You are on page 1of 10

Đề kiểm tra định kỳ môn Nguyên lý Kế toán

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát đề)


------------------
PHẦN A:
a/ Kế toán chỉ phản ánh những tài sản thuộc sở hữu của đơn vị, đúng hay sai? Sai
Câu b/ Một nghĩa vụ tài chính phát sinh từ giao dịch trong quá khứ, xác định giá trị ước đoán dựa trên
1 cơ sở bằng chứng tin cậy có được ghi nhận là nợ phải trả trên BCTC không? Có
c/ Trong kế toán dồn tích, khoản cho thuê tài sản nhận trước của nhiều kỳ trong tương lai được ghi
nhận là yếu tố nào trên BCTC? Nợ phải trả(Dthu chưa thực hiện)
d/ BCĐKT phản ánh tình hình tài chính của đơn vị ở trạng thái tĩnh và động, đúng hay sai? Sai vì
BCDKT phản ánh tình hình tchinh ở trạng thái tĩnh(để sd trạng thái động thì cần đến báo cáo như
báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh)
e/ Mỗi đối tượng kế toán cụ thể, kế toán mở ít nhất bao nhiêu tài khoản để phản ánh? Ít nhất 1 tk
g/ Cơ sở số liệu lập bảng chi tiết số phát sinh? Số dư đầu kì , số cộng phát sinh , số dư cuối kì
của các tài khoản chi tiết thuộc 1 tài khoản kế toán tổng hợp tương ứng
h/ Căn cứ xác định giá gốc của TSCĐ hữu hình mà đơn vị nhận được từ tài trợ, biếu tặng? Xác
định bằng giá trị công bố hoặc giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm nhận được( ghi
nhận theo giá hợp lí)
i/ Tiêu thức thông thường được sử dụng để phân bổ chi phí vận chuyển hàng hóa mua về? dựa
trên các phương pháp như phân bổ theo khối lượng hoặc số lượng đơn hàng hoặc trị giá
mua của đơn hàng
k/ CPBH phát sinh liên quan nhiều loại hàng bán ra được tổng hợp theo phương pháp nào? Tổng
hợp gián tiếp
l/ Theo cách phân loại TKKT theo nội dung kinh tế(tk phản ánh Tài sản,tk phản ánh NV, TK quá
trình hoạt động kdoanh(TS,NPT,VCSH,TN,CP,KQ)), TK Doanh thu bán hàng thuộc loại TK nào?
TK Thu nhập
m/ Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán? Ngày ghi chứng từ, mô tả giao dịch, giá trị gdich, đơn
vị tham chiếu, chữ ký or xác nhận.
n/ Phiếu thu, phiếu chi là chứng từ gốc hay chứng từ tổng hợp? Chứng từ GỐc
( Chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chứng từ gốc là chứng từ tổng hợp )
o/ Tài khoản Ứng trước (trả trước) cho người bán có số dư bên nào? Số dư bên cột nợ
Tại C.ty A, năm N, Tài sản tăng 170 tỷ đồng, Nợ phải trả tăng 110 tỷ đồng, Vốn chủ sở hữu
Câu (VCSH) tăng trực tiếp 30 tỷ đồng(CSH góp vốn..), không phát sinh giao dịch giảm VCSH trực tiếp.
2 (TS=NPT+VCSH
KQ=TN-CP
KQ=(VCSHcuoiky -VCSH đky)+VCSH giảm ttiep tki(rút vốn, công bố pp LN = tiền cho các
CSH,pp LN về quỹ KTPL) -VCSH tt tăng tky(góp vốn của CSH)
a/ Vốn chủ sở hữu năm N của C.ty A tăng (giảm) bao nhiêu?VCSH=TS-NPT=170-110=60
b/ Xác định lợi nhuận năm N của C.ty A? Lợi nhuận = TS - (NPT + VCSH) = 170-(110+30)=30
c/ Nêu 1 nghiệp vụ liên quan đến VCSH tăng trực tiếp trong năm N của cty A? phát hành thêm cổ
phiếu huy động vốn đầu tư từ cổ đông or góp vốn bằng tiền
Tại C.ty X, năm N, Tài khoản Dự phòng Chi phí phải trả có số dư đầu kỳ 80 triệu đồng, trong kỳ
Câu phát sinh bên Có 20 trđ, không có phát sinh bên Nợ.
3

a/ Xác định số dư tại 31/12/N của Tài khoản Dự phòng Chi phí phải trả nêu trên. Số dư cuối kì:100
b/ Nêu một nghiệp vụ minh họa phát sinh bên Có TK Dự phòng Chi phí phải trả đã cho.
Công ty dự trữ một khoản tiền để chuẩn bị cho việc sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị, sau đó
trong kỳ năm N có chi phí thực tế phát sinh và được ghi nhận.
c/ Nêu ảnh hưởng nghiệp vụ đã cho đến các đối tượng kế toán?
 Ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): Số dư Tài khoản Dự phòng Chi phí phải
trả được ghi nhận trong mục nợ của BCĐKT.
 Ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: Số dư Tài khoản Dự phòng Chi phí phải trả sẽ được
báo cáo trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hoặc chứng từ kèm theo.
 Ảnh hưởng đến quản lý tài chính: Số dư Tài khoản Dự phòng Chi phí phải trả sẽ ảnh
hưởng đến việc dự trữ nguồn lực cho các chi phí dự phòng trong tương lai.

Tại C.ty A, tồn kho hàng hóa K ngày 1/1/N: SL=150tấn; ST=3.300trđ. Tháng 1/N nhập kho hàng
hóa K: SL=50tấn; ST= 1.000trđ; xuất kho hàng hóa K: SL=100tấn.
Câu 4 a/ Đơn giá bình quân hàng hóa K là bao nhiêu?

b/ Xác định trị giá hàng hóa K tồn kho cuối tháng 1/N theo phương pháp đơn giá bình quân.
c/ Không cần tính toán, hãy cho biết: Trị giá xuất kho hàng hóa K theo phương pháp đơn giá bình
quân so với phương pháp FIFO sẽ như thế nào (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng)?
Ngày 2/1/N, Cty A ký hợp đồng bán hàng cho Cty X và nhận 80 trđ tiền gửi ngân hàng do C.ty X
đặt trước tiền mua lô hàng trị giá 110trđ. Ngày 25/1/N, C.ty A xuất kho hàng hóa: giá vốn 70trđ,
Câu 5 hàng đã giao cho C.ty X. Số tiền còn lại cty X thanh toán bằng tiền mặt vào ngày 31/1/N. Kế toán
C.ty A (áp dụng dồn tích) ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào tại:
a/ Thời điểm ký hợp đồng với C.ty X? chưa ghi nhận
b/ Thời điểm nhận tiền trả trước của Cty X? NPT tăng 80trd,TS TM giảm 80Trd
c/ Xuất kho hàng hóa giao hàng cho cty X ?
d/ Nhận số tiền còn lại của cty X thanh toán?
1/2/N, C.ty cổ phần Z công bố cổ tức bằng tiền tỷ lệ 10% (trên vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng). Tại thời
điểm công bố cổ tức, Lợi nhuận chưa phân phối (LNCPP) của C.ty M là 200 tỷ đồng. Ngày
Câu 6 15/3/N, C.ty Z đã chuyển tiền gửi chi trả toàn bộ số cổ tức này cho các cổ đông.
a/ Xác định số tiền cổ tức C.ty cổ phần Z phải trả cho các cổ đông? 10% x vốn góp CSH(1000 tỷ)=
100 tỷ
b/ Sự kiện ngày 1/2/N đã ảnh hưởng đến các đối tượng kế toán c.ty cổ phẩn Z như thế nào?
NPT(PTCNB) giảm 100 tỷ , VCSH(LNCPP) giảm 100 tỷ
c/ Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ngày 15/3/N? nợ tk PTPNK:100 tỷ
có tk LNCPP 100 tỷ
Tại C.ty A, trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N có số liệu: Tổng Tài sản: 150 tỷ đồng; Hao
mòn TSCĐ: 5 tỷ đồng; Lợi nhuận chưa phân phối > 0(DN có lãi- số dư bên có).
Câu
7
a/ Tổng Nguồn vốn tại 31/12/N C.ty A? 150 tỷ(do tổng TS= tổng Nvon)
b/ Giá trị còn lại TSCĐ ngày 31/12/N là bao nhiêu biết nguyên giá TSCĐ là 30 tỷ đồng? 25 tỷ=30-
5
c/ Xác định số liệu dòng cộng, cột số dư cuối kỳ (Nợ hoặc Có) trên Bảng đối chiếu số phát sinh tài
khoản C.ty A năm N?
Tk số dư bên có=TK NV +tk HMTSCĐ=150+5
(SDCK tk NV= NV trênB/S=150 tỷ)

PHẦN B:
Câu 8- Ngày 1/3/N, C.ty A (áp dụng dồn tích) mua và nhập kho một lô hàng hóa X: 500trđ chưa trả tiền
cho c.ty B; chi phí vận chuyển: 10 trđ đã thanh toán bằng tiền mặt cho người vận chuyển. Ngày 15/3/N,
C.ty A đã chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho c.ty B, do trả trước hạn 1 năm nên được hưởng
chiết khấu thanh toán 5% trên tổng trị giá của lô hàng.
Kế toán C.ty K ghi nhận các yếu tố báo cáo tài chính như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích,
tại các thời điểm:
a/ Mua nhập kho b/ Thanh toán
Câu 9: Tiếp tục với tình huống câu 8
- Ngày 20/3/N, C.ty A đã bán 50% số hàng nhập kho ngày 1/3/N với giá bán 300trđ, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho lô hàng X đã bán lần lượt là 10trđ và 15trđ (Tồn đầu kỳ hàng hóa X bằng
0).
a/ Xác định giá vốn hàng xuất bán, giá vốn hàng bán của lô hàng hóa X?
Giá vốn hàng xuất bán
Giá vốn hàng (đã) bán= GVHXB+CPBH+CPQLDN
b/ Xác định lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ việc bán hàng hóa X?
LN gộp= DT thuần – GVHXB
LN thuần từ HĐ bán hàng = LN gộp – CP bán hàng- CPQLDN
Câu 10- Tại C.ty thương mại X (áp dụng kế toán dồn tích, kỳ kế toán tháng), tháng 1/N có các nghiệp vụ
KT-TC sau (ĐVT: trđ):
1/ Xuất kho HH để bán, giá vốn: 1.000, giá bán: 1.500, khách hàng trả ngay bằng chuyển khoản.
2/ Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán: 100
3/ Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ dùng bộ phận bán hàng: 20, bộ phận quản lý DN: 30
4/ Tính lương phải trả người lao động trong kỳ ở bộ phận bán hàng: 10, bộ phận quản lý DN: 20
5/ Chủ sở hữu góp vốn bổ sung bằng tiền mặt: 100
Yêu cầu: a/ Xác định KQHĐKD theo phương pháp so sánh Thu nhập và Chi phí.
b/ Xác định KQHĐKD theo phương pháp so sánh Vốn chủ sở hữu cuối kỳ và đầu kỳ.
KQ=VCSHck-VCSHđk+VCSH giảm tt- VCSh tăng tki= (TSck-TSđk)-(NPTck-NPTđk)+...-...=450-70=380
( TSck-TSđk=1500(1)-1000(1)-100(2)-50(3)+100(5)=450
NPTck-NPTđk=-100(2)+30(4)=-70 )
c/ Định khoản các nghiệp vụ đã cho.
PHẦN C: Câu 11- Cty A áp dụng dồn tích, kỳ theo năm. Tháng 1/N mua nhập kho CCDC trị giá 24 trđ trả
ngay bằng tiền mặt. Tháng 2/N, xuất kho CCDC trên để phục vụ bán hàng (sử dụng 2 năm).
a/ Kế toán ghi nhận các yếu tố BCTC như thế nào tại các thời điểm Nhập kho, Xuất kho CCDC nếu giá vốn
CCDC trên là không trọng yếu?
b/ Nếu giá vốn CCDC nêu trên là trọng yếu, sự thay đổi này ảnh hưởng đến các yếu tố BCTC cuối năm N như
thế nào so với trường hợp không trọng yếu?

Đề kiểm tra định kỳ môn Nguyên lý Kế toán


Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát đề)
------------------
PHẦN A:
a/ Danh tiếng, uy tín của đơn vị có được ghi nhận là tài sản trên BCTC không ?
Câu b/ Vốn chủ sở hữu của đơn vị hình thành từ đâu?
1 c/ Trong kế toán dồn tích, khoản tiền lãi vay trả trước cho nhiều kỳ trong tương lai được ghi nhận là
yếu tố nào trên BCTC?
d/ TKKT phản ánh đối tượng kế toán ở trạng thái tĩnh và động, đúng hay sai?
e/ Khi thực hiện ghi kép, mỗi NVKTTC cần phản ánh vào ít nhất bao nhiêu tài khoản?
g/ Cơ sở số liệu lập bảng đối chiếu số phát sinh?
h/ Căn cứ xác định giá gốc của TSCĐ hữu hình mà đơn vị nhận được từ góp vốn?
i/ Theo cách phân loại TK theo công dụng, TK Mua hàng thuộc loại TK nào?
k/ Cấu thành giá của tài sản cố định hình thành do mua ngoài?
l/ Thu nhập, chi phí, kết quả là chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính đơn vị, đúng hay sai?
m/ Khoản chi trả cổ tức cho cổ đông có được ghi nhận là Chi phí không?
n/ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho là chứng từ gốc hay chứng từ tổng hợp?
o/ Tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối có số dư bên nào trong trường hợp bị Lỗ?
Tại C.ty A, năm N, Tài sản tăng 35 tỷ đồng, Nợ phải trả không thay đổi, Vốn chủ sở hữu (VCSH) tăng
Câu trực tiếp 50 tỷ đồng, lỗ năm N là 5 tỷ đồng, Thu nhập là 100 tỷ đồng.
2 a/ Chi phí năm N của C.ty A là bao nhiêu?
b/ Xác định phần VCSH giảm trực tiếp trong năm N của C.ty A?
c/ Nêu một nghiệp vụ minh họa cho giao dịch phát sinh CP trong năm N của C.ty A?
Tại C.ty X, năm N, Tài khoản Chi phí trả trước có số dư đầu kỳ 80 triệu đồng, trong kỳ phát sinh bên
Câu Có 20 trđ, không có phát sinh bên Nợ.
3 a/ Xác định số dư tại 31/12/N của Tài khoản Chi phí trả trước nêu trên?
b/ Nêu một nghiệp vụ minh họa phát sinh bên Có TK Chi phí trả trước đã cho?
c/ Nêu ảnh hưởng nghiệp vụ đã cho đến các đối tượng kế toán?
Tại C.ty A, tồn kho hàng hóa K ngày 1/1/N: SL=150tấn; ST=3.300trđ. Tháng 1/N nhập kho hàng
hóa K: SL=50tấn; ST= 1.000trđ; xuất kho hàng hóa K: SL=30tấn.
Câu 4 a/ Đơn giá bình quân hàng hóa K là bao nhiêu?
b/ Xác định trị giá hàng hóa K tồn kho cuối tháng 1/N theo phương pháp đơn giá bình quân.
c/ Không cần tính toán, hãy cho biết: Trị giá xuất kho hàng hóa K theo phương pháp đơn giá bình
quân so với phương pháp LIFO sẽ như thế nào (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng)?
Ngày 2/1/N, Cty A ký hợp đồng bán hàng cho cty X. Ngày 3/1/N, Cty A đã nhận 80 trđ tiền gửi
ngân hàng do C.ty X đặt trước tiền mua lô hàng trị giá 110trđ. Ngày 25/1/N, C.ty A xuất kho hàng
Câu 5 hóa: giá vốn 70trđ, hàng đã giao cho C.ty X và Cty X đã nhập kho . Số tiền còn lại cty X thanh toán
bằng tiền mặt vào ngày 31/1/N. Kế toán C.ty X (áp dụng dồn tích) ghi nhận các yếu tố BCTC như
thế nào tại:
a/ Thời điểm ký hợp đồng với C.ty A?
b/ Thời điểm đặt trước tiền mua hàng cho C.ty A?
c/ Nhập kho hàng hóa mua của C.ty A?
d/ Thanh toán số tiền còn lại cho C.ty A?
1/2/N, C.ty cổ phần Z công bố cổ tức bằng tiền tỷ lệ 15% (trên vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng). Tại thời
điểm công bố cổ tức, Lợi nhuận chưa phân phối (LNCPP) của C.ty Z là 300 tỷ đồng. Ngày 15/3/N,
Câu 6 C.ty Z đã chuyển tiền gửi chi trả toàn bộ số cổ tức này cho các cổ đông.
a/ Xác định số tiền cổ tức C.ty cổ phần Z phải trả cho các cổ đông?
b/ Sự kiện ngày 1/2/N đã ảnh hưởng đến các đối tượng kế toán c.ty cổ phẩn Z như thế nào?
c/ Định khoản kế toán nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ngày 15/3/N?
Tại C.ty A, trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N có số liệu: Tổng Tài sản: 200 tỷ đồng; Hao mòn
TSCĐ: 10 tỷ đồng; Lợi nhuận chưa phân phối > 0.
Câu
7
a/ Tổng Nguồn vốn tại 31/12/N C.ty A?
b/ Giá trị còn lại TSCĐ ngày 31/12/N là bao nhiêu biết nguyên giá TSCĐ là 50 tỷ đồng?
c/ Xác định số liệu dòng cộng, cột số dư cuối kỳ (Nợ hoặc Có) trên Bảng đối chiếu số phát sinh tài
khoản C.ty A năm N?

PHẦN B:
Câu 8- Ngày 1/3/N, C.ty A (áp dụng dồn tích) mua và nhập kho một lô hàng hóa X: 300trđ chưa trả tiền
cho c.ty B, chi phí vận chuyển: 10 trđ đã thanh toán bằng tiền mặt cho người vận chuyển. Ngày 15/3/N,
C.ty A đã chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho c.ty B, do trả trước hạn 1 năm nên được hưởng
chiết khấu thanh toán 5% trên tổng trị giá của lô hàng.
Kế toán C.ty A ghi nhận các yếu tố báo cáo tài chính như thế nào nếu áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích,
tại các thời điểm:
a/ Mua nhập kho b/ Thanh toán
Câu 9: Tiếp tục với tình huống câu 8
- Ngày 20/3/N, C.ty A đã bán 50% số hàng nhập kho ngày 1/3/N với giá bán 200trđ, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho lô hàng X đã bán lần lượt là 5trđ và 10trđ (Tồn đầu kỳ hàng hóa X bằng
0).
a/ Xác định giá vốn hàng xuất bán, giá vốn hàng bán của lô hàng hóa X?
b/ Xác định lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ việc bán hàng hóa X?
Câu 10- Tại C.ty thương mại X (áp dụng kế toán dồn tích, kỳ kế toán tháng), tháng 1/N có các nghiệp vụ
KT-TC sau (ĐVT: trđ):
1/ Xuất kho HH để bán, giá vốn: 1.000, giá bán: 1.500, khách hàng trả ngay bằng chuyển khoản.
2/ Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán: 100
3/ Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ dùng bộ phận bán hàng: 20, bộ phận quản lý DN: 30
4/ Tính lương phải trả người lao động trong kỳ ở bộ phận bán hàng: 10, bộ phận quản lý DN: 20
5/ Chủ sở hữu góp vốn bổ sung bằng tiền mặt: 100
Yêu cầu: a/ Xác định KQHĐKD theo phương pháp so sánh Thu nhập và Chi phí.
b/ Xác định KQHĐKD theo phương pháp so sánh Vốn chủ sở hữu cuối kỳ và đầu kỳ.
c/ Định khoản các nghiệp vụ đã cho.
PHẦN C: Câu 11- Ngày 1/1/N, cty A (áp dụng dồn tích) mua 1 TSCĐ phục vụ bán hàng, giá mua 800tr, chi
phí vận chuyển lắp đặt 50 trđ, giá trị thanh lý thu hồi ước tính bằng 0. Tài sản dùng trong 10 năm, khấu hao
đường thẳng. 1/1/N+3, cty A bán tài sản này giá bán 620 trđ, chi phí bán 5trđ
a/ Xác định lãi/lỗ của việc bán TSCĐ trên? Giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm bán, Lãi/ Lỗ bán TSCĐ được
ghi nhận vào các chỉ tiêu nào của BCTC?
b/ ĐKKT các nghiệp vụ phát sinh tại các thời điểm: mua TSCĐ, 31/12/N, bán TSCĐ?

Bài ôn tập chương 4


------------------
PHẦN A:
a/ Kể tên các Sổ kế toán ghi theo thứ tự thời gian ?
Câu b/ Kể tên các sổ kế toán ghi theo hệ thống?
1 c/ Kể tên sổ kế toán vừa ghi theo thứ tự thời gian vừa ghi theo hệ thống?
d/ Kể tên sổ kế toán tổng hợp trong hình thức NK-SC ?
e/ Kể tên các sổ kế toán tổng hợp trong hình thức Nhật ký chung?
g/ Kể tên các sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Chứng từ ghi sổ?
h/ Căn cứ ghi vào sổ NK-SC trong hình thức NK-SC?
i/ Căn cứ ghi vào Sổ chi tiết trong hình thức NK-SC?
k/ Hình thức NK-SC có cần phải lập bảng đối chiếu SPS không?
l/ Theo hình thức NK-SC, dựa vào đâu để kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp ?
m/ Theo hình thức NK-SC, căn cứ lập BCĐKT, BCKQHĐ?
n/ Căn cứ ghi sổ NK chung trong hình thức NK chung ?
o/ Căn cứ ghi Sổ cái TK trong hình thức NK chung?
p/ Căn cứ ghi vào Sổ chi tiết của hình thức kế toán NK chung?
q/ Cơ sở số liệu lập BCĐKT trong hình thức NK chung?
r/Căn cứ ghi Sổ cái TK trong hình thức Chứng từ ghi sổ?
Điều kiện áp dụng hình thức kế toán NK-SC, NK chung, CTGS?
Trong mỗi hình thức kế toán nhất thiết phải có các loại sổ kế toán nào?
Tất cả các hình thức kế toán đều phải lập Bảng đối chiếu số phát sinh, đúng hay sai?
Tất cả các hình thức kế toán đều phải lập Bảng chi tiết số phát sinh, đúng hay sai?
Trong mỗi hình thức kế toán, điểm xuất phát ban đầu và điểm kết thúc là gì?
Nêu các trường hợp sử dụng phương pháp chữa sổ cải chính?/ ghi bổ sung?/ ghi số âm?
Cải chính :

 Ghi sai diễn giải ( nội dung )


 Ghi sai số tiền; không sai quan hệ đối ứng tài khoản; thời điểm phát hiện trước khi cộng
sổ

Ghi bổ sung :

o Ghi thiếu nghiệp vụ


o Ghi sai số tiền; Không sai quan hệ đối ứng tài khoản; Thời điểm phá hiện
trước khi cộng sổ

Ghi sổ âm :

o Ghi thừa nghiệp vụ


o Ghi sai số tiền, số sai>số đúng; Không sai quan hệ đối ứng TK; Thời
điểm phát hiện sau khi cộng sổ kế toán
o Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản( ĐỊnh Khoản sai)

Ngày 10//N, C.ty A xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cán bộ đi công tác 50 triệu đồng.
a/ Chứng từ nào được sử dụng để phản ánh nghiệp vụ này?
Câu b/ Kế toán C.ty A đã ghi sổ nghiệp vụ trên theo định khoản: Nợ TK PTCNLĐ 50trđ/ Có
2 TK TM 50trđ. Sai sót này được chữa sổ theo phương pháp nào?
c/ Phương pháp chữa sổ này có gì khác so với các phương pháp chữa sổ khác?
Ngày 5/2/N, C.ty A xuất quỹ tiền mặt trả nợ lương cho người lao động 100 triệu đồng.
a/ Chứng từ nào được sử dụng để phản ánh nghiệp vụ này?
Câu b/ Kế toán C.ty A đã ghi sổ nghiệp vụ trên theo định khoản: Nợ TK PTCNLĐ 250trđ/
3 Có TK TM 250trđ. Sai sót này được chữa sổ theo phương pháp nào nếu sai sót phát hiện
sau khi cộng sổ?
c/ Mô tả cách chữa trường hợp trên?
Ngày 5/2/N, C.ty A xuất kho hàng hóa X đem bán: giá vốn 250 trđ, giá bán: 300trđ
khách hàng trả ngay bằng chuyển khoản .
Câu a/ Chứng từ nào được sử dụng để phản ánh nghiệp vụ này? Phiếu Xuất kho
4 b/ Nếu áp dụng hình thức NK-SC, kế toán ghi vào các Sổ kế toán nào,theo trình tự nào?

c/ Nếu áp dụng hình thức NK chung, kế toán ghi vào Sổ kế toán theo trình tự nào?
Tại cty A, trên sổ NK-SC ngày 31/12/N có số liệu: Cột số tiền, dòng số dư cuối kỳ 500
tỷ đồng. Số dư cuối kỳ TK HMTSCĐ là 3 tỷ đồng
Câu
5
a/ Xác định giá trị TSCĐ trên ngày 31/12/N biết Nguyên giá TSCĐ là 30 tỷ đồng?
b/ Số dư TK HMTSCĐ được phản ánh cột nào trên sổ NK-SC?
c/ Tổng tài sản của cty A phản ánh trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao
nhiêu? (Biết rằng Lợi nhuận chưa phân phối lũy kế đến 31/12/N là >0)
d/ Trong kỳ có NV: Trích khấu hao TSCĐ dùng bộ phận bán hàng 2 tỷ đồng, bộ phận
quản lý DN: 1 tỷ đồng. Nghiệp vụ này được ghi nhận vào thời điểm nào? Bút toán ghi
nhận là bút toán nhật ký hay bút toán cuối kỳ? Nghiệp vụ này phản ánh trên sổ NK-SC
mấy dòng?
e/ Chỉ ra cách kiểm tra đối chiếu số liệu của TKKT tổng hợp trên sổ NK-SC?
Câu 6- Cho một số thông tin trên Sổ cái TK Xác định kết quả (kiểu 1 bên) năm N của C.ty A như sau:
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK Chi phí bán hàng: 2.000 trđ
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK Chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.000 trđ
- Dòng Cộng, số tiền cột Nợ = số tiền cột Có: 20.000 trđ
a/ Hãy xác định giá vốn hàng xuất bán năm N của C.ty A, biết rằng tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu là 15%. (Giả định năm N không phát sinh thu nhập & chi phí hoạt động tài chính và
hoạt động khác, không có các khoản giảm trừ doanh thu, và bỏ qua yếu tố về thuế).
b/ Nêu các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên Sổ cái TK XĐKQ

Câu 7- Cho một số thông tin trên Sổ cái TK Chi phí trả trước (kiểu 1 bên) tháng 1/N của C.ty A như
sau (Kỳ kế toán là tháng; ĐVT: triệu đồng):
- Số dư đầu kỳ: 0
- Số tiền cột Nợ, tương ứng cột TK đối ứng là TK Tiền mặt: 240
- Số tiền cột Nợ, tương ứng cột TK đối ứng là TK Công cụ dụng cụ: 48
- Số tiền cột Nợ, dòng Cộng PSTK: 288
a/ Hãy xác định Cộng SPS bên Có và số dư của Sổ cái TK Chi phí trả trước tại 31/1/N, biết
rằng: 240 trđ là số tiền chi thuê cửa hàng cho cả năm N; 48 trđ là trị giá công cụ dụng cụ xuất kho sử
dụng cho quản lý doanh nghiệp trong 2 năm và được xác định là trọng yếu.
b/ Nêu các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên Sổ cái TK Chi phí trả trước

Câu 8: Trích số liệu Sổ cái TK CPBH, tháng 1/N của cty X áp dụng dồn tích (đơn vị tính: trđ)
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK TGNH: X1
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK PTPNK: 200
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK HMTSCĐ: 100
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK CPTT: X2
a/ Xác định số liệu X1, X2. Biết rằng trong kỳ cty X chuyển TGNH trả tiền thuê quảng cáo cho tháng 1/N là
30, tháng 2/N là 20. Trả trước tiền thuê cửa hàng 2 năm bằng TGNH 240 . Giả định không phát sinh CPBH
khác ngoài các nghiệp vụ nêu trên, hãy cho biết cuối tháng 1/N trên Sổ cái TK CPBH này xuất hiện thêm TK
đối ứng nào, số tiền tương ứng là bao nhiêu, phản ánh trên cột Nợ hay Có?
b/ Nêu các NVKTTC phát sinh trên Sổ cái TK CPBH
Câu 9: Trích số liệu Sổ cái TK Chi phí bán hàng tháng 1/N của cty X:
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK PTCNLĐ: 200
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK PTPNK: xxx
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK HMTSCĐ: 300
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK DP CPPT: 160
a/ Xác định số liệu xxx, biết rằng các khoản trích theo lương BHXH chiếm 20% tiền lương phải trả. Giả
định không phát sinh CPBH khác ngoài các nghiệp vụ nêu trên, hãy cho biết cuối tháng 1/N trên Sổ cái TK
CPBH này xuất hiện thêm TK đối ứng nào, số tiền tương ứng là bao nhiêu, phản ánh trên cột Nợ hay Có?
b/ Nêu các NVKTTC phát sinh ghi trên Sổ cái TK CPBH

Câu 10:
Cho một số thông tin trên Sổ cái TK Doanh thu bán hàng năm N của cty A như sau: (đvt: trđ)
- Số tiền cột Có, tương ứng dòng TK TGNH: 4.000
- Số tiền cột Có, tương ứng dòng TK PTCKH: 500
- Số tiền cột Có, tương ứng dòng TK Người mua trả trước: 300
- Số tiền cột Nợ, tương ứng dòng TK Chiết khấu thương mại: 50
a/ Hãy xác định Doanh thu thuần của năm N của cty A?
b/ Nêu các NVKTTC ghi trên Sổ cái TK Doanh thu bán hàng.

Câu 11:
Cho một số thông tin trên Sổ chi tiết Mua hàng hóa A tháng 1/ N của cty X như sau:
- Số tiền cột “ Chi phí mua hàng”: 300 trđ
- Số tiền cột “ Chi phí mua hàng”: 20 trđ
- Dòng cộng, số tiền cột “Kết quả mua hàng”: 320 trđ
a/ Xác định trị giá thực tế hàng hóa A nhập kho tháng 1/N của cty X?
b/ Nêu NVKTTC phát sinh tương ứng với số liệu trên sổ chi tiết Mua hàng hóa A nêu trên?

Câu 12:
Trích thông tin trên Sổ cái TK Hao mòn TSCĐ (kiểu 1 bên), tháng 1/N cty X có tài liệu sau (trđ):
- Số dư đầu kỳ: 500
- Số tiền cột Có, tương ứng TK Chi phí bán hàng: X1
- Số tiền cột Có, tương ứng TK CPQLDN: X2
- Số tiền cột Nợ, tương ứng TK TSCĐ hữu hình: 80
a/ Xác định số X1, X2 và số dư cuối kỳ của TK HMTSCĐ? Biết rằng TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng có
NG= 245, thời gian sử dụng ước tính 2 năm, giá trị thanh lý thu hồi ước tính 5 trđ, khấu hao theo phương
pháp đường thẳng. TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp có NG = 360, hao mòn lũy kế đến 1/1/N
là 30, thời gian sử dụng ước tính 6 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giá trị thanh lý thu hồi
ước tính =0.
b/ Nêu các nghiệp vụ kinh tế tài chính của Sổ cái TK HMTSCĐ trên.

Câu 13: Cho thông tin trên Sổ cái TK Xác định kết quả của cty X trong năm N (trđ)
a/ Xác định số liệu X1, X2 biết rằng Lợi nhuận bằng 20% doanh thu.
b/ Nêu các nghiệp vụ trên Sổ cái TK XĐKQ trên

Câu 14:
Ngày 5/1/N, cty X được biếu tặng 10.000 cổ phiếu ACB, giá giao dịch tại thị trường niêm yết là 20.000đ/cp.
Tại ngày 31/12/N, giá giao dịch cổ phiếu ACB trên thị trường là 18.000đ/cp. Ngày 20/1/N+1 , cty X đã bán
5.000 cổ phiếu ACB trên với giá bán thuần 15.000đ/ cp.
a/ Xác định trị giá gốc cổ phiếu ACB tại ngày 5/1/N
b/ Theo nguyên tắc thận trọng, tại ngày 31/12/N trị giá khoản đầu tư cổ phiếu ACB được ghi nhận theo giá
là bao nhiêu?
c/ Với kết quả của ý a và b, kế toán cty X ghi nhận khoản lỗ của giao dịch bán cổ phiếu ACB ngày 20/1/N
+1 là bao nhiêu?

You might also like