You are on page 1of 53

ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

PGS,TS. Phan Thị Thu Hiền


Viện Kinh tế và kinh doanh quốc tế
MỤC TIÊU HỌC TẬP

• Hiểu về đạo đức kinh doanh


• Hiểu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
• Phân tích bản chất và động cơ, nguyên nhân của đạo đức kinh doanh
• Vận dụng quy tắc ứng xử về đạo đức kinh doanh
• Thực hành đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội trong các hoạt động kinh doanh
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
Nội dung chính

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH


CHƯƠNG 2: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG3: KINH DOANH BỀN VỮNG
CHƯƠNG 4: THỰC HÀNH ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

TÌNH HUỐNG

Trang, một người bạn tốt của bạn, người học cùng trường đại học, đã phàn nàn đối với bạn một thời gian là cô ấy không
bao giờ có tiền. Cô ấy quyết định rằng cô ấy cần ra ngoài tìm việc và sau một thời gian tìm kiếm được mời làm bartender
trong quán bar trong khu trọ. Cô vui vẻ chấp nhận và bắt đầu làm việc ba đêm một tuần. Bạn cũng hài lòng, không chỉ vì
điều đó có nghĩa là Trang sẽ có nhiều tiền hơn, nhưng cũng có nghĩa là bạn sẽ tiếp tục gặp cô ấy thường xuyên — vì bạn
là một khách hàng thường xuyên của quán bar! Trang tận hưởng khoản thu nhập mà công việc mang lại. Cô ấy cũng có
vẻ thích thú với công việc. Bạn khá hài lòng vì Trang vui và bất cứ khi nào bạn đi đến quầy bar, Trang luôn phục vụ bạn
đầu tiên bất kể có bao nhiêu người chờ. Tuy nhiên, sau một thời gian ngắn, rõ ràng là Trang không thích công việc nhiều
như cô ấy đã làm. Bất cứ khi nào bạn nhìn thấy cô ấy, cô ấy dường như luôn có một câu chuyện về việc người quản lý
quán bar đã đối xử với cô ấy như thế nào. Cô ấy cho bạn biết cô ấy đã như thế nào nhận những ca làm việc tồi tệ nhất,
luôn được chọn làm những công việc ít phổ biến nhất (như dọn dẹp nhà vệ sinh), và liên tục bị khiển trách vì những sai
lầm nhỏ dường như không bị đối với các nhân viên còn lại.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

Điều này diễn ra trong một thời gian ngắn và sau đó một ngày, khi bạn đang ở trong quán bar có uống rượu với
một số người bạn khác của bạn, Trang làm điều gì đó mà bạn thấy khó xử. Khi bạn trả tiền cho bốn lượt đồ uống
cho bạn và những người bạn khác của bạn, cô ấy chắc chắn chỉ tính tiền bạn cho một lần uống. Trong khi bạn là
hơi bối rối với điều này. Và khi bạn nói với bạn bè của mình về điều đó, họ nghĩ nó rất vui và chúc mừng bạn cho
một đợt đồ uống giá rẻ! Trên thực tế, khi một trong những người bạn tiếp theo của bạn đi trả tiền cho một số đồ
uống, anh ta quay lại và yêu cầu bạn lấy tiền của anh ta, vì vậy bạn có thể trả tiền ít hơn. Mặc dù bạn bảo anh ấy
tự lấy đồ uống, Trang tiếp tục tính phí thấp hơn cho bạn. Bạn rất vui khi nhận được ưu đãi này nhưng bạn không
cảm thấy thoải mái 100% với những gì đang diễn ra. Bạn quyết định ít nhất nói điều gì đó với Trang khi không có
ai khác ở xung quanh. Tuy nhiên, khi bạn nói xong, cô ấy chỉ cười trừ và nói, "Ừ, thật tuyệt phải không? Họ sẽ
không bao giờ nhận thấy, và bạn được tận hưởng với giá rẻ. Bên cạnh đó, đó chỉ là những gì nơi này xứng đáng
sau cách họ đã đối xử không đúng với tớ "
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

Câu hỏi:
1. Ai là người sai trong tình huống này — Trang vì đã tính phí thấp cho bạn, bạn đã chấp nhận nó.
Một hay Cả hai người?
2. Đối mặt với tình huống này, bạn sẽ xử lý như thế nào? Không làm gì cả, hoặc nói Trang để ngừng
tính phí thấp hơn bạn? Nếu bạn chọn phương án thứ hai, bạn sẽ làm gì nếu cô ấy bị từ chối?
3. Bạn đánh giá, so sánh với các hình thức đối xử ưu đãi khác nhau, chẳng hạn như Trang phục vụ bạn
trước các khách hàng đang chờ đợi?
4. Thực tế là Trang có cảm thấy bức xúc trước sự đối xử mà cô ấy nhận được từ sếp của mình để dung
túng cho hành vi của cô ấy? Việc giải thích hành động của cô ấy hay hành động của bạn có làm bạn
thấy nhẹ lòng hơn??
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

PHẦN 1: LÍ LUẬN VỀ ĐẠO ĐỨC


Khái niệm
• Đạo đức là quy tắc, quy ước về hành vi ứng xử của một cá nhân hoặc tập thể, một nhóm
người.
• Đạo đức là kết quả quá trình tích luỹ tri thức và trải nghiệm, nhận thức và hành động.
• “Đạo đức là những chuẩn mực, tiêu chuẩn được cá nhân, nhóm người áp dung để xem xét các
vấn đề, sự việc là đúng hay sai?? Tốt hay xấu ”.
• Chuẩn mực, tiêu chuẩn đạo đức là những giá trị, hành động, ứng xử được xã hội thừa nhận
phổ biến là đúng hay sai, tốt hay xấu. Ví dụ: hãy luôn trung thực; hại người là tội lỗi…
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

• Chuẩn mực đạo đức có tính quy ước, kế thừa, tiếp diễn và thay đổi
• Mỗi cá nhân, tập thể có những chuẩn mực, tiêu chuẩn đạo đức khác nhau do nhận thức, bối
cảnh hành động và năng lực hành vi.
• Quy ước xã hội: Chuẩn mực và tiêu chuẩn pháp lí, nghề nghiệp, quy tắc ứng xử, luật chơi để
đánh giá hành vi, kết quả và tuân thủ của cá nhân, tổ chức.
Trao đổi: Phân biệt giữa chuẩn mực đạo đức và quy ước xã hội:
- Không làm hại người khác. Không được nói dối.
- Không được ăn trộm đồ của người khác. Không được nhai kẹo cao su trong lớp. Không được
mặc áo phông đến lễ tiệc.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

2. Đặc trưng của chuẩn mực đạo đức


• Gắn với những điều tốt đẹp hoặc tội lỗi
• Đặt trên những lợi ích cá nhân
• Không phải do các nhân vật có quyền lực ban hành
• Phổ biến, tập quán, thông lệ
• Không phân biệt giữa các chủ thể
• Biểu hiện thông qua cảm xúc và ngôn từ
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

Vậy Đạo lý là gì? Đạo lý là hệ thống quy định, quy tắc kiểm nghiệm các chuẩn mực tiêu chuẩn
đạo đức của cá nhân hoặc tổ chức, xã hội. Đạo lý trả lời cho các vấn đề: Những chuẩn mực, tiêu
chuẩn đạo đức này là hợp lý hay không hợp lý? Làm thế nào áp dụng trong từng hoàn cảnh cụ
thể??
Trong cuộc sống, bạn hành động theo những chuẩn mực, tiêu chuẩn đạo đức mà bạn nhận thức ,
được dạy dỗ, giáo dục từ gia đình, nhà trường và bạn bè, môi trường xung quanh, vậy nên áp
dụng trong bối cảnh nào? Cần thiết phải vận dụng những chuẩn mực này không và vận dụng như
thế nào?
Nguyên tắc áp dụng đạo lí: phù hợp, nhất quán dưa trên bằng chứng tin cậy
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
Tiêu chí Đạo đức Đạo lí

Ý nghĩa Quy tắc, triết lí, nhân sinh quan của cá nhân, tổ Quy định, quy ước và định chế để các cá nhân và
chức để nhận thức và hành động đúng sai, tổ chức xem xét, nhận diện và kết luận vấn đề
tốt/xấu tốt/xấu, đúng/sai.

Bản chất Nguyên tắc, chuẩn mực do một tổ chức, một xã Áp dụng cho những hoàn cảnh thực tiễn
hội thiết lập và duy trì

Nguồn gốc Tập quán, thông lệ Tương thích với hoàn cảnh

Cấu trúc Chuẩn mực đạo đức và quy ước xã hội Tiêu chuẩn nghề nghiệp, quy phạm pháp luật và
cá tính

Mục đích tồn tại Nguyên tắc phân định đúng/sai, tốt /xấu Hành vì đúng/sai

Áp dụng trong kinh doanh Không hoàn toàn Có

Khác biệt hoá Khác biệt giữa các nền văn hoá, quốc gia Tiêu chuẩn chung, mang tính phổ biến

Biểu hiện Quy tắc, thông lệ Mang tính trìu tượng, lí thuyết

Điều kiện áp dụng Không Có


CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

Đạo
đức

Pháp Đạo
lý lý Hành vi:Tôi nên làm thế
nào??
Động cơ: Tại sao tôi phải
làm vậy??
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

PHẦN 2: LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KINH DOANH


1. Khái niệm
Kinh doanh là hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích sinh lời.
- Kinh doanh quốc tế là hoạt động kinh doanh có sự di chuyển nguồn lực, hàng hóa, dịch vụ,
tri thức, tài sản trí tuệ và thông tin qua biên giới quốc gia.
• Chủ thể là ai?
• Đặc điểm
• Hình thức ?
• Nguyên nhân ??
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Giai đoạn Yếu tố ảnh hưởng Mục tiêu
• Nội địa Văn hóa , xã hội
• Quốc tế Công nghệ
• Đa quốc gia Kinh tế chính trị • Thị phần
• Toàn cầu • Lợi nhuận
• Xuyên quốc gia • Phân tán rủi ro
• Thâu tóm nguồn lực
• Năng lực cạnh tranh

Lợi ích
Kinh doanh nội Kinh doanh • Tối ưu giá
địa QT • Đa dạng hàng hóa
• Nâng cao đời sống
• Tăng trưởng kinh tế
Chiến lược Phương thức • Năng lực cạnh tranh QG
Xuất khẩu
• Tập trung Đầu tư trực tiếp
• Đa dạng hóa Hạn chế
Nhượng quyền
• Khu vực Chìa khóa trao tay • Rủi ro chính trị
• Toàn cầu Liên doanh • Nợ nước ngoài
Sát nhập và mua lại (M&A) • Khủng hoảng tài chính
• Chi phí kinh doanh tăng

INTERNATIONAL BUSINESS MODEL Business School, Egmore, Chennai - 600 008


CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

2. Đặc điểm
• Yếu tố hình thành và phát triển: Toàn cầu hóa
• Tận dụng lợi ích cắt giảm hàng rào thương mại
• Tận dụng lợi ích cắt giảm rào cản trong đầu tư
• Tác động mạnh mẽ của đổi mới, sáng tạo và KHCN
• Vai trò dẫn dắt thuộc về các công ty đa quốc gia (MNC)
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

3. ĐỘNG CƠ KINH DOANH


• Mục tiêu thị trường
Tăng trưởng về doanh số, doanh thu và thị phần
Thâm nhập và phát triển thị phần tại nước ngoài thông qua hoạt động thương mại và đầu tư.
• Mục tiêu kinh tế
Tăng trưởng lợi nhuận
Đạt lợi ích kinh tế theo quy mô và tính khác biệt
Dẫn đầu về nghiên cứu và phát triển, đổi mới và sáng tạo
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

• Mục tiêu chiến lược


 Tối ưu hóa các nguồn lực và tài sản hiện có
 Năng lực cạnh tranh toàn cầu
 Tận dụng cơ hội và lợi ích của tự do hóa thương mại và đầu tư
 Chiến lược địa phương hóa và toàn cầu hóa.
 Phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

• Mục tiêu hoạt động


Gia tăng lợi nhuận/ tỷ suất lợi nhuận
Mở rộng năng lực sản xuất
Né tránh cạnh tranh khốc liệt tại thị trường nội địa/ quốc tế
Khắc phục hạn chế về cầu ở thị trường nội địa
Né tránh rủi ro chính trị , kinh tế và xã hội
Tối ưu nguồn lực và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
Khai thác lợi thế quốc gia và nguồn nguyên vật liệu
Giảm chi phí giao dịch, vận tải và logistics
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

4. Toàn cầu hóa:


• Toàn cầu hóa là sự hội nhập của các quốc gia và cộng đồng trên thế giới thông qua việc cắt giảm mạnh mẽ các rào
cản trong quá trình di chuyển hàng hóa, dịch vụ, nguồn vốn, tri thức và lao động qua biên giới quốc gia. Toàn cầu
hóa là sự hội nhập và chuyển đổi các hệ thống kinh tế, tài chính, văn hóa và chính trị trên phạm vi toàn thế giới.
• Toàn cầu hóa thúc đẩy giao dịch kinh doanh giữa các công ty ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Hình thành
mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu cho sản phẩm của doanh nghiệp.
TRAO ĐỔI: Ủng hộ /Phản đối toàn cầu hoá.
Hãng Boeng sản xuất máy bay của Hoa Kỳ đã thay đổi phương thức sản xuất và kinh doanh quốc tế bởi quá trình toàn
cầu hóa. Những năm 60s, sản phẩm nổi tiếng Boeing 727 chỉ óc 2% linh kiện bên ngoài nước MỸ, năm 70s đối với sản
phẩm Boeing 777 tỷ lệ này là 30%. Đến nay Boeing 787 dreamliner tỷ lệ này lên đến 70% và phần lớn đến từ các nhà
cung ứng Nhật Bản, ba nhà cung ứng Fuji, Kawasaki, and Mitsubishi, chiếm đến 35% giá trị sản phẩm. Nhiều nhà
thầu phụ đến từ các nước châu á và Trung Quốc.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
• TRAO ĐỔI:
Chuỗi giá trị toàn cầu và hoạt động kinh doanh quốc tế của Apple.
Hệ thống pháp lý, đạo lý và đạo đức trong hoạt động kinh doanh quốc tế của Apple.

2
4
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

PHẦN 2: ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH


TÌNH HUỐNG
Nike, công ty giày thể thao, đã trong một thời gian dài, là trung tâm của cuộc tranh cãi về trách nhiệm đối với hành vi ngược đãi của
những người thợ làm ra những đôi giày của hàng. Nike không trực tiếp sản xuất bất kỳ trang phục thể thao hay giày dép. Thay vào đó,
Nike thiết kế giày của mình ở Seattle, Washington, sau đó đặt gia công, thuê ngoài các công ty khác ở các nước đang phát triển để sản
xuất giày theo thiết kế của mình. Nikecó phải các đối tác ở nước ngoài như ở Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ, v.v.và các công ty này đã
trực tiếp ngược đãi và bóc lột công nhân của họ. Nike tuyên bố rằng họ không chịu trách nhiệm đối với hành vi ngược đãi này vì đây là lỗi
của các nhà cung cấp không phải Nike. Các nhà phê bình buộc tội rằng đúng là Nike không trực tiếp nhưng Nike hoàn toàn có thể đã ngăn
chặn những sự cố đó bằng cách yêu cầu các nhà cung cấp của mình phải đối xử với công nhân của họ một cách nhân đạo. Nếu đúng là
Nike có sức mạnh để ngăn ngừa hành vi thiếu đạo đức, và lẽ ra phải làm như vậy thì công ty mới được xem là có trách nhiệm đạo đức.
Nhưng nếu Nike thực sự bất lực trong việc ngăn chặn những sự cố này — nếu Nike thực sự không kiểm soát được đối với các hành động
của các nhà cung cấp — thì Nike chưa thực hiện trách nhiệm về mặt đạo đức đối với người lao động toàn cầu.
QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ CÂU CHUYỆN CỦA NIKE
Case: Nike at a Glance
NIKE, Inc., incorporated on September 8, 1969, is engaged in the design,
development, marketing and selling of athletic footwear, apparel, equipment,
accessories and services. The Company's operating segments include North
America, Western Europe, Central & Eastern Europe, Greater China, Japan and
Emerging Markets. The Company's portfolio brands include the NIKE Brand, Jordan
Brand, Hurley and Converse. The Company sells its products to retail accounts,
through its retail stores and Internet Websites, and through a mix of independent
distributors and licensees across the world. The Company's products are
manufactured by independent contractors.

Share Price

2017 2018 27
https://www.slideshare.net/KellyBowker/nike-makb

28
Nike’s Supply Chain – Insourcing vs Outsourcing

29
Nike’s Supply Chain – Insourcing vs Outsourcing

30
Chuỗi giá trị của Nike

50
Chuỗi giá trị của Nike

32
Hình ảnh tại các NM Nike ở châu Á

33
Nike và Apple

34
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

1. Khái niệm
- Đạo đức kinh doanh là hệ thống quy định, quy tắc kiểm nghiệm các chuẩn mực tiêu chuẩn
đạo đức áp dụng trong các doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh.
- Đạo đức kinh doanh tìm câu trả lời cho các vấn đề: Trong một hoàn cảnh cụ thể, hành động
của cá nhân, doanh nghiệp là đúng/sai? Làm thế nào áp dụng trong hoàn cảnh cụ thể?? Và
đưa ra quyết định dựa trên sự nghiên cứu giá trị của đạo đức.
- Đạo đức kinh doanh được hiểu là hành vi đạo đức của một tổ chức kinh doanh nhằm giải
quyết các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp chuyên môn, các vấn đề phát sinh trong quá trình
kinh doanh, thực hành kinh doanh có đạo đức.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

- Kinh doanh có đạo đức triển khai dựa trên nền tảng Bộ quy tắc ứng xử của cá nhân, tổ chức:
Bộ quy tắc đạo đức kinh doanh quy định về hành vi đúng mực của nhân viên đồng thời mô tả
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các bên liên quan. Bộ quy tắc bao gồm chuẩn mực và giá
trị mà DN tin tưởng sẽ góp phần đạt được mục tiêu kinh doanh và năng lực cạnh tranh toàn cầu.
Ý nghĩa:
- Truyền đạt định hướng và chương trình hành động về đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã
hội
- Nâng cao nhận thức và hành động của nhân viên và của doanh nghiệp
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
2. Sự hình thành đạo đức trong kinh doanh của doanh nghiệp
- Ở cấp độ vĩ mô là môi trường và hệ thống kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp.
- Ở cấp độ vi mô: chiến lược, định hướng, văn hóa, con người và cơ sở vật chất
- Ở cấp độ cá nhân: nhận thức, hành vi và tính cách của một cá nhân
TRAO ĐỔI: Sự khác biệt của của các doanh nghiệp của Hoa Kì, châu Âu và châu Á
- Yếu tố nền tảng / Ai là người chịu trách nhiệm về hành vi đạo đức trong kinh doanh??
- Chủ thể chính trong thực hiện ĐĐKD ??
- Nguyên tắc thực hành ĐĐKD hay trụ cột chính trong bộ quy tắc ứng xử về ĐĐKD ??
- Các bên liên quan trong quá trình thực thi ĐĐKD của doanh nghiệp??
TÌNH HUỐNG: Tính địa phương trong quyết định kinh doanh và thực hiện ĐĐKD tại Đông Á
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ THỰC HÀNH ĐẠO ĐỨC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
CHÂU ÂU BẮC MĨ CHÂU Á

Ai chịu trách nhiệm về đạo đức kinh Cộng đồng, xã hội Cá nhân Nhà lãnh đạo
doanh của DN

Chủ thể chính Chính phủ, liên đoàn, hiệp hội Doanh nghiệp Chính phủ, doanh nghiệp

Nền tảng chính cho đạo đức kinh Thoả ước, điều lệ, pháp quy Điều lệ hoạt động của DN Ý chí của lãnh đạo
doanh

Thực hành đạo đức kinh doanh Các vấn đề xã hội và kinh doanh Tuyên bố những sai phạm và không Quản trị doanh nghiệp và trách nhiệm
có đạo đức giải trình

Lợi ích của thực hiện đạo đức kinh Vì tất cả các bên liên quan Tập trung vào giá trị của cổ đông Quy định chung là các bên liên quan
doanh theo chỉ đạo
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

STT ĐÚNG/SAI?? ĐƯỢC/KHÔNG ĐƯỢC??/ PHẢI/KHÔNG PHẢI


1 Áp dụng quy định an toàn của sản phẩm trong quá trình sản xuất chế tạo?

2 DN có được sử dụng hệ thống xả thải tại nước sở tại hay không??


3 Sử dụng lao động trẻ em có hợp pháp không??
4 Mức lương/nhân công phải trả cho người lao động như thế nào là hợp lý?

5 Có được thuê lao động nữ và để lao động nữ và nam làm việc cùng nhau có được phép
không?
6 DN phải thực thi quy định về an toàn lao động như thế nào khi nước sở tại không có quy
định cụ thể?
7 Các DN nước ngoài được phép khai thác nguồn lực tự nhiên như thế nào?

8 XỬ lý các vấn đề về xâm phạm tình dục như thế nào ??


9 DN có nên hối lộ để cạnh tranh và thực hiện hoạt động kinh doanh??
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

3. Sự cần thiết đạo đức trong kinh doanh


• Lòng trung thành của khách hàng, nhân viên, đối tác và các bên liên quan
• Tạo cảm hứng, nâng cao năng lực và hiệu quả
• Thu hút nguồn lực trong xã hội
• Hành vi phi đạo đức hoặc thiếu trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có thể gây tổn hại đến
danh tiếng của công ty và làm cho công ty mất uy tín và lợi thế cạnh tranh
• Là thương hiệu, phần thưởng cao quý của doanh nghiệp
• Minh bạch, Hiệu quả và chuyên nghiệp
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

4. Các yếu tố ảnh hưởng


- Chiến lược, tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp
- Năng lực lãnh đạo
- Bối cảnh kinh tế xã hội
- Truyền thông xã hội và bùng nổ thông tin
TÌNH HUỐNG:
1. VINAMILK
https://www.vinamilk.com.vn/vi/ve-cong-ty
2. IKEA: https://about.ikea.com/en/about-us/ikea-culture-and-values
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

5. Đặc điểm của tổ chức kinh doanh có đạo đức


- Quyết tâm và ý chí của bộ máy lãnh đạo
- Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi thể hiện tính nhân văn, đạo đức và trách nhiệm với cộng
đồng
- Liêm chính
- Trung thành
- Uy tín, tin cậy
- Quan tâm các vấn đề của thời đại, đất nước và xã hội
TRAO ĐỔI: Là một doanh nghiệp, kinh doanh có đạo đức là danh hiệu, là tuyên bố của doanh
nghiệp hay là sự cam kết hành động?
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

6. Thực hành đạo đức trong kinh doanh


6.1. Ở cấp độ nhà quản lí
• TRUNG THỰC.
• THỰC TẾ
• CHÍNH TRỰC.
• TRUNG THÀNH- TIN TƯỞNG.
• CÔNG BẰNG
• QUAN TÂM ĐẾN NGƯỜI KHÁC.
• TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC.
• CỐNG HIẾN
• NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO
• TRUYỀN CẢM HỨNG VÀ ĐÚNG MỰC
• TINH THẦN TRÁCH NHIỆM /VĂN HOÁ CHỊU TRÁCH NHIỆM
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

6.2. Ở cấp độ doanh nghiệp


• Áp dụng đạo lý trong kinh doanh, chú trọng yếu tố văn hóa, môi trường kinh doanh
• Xây dựng bộ quy tắc ứng xử làm cơ sở để đưa ra quyết định kinh doanh và hành động.
• Rà soát, chỉnh sửa và cập nhật các tình huống kinh doanh, sự việc và quyết định, thương vụ
trong kinh doanh để nhận diện và phân loại đúng/sai.
TÌNH HUỐNG: IKEA: https://about.ikea.com/en/about-us/ikea-culture-and-values
1. Giá trị cốt lõi
2. Tình huống trong kinh doanh của IKEA (Transfer Pricing)
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
7. Tác động của toàn cầu hoá đến đạo đức kinh doanh

Các bên liên quan Ảnh hưởng


Cổ đông - Rủi ro và bất ổn gia tăng
- Tối đa hoá lợi ích

Nhân viên - Gia tăng việc làm, khai thác lợi thế nguồn nhân lực ở phạm vi
toàn cầu
- Vi phạm quyền lợi người lao động
- Vai trò của công đoàn tại các nước đang phát triển

Khách hàng - Sản phẩm toàn cầu


- Thay đổi thói quen và thị hiếu tiêu dùng
- Bị ảnh hưởng bởi hoạt động Marketing và truyền thông, chính sách
phân phối của các MNCs
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

7. Tác động của toàn cầu hoá đến đạo đức kinh doanh

Các bên liên quan Ảnh hưởng

Nhà cung ứng - Phụ thuộc vào chuỗi cung ứng của các MNCs
- Cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà cung ứng điạ phương

Tổ chức chính trị/xã hội Có vai trò quan trọng tại những khu vực, quốc gia đang và kém
phát triển.

Chính phủ - Ảnh hưởng mạnh đến các vấn đề về phúc lợi xã hội, an ninh an
toàn cũng như văn hoá quốc gia
- Những vấn đề mới phát sinh như: tham nhũng, tính nhân văn và
đạo đức, chính sách công.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Ảnh hưởng của Toàn cầu hoá đến hành vi ứng xử của doanh nghiệp: Ủng hộ hay phản đối về khai thác lợi thế cạnh tranh về lao động.
Jack Linsky, a Ukrainian immigrant, invented the modern easy-to-use “Swingline” stapler. In 1925 he built a stapler factory in New York
where he hired immigrants from everywhere. Linsky’s workers liked him and with their hard work the company prospered until 1987
when he sold it for $210 million. But globalization and WTO agreements in 1995 began allowing foreign companies to freely import and
sell their copycat staplers in the U.S. By 1997 the company was struggling to compete against these companies whose labor costs were
much lower than its own. In 2000 the company fired all of its workers at its New York plant, closed the factory and moved its operations
to Nogales, Mexico. There the new North American Free Trade Agreement (NAFTA) allowed the company to make Swingline staplers
using Mexico’s cheap labor and then import them into the U.S. without paying import tariffs. Cheap labor was plentiful in Nogales
because NAFTA had also allowed U.S. farmers to sell their corn in Mexico. Since the U.S. government gives its corn farmers $5 to $10
billion a year in subsidies, U.S. corn growers could sell their corn in Mexico for less than Mexican farmers could. Between 1994 and
2004, 1.5 million Mexican corn farmers lost their only source of income and migrated to Nogales and other border cities to work for U.S.
companies like Swingline. But by 2003 jobs in Mexico had began leaving the country and heading for China. China’s workers were paid
even less than Mexican workers, and often worked in appalling “sweatshop” conditions. In 2010 the Swingline factory again fired all its
workers, closed its Nogales factory, and contracted to have a Chinese factory make its staplers.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

Phần 3. NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG TRONG NGHIỆP VỤ KINH DOANH:


3.1. Thuận lợi hoá thương mại
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam. Doanh nghiệp chấp nhận một số chi
phí không chính tắc, không hợp pháp để giải phóng, thông quan hàng hoá nhanh.
Vấn đề: - Có sự đánh đổi về Đạo đức kinh doanh và lợi ích doanh nghiệp hay không??
- Nguyên nhân của hành động??
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

3.2. Hối lộ và tham nhũng


• Tham nhũng (corruption) là việc sử dụng nguồn lực chân chính vào mục đích riêng. Hối lộ
khi cá nhân nhận nguồn lợi không hợp pháp (hối lộ ) để thực hiện một hành động bị cấm theo
quy định pháp luật.
• Hối lộ (Bribery) là những khoản lợi bằng hiện vật hay tài chính để mua chuộc cá nhân nhằm
thắng gói thầu chính phủ hay lợi thế kinh doanh.
https://www.transparency.org/whoweare/organisation/mission_vision_and_values/0
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
- Chuyên viên cơ quan Chính phủ, quản lý nhà
Khi doanh nước
nghiệp phải làm - Tổ chức quốc tế
việc với cơ quan - Chuyên viên doanh nghiệp nhà nước
+ Cán bộ quản lý
và cán bộ thuộc
+Đại lý mua hàng
Chính phủ + Thành viên gia đình trị
-

- Tiền hay quà hiện vật


Đưa những - Chi phí tham quan
khoản lợi bất - Khoản vay cá nhân
hợp pháp - Đội lốt từ thiện, học bổng, chi phí đào tạo
- Danh vị

- Tác động đến quyết định của công chức


Nhằm đạt được - Cạnh tranh không bình đẳng
lợi thế cạnh - Thoát tội
tranh không - Bảo vệ những khoản thu hoặc hành động hiện
bình đẳng hành

Hối lộ và tham nhũng


CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

PHẦN 4. TRAO ĐỔI


QUAN ĐIỂM:
Ủng hộ:
• Đạo đức xuất hiện trong mọi hoạt động của con người và tổ chức
• Doanh nghiệp không thể tồn tại nếu không có đạo đức kinh doanh
• Đạo đức tương thích với mục đích sinh lời
• Khách hàng, nhân viên và các bên liên quan đều quan tâm đến đạo đức của doanh nghiệp
• Các nghiên cứu cho thấy đạo đức góp phần vào tăng trưởng của doanh nghiệp
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

Những vấn đề đặt ra:


1) Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận sẽ đảm bảo lợi ích xã hội, phúc
lợi xã hội tối đa nên đạo đức kinh doanh là không cần thiết.
2) Nghĩa vụ quan trọng nhất của nhà quản lý là trung thành với doanh nghiệp, và tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp mà không phải quan tâm đến vấn đề đạo đức.
3) Các doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật là thực hiện kinh doanh có đạo đức
4) Các vấn đề về đạo đức trong kinh doanh quốc tế
5) Ảnh hưởng của toàn cầu hoá đến đạo đức kinh doanh
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH

TRAO ĐỔI:
1. Sự phát triển khoa học công nghệ, cách mạng công nghiệp, kĩ thuật truyền thông đặt ra các
vấn đề đạo đức mới cho doanh nghiệp. Đúng/Sai??
2. Không có tiêu chuẩn, chuẩn mực đạo đức nào hoàn toàn đúng và có thể áp dụng hoặc nên áp
dụng cho các công ty và mọi người ở các xã hội, quốc gia khác nhau. Vậy nên đạo đức kinh
doanh là phạm trù có tính tương đối: Đúng/Sai??
3. Sự khác biệt trong hành vi ứng xử của cá nhân, tổ chức ở các quốc gia khác nhau có phải là
khác biệt về đạo đức trong kinh doanh?

You might also like