You are on page 1of 9

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

KẾ TOÁN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ

BÀI 1.1
Số dư đầu tháng của một số TK (đơn vị tính: 1000đ):
- TK 1122: 800.000 (dư Nợ 40.000 USD)
- TK 331 (Y) 160.000 (dư Có, chi tiết: 8.000 USD)
Trong tháng 2/N, phòng kế toán công ty M có tình hình về ngoại tệ như sau:
1. Ngày 10, chuyển khoản 8.000 USD trả nợ cho người cung cấp Y.
2. Ngày 10, xuất khẩu hàng hóa bán cho công ty nước ngoài X chưa thu tiền
20.000USD, thuế xuất khẩu 10%, chưa nộp thuế.
3. Ngày 20, chuyển khoản 15.000 USD cho công ty Z để ứng trước tiền mua vật liệu.
4. Ngày 25, công ty X thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản 20.000 USD, giả sử
doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có.
5. Ngày 28, nguyên vật liệu mua của công ty Z đã về nhập kho đủ. Giá mua theo hóa
đơn 22.000 USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK và thường xuyên
giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán
10/2 21,0 21,1
20/2 21,5 21,6
25/2 21,6 21,8
28/2 22,0 22,1
BÀI 1.2
Tại phòng kế toán công ty A, có số dư đầu tháng 3/N của một số TK (đơn vị tính:
1000đ):
- TK 112 (1112): 500.000 (25.000USD)
- TK 331 (331K): 100.000 (Dư Có: 5.000USD)
- TK 131 (131Z): 200.000 (Dư Nợ: 10.000 USD)
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ như sau:

TS. Hồ Xuân Thủy 1


1. Ngày 5, xuất khẩu hàng hóa bán cho công ty A, đã thu bằng chuyển khoản ngoại tệ
6.000 USD, thuế XK 2%, chưa nộp thuế.
2. Ngày 10, nhập khẩu nguyên vật liệu chưa thanh toán cho công ty K 4.000 USD,
thuế NK 5%, thuế GTGT 10%, chưa nộp thuế.
3. Ngày 15, chuyển khoản ngoại tệ thanh toán cho công ty K 3.000 USD.
4. Ngày 18, công ty Z thanh toán bằng chuyển khoản 5.000 USD
5. Ngày 20, nhập khẩu tài sản cố định trị giá 15.000 USD chưa thanh toán cho công
ty H, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%, chưa nộp thuế.
6. Ngày 25, chuyển khoản ngoại tệ thanh toán chi phí quảng cáo cho công ty Y
1.000USD.
7. Ngày 31, chuyển khoản ngoại tệ thanh toán tiền cho công ty H 15.000USD.
8. Ngày 31, chuyển khoản ngoại tệ 5.000 USD để ký qũy mở L/C nhập khẩu hàng
hóa.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng 3/N tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK
và thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán
5 21,0 21,1
10 21,1 21,3
15 21,3 21,4
18 21,5 21,6
20 21,6 21,8
25 22,0 22,1
31 22,2 22,4
BÀI 1.3
Trong tháng 12/N, có tài liệu về thu, chi ngoại tệ tại 1 doanh nghiệp như sau (đơn vị
tính: 1000đ):
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 112 (1122): 1.600.000 (80.000 USD)
- TK 131 (131K): 300.000 (Dư Nợ: 15.000 USD)
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2, công ty K chuyển khoản thanh toán tiền hàng còn nợ 10.000 USD.

TS. Hồ Xuân Thủy 2


2. Ngày 4, nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình của công ty X với giá 32.000 USD, chưa
thanh toán tiền, thuế NK 10%, thuế GTGT 10%. Đã nộp thuế bằng chuyển khoản
VND.
3. Ngày 10, chuyển khoản ngoại tệ ứng trước tiền hàng cho Công ty Z 25.000 USD.
4. Ngày 15, bán 3.500 USD TGNH thu tiền mặt nhập quỹ VND.
5. Ngày 16, xuất khẩu một lô hàng bán cho công ty V theo giá bán 38.500USD. Tiền
hàng chưa thu. Thuế XK 5%, chưa nộp thuế.
6. Ngày 20, thanh toán tiền mua TSCĐ cho công ty X bằng chuyển khoản qua ngân
hàng.
7. Ngày 22, công ty L ứng trước bằng chuyển khoản 30.000 USD để mua hàng.
8. Ngày 27, công ty V thanh toán tiền hàng 25.000 USD bằng chuyển khoản qua ngân
hàng.
9. Ngày 28, nhận chứng từ hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng 50USD.
10. Ngày 29, nhập khẩu hàng hóa từ công ty Z, giá nhập khẩu 30.000 USD, thuế NK
15%, thuế GTGT 10%, đã nộp thuế bằng chuyển khoản VND.
11. Kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ của các KMTT có gốc ngoại tệ và xử lý chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại theo quy định hiện hành.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng 3/N tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK
và thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán Ngày TG mua TG bán
2 21,0 21,1 20 22,0 22,1
4 21,1 21,3 22 22,2 22,4
10 21,3 21,4 27 22,3 22,4
15 21,5 21,6 28 22,4 22,5
16 21,6 21,8 29 22,5 22,6
31 22,6 22,7
BÀI 1.4
Trong tháng 12/N, có tài liệu về thu, chi ngoại tệ tại 1 doanh nghiệp như sau (đơn vị
tính: 1000đ):
Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
- TK 112 (1122): 400.000 (20.000USD)
- TK 341 (3411): 1.000.000 (50.000USD)

TS. Hồ Xuân Thủy 3


- TK 331 (331Y): 100.000 (Dư Có: 5.000 USD)
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 3, xuất khẩu một lô hàng với giá bán 100.000USD, chưa thu tiền, thuế XK
5%.
2. Ngày 13, nhận giấy báo Có của ngân hàng thu tiền hàng xuất khẩu, nội dung:
- Ghi tăng tài khoản TGNH của công ty 99.800USD.
- Phí ngân hàng: 200USD.
3. Ngày 15, bán 5.000USD chuyển khoản lấy tiền mặt nhập qũy.
4. Ngày 16, chuyển 15.000USD gửi ngân hàng đế ký qũy mở L/C nhập khẩu.
5. Ngày 20, nhập khẩu một lô hàng hoá trị giá 15.000USD của công ty M, tiền hàng
chưa thanh toán, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đã nộp thuế bằng
chuyển khoản VND.
6. Ngày 21, thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 30.000USD.
7. Ngày 25, giải toả L/C ở nghiệp vụ 4 trả nợ nhập hàng ở NV 5.
8. Ngày 26, ngân hàng báo Có lãi tiền gửi ngân hàng 400USD.
9. Ngày 27, nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình, giá mua 15.000USD. Tiền chưa thanh toán,
thuế NK 10%, thuế GTGT 10%, đã nộp thuế bằng chuyển khoản VND.
10. Ngày 29, xuất khẩu hàng bán đã thu bằng chuyển khoản 20.000USD, thuế XK 10%,
chưa nộp thuế.
11. Ngày 30, chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền hàng cho công ty Y 5.000 USD.
12. Cuối năm, đánh giá lại số dư các KMTT có gốc ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá
theo quy định hiện hành.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sổ chi tiết TK TGNH
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng 3/N tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK
và thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán Ngày TG mua TG bán
3 21,0 21,1 21 21,6 21,7
13 21,1 21,2 25 21,7 21,8
15 21,3 21,4 27 21,8 21,9
16 21,4 21,5 29 21,9 22,0
20 21,5 21,6 30 22,1 22,2
31 22,2 22,3
BÀI 1.5

TS. Hồ Xuân Thủy 4


Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty D, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ (đơn vị tính: 1.000đ).
Số dư đầu tháng:
- TK 1111: 100.000
- TK 1122: 2.040.000 (100.000USD)
- TK 331M dư nợ: 203.000 (10.000USD)
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 2, nhập khẩu một dây chuyền sản xuất trị giá 40.000USD của nhà cung cấp
M. Thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%, DN đã nộp các loại thuế bằng
chuyển khoản.
2. Ngày 5, sau khi bù trừ phần ứng trước, công ty thanh toán 50% phần nợ còn lại cho
người bán M bằng TGNH.
3. Ngày 7, ứng trước cho nhà cung cấp Y 3.000USD bằng TGNH.
4. Ngày 9, chi phí thuê chuyên gia huấn luyện nhân viên 2.000 USD chưa thanh toán.
5. Ngày 10, chi phí quảng cáo ở nước ngoài 5.000 USD, đã trả bằng chuyển khoản.
6. Ngày 12, thanh toán cho phí thuê chuyên gia bằng chuyển khoản.
7. Ngày 20, nhập khẩu một xe tải trị giá 20.000 USD của nhà cung cấp Y, thuế nhập
khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Đã nộp thuế bằng chuyển khoản VND.
8. Ngày 22, thanh toán cho nhà cung cấp Y sau khi bù trừ phần ứng trước bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các NVKTPS trên
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, biết TG mua của
ngân hàng cuối kỳ là 22,3/USD; TG bán của NH 22,5/USD.
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK và
thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán Ngày TG mua TG bán
2 21,0 21,1 10 21,6 21,7
5 21,1 21,2 12 21,7 21,8
7 21,3 21,4 20 21,8 21,9
9 21,4 21,5 22 21,9 22,0

TS. Hồ Xuân Thủy 5


BÀI 1.6
Tại doanh nghiệp thương mại ABC, trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ:
(ĐVT: 1.000 đồng).
Số dư đầu kỳ các tài khoản:
- TK 112 (1122): 2.000.000 (100.000)
- TK 131BX: 100.000 (Dư Nợ: 5.000 USD)
- TK 331SM: 200.000 (Dư Có: 10.000 USD)
Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền thanh toán cho người bán SM. TG
mua của NH 20,7/USD; TG bán của NH 20,85/USD.
2. Ký hợp đồng mua hàng với công ty CV. Giá mua là 30.000 USD. Theo thỏa thuận,
đơn vị đã chuyển khoản số tiền tương ứng với 50% giá trị lô hàng để mở LC. TG
mua của NH 20,8/USD; TG bán của NH 20,9/USD.
3. Nhận giấy báo có về số tiền khách hàng BX thanh toán. TG mua của NH 20,9/USD;
TG bán của NH 21,0/USD.
4. Lô hàng ký hợp đồng với công ty CV đã về đến cảng, đơn vị đã kiểm nhận đủ và
đem lô hàng về nhập kho. Các chứng từ có liên quan đến lô hàng trên bao gồm:
- Hóa đơn: giá mua 30.000 USD
- Tờ khai hải quan: Thuế suất thuế nhập khẩu: 30%; thuế TTĐB: 75%; thuế
GTGT: 10%.
- Phiếu chi: đơn vị đã xuất quỹ tiền mặt để nộp các khoản thuế theo quy định.
5. Giải tỏa LC và chuyển khoản ngoại tệ ở ngân hàng để thanh toán hết số tiền còn nợ
cho công ty CV. Đơn vị đã xuất quỹ tiền mặt thanh toán phí ngân hàng (trị giá 0,1%
giá trị lô hàng). TG mua của ngân hàng 21,5/USD; TG bán của NH 21,7/USD.
6. Ký hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với công ty SN, lô hàng trị giá 20.000 USD, thanh
toán chậm trong vòng 12 tháng, số tiền phải thanh toán ngay khi mua là 30%. Đơn
vị đã chuyển khoản USD trị giá 30% giá trị lô hàng để mở LC. TG mua của ngân
hàng 21,6/USD; TG bán của NH 21,7/USD.
7. Lô hàng của công ty SN đã về cảng, đơn vị kiểm nhận để và nhập kho. Các chứng
từ liên quan gồm:
- Hóa đơn: 20.000 USD

TS. Hồ Xuân Thủy 6


- Thuế nhập khẩu: 30%; thuế GTGT 10%.
8. Ngân hàng đã chuyển tiền ký quỹ của đơn vị thanh toán tiền đợt 1 cho công ty SN,
TG mua của ngân hàng 21,8/USD; TG bán của NH 21,9/USD.
9. Vay ngắn hạn ngân hàng 10.000 USD, đã nhập vào TK TGNH ngoại tệ. TG mua
của ngân hàng 21,9/USD; TG bán của NH 22,0/USD.
10. Xuất bán cho khách hàng NV lô hàng trị giá chưa thuế 30.000 USD, thuế suất thuế
GTGT 10% chưa thu tiền. TG mua của ngân hàng 22,1/USD; TG bán của NH
22,2/USD.
11. Nhận được giấy báo có về khoản tiền khách hàng NV thanh toán tiền hàng bằng
chuyển khoản ngoại tệ. TG mua 22,5/USD, TG bán của ngân hàng: 22,8/USD.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các NVKTPS trên
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ. Biết TG mua của
ngân hàng cuối kỳ là 22,8/USD; TG bán của NH 22,9/USD.
BÀI 1.7
Tài liệu tại một công ty xuất nhập khẩu trong tháng 9/N như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Ngày 5, xuất kho một lô hàng hoá ra cảng làm thủ tục xuất khẩu có giá vốn 220.000,
giá bán 20.000 USD/ FOB. HCM.
2. Ngày 7, hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan, xếp dỡ lên tàu đúng hạn và tàu đã rời
bến. Thuế XK phải nộp 3% trị giá hàng. TG mua và bán là 22/USD và 22,1/USD.
3. Ngày 7, chi tiền mặt thanh tốn chi phí kiểm nghiệm, bốc dỡ 4.000.
4- Ngày 10, chuyển khoản nộp thuế xuất khẩu cho ngân sách NN. TG mua và bán là
22,1/USD và 22,4/USD.
3. Ngày 30, nhận báo có cuả ngân hàng do người mua thanh toán có nội dung:
- Ghi tăng TK TGNH của doanh nghiệp 19.950 USD
- Thủ tục phí ngân hàng 50 USD.
- TG mua và bán là 22,3/USD và 22,5/USD.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 1.8
Tài liệu về nhập khẩu hàng hóa tại doanh nghiệp A như sau (doanh nhiệp thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) (đơn vị tính: 1.000đ):

TS. Hồ Xuân Thủy 7


1. Chuyển khoản VND mua 100.000USD ký quỹ mở L/C. TG mua và bán là
22,1/USD và 22,3/USD.
2. Nhập khẩu một lô hàng trị giá theo hóa đơn thương mại là 150.000USD, hàng đã
giao nhận tại cảng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế TTĐB là 50%, thuế
GTGT 10%. Giá tính thuế nhập khẩu là giá trên hợp đồng thương mại. TG mua và
bán là 22,3/USD và 22,4/USD
3. Chi phí bốc dỡ, kiểm đếm, vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 22.000.
4. Chuyển khoản VND nộp các khoản thuế liên quan đến lô hàng nhập khẩu cho ngân
sách NN. TG mua và bán là 22,4/USD và 22,5/USD.
5. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng đã thanh toán tiền hàng cho bên bán theo thư tín
dụng. TG mua và bán là 22,5/USD và 22,6/USD.
6. Chuyển khoản USD thanh toán hết cho nước ngoài số tiền còn lại. Đã nhận giấy
báo của ngân hàng. TG mua và bán là 22,5/USD và 22,7/USD. TGBQGQ là
22,4/USD.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BÀI 1.9 (Đơn vị tính: 1.000đ)
Tại công ty NXK M có số dư đầu tháng của TK 112 (1122): 2.100.000, nguyên tệ
100.000USD.
Trong tháng 12/04 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 1, mua một lô hàng của công ty X, giá mua 600.000, thuế GTGT 10%, tiền
chưa thanh toán cho bên bán, hàng về kiểm nhận nhập kho đủ.
2. Ngày 3, thanh toán tiền hàng cho công ty X bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết
khấu thanh toán được hưởng 1%/ giá hoá đơn chưa thuế GTGT. Ngân hàng đã gửi
giấy báo.
3. Ngày 5, xuất khẩu toàn bộ lô hàng mua ngày 1/12 ra cảng làm thủ tục xuất khẩu.
4. Ngày 6, hàng đã làm xong thủ tục hải quan và chuyển tàu đúng quy định. Giá bán
chưa thuế 55.000USD/FOB.HCM. TG mua và bán là 22,2/USD và 22,3/USD. Thuế
xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. Công ty đã nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản
VND.

TS. Hồ Xuân Thủy 8


5. Ngày 8, nhận giấy báo Có của ngân hàng về lô hàng xuất khẩu ngày 6. TG mua và
bán là 22,2/USD và 22,4/USD.
6. Ngày 10, ứng trước tiền hàng cho người bán H 20.000USD, TG mua và bán là
22,4/USD và 22,5/USD.
7. Ngày14, nhập khẩu một lô hàng của người bán H, trị giá ghi trên hoá đơn bên bán
25.000 USD, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Công ty đã
nộp thuế xuất khẩu và thuế GTGT bằng TGNH. TG mua và bán là 22,5/USD và
22,7/USD. Hàng đã nhập kho đủ.
8. Ngày 17, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng đã thanh toán cho nước ngoài về
lô hàng nhập ngày 14. TG mua và bán là 22,6/USD và 22,7/USD.
9. Ngày 20, vay ngân hàng 65.000USD để ký qũy mở L/C nhập khẩu. TG mua và bán
là 22,6/USD và 22,8/USD.
10. Ngày 31/12, đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. TG mua và
bán là 22,8/USD và 23/USD.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

TS. Hồ Xuân Thủy 9

You might also like