You are on page 1of 43

Chương 3

Thông tin bất cân xứng và vai trò của các trung gian tài chính

FINANCIAL INSTITUTION
NỘI DUNG

STEP ONE Khái niệm: Thông tin bất cân xứng,


lựa chọn nghịch, rủi ro đạo đức
STEP TWO Cách giải quyết lựa chọn nghịch, rủi
ro đạo đức

STEP THREE Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp

STEP FOUR Vai trò của trung giai tài chính


A. Các khái niệm

Thông tin bất cân xứng là trường hợp một bên


trong giao dịch kinh tế có nhiều thông tin hơn so
với bên còn lại, dẫn đến những quyết định không
chính xác trong quá trình giao dịch
A. Các khái niệm

Thông tin bất cân xứng xảy ra trong nhiều lĩnh vực trong xã hội

Lĩnh vực Bên nhiều thông tin hơn Bên ít thông tin hơn
Bảo hiểm Người mua bảo hiểm Công ty bảo hiểm

Chứng khoán Doanh nghiệp phát hành Nhà đầu tư

Vay ngân hàng Người đi vay Người cho vay

Bất động sản Người bán đất Người mua đất


A. Các khái niệm

Các trường hợp bất cân xứng thông tin Lựa chọn Rủi ro đạo
Giao dịch
nghịch đức

Lựa chọn nghịch là tình huống thông tin bất cân xứng xuất hiện trước khi thực hiện giao dịch.
Lựa chọn nghịch xảy ra trong 1 thị trường khi người bán hoặc người mua biết rõ hơn về sản
phẩm mà đối tượng kia không biết

Rủi ro đạo đức phát sinh sau khi giao dịch thực hiện, khi một bên có ưu thế thông tin hành động
theo hướng làm lợi cho bản thân bất kể hành động đó có thể làm hại cho bên kém ưu thế thông tin
Rủi ro đạo đức là rủi ro khi một bên cố tình không thực hiện nghĩa vụ của mình gây thiệt hại đến
quyền lợi của người khác.
A. Các khái niệm

CTCP Dược Viễn Đông

4/6/2010
29/9/2009 Giá cao nhất
Chào sàn 144.000 đ/cp 8/9/2010
giá 85.000 Chào bán
đ/cp 7.09.000 cp giá
20.000 đ/cp
Thổi phồng
tin tốt + che
giấu tin xấu Rủi ro đạo đức hay lựa chọn
nghịch?
A. Các khái niệm

Rủi ro đạo
đức hay lựa
chọn nghịch?
B. Các công cụ giải quyết vấn đề bất cân xứng thông tin

Nguyên tắc giải quyết vấn đề bất cân xứng thông tin: Bổ sung, tăng cường thông tin cho bên
thiếu thông tin

Bổ sung thông tin trước khi thực hiện giao dịch: Các công cụ giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch

Bổ sung thông tin sau khi thực hiện giao dịch: Các công cụ giải quyết vấn đề rủi ro đạo đức
- Công cụ giải quyết rủi ro đạo đức trong hợp đồng vay nợ
- Công cụ giải quyết rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn chủ sở hữu (cổ phiếu)
B. Các công cụ giải quyết vấn đề bất cân xứng thông tin

Các công cụ giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch

• Sản xuất và bán thông tin


• Vấn đề người trốn vé (free-rider problem)
• Điều hành của Nhà nước
• Cung cấp thông tin (miễn phí hoặc có phí) 02
• Yêu cầu / khuyến khích công ty công bố thông tin
• Trung gian tài chính
• Thế chấp tài sản và vốn chủ sở hữu 03
• Thế chấp: khoản tài sản bù đắp cho người cho vay trong trường hợp người đi vay phá sản

04
B. Các công cụ giải quyết vấn đề bất cân xứng thông tin
Các công cụ giải quyết vấn đề rủi ro đạo đức trong hợp đồng vay nợ

Tài sản thế chấp & Vốn chủ sở hữu: Yêu cầu khách hàng có tài sản bảo đảm thế chấp tại Ngân hàng,
phải có vốn tự có của bản thân trong phương án kinh doanh, NH không tài trợ 100% khoản vay
Giám sát và các điều khoản bắt buộc
Giám sát hoạt động của bên vay
Bắt buộc bên vay tuân thủ các điều khoản đã ký
Các điều khoản ngăn cấm hành vi không mong muốn
Các điều khoản khuyến khích hành vi mong muốn
Các điều khoản yêu cầu duy trì giá trị tài sản thế chấp
Trung gian tài chính
B. Các công cụ giải quyết vấn đề bất cân xứng thông tin

Ảnh hưởng của rủi ro đạo đức đến phát hành cổ phiếu (hợp đồng vốn chủ sở hữu)?

• Nảy sinh do tách biệt quyền sở hữu và quyền điều hành

• Những khó khăn nảy sinh trong điều kiện thông tin bất cân xứng khi CSH thuê người đại diện để
thực hiện lợi ích của mình, nhưng người đại diện có thể không hành động vì lợi ích của CSH mà vì
bản thân họ
• Trên TTCK: Cổ đông là Chủ sở hữu (HĐQT thường gồm cổ đông lớn là đại diện trực tiếp của CSH
DN); Giám đốc/người quản lý/nhân viên là người đại diện
B. Các công cụ giải quyết vấn đề bất cân xứng thông tin

Biện pháp giải quyết vấn đề người đại diện


-Cổ đông, Trái chủ
-Ban kiểm soát
-Kiểm toán nội bộ,
Giám sát Kiểm toán bên ngoài
(Monitoring) - Thành viên hội đồng
quản trị độc lập

-Xây dựng chế độ trách nhiệm rõ Vấn đề


ràng Xây dựng Gắn quyền-Đánh giá thành tựu dựa trên
người đại
-Xây dựng hệ thống thưởng phạt
hệ thống lợi của kết quả kinh doanh của công ty,
quản trị diện người đại lương thưởng theo quy mô lợi
minh bạch DN mạnh diện với nhuận
-Thiết lập quy tắc đạo đức trong
CSH -Thưởng bằng cổ phiếu cty, biến
DN (code of ethics)
nhà quảnlý thành đồng sở hữu
-Ưu đãi quyền mua cp
C. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp

Cấu trúc tài chính doanh nghiệp

 Cấu trúc tài chính phản ánh sự kết hợp


giữa các nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn
nhằm tài trợ cho các tài sản và hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Cấu trúc tài chính phản ánh cấu trúc tài
sản, cấu trúc nguồn vốn và mối quan hệ
giữa tài sản và nguồn vốn của DN
C. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp

Đặc điểm của cấu trúc tài chính

1. Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho doanh nghiệp
2. Việc phát hành chứng khoán nợ và chứng khoán vốn không phải là kênh chủ yếu để tài trợ cho hoạt
động của doanh nghiệp
3. Tài chính gián tiếp đóng vai trò quan trọng hơn tài chính trực tiếp
4. Các trung gian tài chính đặc biệt là ngân hàng thương mại là nguồn tài trợ vốn quan trọng cho các
doanh nghiệp
5. Hệ thống tài chính là một lĩnh vực được điều tiết nhiều nhất trong nền kinh tế
6. Chỉ có những công ty lớn, uy tín mới dễ dàng tiếp cận thị trường chứng khoán để huy động vốn
7. Tài sản thế chấp là thành phần quan trọng của các hợp đồng vay nợ đối với cá nhân và doanh nghiệp
8. Hợp đồng nợ là văn bản chính thức quy định cung cách hoạt động của người vay.
Giải thích các đặc điểm của cấu trúc tài chính

Vấn đề thông tin bất cân xứng Các công cụ giải quyết Nội dung giải thích
Lựa chọn nghịch Sản xuất và bán thông tin 1,2
Quy chế chính phủ 5
Trung gian tài chính 3,4,6
Tài sản thế chấp và vốn tự có 7
Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn Sản xuất thông tin, giám sát 1
chủ sở hữu
Quy chế chính phủ 5
Trung gian tài chính 3
Hợp đồng nợ 1
Rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ Tài sản thế chấp và vốn tự có 6,7
Giám sát và hối thúc các điều khoản 8

Trung gian tài chính 3,4


D. Các định chế trung gian tài chính

Trung gian tài chính là các tổ chức có tư cách pháp


nhân kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ với
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy động
vốn nhàn rỗi từ những người thừa vốn rồi cho
những người cần vốn vay.
(Frederic Mishkin – The economics of money,
banking and financial markets 7th edition)
D. Các định chế trung gian tài chính

• Chi phí giao dịch là thời gian và tiền bạc chi vào Vai trò của trung gian tài chính
các hành động giao dịch tài chính
• Chi phí giao dịch bao gồm chi phí tìm kiếm thông
tin, chi phí mặc cả và chi phí thực hiện.
Giảm thiểu chi phí giao dịch

Giảm thiểu các rủi ro phát sinh do


thông tin bất cân xứng

Giúp nhà đầu tư phân tán rủi ro


D. Các định chế trung gian tài chính

Các trung gian tài chính giảm thiểu


chi phí giao dịch như thế nào?

Tiết kiệm nhờ quy mô Tiết kiệm nhờ tính chuyên


nghiệp

Tiết kiệm nhờ công nghệ.


D. Các định chế trung gian tài chính

Các loại hình trung gian tài chính

ONE Ngân hàng thương mại

TWO Công ty bảo hiểm

THREE Quỹ đầu tư

FOUR Công ty tài chính

FIVE Quỹ hưu trí

SIX Ngân hàng đầu tư


1. Ngân hàng thương mại (Commercial bank)

• Ngân hàng thương mại (NHTM) là 1 tổ chức trung gian tài

chính điển hình, được phép nhận tiền gửi để cho vay và cung

ứng dịch vụ thanh toán & các dịch vụ khác.

• Chức năng của ngân hàng thương mại


Chức năng trung gian tín dụng
Người Người cần
Ngân hàng
thừa vốn vốn
thương mại
Gửi tiền Đầu tư, cho vay

Chức năng trung gian thanh toán


NHTM thực hiện thanh toán hộ cho các doanh nghiệp dưới các hình thức thu hộ, chi hộ doanh nghiệp
Cung cấp cho khách hàng các phương tiện thanh toán thuận tiện, các phương thức thanh toán tối ưu, qua
đó góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn, nền kinh tế hiệu quả hơn
Hoạt động cơ bản của ngân hàng

1 Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân


• Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu NH, và các hình thức tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi

2 Cấp tín dụng


• Là thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền, hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc hoàn trả dưới hình thức: cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh,cho thuê tài chính

3 Cung ứng dịch vụ thanh toán


• Thực hiện dịch vụ thanh toán cho KH
• Séc, Ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín, thẻ ngân hàng, và các dịch vụ thanh
toán khác
Bảng cân đối kế toán ngân hàng ACB năm 2021 theo tỷ lệ phần trăm các khoản mục với tổng tài sản

Tài sản % Nghĩa vụ (Nguồn vốn) %


1. Các khoản tiền dự trữ 7,5 1. Tiền gửi và vay các TCTD khác 10,3
2. Tiền gửi và cho vay các TCTD khác 9,4 2. Tiền gửi khách hàng 71
3. Chứng khoán 13,4 3. Phát hành giấy tờ có giá 5,8
- Chứng khoán kinh doanh 2,1 4. Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư 0
- Chứng khoán đầu tư 11,3 5. Các khoản nợ khác 3,4
4. Cho vay khách hàng 67,4 4. Vốn chủ sở hữu 9,5
5. Tài sản cố định 0,7
6. Các tài sản khác 1,6    
Tổng 100 Tổng 100
Báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại

Thu nhập từ lãi trên tài sản Chi phí từ lãi: là chi phí huy động
sinh lời: Đây là nguồn thu nhập vốn/nguồn quỹ tiền tệ của ngân hàng.
cơ bản của NH . Đây là chi phí cơ bản

Các khoản thu nhập khác: VD như lệ phí,


hoa hồng ủy thác. Đây là những khoản thu bổ
sung quan trọng cho NH
Báo cáo kết quả kinh doanh của
Ngân hàng thương mại

Khái niệm rủi ro tín dụng: Là khả năng người đi


vay không có khả năng hoặc không có ý định trả
vốn và lãi cho người cho vay

Quản trị rủi ro tín dụng:


• Giảm thiểu rủi ro lựa chọn nghịch: lựa
chọn KH vay tốt
• Giảm thiểu rủi ro đạo đức: Ngăn ngừa
người đi vay cố tình sử dụng vốn vay sai
mục đích
Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng

Sàng lọc và Quan hệ khách


giám sát 2 hàng lâu dài
1

Các cam kết


Hạn chế tín 3 cho vay
dụng 5
Thế chấp và số
4 dư bù
Sàng lọc và giám sát
- Sàng lọc: giảm lựa chọn nghịch

• Tìm cách phân loại, xác định khả năng trả nợ của khách hàng: thông tin cá nhân (việc làm, thu

nhập), tài sản hiện có, lịch sử tín dụng, kế hoạch kinh doanh, điều tra DN, yêu cầu bảo lãnh…
• Chuyên môn hóa: lĩnh vực hoạt động, ngành nghề; đặc điểm địa lý; đối tượng (cá nhân, doanh
nghiệp)
- Giám sát: theo dõi và giám sát việc thực hiện
Các cam kết cho vay: Yêu cầu người vay báo cáo về hoạt động  Giảm chi phí sang lọc thông tin
về sau cho ngân hàng
Thế chấp và số dư bù trừ: Yêu cầu KH có thế chấp và vốn tự có/vốn chủ sở hữu trong phương án
vay vốn
Hạn chế cấp tín dụng: Từ chối cấp tín dụng hoặc giới hạn số tiền vay, thời gian vay với KH
Quan hệ KH dài lâu

Biết rõ khách hàng hơn

Giảm bớt chi phí và thời gian


thẩm định

Có lợi cho cả 2 bên


CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG

Các trung gian tài chính phi ngân hàng (Nondepository


institution): thường không huy động vốn bằng hình thức
nhận tiền gửi như các ngân hàng mà huy động vốn bằng
các hình thức như phát hành tín phiếu, trái phiếu, cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ…

Ngân hàng thương mại TCTC phi ngân hàng

Nhận tiền gửi Không nhận tiền gửi


Thực hiện chức năng Không thực hiện chức năng
trung gian thanh toán trung gian thanh toán
2. Công ty bảo hiểm (Insurance company)

• Công ty bảo hiểm là trung gian tài chính thực hiện nhiệm vụ chi trả cho các sự kiện không mong đợi
với khoản phí hay giá cả nhất định

• Bảo hiểm về bản chất là sự chia nhỏ rủi ro, là hoạt động thể hiện người bảo hiểm đứng ra cam kết trong
hợp đồng bồi thường theo quy luật thống kê cho người được bảo hiểm trong trường hợp xảy ra rủi ro;
với điều kiện người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm

Phân loại bảo hiểm

• Bảo hiểm nhân thọ: là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết

• Bảo hiểm phi nhân thọ: là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm
khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ
2. Công ty bảo hiểm (Insurance company)

Tài sản Nợ và vốn


Công ty bảo hiểm huy động vốn bằng cách bán các
1. Các loại chứng khoán 1. Phí bảo hiểm
chứng nhận bảo hiểm/ hợp đồng bảo hiểm cho người
2. Tài sản cố định (nhỏ) 2. Vốn chủ sở hữu
có nhu cầu và sử dụng vốn thu được đầu tư trên thị
(nhỏ)
trường tài chính

 Lựa chọn nghịch và rủi ro đạo đức


tạo ra các khoản chi phí thanh toán
hợp đồng từ các khiếu nại đòi bồi
thường hợp đồng bảo hiểm
2. Công ty bảo hiểm Các nguyên tắc quản trị bảo hiểm

• Sàng lọc: Chọn lọc những người bảo hiểm tốt; đưa ra một loạt các câu hỏi về tình trạng sức khỏe, thói quen,
tính cách… khám sức khỏe
• Phí bảo hiểm rủi ro hợp lý: Lựa chọn mức phí tương ứng với từng khách hàng
• Hủy bỏ hợp đồng: Đe dọa / sẵn sàng hủy bỏ hợp đồng nếu người được bảo hiểm có hoạt động vi phạm điều
khoản hợp đồng
• Khấu trừ : Khoản tiền trừ bớt ra trong chi phí thiệt hại thanh toán cho người được bảo hiểm

• Các điều khoản hạn chế: Hạn chế các hoạt động rủi ro của bên mua bảo hiểm để công ty bảo hiểm phải bồi
thường
• Phòng ngừa gian lận: Chỉ những người được bảo hiểm hợp lý và có căn cứ mới được thanh toán

• Đồng bảo hiểm: Người được bảo hiểm cùng gánh chịu một tỷ lệ phần trăm nhất định tổn thất với công ty
bảo hiểm
• Giới hạn số tiền thanh toán bảo hiểm: Số tiền bảo hiểm phải có giới hạn mặc dù khách hàng có thể sẵn
sàng chi trả nhiều hơn để có thêm tiền bồi thường
3. Quỹ hưu trí

Quỹ hưu trí được hình thành từ nguồn tiền đóng góp của cá nhân, tổ chức thuê người lao động… Tiền thu
được đem đầu tư trên thị trường tài chính; vốn và lãi được đem trả cho người lao động dưới hình thức
lương hưu
Tài sản Nợ và vốn
1. Các loại chứng khoán 1. Vốn do người lao động
và các doanh nghiệp
2. Tài sản cố định (nhỏ) góp

• Kế hoạch hưu trí theo đóng góp được xác định (defined
contribution plan): nếu tiền hưu được xác định bởi những
đóng góp vào kế hoạch hưu trí
• Kế hoạch hưu trí với tiền hưu xác định (defined benefit Quỹ hưu trí của dragon Capital
plan): nếu các khoản tiền hưu chi trả trong tương lai được
định trước
4. Công ty tài chính
• Công ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Tổ chức này có chức năng là sử dụng vốn
tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính,
tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
• Đặc điểm:
 Tập trung chuyên sâu cho vay vào 1 phân khúc thị trường.
 Thực hiện các khoản cho vay với rủi ro phá sản cao
 Các CTTC huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán hay vay từ ngân hàng. Sau đó, họ dùng số
tiền thu được đem cho vay (thường là các khoản cho vay nhỏ hơn thích hợp với tiêu dùng và nhu cầu
kinh doanh)
Tài sản Nguồn vốn
 Quá trình trung gian tài chính của CTTC: vay các
khoản lớn, trung và dài hạn; cho vay các khoản nhỏ, 1. Cho vay 1. Phát hành chứng
ngắn hạn. Quá trình này khác với hoạt động trung gian khoán nợ
2. Các loại chứng khoán 2. Vốn chủ sở hữu
của NHTM
 Khắc phục vấn đề bất cân xứng thông tin: áp dụng 3. Tài sản cố định (nhỏ)
lãi suất cao hơn cho các khoản vay rủi ro, cho vay
với số tiền nhỏ, sàng lọc khách hang vay, giám sát
khoản vay
4. Công ty tài chính – Phân loại

Các công ty tài chính bán hàng (Sale finance company)


• Do công ty sản xuất hoặc phân phối làm chủ sở hữu
• Cho vay tài trợ khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của chính công ty
• Cạnh tranh trực tiếp với ngân hàng về các khoản cho vay tiêu dùng; các khoản vay này được thực hiện
nhanh hơn và tiện lợi hơn ngay tại các địa điểm mua hàng
Các công ty tài chính tiêu dùng (Consumer finance company)
• Cho vay khách hàng mua các loại hàng hóa cụ thể như đồ và vật dụng gia đình, sửa chữa nhà cửa hay giúp
chi trả các khoản nợ nhỏ
• Thông thường, các công ty này cho các khách hàng không có khả năng vay từ các nguồn khác và định mức
lãi suất cao hơn
Các công ty tài chính doanh nghiệp (Business finance company)
• Cung cấp các hình thức tín dụng cho các DN
• Bao thanh toán (factoring) – mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa
giữa bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
• Cho thuê tài chính (leasing) – cấp tín dụng dưới hình thức mua các máy móc, thiết bị mà khách hàng
yêu cầu rồi cho khách hàng thuê
5. Công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư

• Công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp trung gian chuyên thực hiện việc quản lý các quỹ đầu tư, tư
vấn đầu tư hoặc quản lý tài sản do nhà đầu tư uỷ thác (quản lý danh mục đầu tư) và nhận phí

• Quỹ đầu tư huy động vốn bằng cách bán chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư và sử dụng vốn thu được đầu tư
trên thị trường chứng khoán
• Các khoản đầu tư của Quỹ đầu tư được quản lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát và cơ quan thẩm quyền khác
Mỗi nhà đầu tư tham gia đầu tư vào quỹ sẽ sở hữu một
phần trong tổng danh mục đầu tư của quỹ. Việc nắm giữ
này thể hiện qua sở hữu các chứng chỉ quỹ đầu tư
5. Công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư – Phân loại

Căn cứ vào nguồn vốn huy động


 Quỹ đầu tư tập thể (quỹ công chúng)
• Huy động vốn rộng rãi ra công chúng. NĐT đa phần là các NĐT riêng lẻ
• Cung cấp cho các NĐT nhỏ phương tiện đảm bảo đa dạng hóa, giảm rủi ro và chi phí thấp với
hiệu quả cao
 Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên)
• Huy động vốn riêng lẻ một nhóm nhỏ các NĐT - cá nhân hay các định chế tài chính hoặc các tập
đoàn kinh tế lớn
• Tính thanh khoản sẽ thấp hơn quỹ công chúng
• NĐT vào quỹ với lượng vốn lớn, và đổi lại họ có thể tham gia vào trong việc kiểm soát quỹ
5. Công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư – Phân loại

Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn


• Quỹ đóng:
• Phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn. Không thực hiện mua lại
CP / CCQ khi nhà đầu tư có nhu cầu bán lại. Tổng vốn huy động cố định
• Chứng chỉ quỹ đóng thường được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
• Quỹ mở:
• Nhà đầu tư được quyền bán lại chứng chỉ quỹ mở theo giá trị thuần trực tiếp với công ty quản lý
quỹ. Tổng vốn biến động theo từng ngày giao dịch
• Chứng chỉ quỹ mở không được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
5. Công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư – Phân loại

Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động


 Quỹ dạng công ty:
• Quỹ đầu tư là một pháp nhân; cơ quan điều hành cao nhất là HĐQT
• Lựa chọn công ty quản lý quỹ - nhà tư vấn đầu tư
 Quỹ dạng hợp đồng – tín thác đầu tư:
• Quỹ đầu tư không phải là pháp nhân
• Công ty quản lý quỹ thành lập quỹ, huy động vốn và đầu tư
• Ngân hàng giám sát bảo quản vốn, tài sản của quỹ
• NĐT góp vốn và ủy thác đầu tư cho công ty quản lý quỹ
5. Công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư có gặp vấn đề bất cân xứng thông tin không?

Khắc phục bất cân xứng thông tin của Quỹ đầu tư như thế nào?
• Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư
• Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt các yêu cầu về lợi nhuận
• Được quản lý chuyên nghiệp
• Giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan thẩm quyền
• Tính năng động của Quỹ đầu tư
6. Ngân hàng đầu tư
Khái niệm:
Ngân hàng đầu tư là một ngân hàng hoặc tổ chức tài
chính thực hiện các hoạt động trung gian trong các
giao dịch tài chính lớn và phức tạp như dịch vụ tư vấn,
huy động vốn, mua bán và sáp nhập.
6. Ngân hàng đầu tư
Hoạt động:
• Cung cấp cho các công ty (thường là các tập đoàn, công ty lớn) dịch vụ phát hành
chứng khoán. Khi các công ty muốn huy động vốn, họ thường thuê dịch vụ của các
ngân hàng đầu tư giúp bán ra các chứng khoán
• Mua bán và sáp nhập doanh nghiệp: xem xét, định giá giá trị của những thương vụ
tiềm năng.
• Mua bán chứng khoán trên thị trường dưới dạng nghiệp vụ đầu tư tạo tính thanh
khoản cho thị trường, hoặc đầu cơ biến động giá chứng khoán
• Cố vấn tài chính cho các doanh nghiệp
Đặc điểm:
• Hoạt động chủ yếu trên thị trường sơ cấp, thị trường vốn – trung và dài hạn
• Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu, trái phiếu trung và dài hạn.
6. Ngân hàng đầu tư

Ngân hàng đầu tư có gặp vấn đề bất cân xứng thông tin không?

Khắc phục bất cân xứng thông tin của Ngân hàng đầu tư như thế nào?

You might also like