Professional Documents
Culture Documents
INTRODUCTION TO
CORPORATE GOVERNANCEO
DAVID LARCKER
BRIAN TAYAN
2/11/22
governance system. 4
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
INTRODUCTION TO CORPORATE
GOVERNANCE
1.
1.
Các nhà phân tích đã làm gì?
• Các nhà phân tích của UBS đưa ra
khuyến nghị “strong buy”.
• UBS kiếm $7 triệu phí dịch vụ từ
HealthSouth.
• CEO cũng nhận được backdated stock
options trong suốt nhiệm kỳ.
• Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý, nhà quản trị
ra quyết định vì lợi ích cá nhân và gây tổn hại cho cổ đông
(shareholders) và các đối tượng có quyền lợi liên quan đến doanh
nghiệp (stakeholders).
• Vấn đề đại diện (agency problem) và chi phí đại diện (agency
cost).
• Bằng chứng thực nghiệm:
-Gary Becker (1976): “rational self-interest” – nhà đầu tư hành
động hợp lý là tư lợi khi không có sự phát hiện và trừng phạt.
-Phá sản do gian lận tài chính là hậu quả nghiêm trọng nhất của chi
phí đại diện – 10% trong các vụ phá sản 2000 – 2005 ở Mỹ là do
gian lận tài chính.
- Điều chỉnh số liệu tài chính: khoảng 8% công ty cổ phần đại
chúng MỸ trong 2004 – 2008 phải điều chỉnh kết quả tài chính
1.1 A breakdown in Corporate Governance
The Corporation
▪Of the forms of business enterprises,
the corporation is by far the most
important.
▪It is a distinct legal entity
1.3 Firm objective
Figure 1.4
Defining Corporate governance
25
Defining Corporate governance
v The structure of the governance system also depends on the
fundamental orientation of the firm and the role that the firm
plays in society.
ü From a shareholder perspective effective CG should increase
the value of equity holders by better aligning incentives
between management and shareholders.
ü From a stakeholder perspective effective governance should
support policies that produce stable and safe employment,
provide an acceptable standard of living to workers, mitigate
risk for debt holders, and improve the community and
environment.
26
Defining Corporate governance
Các khuyến nghị chính bao gồm tách chức danh chủ
tịch và giám đốc điều hành, bổ nhiệm giám đốc độc
lập, giảm xung đột lợi ích ở cấp hội đồng quản trị vì
kinh doanh hoặc các mối quan hệ khác, triệu tập ủy
ban kiểm toán độc lập và xem xét tính hiệu quả của
kiểm soát nội bộ của công ty.
→ Các tiêu chuẩn này đặt cơ sở cho các yêu cầu niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán London và phần lớn đã
được Sở giao dịch chứng khoán New York (NYSE)
thông qua
INTRODUCTION TO CORPORATE
GOVERNANCE
Reading Chapter 01, David Larcker
pages 1- 21
CHƯƠNG 2:
The Objective in
Decision Making and
Corporate
Governance
1
Giảng viên: PGS.TS. Trần Thị Thùy Linh
OUTLINE CHAPTER 2
▰ Một mục tiêu xác định những gì mà người ra quyết định đang cố gắng đạt được và bằng
cách đó cung cấp các biện pháp có thể được sử dụng để lựa chọn giữa các phương án.
Trong hầu hết các công ty giao dịch công khai, các nhà quản lý của công ty, chứ không
phải chủ sở hữu (cổ đông), đưa ra quyết định về nơi đầu tư hoặc cách gây quỹ cho một
khoản đầu tư.
▰ Do đó, nếu tối đa hóa giá cổ phiếu là mục tiêu, một nhà quản lý lựa chọn giữa hai phương
án sẽ chọn phương án làm tăng giá cổ phiếu nhiều hơn. Trong hầu hết các trường hợp,
mục tiêu được nêu dưới dạng tối đa hóa một số chức năng hoặc biến số, chẳng hạn như lợi
nhuận hoặc tăng trưởng, hoặc giảm thiểu một số chức năng hoặc biến số, chẳng hạn như
rủi ro hoặc chi phí.
4
CHAPTER 2
▰ Trong chương này sẽ xem xét mối quan hệ giữa các quyết
định tài chính và giá trị doanh nghiệp với điều hành công ty
cổ phần.
▰ Về lý thuyết, trong hầu hết các công ty giao dịch công khai,
các nhà quản lý của công ty, không phải chủ sở hữu (cổ
đông), đưa ra quyết định về đầu tư hoặc tài trợ cho một
khoản đầu tư. Do đó, nếu tối đa hóa giá cổ phiếu là mục tiêu,
một nhà quản lý lựa chọn giữa hai phương án sẽ chọn
phương án làm tăng giá cổ phiếu nhiều hơn.
5
Corporate governance defined
Decision-making objectives
7
2.1. Choosing the right objective.
8
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
Firm objective
9
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
10
2.1. Choosing the right objective
13.1
There are a number of different objectives that a firm can
choose between when it comes to decision making. How
will we know whether the objective that we have chosen
is the right objective? A good objective should have the
following characteristics.
n Studies have found that firms with better corporate governance characteristics tend
to perform better. Stock returns of firms with “good” corporate governance practices
are significantly greater than returns for firms with “bad” corporate governance
practices
n Reduced expropriation of corporate resources by managers
n Lenders and investors more willing to provide funds leading to lower costs of
capital.
n Gompers, Ishii, and Metrick (2003), “Corporate Governance and Equity Prices”
12
2.2 THE CLASSICAL OBJECTIVE
▰ Nhiều bên liên quan và xung đột lợi ích : Trong công ty
hiện đại, các cổ đông thuê các nhà quản lý để điều hành công ty cho
họ; những người quản lý này sau đó vay từ các ngân hàng và trái chủ
để tài trợ cho hoạt động của công ty. Các nhà đầu tư trên thị trường
tài chính phản hồi thông tin về công ty thường được các nhà quản lý
tiết lộ cho họ và các công ty phải hoạt động trong mội trường xã hội
lớn hơn.
▰ Chi phí phụ tiềm ẩn của việc tối đa hóa giá trị : Mục
tiêu trong tài chính doanh nghiệp có thể được hiểu rộng hơn là tối đa
hóa giá trị của toàn bộ doanh nghiệp, hẹp hơn là tối đa hóa giá trị vốn
cổ phần trong doanh nghiệp, hoặc thậm chí hẹp hơn là tối đa hóa giá
cổ phiếu cho một công ty giao dịch công cộng.
▰
13/01/2023 14
THE CLASSICAL OBJECTIVE
13.1
For this scenario to unfold, the following assumptions have to hold.
1. The managers of the firm put aside their own interests and focus on
maximizing stockholder wealth.
2. The lenders to the firm are fully protected from expropriation by
stockholders.
3. The managers of the firm do not attempt to mislead or lie to
4. There are no social costs or social benefits.
FINANCIAL MARKETS
19
13/01/2023
21
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
22
PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
13/01/2023
23
Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy
quản lý công ty FLC
24
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
Treasurer Controller
27
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
28
The problem with the board of directors
n The board of directors is the body that oversees the management of a publicly traded firm.
n The board of directors are supposed to represent the shareholders and discipline and guide
management if necessary. Historically, however,
n most directors in the past were hand-picked by CEOs
n many have insufficient knowledge of the business
n at times, management is too heavily represented on the board
n there may be insufficient interest or motivation for the directors to take an active role
n some boards are too large to be effective in administration
30
PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
Practice
Theory
n There is no conflict
n Stockholders may maximize
of interest between their wealth at the expense of
stockholders and bondholders by:
bondholders. n Taking riskier projects than
those agreed to at the
outset.
n Borrowing more on the
same assets: If lenders do
not protect themselves, a
firm can borrow more
money and make all
existing lenders worse off.
33
14/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
’tFigure
live in2.3
a Utopian world
Stock Price Maximization in the Real World
STOCKHOLDERS
n Agency costs refer to the conflict of interest that arise between the different
parties and thus make parties act in a manner that is inconsistent with stock price 34
maximization.
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
’tFigure
live in2.4
a Utopian world
Stock Price Maximization with Corrective Loop
STOCKHOLDERS
n Agency costs refer to the conflict of interest that arise between the
different parties and thus make parties act in a manner that is 35
inconsistent with stock price maximization.
2.5 Alternatives to stock
prices maximization.
Theory
Practice
n There are no costs
associated with the n Financial decisions can create
firm that cannot be social costs and benefits where,
traced to the firm and n A social cost or benefit is a
charged to it. cost or benefit that accrues
to society as a whole and
NOT to the firm making the
decision.
n These costs/benefits tend to be
difficult to quantify
39
PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
13/01/2023
FINANCIAL MARKETS
40
13/01/2023 PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
13.1
Corporate finance has come in for more than its fair share of criticism in the
past decade or so.
There are many who argue that the failures of corporate America can be
traced to its dependence on financial markets. Some of the criticism is
justified and based on the limitations of a single-minded pursuit of stock
price maximization. Some of it, however, is based on a misunderstanding
of what corporate finance is about.
▰ Objective: To assess the company’s corporate governance structure and examine the
relationships between different stakeholders in the business (society, bondholders, and financial
markets)
1.Examine whether there is a separation between the management of a business and its owners. If so, also
assess how much power owners have in monitoring management and influencing decisions.
2. If the firm has borrowed money, either in the form banks or in the form of bonds, evaluate the potential
for conflicts of interest between the equity investors and lenders and how it is managed.
3. If the firm is publicly traded, examine how markets get information about the firm and investor reactions
and assessments of the stock.
4. Evaluate the company’s standing as a corporate citizen, by looking at its reputation (good or bad) in
society.
44
PGS.TS Trần Thị Thuỳ Linh
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
Board of Directors:
Duties and Liability
CHAPTER 3
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
CHƯƠNG 3
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
Ø Các trách nhiệm và nghĩa vụ đi kèm với chức danh giám đốc,
tổng quan về vai trò của hội đồng quản trị và yêu cầu về sự độc
lập.
Ø Các hoạt động cơ bản của hội đồng quản trị. Điều này bao
gồm đánh giá quá trình các chủ đề được lựa chọn, cân nhắc và
quyết định. Quá trình mà các giám đốc được bầu và loại bỏ.
Ø Cuối cùng, kiểm tra các trách nhiệm pháp lý với quyền giám
đốc và xem xét trách nhiệm tiềm năng các giám đốc phải đối
mặt khi họ không duy trì nhiệm vụ của mình.
8
2022
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
I. Board of Responsibility
1. Board of Responsibility
2. Board of Independence
3. The Operations of the Board
ü Chair main
ü Board Committees
ü Duration of Director Terms
4. Director Elections
5. Removal of Directors
Advisory
Tư vấn
Board
Responsibilities
Trách nhiệm
HĐQT
Oversight
Giám sát
2022
(Trách nhiệm của HĐQT)
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 17
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 18
19
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
2022
GIỚI THIỆU CÔNG TY FPT
Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
Công ty hoạt động
theo mô hình được quy
định tại mục a, khoản 1,
Điều 137 của Luật Doanh
nghiệp bao gồm: Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị, Ban Kiểm soát và
Tổng Giám đốc.
´Tính độc lập rất quan trọng, bởi vì nó đảm bảo rằng
các thành viên có thể đảm nhận các vị trí, phản đối
những người quản lý khi cần thiết.
ü Từ quan điểm pháp lý, tính độc lập được đánh giá bằng mức
độ hành động chỉ vì lợi ích của công ty không bị chi phối bởi
lợi ích của bất kỳ cá nhân nào.
ü Tính độc lập là rất quan trọng ở chỗ nó đảm bảo rằng các
thành viên hội đồng quản trị có thể ở vị trí đối đầu với25ban
điều hành khi cần thiết.
2.TÍNH ĐỘC LẬP CỦA HĐQT
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính độc lập của HĐQT
Tính độc lập cũng có thể bị tổn hại bởi các yếu tố cá nhân, chẳng
hạn như lý lịch, học vấn, kinh nghiệm , mối quan hệ cá nhân với
ban điều hành.
Ví dụ, hội đồng quản trị của Enron đã thất bại trong việc kiềm chế
các hành động quản lý sai phạm. Tương tự, hội đồng quản trị của
Disney đã chấp nhận tuyển dụng và sa thải Michael Ovitz về
quyền điều hành công ty, điều này sau đó đã bị các cổ đông26 chỉ
trích gay gắt.
2.TÍNH ĐỘC LẬP CỦA HĐQT
Thành viên hội đồng quản trị độc lập
Để trở thành thành viên độc lập của Hội đồng quản trị, ngoài việc được Đại hội đồng cổ
đông bầu chọn, thành viên độc lập phải đáp ứng tiêu chuẩn và điêu kiện quy định tại
khoản 2 Điều 155 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, thành viên độc lập Hội đồng quản
trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này phải có các tiêu chuẩn và điều kiện
sau đây:
a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty;
không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít
nhất trong 03 năm liền trước đó;
b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành
viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công
ty con của công ty;
27
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết của công ty;
đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít
nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.”
LIÊN HỆ VIỆT NAM
ü Theo quy định của luật doanh nghiệp, Hội đồng quản
trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.
ü Thành viên độc lập hội đồng quản trị hay thường
gọi là thành viên hội đồng quản trị độc lập cũng là
thành viên trong hội đồng quản trị. Tuy nhiên tiêu
chuẩn và điều kiện có khác với thành viên hội đồng
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 28
quản trị.
LIÊN HỆ VIỆT NAM
ü Theo quy định của luật doanh nghiệp, Hội đồng quản
trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.
ü Thành viên độc lập hội đồng quản trị hay thường
gọi là thành viên hội đồng quản trị độc lập cũng là
thành viên trong hội đồng quản trị. Tuy nhiên tiêu
chuẩn và điều kiện có khác với thành viên hội đồng
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 29
quản trị.
LIÊN HỆ VIỆT NAM- VNM
• Chủ tịch chịu trách nhiệm thiết lập chương trình nghị sự,
sắp xếp các cuộc họp và điều phối các hoạt động của các
phòng ban hội đồng quản trị.
Ø Chủ tịch nắm giữ sức ảnh hưởng lớn trong quá trình điều hành
34
bằng cách khai thác nội dung và thời gian của các vấn đề được
đưa ra trước hội đồng quản trị.
3. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
• Giám đốc điều hành từng là chủ tịch hội đồng quản trị ở hầu hết
các tập đoàn của Hoa Kỳ. Nhưng điều này sẽ xảy ra những xung
đột lợi ích
Nhưng một số xung đột lợi ích có thể xảy ra:
• Sự đan xen các trách nhiệm được giao riêng cho ban điều hành
và hội đồng quản trị.
• Suy yếu trong giám sát các lĩnh vực đánh giá hiệu suất, lương
thưởng, lập kế hoạch kế nhiệm và tuyển dụng các thành viên hội
đồng quản trị độc lập.
37
3. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
3.1. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ø Trong những năm gần đây, việc một thành viên quản trị
không điều hành làm chủ tịch đã trở nên phổ biến hơn.
Ø Trong cuộc tranh luận về Đạo luật Sarbanes-Oxley năm
2002 (SOX), Quốc hội đã cân nhắc nhưng cuối cùng bác bỏ
lời kêu gọi yêu cầu một thành viên quản trị độc lập làm chủ
tịch. Thay vào đó, SOX yêu cầu các công ty chỉ định một
thành viên quản trị độc lập làm “thành viên quản trị độc lập
dẫn đầu" cho mỗi cuộc họp hội đồng quản trị.
38
3. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT
Cách thức hoạt động của Hội đồng quản trị
39
3. The Operations of the Board
§ Các Ủy ban này có thể là thường trực hoặc được chuyên môn
hóa. Giám đốc được chỉ định vào các Ủy ban dựa trên trình độ.
§ Đối với các vấn đề quan trọng (thiết kế, phê duyệt các hợp
đồng bồi thường), các khuyến nghị của ủy ban được bỏ phiếu
bởi HĐQT.
§ SOX: bắt buộc có ủy ban thù lao, ủy ban nhân sự, ủy ban quản
41
trị (tất cả phải bao gồm toàn bộ thành viên độc lập)
3.2 Ủy ban HĐQT
nThiết lập và xem xét các mục tiêu liên quan đến hiệu suất cho CEO
nXác định cơ cấu lương thưởng phù hợp cho CEO, dựa trên những kỳ vọng về
hiệu suất
nThiết lập hoặc tư vấn cho Giám đốc điều hành về các khoản thù lao cho các
nTư vấn cho CEO và giám sát mức thù lao của các nhân viên thường (không
khác
4. Bầu cử
thành viên
HĐQT
(Director
Elections)
• Một thành viên có thể không giành được ghế HĐQT nếu hơn
một nửa trên tổng số phiếu được giữ lại từ những người khác.
n Yêu cầu nộp đơn từ chức, HĐQT sẽ xem xét
Trừ khi điều lệ công ty về việc hợp nhất quy định khác, cổ
đông có thể bỏ phiếu loại bỏ thành viên giữa cuộc họp.
PGS.TS. TRẦN THỊ THÙY LINH
5. BÃI NHIỆM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Theo điều 160, luật 59/2020/QH14 (Luật doanh nghiệp năm 2020) quy định:
1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm thành viên HĐQT trong trường hợp sau
đây:
a) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 155 của Luật này;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
2. Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm thành viên HĐQT trong trường hợp sau
đây:
a) Không tham gia các hoạt động của HĐQT trong 06 tháng liên tục, trừ trường
hợp bất khả kháng;
b) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
n Sau khi được bầu, các thành viên HĐQT thường phục vụ toàn bộ
nhiệm kỳ của họ - một năm đối với hội đồng được bầu thường
niên và ba năm đối với hội đồng bầu so le. Các cổ đông có thể
ngăn các thành viên tái đắc cử tại cuộc bầu cử tiếp theo bằng cách
bỏ phiếu chống. họ có khả năng để làm như vậy,
n Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào các quy định bỏ phiếu tại chỗ. Họ
cũng có thể thay thế các thành viên tại cuộc bầu cử tiếp theo nếu
có danh sách nhóm ứng cử viên tiềm năng được để cử.
n Cuối cùng, trừ khi điều lệ công ty quy định khác, các cổ đông có
thể bỏ phiếu để loại bỏ bất kỳ thành viên nào giữa cuộc họp. Điều
đó nói rằng, quyền lực cổ đông để loại bỏ một Giám đốc nói
chung là hạn chế.
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 66
Chapter Outline
three components:
• A duty of care
• A duty of loyalty
• A duty of candor
tin quan trọng hoặc bằng cách bỏ qua thông tin và do đó làm cho
thông tin được cung cấp không chính xác khiến công ty, người quản
lý và hội đồng quản trị của công ty phải chịu trách nhiệm. Hội đồng
quản trị dự kiến sẽ đặt câu hỏi cho ban quản lý về lý do căn bản cho
các quyết định công bố thông tin của mình, nhưng nếu không có bất
kỳ chiêu trò nào trong báo cáo tài chính (red flags), thì họ sẽ không
tự mình xác minh thông tin.
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 81
“For example, the annual Form 10-K must contain a
description of the company’s business, risk factors,
financial results by management, audited financial
statements and footnotes, and compensation practices”
üĐầu tiên, tòa án có thể ban hành lệnh huấn thị hay là
Thứ hai, tòa án có thể yêu cầu ban quản lý và/hoặc hội đồng quản trị
bồi thường thiệt hại cho những tổn thất kéo dài do vi phạm nghĩa vụ
của họ.
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 86
II.4. THỰC THI PHÁP LUẬT CỦA CÁC LUẬT CHỨNG KHOÁN
LIÊN BANG (LEGAL ENFORCEMENT OF FEDERAL
SECURITIES LAWS)
Ø Vi phạm Luật chứng khoán bắt nguồn từ việc có sai sót trọng
yếu hoặc thiếu sót thông tin đối với công chúng => Ban điều
hành hoặc HĐQT sẽ chỉ phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu họ
hành động có chủ ý hoặc với mức độ liều lĩnh có chủ đích.
Ø Luật chứng khoán được thực thi thông qua cả các vụ kiện tư
nhân và các hành động thực thi của SEC
Hành động thực thi của SEC: nhắm mục tiêu vào các thành viên
của ban quản lý, HĐQT những người chịu trách nhiệm về một
hành vi vi phạm như: Các hình phạt bằng tiền; có thể bị cấm
đảm nhiệm chức vụ viên chức hoặc HĐQT của một công ty
đại chúng, trong một số năm cụ thể hoặc vĩnh viễn.
87
Liên hệ Việt Nam:
92
II.5. ĐỀN BÙ CHO HĐQT VÀ BẢO HIỂM CHO D&O
(DIRECTOR INDEMNIFICATION AND D&O INSURANCE)
Ø Hợp đồng bảo hiểm D&O được sử dụng và nhằm mục đích
áp dụng khi các HĐQT bị kiện riêng vì vi phạm gian lận
chứng khoán. Tuy nhiên, như với tất cả các hợp đồng bảo
hiểm, bảo hiểm D&O có giới hạn:
1) Giới hạn các khoản tiền đối với phạm vi bảo hiểm mà chúng
cung cấp, các khoản nợ vượt quá giới hạn bảo hiểm phải được
công ty thanh toán;
93
2) Chúng chứa các điều khoản loại trừ.
II.5. ĐỀN BÙ CHO HĐQT VÀ BẢO HIỂM CHO D&O
(DIRECTOR INDEMNIFICATION AND D&O INSURANCE)
Nguồn yêu cầu Ví dụ cáo buộc % Bồi Thanh toán Chi phí phòng
bồi thường thường trung bình thủ T Bình
Người lao động Chấm dứt HĐLĐ sai, phân biệt đối 33% $146,078 $158,698
xử, tranh chấp tiền lương
Đối thủ cạnh tranh, nhà Tranh chấp hợp đồng, can thiệp 8% $87,000 $420,026
cung cấp và nhà thầu kinh doanh, vi phạm bản quyền
Chính phủ, cơ quan và Vi phạm nghĩa vụ ủy thác, quảng 16% $13,818,125 $3,768,747
các bên thứ ba khác cáo sai sự thật, không trung thực,
chống độc quyền
Nguồn: Towers Watson, “Directors and Officers Liability: 2007 Survey of Insurance Purchasing and Claim Trends” (2007).
II.5. ĐỀN BÙ CHO HĐQT VÀ BẢO HIỂM CHO D&O
(DIRECTOR INDEMNIFICATION AND D&O
INSURANCE)
Bảng 3.3 Settlements in Which Outside Directors Made Out-
of-Pocket Payments (1980–2005)
Settlement Litigation Payment and Total
Payment Expenses Expenses
Securities Suits under Section 10 2 2
Corporate Lawsuits 3 3
Total 8 3 1 12
95
II.5. Đền bù cho HĐQT và bảo hiểm cho D&O
(Director Indemnification and D&O Insurance)
n Luật doanh nghiệp tiểu bang và luật chứng khoán liên bang mang
lại rủi ro trách nhiệm cho các thành viên hội đồng quản trị. Nhưng
có hai cơ chế có thể làm giảm nguy cơ thực tế khiến các thành viên
phải ‘móc tiền túi’ để chi trả là: thỏa thuận bồi thường và bảo hiểm
cho hội đồng quản trị và ban quản lý (D&O).
n Công ty có thể đền bù cho các thành viên các chi phí liên quan đến
các án kiện tập thể chứng khoán và một số nghĩa vụ của người
được ủy quyền. Việc bồi thường thường giành cho một cá nhân
trong hội đồng quả trị bất kỳ chi phí phải chịu nào khi liên quan
đến các tranh chấp, bao gồm lệ phí pháp lý, phí dàn xếp, và phán
xét buộc tội thành viên đó. Việc đền bù chỉ được cho phép nếu
thành viên đó đã đưa ra quyết định có thiện ý. Bồi thường thỏa
thuận được áp dụng rộng rãi trong hầu hết các công ty đại chúng
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 96
II.5. Director Indemnification and D&O
Insurance
Các tập đoàn cũng bảo vệ giám đốc bằng cách mua bảo
hiểm trách nhiệm của giám đốc và nhân viên (hoặc bảo
hiểm D & O). Các chính sách này bao gồm các chi phí kiện
tụng, thanh toán giải quyết và, trong những trường hợp
hiếm hoi, số tiền được bồi thường thiệt hại (tối đa đến một
giới hạn được quy định trong chính sách). Chính sách bảo
hiểm của D & O có ba phần, được gọi là Bên A, Bên B và
Bên C. Bên A bảo vệ các giám đốc khi tiền bồi thường
không có sẵn, ví dụ, nếu công ty mất khả năng thanh toán.
Bên B hoàn trả cho một công ty cho các nghĩa vụ bồi
thường cho giám đốc của mình. Bảo hiểm Side C hoàn trả
cho một công ty cho các chi phí kiện tụng của riêng mình và
số tiền họ phải trả khi giải quyết. Đúng như tên gọi, bảo
hiểm D & O bao gồm cả giám đốc và nhân viên của công ty.
2022 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 97
II.5. Đền bù cho HĐQT và bảo hiểm cho D&O
(Director Indemnification and D&O Insurance)
Việc đền bù thường giành cho một thành viên trong hội đồng quả trị
bất kỳ chi phí phải chịu nào khi liên quan đến các tranh chấp, bao
gồm lệ phí pháp lý, phí dàn xếp, và phán xét buộc tội thành viên đó.
Doanh nghiệp cũng bảo vệ cho các thành viên HĐQT bằng cách mua
bảo hiểm cho HĐQT và ban quản lý (D&O). Chính sách bảo hiểm
này chi trả những chi phí tranh chấp, dàn xếp, và thỉnh thoảng chi trả
cho cả khoản thiệt hại.
Theo thống kê tại Hoa Kỳ ở các công ty cổ phần nội bộ và đại chúng:
- Có khoảng 50.000 thành viên HĐQT
- Trung bình 1 thành viên duy trì chức vụ 7 năm.
- Trung bình độ tuổi nghỉ hưu bắt buộc là 72 tuổi
- Thành viên HĐQT có xu hướng nghỉ hưu tự nguyện
- Quan sát chung cho thấy các thành viên HĐQT có xu hướng nghỉ việc chỉ
khoảng 2% thành viên rời khỏi hội đồng do bị miễn nhiệm mà không tái đắc cử
I. SELECTION
1. The general statistics and Criteria for Director Recruitment.
a. Market of Director.
I. SELECTION
1. Những thống kê chung và tiêu chí tuyển dụng thành viên HĐQT
a. Quy mô thành viên HĐQT- Market of Director.
1 Cổ phiếu đa quyền
Cơ chế đầu phiếu đa số tương đối
Thông thường, những cổ đông nội bộ, người thân của nhà sáng lập hoặc các cổ
đông thân thiết với ban quản lý sẽ nắm giữ loại cổ phần ưu đãi biểu quyết, điều
này mang lại cho người đó sức ảnh hưởng đáng kể.
§ Cơ chế đầu phiếu đa số tương đối
Các thành viên HĐQT
nhận được nhiều phiếu
bầu nhất sẽ được bầu
chọn, bất kể liệu họ có
nhận được đa số phiếu
bầu hay không.
Bỏ phiếu tích lũy cho phép một cổ đông tập trung phiếu bầu của
mình vào một ứng cử viên thay vì yêu cầu một phiếu cho một ứng
viên. Cổ đông có số phiếu biểu quyết bằng số cổ phần sở hữu nhân
số ghế trong hội đồng quản trị.
Để tăng cơ hội trúng cử của một ứng viên cụ thể, cổ đông có thể
tập trung nhiều phiếu hơn cho một ứng cử viên hoặc một nhóm
nhỏ các ứng cử viên.
Quy trình nên bắt đầu bằng cách đánh giá nhu cầu của công ty và
xác định những vị trí còn trống trong khả năng quản trị của hội đồng
quản trị.
Sau đó, liệt kê danh sách các ứng viên tiềm năng có trình độ chuyên
môn lấp đầy các vị trí này đã được xác định trước.
Quá trình để lập được danh sách ứng cử viên này khác nhau
giữa các công ty, có 2 cách tuyển dụng thành viên HĐQT.
Ø Một số công ty dựa vào mạng lưới mối quan hệ cá nhân của các
thành viên hội đồng quản trị hiện tại và CEO.
Ø Những người khác dựa vào nhà tư vấn hoặc công ty tìm kiếm là bên
thứ ba giúp tập hợp danh sách các ứng cử viên tiềm năng ở diện
rộng.
I. SELECTION
3. Director Recruitment Process.
Lương thưởng của thành viên quản trị bao gồm- Director compensation
covers:
• Các thành viên HĐQT yêu cầu mức thù lao phù hợp về thời gian họ bỏ
ra, trách nhiệm và chi phí khi họ làm việc cho công ty. Các nhà tuyển dụng
cho rằng hầu hết các thành viên HĐQT sẽ không sẵn lòng làm công việc này
trên cơ sở chuyên nghiệp.
• Do đó, việc hiểu về cấu trúc chi trả lương rất quan trọng để đánh giá khuyến
khích các thành viên HĐQT phải đóng góp cho hệ thống quản trị hợp lý.
II. DIRECTOR COMPENSATION
Lương thưởng của thành viên quản trị bao gồm- Director compensation
covers:
• In addition, it covers the personal risk that comes with serving on a
board:
ü Substantial time for attending lawsuits.
ü Reputational risk and an emotional toll on those involved.
• Thêm vào đó, nó cũng bao gồm những rủi ro cá nhân mà đến từ việc đáp
ứng các nhu cầu công việc của HĐQT:
ü Tiêu tốn thời gian thực tế cho việc tham gia các vụ kiện tụng.
7
LƯƠNG THƯỞNG
CỦA THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Những rủi ro cá
nhân mà đến từ
việc đáp ứng các
Những chi phí nhu cầu công
của khoảng việc từ HĐQT.
thời gian làm
việc ngoài giờ
cho những
trường hợp đột Cấu trúc chi trả thù lao cho các thành viên HĐQT
xuất. gồm
Từ năm 2008 đến năm 2013, ĐHĐCĐ quy định trích thù lao cho ban giám đốc và Chủ tịch
HĐQT là 2% sau thuế. Nhưng từ 2014 đến nay không còn quy định % chi trả thù lao cho
thành2023
viên HĐQTPGS.TS
nữaTRẦN
vàTHỊchỉ
THUỲchi
LINH trả cho thành viên HĐQT lương và phụ cấp. 47
Bảng lương, thưởng, thù lao, và các khoản lợi ích khác của thành viên
HĐQT, Ban giám đốc và Ban kiểm soát. (Báo cáo thường niên năm 2020)
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Cơ cấu chi trả thù lao- Constructure of compensation
Director compensation :
Directors of companies in the S&P 1500 Index receive annual
compensation of $168,270, on average.
Compensation packages comprise approximately 38 percent cash
annual retainer and 62 percent equity (stock options and stock
awards). Director compensation is $220,000 at large-sized
companies, $160,000 at medium-sized companies, and $119,280
at small companies
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Cơ cấu chi trả thù lao- Constructure of compensation
Lương thưởng của thành viên quản trị bao gồm- Director compensation
covers:
• Các thành viên HĐQT của các công ty trong nhóm của chỉ số S & P 1500,
trung bình nhận được khoản thù lao hàng năm là 168.270 đô la. Các gói thù
lao bao gồm khoảng 38% là tiền mặt trên thù lao hàng năm và 62% vốn cổ
phần (quyền chọn cổ phiếu và cổ phiếu thưởng).
• Thù lao cho thành viên HĐQT là 220.000 đô la tại các công ty có quy mô lớn,
và 160.000 đô la tại các công ty quy mô trung bình và 119.280 đô la tại các
công ty quy mô nhỏ.
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Cơ cấu chi trả thù lao- Constructure of compensation
ü Bên cạnh đó, nhiều công ty chi trả cho các thành viên HĐQT
những thù lao bổ sung trong việc vận hành các bộ phận uỷ ban
(Uỷ ban Kiểm toán và Uỷ ban quản trị).
ü Thù lao cho việc tham gia các cuộc họp và hội nghị.
ü Thù lao để đền bù cho sự gia tăng trong trách nhiệm khi phải
nắm giữ vai trò lãnh đạo. Chẳng hạn khi thành viên đó nắm giữ
Chủ tịch thành viên HĐQT hoặc lãnh đạo trong 1 Uỷ ban.
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Constructure of compensation
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Constructure of compensation
1. Constructure of compensation
vQuestion:
Whether the level of director fees is reasonable or
appropriate from the perspective of shareholders?
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Constructure of compensation
Ø As is the case with most other compensation issues, this is a difficult question to
answer. One simple way to think about it is to consider the opportunity cost to
these directors. If they were not directors, what might they earn for their services?
Ø We know that directors spend approximately 20 hours per month on board-related
duties. At $200,000 per year, this translates into an hourly rate of approximately
$800. This is comparable to the hourly rate of individuals with similar
professional backgrounds (such as business, finance, consulting, and law), and on
that basis we might conclude that director pay is reasonable.
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Constructure of compensation
v Một câu hỏi quan trọng được đặt ra là: Liệu mức lương là hợp lý hay
phù hợp theo quan điểm của các cổ đông?
§ Như trường hợp của hầu hết các vấn đề thù lao khác, thì đây là một
câu hỏi khó để trả lời. Một cách đơn giản để suy nghĩ về nó là xem xét
chi phí cơ hội cho các giám đốc này. Nếu họ không phải là giám đốc,
họ có thể kiếm được gì cho dịch vụ của mình?
§ Trở lại bảng số liệu, theo thống kê được rằng, thành viên HĐQT tốn
khoảng 20 giờ/tháng cho những nghiệp vụ liên quan đến nghĩa vụ của
HĐQT. Với $200,000 mỗi năm, nó sẽ được chuyển đổi thành $800/ giờ.
Điều này tương đương với tỷ lệ chi trả lương hàng giờ khi làm những
công việc có nền tảng chuyên môn tương tự (như kinh doanh, tài
chính, tư vấn hay luật), và trên cơ sở đó, có thể kết luận rằng lương
cho HDQT là hợp lý.
II. DIRECTOR COMPENSATION
1. Constructure of compensation
Ø Nhiều công ty yêu cầu giám đốc duy trì việc sở hữu cổ phiếu
phổ thông của công ty trong suốt nhiệm kỳ của họ (nguyên tắc sở
hữu). Yêu cầu như vậy nhằm mục đích gắn kết lợi ích của các
giám đốc với các cổ đông mà họ đại diện, giúp tạo cho các thành
viên HĐQT một động lực để giám sát quản lý.
Ø Tuy nhiên, đây là một câu hỏi mở về mức độ sở hữu nào đủ để
giảm thiểu các vấn đề về đại diện giữa giám đốc và các cổ đông.
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
a.Ownership Guidelines.
Stock based remuneration plans and, in particular, stock option plans are complex
arrangements. While they are generally thought to provide incentives for managers
and directors, they can also have a significant impact upon the company and
shareholders:
Ø Stock option, it is argued, cause directors to focus on short-term performance
and stock price movements.
Ø If stock option grants are large, they may also create complicity between
directors and executives who stand to make enormous sums from short-term
price movements.
Ø Shareholder risk share dilution when large option plan are granted.
Ø Finally, large option grants have not prevented managers from manipulating
companies and financial information to their benefit.
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
a.Ownership Guidelines.
Các kế hoạch lương thưởng dựa trên cổ phiếu và đặc biệt là các kế hoạch
quyền chọn cổ phiếu được xem là có thể khuyến khích nhà quản lý và thành viên
HĐQT, nhưng cũng có những ảnh hưởng tiêu cực đến công ty và cổ đông:
Ø Quyền mua có thể khiến các thành viên HĐQT tập trung vào những thành tích
ngắn hạn và biến động giá cổ phiếu
Ø Nếu công ty có chương trình mua cổ phiếu lớn có thể nảy sinh sự đồng loã
giữa các thành viên HĐQT với Ban điều hành để thu khoản lợi lớn từ biến
động giá cổ phiếu.
Ø Các cổ đông phải gánh chịu rủi ro về việc cổ phiếu bị pha loãng.
Ø Cuối cùng, quyền mua cổ phiếu lớn không ngăn cản được các giám đốc lợi
dụng công ty và các thông tin tài chính của công ty để phục vụ lợi ích của họ.
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
a.Ownership Guidelines.
§ Companies can structure these guidelines in a few ways. Some companies
require that directors accumulate and retain a specified amount of
company stock, either through open-market purchases or through the
retention of restricted stock grants.
§ The minimum amount of stock that directors are required to hold is defined
as a multiple of their annual cash retainer. Other companies require that
directors hold restricted stock grants for a minimum number of years.
§ Directors are not required to meet these guidelines immediately upon
assuming their board seat but are instead given time to accumulate the
minimum ownership amounts
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
a.Ownership Guidelines.
§ Các công ty có thể cấu trúc các nguyên tắc này theo một số cách. Một số công
ty yêu cầu các giám đốc tích lũy và giữ lại một lượng cổ phiếu công ty nhất
định, thông qua việc mua trên thị trường mở hoặc thông qua việc giữ lại cổ
phiếu bị hạn chế từ các khoản trợ cấp.
§ Lượng cổ phiếu tối thiểu mà các giám đốc được yêu cầu nắm giữ được xác
định là bội số của thu nhập tiền mặt giữ lại hàng năm của công ty. Các công
ty khác yêu cầu các giám đốc nắm giữ lại cổ phiếu hạn chế từ các khoản trợ
cấp trong một số năm tối thiểu.
§ Thành viên HĐQT không bắt buộc phải đáp ứng các hướng dẫn này ngay lập
tức khi đảm nhận ghế hội đồng quản trị mà thay vào đó được dành thời gian
để tích lũy số tiền sở hữu tối thiểu.
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
b. Board Evaluation
A board evaluation is the process by which the entire board, its committees, or individual
directors are evaluated for their effectiveness in carrying out their stated responsibilities.
The evaluation of directors may be conducted internally or by a third party to ensure
impartiality
In the United States, annual board evaluations are a listing standard of the New York
Stock Exchange (NYSE), which requires that the nominating and governance committee
“oversee the evaluation of the board and management.” Furthermore, each committee
(audit, compensation, and nominating and governance) is required to perform its own self-
evaluation.
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
b. Board Evaluation
Advantages of evaluation:
Ø The board to understand whether it is meeting its own expectations for
performance.
Ø To help the board to understand the performance of directors and whether they
are exhibiting the skills, knowledge, and expertise that is expected of them.
Ø To make a company education policy for Board of directors and its directors a
key success factor in developing and supporting a competent knowledgeable
and vigilant Board.
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
b. Board Evaluation
Sự thuận lợi của việc đánh giá- Advantages of evaluation:
§ Giúp HĐQT biết được họ có đáp ứng về hiệu suất làm việc
không.
§ Giúp HĐQT biết được hiệu suất của các thành viên và liệu họ có
thể hiện các kỹ năng, kiến thức và chuyên môn được mong đợi
hay không.
§ Tạo nên chính sách đào tạo của công ty đối với HĐQT và các
thành viên HĐQT trở thành một nhân tố thành công cơ bản trong
việc xây dựng và hỗ trợ HĐQT giàu năng lực, kiến thức và nhiệt
huyết trong điều hành công ty
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
b. Board Evaluation
Furthermore, board evaluations vary significantly in terms of the process
and scope. The following is a list of some of the choices companies make
in designing evaluations:
Ø Are the board and committees evaluated only as a whole or at the level
of the individual director?
Ø Is the board evaluated against the company’s own policies or against the
practices of highly successful peers?
Ø Are individual directors subjected to peer evaluation, self-evaluation, or
a combination?
Ø Are evaluations conducted by interview or by survey?
Ø Are evaluations conducted by an internal officer (such as a human
resources executive), an outside law firm, or a third- party consultant
II. DIRECTOR COMPENSATION
2. Related Problem
b. Board Evaluation
Hơn nữa, đánh giá hội đồng quản trị khác nhau đáng kể về quy trình và phạm vi.
Sau đây là danh sách một số lựa chọn mà các công ty đưa ra trong việc thiết kế
các đánh giá:
§ Hội đồng quản trị và các ủy ban chỉ được đánh giá ở mức toàn bộ hay chỉ ở
cấp độ của cá nhân giám đốc ?
§ Hội đồng quản trị được đánh giá dựa trên chính sách của công ty hay là dựa
trên thông lệ chung của các HĐQT tương ứng có tỷ lệ thành công cao?
§ Hội đồng quản trị được đánh giá tuỳ thuộc theo đánh giá so sánh ngang hàng,
tự đánh giá hay kết hợp cả hai ?
§ Việc đánh giá được tiến hành bởi phỏng vấn hay khảo sát ?
§ Việc đánh giá được thực hiện bởi một nhân viên nội bộ (chẳng hạn như một
giám đốc nhân sự), một công ty luật bên ngoài, hay một nhà tư vấn bên thứ
ba?
II. DIRECTOR COMPENSATION
3. Liên hệ Việt Nam
Ở Việt nam, định mức thù lao do ĐHĐCĐ quyết định (Quy
chế tổ chức/ĐHCĐ thường niên như thế nào???
II. DIRECTOR COMPENSATION
3. Liên hệ Việt Nam
Ở Việt nam,
định mức thù lao
do ĐHĐCĐ quyết
định (Quy chế tổ
chức/ĐHCĐ
thường niên).
II. DIRECTOR COMPENSATION
3. Liên hệ Việt Nam
Một thành viên HĐQT có thể nhận được các khoản:
• Khoản tiền lương thường niên (Tiền mặt hoặc bằng cổ phiếu).
• Khoản thù lao cho việc tham gia các cuộc họp HĐQT.
• Khoản thù lao cho những việc làm thêm, chẳng hạn trong các Uỷ ban của
HĐQT.
• Khoản thù lao cho những trách nhiệm bổ sung, chẳng hạn cho vai trò Chủ tịch
HĐQT hoặc Chủ tịch một Uỷ ban trực thuộc trong HĐQT.
2023 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 83
BÃI NHIỆM
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
III. REMOVAL OF DIRECTORS
Cuối cùng, mọi người tranh luận về việc thành viên HĐQT và nhà
quản lý của các công ty không hiệu quả có nên được bầu vào vị trí
thành viên HĐQT của các công ty khác hay việc họ không giám sát
đúng cách một công ty có nên loại họ khỏi các hội đồng quản trị
khác hay không.
ü Một mặt, thất bại mang lại trải nghiệm ý nghĩa có thể có giá trị
trong môi trường doanh nghiệp khác.
ü Mặt khác, nếu thất bại là do phán đoán sai sót hoặc giám sát
không hiệu quả, thì các câu hỏi chính đáng sẽ đặt ra là liệu khả
năng tái diễn có đáng để công ty mạo hiểm hay không.
III. REMOVAL OF DIRECTORS
BOARD OF DIRECTORS
Structure And Consequences
CONTENT 2. SUMMARY
3. EXAMPLE
• Các trách nhiệm và nghĩa vụ đi kèm với chức danh giám đốc, bắt đầu với
một cái nhìn tổng quan về vai trò của hội đồng quản trị và yêu cầu về sự độc
lập.
• Các hoạt động cơ bản của hội đồng quản trị. Điều này bao gồm đánh giá quá
trình các chủ đề được lựa chọn, cân nhắc và quyết định.
• Quá trình mà các giám đốc được bầu và loại bỏ. Cuối cùng, chúng tôi kiểm tra
các trách nhiệm pháp lý đi kèm với quyền giám đốc và xem xét trách nhiệm
tiềm năng các giám đốc phải đối mặt khi họ không duy trì nhiệm vụ của mình.
7
2023 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
Board of Directors
• In this chapter, we examine the structural attributes of the board of
directors and provide an assessment of whether these choices
contribute to board effectiveness and shareholder value. Despite
what you might read in the popular press or professional literature,
this is not a simple exercise.
• Our objective is to take you through the evidence. We critically
examine the importance of several salient features of a board of
directors: separation of roles between the chairman and the CEO, the
appointment of a lead director, board size, board committee
structure, boards with directors that serve on other boards (that is,
“busy” directors), female directors and diverse boards, and others
Strategy
Reporting &
Disclosure Monitoring and Evaluation
Source: KPMG
2023 17 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
BOARD ATTRIBUTES
1. Independence of the Chairman
2. Lead independent director (LID)
3. Outside directors
4. Independence standards
5. Independent committees of the board
6. Representation on the board by selected constituents (bankers, financial experts, politically
connected individuals, and employees)
7. Busy boards
8. Companies whose senior executives sit reciprocally on each other’s boards (interlocked
boards)
9. Board size
10. Diverse boards
11. Boards with female directors
2023 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 18
Chúng ta xem xét một số đặc điểm: BOARD ATTRIBUTES
• Sự độc lập của chủ tịch HĐQT
• Thành viên HĐQT độc lập chủ chốt (Lead independent director (LID))
• Thành viên bên ngoài
• Tiêu chuẩn độc lập
• Ủy ban độc lập của hội đồng quản trị
• Đại diện được lựa chọn trong hội đồng quản trị được lựa chọn bởi thành phần có
quyền bỏ phiểu (ngân hàng, chuyên gia tài chính và nhân viên)
• Các công ty có thành viên tham gia nhiều HĐQT (busy board)
• Các công ty có thành viên tham gia đối ứng nhau trên HĐQT khác (interlocked
board)
• Quy mô (board size)
• Sự đa dạng trong HĐQT (diverse board)
• Hội đồng quản trị với thành viên là nữ
2023 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 19
1. CHAIRMAN OF THE BOARD
• The chairman presides over board meetings, responsible for scheduling
meetings, planning agendas, and distributing materials in advance.
• In this way, the chairman shapes the timing and manner in which the
board addresses governance matters and sets the meeting agenda.
• The chairman also plays a critical role in communicating corporate
priorities, both internally and externally, and in managing stakeholder
concerns.
• The chairman is expected to participate in or lead the discussion of several
high-level items, including long-term strategic planning, enterprise risk
management, management performance evaluation, management and
director compensation, succession planning, director recruitment, and
merger- related activity.
(+) Clearly seperate responsibility between the (-) Artificial separation if dual Chairman/CEO
board and management is effective.
(+) Clear authority to speak on behalf of the (-) Difficult to recruit new CEO when that
board. individual currently holds both titles or expects
to be offered both titles.
(+) Eliminates conflicts.
(-) Complicates decision making (information
(+) CEO has more time to run the company. gap).
Có một chủ tịch HĐQT độc lập có các lợi ích như: Tuy nhiên, có một chủ tịch độc lập cũng có thể gây
ra một số nhược điểm:
• Sự phân tách trách nhiệm rõ ràng hơn giữa HĐQT và
• Nó có thể là một sự tách biệt giả tạo, đặc biệt khi công
ban quản lý ty đã có một chủ tịch / CEO hiệu quả.
• Loại bỏ xung đột trong việc đánh giá năng lực thực • Điều này có thể làm cho việc tuyển dụng một CEO mới
hiên của CEO, thù lao ban điều hành, lập kế hoạch kế trở nên khó khăn khi cá nhân đó hiện đang nắm giữ cả
hai chức danh hoặc dự kiến sẽ được bổ nhiệm cả hai
nhiệm dài hạn và tuyển dụng giám đốc độc lập chức danh.
• Trao quyền rõ ràng cho một thành viên để nói chuyện • Nó có thể tạo ra sự trùng lặp trong việc lãnh đạo và
với các cổ đông, ban quản lý và công chúng thay mặt gây nhầm lẫn nội bộ.
• Nó có thể dẫn đến việc ra quyết định không hiệu quả vì
hội đồng quản trị.
quyền lãnh đạo bị chia sẻ.
• Giúp CEO có thời gian tập trung hoàn toàn vào chiến • Tạo ra chi phí mới cho việc ra quyết định vì thông tin có
lược, hoạt động và văn hóa của công ty. thể không dễ dàng chuyển từ CEO sang chủ tịch
(khoảng cách thông tin).
• Tạo ra một lớp chi phí giám sát thứ hai vì chủ tịch mới
cũng đặt ra một vấn đề cơ quan tiềm năng.
• Làm suy yếu khả năng lãnh đạo trong một cuộc khủng
hoảng.
2023 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 23
1.1 CHAIRMAN OF THE BOARD
Những người ủng hộ một chủ tịch độc lập tin rằng nó đặc biệt quan trọng
trong những tình huống này:
• Công ty có một CEO mới, đặc biệt đó là người trong công ty được thăng
chức và do đó không có kinh nghiệm làm CEO trước đây.
• Hiệu suất của công ty đã giảm và cần có những thay1. CHAIRMAN
đổi đáng kể OF
đốiTHE
với
BOARD
chiến lược, hoạt động hoặc văn hóa của công ty, đòi hỏi ban quản lý phải chú ý
hoàn toàn trong khi đó hội đồng xem xét việc thay đổi lãnh đạo hay bán
công ty là cần thiết.
• Công ty đã nhận được một sự chào mua, mà ban quản lý có thể không thể
tự đánh giá mà không cân nhắc về tình trạng công việc của chính họ.
• Vị trí của LID nổi lên để giải quyết vấn đề liệu một công ty có thể
cho phép một người kiêm cả vị trí Chủ tịch hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc điều hành (CEO) hay tách riêng hai chức vụ này và
bổ nhiệm một vị chủ tịch HĐQT độc lập.
• Vị trí này đóng vai trò như một thành viên trong HĐQT và sẽ là
người điều khiển các cuộc họp của ban quản trị.
• Trong những năm gần đây, một LID ngày càng có thêm những
quyền hạn và vai trò cao hơn.
• Tại hầu hết các công ty thì LID làm việc như một người liên lạc giữa
Chủ tịch HĐQT / CEO và các thành viên HĐQT độc lập.
• LID thể hiện vai trò của mình thông qua các công việc như đánh giá
hiệu quả hoạt động của công ty, việc lập kế hoạch kế nhiệm CEO,
tuyển dụng thành viên HĐQT, và đánh giá hội đồng, các thành viên
trong ban quản trị; tiếp nhận và trả lời các câu hỏi của các cổ đông.
• Ngoài ra, các thành viên HĐQT bên ngoài có thể là độc lập nhưng không
tham gia đầy đủ hoặc không đủ điều kiện. Khi điều này xảy ra, các con số
biểu hiện ra bên ngoài trở nên không hiệu quả .
• Đại diện ngân hàng đóng một vai trò nổi bật trên nhiều hội đồng quản trị.
• Họ mang đến kiến thức chuyên môn về cấu trúc vốn tối ưu, các lựa chọn tài
chính, rủi ro tài chính, sáp nhập và mua lại.
• Họ mang lại kiến thức ngành thu được từ việc phục vụ khách hàng trong các
doanh nghiệp tương tự.
• Họ mang đến chuyên môn giám sát mà họ có được từ quan điểm của chủ
nợ, chú trọng vào việc tuân thủ các giao ước và bảo hiểm vượt mức, cho phép
họ phát hiện và giải quyết các dấu hiệu rắc rối sớm.
•Tuy nhiên, đại diện ngân hàng có thể không hoàn toàn độc lập bởi vì họ có
lòng trung thành giữa người thuê và công ty mà họ đại diện trong HĐQT.
• Mục 407 (b) của Đạo luật Sarbanes-Oxley yêu cầu các công ty chỉ định một
chuyên gia tài chính cho ủy ban kiểm toán.
• Để đủ điều kiện là một chuyên gia tài chính, thành viên HĐQT phải có kinh
nghiệm làm kế toán công, kiểm toán viên, nhân viên tài chính chính, hoặc nhân
viên kế toán tại một công ty phát hành.
• Thành viên HĐQT cũng được yêu cầu phải có hiểu biết về các nguyên tắc kế
toán, lập báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ và chức năng của ủy ban kiểm toán.
• Bằng chứng cho thấy việc thêm một chuyên gia tài chính vào ủy ban kiểm
toán sẽ cải thiện chất lượng quản trị.
• Một số công ty tin rằng việc bổ sung một thành viên có mối quan hệ
chính trị vào hội đồng quản trị của họ là có lợi
• TVHĐQT có thể sử dụng mạng lưới hoặc kiến thức chuyên môn của
mình để giúp bảo đảm các hợp đồng của chính phủ hoặc cải thiện mối
quan hệ với các cơ quan quản lý.
• Các công ty khác thiết lập kết nối chính trị khi một viên chức cao cấp
thôi việc ở công ty, để công ty có một cuộc hẹn cấp cao trong chính
quyền hoặc cơ quan liên bang.
Bằng chứng đơn giản cho thấy các nhà đầu tư thích thú hơn với HĐQT có
các mối quan hệ chính trị.
• VD: Faccio (2006) và Hillman, Bierman và Zardkoohi (1999) nhận thấy rằng
các nhà đầu tư phản ứng tích cực với thông tin rằng một giám đốc điều hành
công ty hoặc thành viên hội đồng quản trị đã nhận được thành viên có kết nối
chính trị
Tuy nhiên, những mối quan hệ này có thể không mang lại lợi ích hữu hình
• VD: Fisman, Fisman, Galef, and Khurana (2006) đã nghiên cứu ảnh hưởng
của việc kết nối với cựu Phó Tổng thống Hoa Kỳ Richard Cheney, từng là
CEO của Halliburton.
Họ ko thấy bằng chứng nào cho thấy các công ty được hưởng lợi từ các mối liên
hết này.
• Yêu cầu đại diện nhân viên được xem là quyền của nhân viên và đảm bảo rằng
nhân viên tham gia vào các quyết định tác động đến các vấn đề ở công ty như:
quy tắc và lịch làm việc, phương pháp thẩm định và tuyển dụng nhân viên, thiết
kế các tiêu chuẩn công việc về sức khỏe và an toàn, thỏa thuận lương và phúc lợi,
và quy trình đưa công nghệ vào sản xuất .
• Thông qua hội đồng quản trị, nhân viên cũng có thể tham gia vào các vấn đề
cấp cao của công ty như: chiến lược, hoạt động, cơ cấu vốn và giám sát quản lý.
• Cùng tham gia quyết định chính sách có khả năng mang lại cho nhân viên tiếng
nói thực sự trong quy trình quản trị.
• Một mức độ thận trọng của sự tham gia của nhân viên có thể được mong muốn
cho việc ra quyết định.
Ví dụ: Fauver and Fuerst (2006) phát hiện ra rằng đại diện nhân viên có liên
quan tích cực đến việc định giá thị trường trong các ngành đòi hỏi sự
phối hợp cao (như sản xuất, vận chuyển và bán buôn hoặc bán lẻ) và
trong các ngành tập trung ít cạnh tranh. Bằng chứng đơn giản cho thấy
lợi ích của việc đại diện nhân viên tạo thành một “chữ U ngược”, nghĩa
là với một số mức độ đại diện của nhân viên giúp cải thiện giá trị doanh
nghiệp, nhưng vượt quá một ngưỡng nhất định, dẫn đến lợi nhuận giảm
dần. Cuối cùng, các công ty có đại diện nhân viên có nhiều khả năng
phải trả cổ tức nhiều hơn, điều này làm giảm việc chiếm dụng vốn của
ban quản lý.
• Họ kết luận rằng nhân viên ảnh hưởng đến xung đột với mục tiêu tối đa
hóa giá trị cổ đông.
However, busy directors also have the potential to be lax in their oversight
or unavailable at critical moments because of outside obligations
(+) Large boards have more resources. (-) Greater cost (e.g., compensation,
(+) Allow for greater specialization. scheduling conflicts, etc.).
(-) Slow decision making.
Executive
compensation and
3/2021
Incentive
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
1
LOGO
Chương 8
Chế độ lương
thưởng và tạo
động lực ra
cho các CEOs
02/03/2021 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 2
v India Inc’s big bosses are
losing a compensation
comfort they enjoyed vis-a-
vis chief executives in other
major economies — more
than half of Indian CEOs’
pay will soon be variable,
linked to performance. This
is a big change. Just five
years ago, less than a third
www.themegallery.com
m_medium=text&utm_campaign
=cppst
6. Compensation Mix
7. Pay for Performance
8. Efforts to Reform Compensation
9
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ 02/03/2021
LINH
Chapter Outline
10
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 02/03/2021
1. THE CONTROVERSY OVER EXECUTIVE
COMPENSATION
group.
Companies include unrelated firms in peer group.
The inclusion of these firms increases pay
để điều chỉnh cho việc thực hiện sớm tiềm năng hoặc chấm dứt.
Giá trị thị trường là giá trị cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
vào cuối năm tài chính.
một lần.
vQuy mô công ty là yếu tố chính quyết định các mức
lương thưởng.
33 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
5. Compensation Levels
giữa tiền lương được cấp cho CEO và tiền lương được cấp cho
các giám đốc điều hành cấp cao khác (xem thanh bên sau).
Khác là sự khác biệt lớn giữa lương CEO và lương nhân viên
trung bình.
v Table 8.4 shows that the typical CEO of a publicly traded U.S.
corporation earns roughly 1.8 times the total compensation of the
second-highest-paid NEO.44 The second- highest-paid NEO
earns roughly 1.2 times as much as the third-highest-paid NEO.
These figures do not vary considerably by company size.
v Bảng 8.4 cho thấy CEO điển hình của một tập đoàn giao dịch
công khai ở Mỹ nhận được khoảng 1,8 lần tổng số tiền lương của
NEO.44 (người được trả lương cao thứ hai) , NEO được trả
lương cao thứ hai nhận được khoảng 1,2 lần so với người được
trả lương cao thứ ba NEO. Những con số này không thay đổi
www.themegallery.com
thu hút, giữ chân và thúc đẩy các nhà điều hành
trong ngắn hạn và dài hạn.
1 to
17.5% 16.6% 27.9% 21.1% 12.1% 4.7%
4,000
targets?
– Are earnings deferred after maximum targets are
met?
– Are earnings manipulated to increase payouts?
47 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
Long-Term Incentives
Long-term incentives are added to the mix to encourage the
selection of long-term investments that increase value.
Many companies use stock options to achieve this focus.
(+) Increase in value with stock price.
(+) Encourage investment in “risky” positive NPV projects.
(+) Vesting allows for deferred realization of value.
(-) Rewards can be capricious in a volatile market.
(-) Might encourage excessive risk-seeking to increase value.
• Options encourage investment in higher-risk/reward projects.
www.themegallery.com
trị tài sản được trả cho CEO (lương, quyền chọn cổ phiếu,
quyền sở hữu cổ phiếu trực tiếp và các ưu đãi khác) đối với
những thay đổi về giá cổ phiếu.
THỊ TRƯỜNG
THE MARKET FOR
CORPORATE CONTROL
KIỂM SOÁT
DOANH NGHIỆP
THÔNG QUA
CHAPTER 11
M&A
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
MARKET
FOR
CORPORATE
CONTROL
nA well-functioning governance
system
8
1/30/23 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
MARKET FOR CORPORATE CONTROL
n Dẫn đầu các thương vụ M&A tiêu biểu nhất giai đoạn 2021-2022 là Ngân hàng
UOB (Singapore) đã mua lại toàn bộ mảng ngân hàng bán lẻ của Citigroup tại Việt
Nam. Đây là 1 phần trong thương vụ trị giá 3,7 tỷ USD Citigroup bán lại mảng bán
lẻ tại 4 nước Đông Nam Á (bao gồm Thái Lan, Malaysia, Indonesia và Việt Nam)
cho UOB.
n 3 thương vụ M&A của Masan cũng góp mặt trong top 10, gồm: Thương vụ De
Heus Group (Hà Lan) mua lại toàn bộ mảng thức ăn chăn nuôi của Tập đoàn Masan
ước tính giá trị khoảng 600 – 700 triệu USD, thương vụ SK Group (Hàn Quốc) mua
16,26% của Masan tại VinCommerce giá trị 410 triệu USD và thương vụ mua lại
85% cổ phần của Phúc Long, giá trị 280 triệu USD.
n Quá trình M&A Phúc Long của Masan Group được chia thành 3 đợt. Theo đó,
Masan Group hai lần mua cổ phần của Phúc Long vào tháng 5/2021 (mua 20% cổ
phần với 346 tỷ đồng) và tháng 1/2022 (mua 31% cổ phần với giá 2.490 tỷ đồng).
Đến quý II/2022, Masan Group đã mua 10,8 cổ phiếu tương đương 34% vốn cổ
phần của CTCP Phúc Long Heritage với tổng số tiền thanh toán là 3.618 triệu
VND. Qua đó, định giá cho Phúc Long tiếp tục được nâng lên mức 10.640 tỷ đồng
(khoảng 450 triệu USD). 9
1/30/23
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
MARKET FOR CORPORATE CONTROL
n The price of a stock reflects not only the value
of corporate asset but also the performance of
management in realizing that value.
n The board of an underperforming company has
the choice:
- Replace management or,
- Sell entire company to new owners who can
manage its assets more profitability (eg., change
strategy, cost structure, capital structure,etc...)
n The market for corporate control put pressure on
CEO to perform or risk sale of the company.
1/30/23 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 10
MARKET FOR CORPORATE CONTROL
n A well-functioning governance system consists
of more than a board of directors to provide
oversight for the corporation and an external
auditor to ensure the integrity of financial
reporting.
n Instead of removing an executive, the board of
directors (or in some cases shareholders directly)
can decide to transfer ownership of the firm to new
owners who will manage its assets more profitably.
This general idea is called the market for
corporate control.
1/30/23 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 11
THỊ TRƯỜNG KIỂM SOÁT DOANH NGHIỆP
n Một hệ thống quản trị hoạt động tốt bao gồm
nhiều hơn các thành viên của hội đồng quản trị để
cung cấp giám sát cho công ty và một kiểm toán
viên bên ngoài để đảm bảo tính chính trực của báo
cáo tài chính.
n Thay vì loại bỏ một giám đốc điều hành, hội đồng
quản trị (hoặc trong một số trường hợp là cổ đông
trực tiếp) có thể quyết định chuyển quyền sở hữu
của công ty cho chủ sở hữu mới, những người sẽ
quản lý tài sản của mình có lợi hơn. Ý tưởng chung
này được gọi là thị trường kiểm soát doanh nghiệp.
1/30/23 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 12
MARKET FOR CORPORATE
CONTROL
● In this chapter, we start by examining the market for
corporate control. In general, how beneficial are
acquisitions? Do they create or destroy value? Then
we examine the steps companies take to protect
themselves from unsolicited acquisitions.
● When is it appropriate for the firm to adopt
antitakeover protections? Do they lead to enhanced
shareholder value, or are they a source of value-
destroying friction?
THỊ TRƯỜNG KIỂM SOÁT DOANH NGHIỆP
n Trong chương này, bắt đầu bằng cách kiểm tra thị
trường để kiểm soát doanh nghiệp. Nói chung,
ü Việc mua lại có lợi ích như thế nào?
ü Nó có tạo ra hoặc phá hủy giá trị?
ü Sau đó, kiểm tra các bước mà các công ty thực hiện để
bảo vệ bản thân công ty khỏi các vụ mua lại không
mong muốn.
n Khi nào thì thích hợp để công ty chấp nhận biện pháp
bảo vệ chống mua lại? Nó có dẫn đến nâng cao giá trị cổ
đông, hay nó là một nguồn của sự xích mích phá hủy giá
trị?
1/30/23 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 14
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH
Chapter Outline
1. The Market for Corporate Control
2. Stock Market Assessment of
Acquiring and Target Firms
3. Antitakeover Protections
4. Antitakeover Actions
1/30/23 15
Chapter Outline
n Thị trường kiểm soát doanh nghiệp bao gồm tất cả các
thương vụ sáp nhập (mergers), mua lại (acquisitions)
và tái cấu trúc (reorganizations), bao gồm cả những
người cạnh tranh bởi một đối thủ cạnh tranh, một tập
đoàn hoặc một người mua cổ phần tư nhân.
n Công ty đưa ra lời đề nghị chào mua, thâu tóm là
người mua (hoặc người trả giá)- acquirer (or bidder);
Công ty được chào mua, thâu tóm là người mua
(hoặc người trả giá)- acquirer (or bidder).
n Khi công ty mục tiêu được nhận một đề nghị mua lại
thì đây là việc mua lại thân thiện. Cách khác, được gọi
là thù địch.
n Thâu tóm (takeover) được chia làm 2 dạng: hợp nhất
(merger), mua lại (acquisitions). Thâu tóm là một
hình thức của mua bán và sáp nhập doanh nghiệp
(M&A), là hoạt động mà một công ty tìm cách nắm
giữ cổ phần chi phối của một công ty khác thông qua
mua toàn bộ cổ phần hoặc mua số lượng cổ phần đủ để
nắm quyền chi phối với công ty mục tiêu.
1/30/23 PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 24
1. MARKET FOR CORPORATE CONTROL
1
Financial synergies- Hợp lực tài chính
n Một số hậu quả khác của thâu tóm đối với công ty chào
mua:
§ Giảm biên chế.
§ Sự thay đổi trong đội ngũ điều hành và việc điều hành
công ty.
n Sự hợp nhất thuận lợi như thế nào để là nhân tố
chính yếu để tạo ra giá trị kinh tế của thương vụ.
n Tranh luận: Thâu tóm có phải là ý tưởng tốt không?
n Table 11.1:
– Poison pill (28% of companies currently have in
place)
– Dual-class shares (10%)
– Staggered board (53%)
– Restricted rights to call a special meeting (46%)
– Shareholders cannot vote by written consent (73%)