đơn giản: Là định khoản bao gồm 1 TK ghi Nợ, 1 TK ghi Có
• Check xem định khoản đúng chưa? Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có
1. Bút toán định khoản về các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương
Khi tính lương phải trả cho NLĐ sẽ làm phát sinh NPT (PT NLĐ), đồng thời, tiền lương
của người lao động ở bộ phận nào sẽ được tính vào chi phí hoạt động của bộ phận đó
Ngày 31/08/N, tính lương tháng 8 phải trả cho NLĐ, trong đó: Lương ở bộ phận bán
hàng là 50trđ, Lương ở bộ phận QLDN là 70trđ. Ngày 05/09/N, trả lương cho NV
bằng TGNH.
a) Tính lương?
b) Trả lương?
Ví dụ: Công ty A tạm ứng cho Mai 100trđ đi công tác bằng TGNH. Nhưng khi đi công
tác về, Mai còn thừa 20trđ tiền tạm ứng. Mai chưa hoàn ứng cho công ty. Do đó, đến thời
điểm thanh toán lương, lẽ ra lương phải trả cho Mai là 50trđ, nhưng kế toán khấu trừ
khoản tạm ứng 20trđ rồi mới thanh toán lương cho Mai: 30trđ
d) Khấu trừ lương thu hồi tiền phạt vi phạm HĐ lao động của người lao động vi
phạm
Ví dụ: Mai vi phạm HĐ lao động với công ty A và phải bồi thường cho công ty A 10rđ
Đến thời điểm trả lương cho Mai (lương: 50), công ty A khấu trừ khoản tiền phạt rồi mới
2. Phân bổ Chi phí trả trước và Doanh thu chưa thực hiện (Nếu có)
Các bút toán về CPTT, Doanh thu chưa thực hiện đều phải ghi nhận thêm cả bút toán
Ví dụ: Tại 1/1/N, Công ty A ký hợp đồng cho Công ty B thuê tòa văn phòng trong 1năm.
Tổng số tiền là 600trđ. Công ty B đã thanh toán trước toàn bộ số tiền = TGNH.
Công ty A Công ty B
4. Bút toán Kết chuyển Lãi/Lỗ để xác định Kết quả hoạt động kinh doanh