Professional Documents
Culture Documents
Gii Cu Be Mid Final
Gii Cu Be Mid Final
Do unto others as you would have them to do unto you (Treat people as the
way you would like to be treated).
→ Nên đối xử với người khác theo cách mà mình mong muốn họ đối xử lại với
mình như vậy.
Disadvantage:
Not everyone thinks like you → Sometimes you assume that everyone
values the same thing as you → You will get into trouble → If you saw a
wallet on the sidewalk, as the person who values honesty → You would try
to return the wallet to the owner. But if you lost your wallet, could you
automatically expect that the person who found it could return to you?
Virtue Ethics:
→ Con người sẽ có xu hướng sống để đạt được một ý tưởng rõ ràng mà họ cho
là đúng (Individual).
→ Nó sẽ hướng con người về những suy nghĩ nên làm gì để trở nên tốt hơn,
hoàn thiện hơn (sống đẹp đời đẹp đạo) → Thực hiện một lý tưởng sống của
riêng họ → Eg: Chẳng hạn như đã có một đạo luật, một quy tắc ở đó từ lâu đời
Disadvantage:
Societies can place different emphasis on different virtues. Chẳng hạn như I
values for health of the whole society → But the place I'm living values for
the freedom in their choices as well as their health → I definitely want all the
pp to be vaccinated but the rest dont → Leads to the value conflict → Very
danger.
Utilitarianism:
Ethical choices that offer the greatest good for the greatest number of
people.
→ Theo thuyết này, con người sẽ được cho là ethical khi họ hành động vì số
đông (có thể nói là hy sinh thiểu số để giữ lấy đa số).
→ Eg: Việc nhiều người không đồng ý chích vaccine vì cho rằng họ có quyền tự
do quyết định cơ thể của họ, họ muốn bảo vệ bản thân là unethical → Họ nên
hy sinh bản thân mình vì lý tưởng chung (vaccine có thể cứu được rất nhiều
người, còn những phản ứng phụ chỉ là thiểu số so với những tác độnng tích cực
mà vaccine mang lại).
Disadvantage:
The meaning of this ethics is "the ends justify the means" → No one is
accountable for the actions that are taken to achieve that outcome. Eg: Vào
thế kỷ 20, Hitler và Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
launched nạn diệt chủng quốc gia chống lại người Do Thái và những "khiếm
khuyết" với lý do khôi phục và xây dựng chủng tộc Aryan thuần → Đánh đổi
cho sự phát triển và lớn mạnh của Đức quốc xã là số lượng thương vong
không thể đếm.
Universal Ethics:
Certain universal principles should apply to all ethical judgments (Never kill,
steal, lie).
→ Một hệ thống đạo đức có thể áp dụng cho tất cả mọi người, chẳng hạn từ
những điều cơ bản như không sát sinh, trộm cắp...
Disadvantage:
3. The Stakeholders:
💡 By recognizing the
challenging environment of
Stakeholders are those with
a share or interest in a
business, we are business enterprise.
acknowledging the identity
of the key players impacted
by any potentially unethical
Customers Interest:
Employment of local
Repayment of debt
residents
according to the agreed
schedule Economic growth
Economic decline
→ Cần hiểu rõ tất cả những Stakeholders trên → Hiểu được về chức năng - mong
muốn - những ảnh hưởng thiệt hại của họ → Giải các case liên quan tới những vấn
đề này cho dễ.
4. Code of Ethics:
→ Một hệ thống quy tắc đạo đức mà công ty đưa ra cho nhân viên cũng như quản lý
trong việc đưa ra quyết định trong công việc hàng ngày.
→ Đóng vai trò như một thông điệp mang đến cho các bên liên quan (Stakeholders)
và cũng là một sự hướng dẫn cho nhân viên và managers → Hướng cho họ biết nên
Individual vs Community -
Will your choice affect one
individual or a wider group or
community?
💡
Three resolution principles for
If we are facing with the Truth vs Loyalty conflict:
Truth vs Loyalty conflict, "Ends-based" - which decision
three resolution principles would provide for the greatest
are available to you. good for the greatest number of
people? → Cái này same với
Utilitarianism.
Results
Value chain - the key functional inputs that an organization provides in the
transformation of raw materials into a delivered product or service.
→ Nói tóm lại, công việc của R&D có thể hiểu là nơi cam kết đầu ra của sản
phẩm với các stakeholders → Giúp business giữ được vị trí tốt nhất trong
market → Giúp business tránh được mấy vụ kiện cáo, ảnh hưởng danh tiếng vì
những vấn đề như sản phẩm lỗi, không đạt chất lượng.
→ Solution: Để làm được điều đó, R&D phải hiểu và thực hiện các đánh giá về
các vấn đề risky và technical judgments cho các sản phẩm. Tuy nhiên, sẽ có
một số problems exist nếu the delivery of that design không thể match the
manufacturing cost → Have to make decisions.
Tuy nhiên, nếu quá nhiều đặc tính đặc trưng của product bị lấy đi →
Marketing và advertising sẽ không có những câu chuyện để kể → Sales
sẽ gặp khó khăn trong việc bán hàng.
Nếu không có nhiều sự thay đổi cải tiến → The company maybe cant
generate a profit on each unit and meet its obligations to shareholders.
Do we use the best materials available or the second best to save some
money?
→ Tất cả những câu hỏi này sẽ trả lời cho câu hỏi chủ yếu về product quality
→ Nên làm thế nào để có thể enhance quality của sản phẩm, đồng thời vẫn có
thể tạo ra được revenue, giữ chân được khách hàng (case này fit với Apple vì
Apple nâng cấp sản phẩm theo từng giai đoạn, thay đổi từng chút một → Thu
hút khách hàng → Upgrade được quality → Tăng revenue, reputation.
Manufacturing:
Compromises - which corners can be cut and by how much → You want to
build a product with precise design specifications, but there is a supply
probliem → Chúng ta nên chờ đợi và hoãn việc vận chuyển hay đổi sang
một supply mới nhưng kém chất lượng?
Marketing:
Utilitarianism - Miễn sao khách hàng của họ cảm thấy satisfied → Hiệu quả
của product này mang lại sẽ là thứ đánh giá cả quá trình để đạt được cái
outcome này và không cần quan tâm đến message hay sự không cần thiết
của sản phẩm.
Universal ethics - Không thể nào cảm thấy tự hào hay thoải mái với cái
outcome mình đạt được khi mà khách hàng cảm thấy họ không thật sự
cần cái sản phẩm đó và họ bị cám dỗ trong việc mua nó.
HR is responsible for ensuring that the right programs and policies are in
place.
HR must stay abreast of (bám vào) ethics issues (and in particular the
changing legislation and sentencing guidelines for unethical conduct).
Finance:
Ethics in Finance
Đây là phần duy nhất trong mấy cái Key Functions mà tui khum hiểu gì hết
nên có ai hiểu thì fill dô giùm tui nha mng 🙂
Target of the organization: social benefit > profits ( include its shareholders) + “
all” legal obligations.
→ Kiểu như là tạo ra mấy cái benefit cho cộng đồng và maximize profit cho
shareholders nhưng tất cả đều phải tuân thủ theo pháp luật.
How can businesses make money from CSR ? or How can it benefit
business ?
Professionalisation.
Companies that have a responsible CSR approach are better placed to win
contracts or development permission in the environmentally friendly
industries from the government and favorable for future product
development activities
=> “ avoidance of government regulations” (chính phủ thấy doanh nghiệp này có
trách nhiệm với xã hội, không gây ô nhiễm môi trường,... => không hạn chế tự
do của doanh nghiệp đó nhiều, không quá khắt khe khi phê duyệt,...).
Theo bạn, liệu có phải tất cả các bên liên quan trong công ty đều chấp
nhận thực hiện CSR hay không? Nếu không, thì những tranh cãi hay những
mặt hạn chế của CSR là gì?
Doanh nghiệp hoạt động trên mục tiêu cơ bản (hiển nhiên) là để kiếm lời,
tối đa hóa lợi nhuận của họ và các nhà đầu tư. Họ cho rằng việc quan tâm
Khi doanh nghiệp áp dụng CSR, họ không thể đo lường chính xác mức
độ họ có thể can thiệp, trách nhiệm hay lợi ích mà họ có thể đạt được => rủi
ro, “ unexpected outcomes”.
Các quản lý, các lãnh đạo của doanh nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ
thuật cao. Tuy nhiên, có thể họ thiếu kỹ năng và năng lực hay không có
năng khiếu để giải quyết các vấn đề xã hội.
Các nhà đầu tư luôn muốn thấy “ lời” của dự án ngay lập tức để họ quyết
định có nên tái đầu tư để kiếm thêm hay không. Một dự án thành công là khi
kết thúc doanh nghiệp có thể lập tức thấy được tiền lời nói chung, tuy nhiên
CSR cần một khoảng thời gian dài hơn, các nhà đầu tư không muốn đợi “
lời” quá lâu.
Thông thường, các chi phí liên quan đến các vấn đề xã hội rất cao. Do
đó, doanh nghiệp muốn bù vào chi phí sản xuất thì phải nâng giá sản phẩm
lên => khách hàng không muốn mua nữa do ngại giá cả ( “side effect” ) => “
lời” ít => doanh nghiệp không thể tiếp tục kinh doanh => các nhà đầu tư nản
lòng và không còn hứng thú tham gia vào các hoạt động có trách nhiệm xã
hội.
💡 Must fulfill the bottom layers before fulfilling the upper ones
This approach DOES NOT mean that corporations do whatever they want to
achieve highest profits, it means "to use its resources and engage in
activities designed to increase its profits so long as it stays within the
rules of the game, which is to say, engages in open and free competition,
without deception or fraud."
→ Phương hướng này nói rằng công ti đặt lợi nhuận, lợi ích cho các
shareholders lên hàng đầu miễn sao việc làm của nó vẫn trong khuôn khổ pháp
⇒ Thích hợp với những công ti vừa và nhỏ, khi mà nguồn vốn ít và còn ít
kinh nghiệm.
Reason for this approach: The belief that economic growth could bring
an advancement in quality of life is proven to be wrong. (Kinh tế tăng
trưởng → chi phí tăng → lương người dân không theo kịp lạm phát →
mức sống giảm)
Reason for this approach: the corporation depends on society for its
existence and continued growth.
→ Đây là hướng tiếp cận chỉ ra rằng trách nhiệm của doanh nghiệp là ưu tiên
benefits cộng động hơn là shareholders của nó (ngược lại với instrumental).
Điểm hợp lí của phương hướng này là vì doanh nghiệp cần xã hội để phát
triển nên phải ưu tiên tạo lợi ích cho xã hội.
⇒ Thích hợp với những công ti lớn, tập đoàn đa quốc gia
3. Management by Inclusion:
Corporations do not operate in an isolated environment
"The terms of the contract between industry and society are changing. . . . Now we
are being asked to serve a wider range of human values and to accept an obligation
to members of the public with whom we have no commercial transactions." - Henry
Ford
Their actions impact their customers, their employees, their suppliers, and
the communities in which they produce and deliver their goods and
Positive: When a company grows its sales, it can provide sufficient G&S
with reasonable price to satisfy market demand. Moreover, the company can
create job for citizen and support the public services through tax revenue
(kiểu đóng thuế cho nhà nước, nhà nước xây cầu đường, trường học, bệnh
viện).
Negative: In contrast, when company suffers from loss of profit, it has to lay
off employee (sa thải nhân viên) to reduce costs. People with no job will
have no purchasing power, and if the company shut down a factory, the
community will loses property taxes revenue.
Knowledge
Sustainability
The earth’s natural systems are in serious and accelerating decline, while global
population is rising precipitously (tốc độ rất nhanh).
Dân số tăng dẫn đến mức khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức => cạn kiệt
nguồn tài nguyên thiên nhiên ( vấn đề luôn được quan tâm và tranh cãi) => các
công ty chịu áp lực và buộc phải lập nên kế hoạch với chiến lược thân thiện môi
trường, bảo đảm tính bền vững vì lợi ích của cộng đồng => xây dựng hình
tượng tốt cho công ty.
Globalization
Strategic CSR
Philanthropic activities are targeted towards programs that will generate the
most positive publicity or goodwill for the organization. (giống altruistic mà có
chọn lọc hơn)
There are two options that employee can choose to leak the information:
On the other hand, these actions → Leak thông tin chỉ vì cái tôi cá nhân,
maybe motivated by money or by fame và tiền thưởng.
the personal egos of “loose
cannons” and “troublemakers” who
challenge the policies and practices
of their employers while claiming to
act as the corporate conscience.
When someone speaks up about the company’s potential problems, this will
help the company quickly solve these problems and take preventive
measures on time. That’s far better than the employee careless to tell you
what’s going wrong at the business.
It minimizes risks and costs. Misconduct that continues for a long time will
ultimately be more expensive to resolve. That’s true whether the misconduct
is a criminal legal violation, workplace harassment that might lead to civil
lawsuits or innocent errors that leave the business exposed to risk (poor
cybersecurity defense for example).
When the company, through a product or decision, will cause serious and
considerable harm to the public (as consumers or bystanders) or break
existing laws → The employee should report the organization.
The employee must have valid reasons to believe that revealing the
wrongdoing to the public will result in the changes neccessary to remedy
the situation. The chance of succeeding must be equal to the risk and
danger the employee takes to blow the whistle. (cân nhắc độ risky và
success trước khi blow the whistle).
Ease of access
Ease of use
The Internet:
1. Advantages:
Low-cost marketing
2. Disadvantages:
Impersonalization
High competition
Intranet: Extranet:
Costly implementation
Complex to maintain
Customers must be aware that companies now have the technical capability to
send their personal data to any part of the world to take advantage of lower
labor costs → Aware việc bị gửi thông tin lung tung.
For employees, they must be aware that employers now have the capability of
monitoring every email you send and website you visit in order to make sure
that you really are delivering on the promise of increased worker productivity →
Aware việc bị kiểm soát từng mail lẫn từng web để sure kèo là mình productivity
thực sự
For employees:
Contrary to the business, monitoring brings several drawbacks to the
employees:
Privacy issues: Most people feel that monitoring software invades their
privacy. They might not be comfortable with their working hours and web
history being logged, screen recording, or screenshots being taken of their
activity.
Lack of trust: The employees will feel like the company don’t trust them.
They think that their prior work counts for nothing and the company needs to
spy on them because they still doubt employee commitment. This will lead to
a toxic work environment, diminished employee morale and potentially
higher employee turnover.
Trong trường hợp này, nhân viên có 2 lựa chọn: đồng ý giám sát hoặc thôi
việc.
Tuy nhiên, ít nhất là họ đã được thông báo về chính sách này của công ty
(lúc được tuyển dụng hoặc trong quá trình làm việc).
→ Nhân viên buộc phải chấp nhận việc bị giám sát khi công việc này khó kiếm
được, họ không được phép tự ý bỏ việc theo nguyên tắc (hợp đồng), và họ sẽ
có nguy cơ bị thất nghiệp tạm thời trong lúc tìm việc ở nơi khác.
→ Có thể hiểu là người ta đồng ý nhưng là rơi vào tình thế hẹp.
Thick consent:
Ngược lại hoàn toàn với Thin consent → Ở đây nhân viên thoải mái và
willing làm việc dưới chính sách này của công ty.
Products produced in one town are available to the rest of the world. It
becomes much easier for people to travel, communicate and do business
Eg:
However, Critics have argued that most MNCs have chosen to ignore all ethical
standards in the pursuit of the almighty dollar on the basis of the following two
arguments:
They are operating in full compliance with local laws and regulations, which
conveniently happen to be far less restrictive than those they would face in
their own country.
1. Do no intentional harm.
5. Respect the local culture; work with it, not against it.
9. Multinationals that build hazardous plants are obliged to ensure that the
plants are safe and operated safely.
Countries do what they do best - Eg: Việt Nam nhập iPhone về bán chứ
không thể tự sản xuất được iPhone, VN focus vào việc nuôi thuỷ hải sản và
cà phê để xuất khẩu (thế mạnh của VN).
Negative:
Demanding customers - who want new and better products and services
at lower prices.
Impatient stockholders - who want the stock price to rise each and every
quarter.
Demanding federal, state, and local officials - who want to burden you
with more rules and regulations while encouraging you to hire more people
and pay more taxes.
→ Một hệ thống quy tắc đạo đức mà công ty đưa ra cho nhân viên cũng như quản lý
trong việc đưa ra quyết định trong công việc hàng ngày.
→ Đóng vai trò như một thông điệp mang đến cho các bên liên quan
(Stakeholders) và cũng là một sự hướng dẫn cho nhân viên và managers →
Hướng cho họ biết nên làm gì, nên đưa ra quyết định thế nào cho phù hợp với Code
of Ethics của business.
Note: Đối với Stakeholders, Code of Ethics sẽ là một chiếc key cho họ để họ hiểu
được vấn đề “How serious you are about ethical performance”
💡 Nếu đề thầy yêu cầu việc mình phải involve vào việc tạo ra Code of
Ethics cho business, mình nên consider thực hiện theo những vấn
đề sau đây để dễ làm:
2. Get endorsement from the chairperson and the board → Nhận được sự
chứng thực và sự quan tâm từ các thành viên ban lãnh đạo và hội đồng quản trị.
3. Find out what bothers people → Tìm ra những vấn đề thực sự và những thứ
mà nhân viên cần hoặc đang yêu cầu hướng dẫn. (cái này không sure lắm nha
sợ sai ý)
4. Pick a well-tested model → Sử dụng một khuôn khổ nhất định để giải quyết
các vấn đề khi nó ảnh hưởng tới các Stakeholders của công ty.
5. Produce a company code of conduct (quy tắc ứng xử) → Phân phối mấy cái
code of conduct qua intranet, có thể kết hợp với các chính sách thực hiện hành
vi... Ngoài ra cần phải đính kèm cách follow the code works.
6. Try it out first → Check mức độ khả thi của cái này trước, với một vài sample
trong internal employees theo các mức độ và nơi ở khác nhau của họ, và sẽ có
một nguồn external bên ngoài comment hoặc feedback về cái trial này như
Institute of Business Ethics.
7. Issue the code and make it known → Public code of ethics cho toàn thể nhân
viên trong công ty và các bên liên quan. Công bố rằng company có code này và
code này sẽ được áp dụng thực hiện cho toàn doanh nghiệp.
8. Make it work → Phải có những biện pháp để đưa code này vào sử dụng. For
instance, các ví dụ về code of ethics cần được phổ biến rộng rãi tới internal và
external training programs. Managers cần phải check thường xuyên và một cơ
chế đánh giá cần được thiết lập.
Example about Code of Ethics in one business (này của TA nên nếu mng
có lấy xài thì đừng bê nguyên cái business như này vô nha vì chị TA submit
bài này cho thầy Tỷ rui đó):
Coffee bakery shop có tên là…, quán có 3 tầng, bán các loại bánh ngọt, các
loại nước ( kể ra).
Đối tượng phục vụ: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng,...
=> Code of ethics: Coffee bakery shop cam kết cung cấp dịch vụ/ sản phẩm chất
lượng, đảm bảo thực hiện các ứng xử/ hành vi phù hợp trong đạo đức kinh
doanh. Đây là các nguyên tắc mà nhân viên phải luôn tuân theo, thực hành. Tất
cả nhân viên phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây tương ứng với vị trí của
mình trong quá trình làm việc.
Đồng phục:
Thái độ: lịch sự, thân thiện, vui vẻ, thao tác nhanh nhẹn,..
Báo cáo: khi có thắc mắc hay có vấn đề gì không giải quyết được như tranh
chấp với khách hàng thì báo cáo lên quản lý => đến văn phòng ( lúc nào?)
Khen thưởng: tăng ca ( thưởng lương), được khách hàng phản hồi tốt, giải
quyết tình huống khéo léo,...
Hình phạt: nhân viên đi trễ phạt như thế nào? ( trừ lương, >3 lần đuổi
việc,...), bị khách hàng phàn nàn thì xử lý như thế nào?