Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1. Những Vấn Đề Cơ Bản Về Đạo Đức Trong Kinh Doanh.phan Hien
Chuong 1. Những Vấn Đề Cơ Bản Về Đạo Đức Trong Kinh Doanh.phan Hien
TÌNH HUỐNG
Trang, một người bạn tốt của bạn, người học cùng trường đại học, đã phàn nàn đối với bạn một thời gian là cô ấy không
bao giờ có tiền. Cô ấy quyết định rằng cô ấy cần ra ngoài tìm việc và sau một thời gian tìm kiếm được mời làm bartender
trong quán bar trong khu trọ. Cô vui vẻ chấp nhận và bắt đầu làm việc ba đêm một tuần. Bạn cũng hài lòng, không chỉ vì
điều đó có nghĩa là Trang sẽ có nhiều tiền hơn, nhưng cũng có nghĩa là bạn sẽ tiếp tục gặp cô ấy thường xuyên — vì bạn
là một khách hàng thường xuyên của quán bar! Trang tận hưởng khoản thu nhập mà công việc mang lại. Cô ấy cũng có
vẻ thích thú với công việc. Bạn khá hài lòng vì Trang vui và bất cứ khi nào bạn đi đến quầy bar, Trang luôn phục vụ bạn
đầu tiên bất kể có bao nhiêu người chờ. Tuy nhiên, sau một thời gian ngắn, rõ ràng là Trang không thích công việc nhiều
như cô ấy đã làm. Bất cứ khi nào bạn nhìn thấy cô ấy, cô ấy dường như luôn có một câu chuyện về việc người quản lý
quán bar đã đối xử với cô ấy như thế nào. Cô ấy cho bạn biết cô ấy đã như thế nào nhận những ca làm việc tồi tệ nhất,
luôn được chọn làm những công việc ít phổ biến nhất (như dọn dẹp nhà vệ sinh), và liên tục bị khiển trách vì những sai
lầm nhỏ dường như không bị đối với các nhân viên còn lại.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Điều này diễn ra trong một thời gian ngắn và sau đó một ngày, khi bạn đang ở trong quán bar có uống rượu với
một số người bạn khác của bạn, Trang làm điều gì đó mà bạn thấy khó xử. Khi bạn trả tiền cho bốn lượt đồ uống
cho bạn và những người bạn khác của bạn, cô ấy chắc chắn chỉ tính tiền bạn cho một lần uống. Trong khi bạn là
hơi bối rối với điều này. Và khi bạn nói với bạn bè của mình về điều đó, họ nghĩ nó rất vui và chúc mừng bạn cho
một đợt đồ uống giá rẻ! Trên thực tế, khi một trong những người bạn tiếp theo của bạn đi trả tiền cho một số đồ
uống, anh ta quay lại và yêu cầu bạn lấy tiền của anh ta, vì vậy bạn có thể trả tiền ít hơn. Mặc dù bạn bảo anh ấy
tự lấy đồ uống, Trang tiếp tục tính phí thấp hơn cho bạn. Bạn rất vui khi nhận được ưu đãi này nhưng bạn không
cảm thấy thoải mái 100% với những gì đang diễn ra. Bạn quyết định ít nhất nói điều gì đó với Trang khi không có
ai khác ở xung quanh. Tuy nhiên, khi bạn nói xong, cô ấy chỉ cười trừ và nói, "Ừ, thật tuyệt phải không? Họ sẽ
không bao giờ nhận thấy, và bạn được tận hưởng với giá rẻ. Bên cạnh đó, đó chỉ là những gì nơi này xứng đáng
sau cách họ đã đối xử không đúng với tớ "
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Câu hỏi:
1. Ai là người sai trong tình huống này — Trang vì đã tính phí thấp cho bạn, bạn đã chấp nhận nó.
Một hay Cả hai người?
2. Đối mặt với tình huống này, bạn sẽ xử lý như thế nào? Không làm gì cả, hoặc nói Trang để ngừng
tính phí thấp hơn bạn? Nếu bạn chọn phương án thứ hai, bạn sẽ làm gì nếu cô ấy bị từ chối?
3. Bạn đánh giá, so sánh với các hình thức đối xử ưu đãi khác nhau, chẳng hạn như Trang phục vụ bạn
trước các khách hàng đang chờ đợi?
4. Thực tế là Trang có cảm thấy bức xúc trước sự đối xử mà cô ấy nhận được từ sếp của mình để dung
túng cho hành vi của cô ấy? Việc giải thích hành động của cô ấy hay hành động của bạn có làm bạn
thấy nhẹ lòng hơn??
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
• Chuẩn mực đạo đức có tính quy ước, kế thừa, tiếp diễn và thay đổi
• Mỗi cá nhân, tập thể có những chuẩn mực, tiêu chuẩn đạo đức khác nhau do nhận thức, bối
cảnh hành động và năng lực hành vi.
• Quy ước xã hội: Chuẩn mực và tiêu chuẩn pháp lí, nghề nghiệp, quy tắc ứng xử, luật chơi để
đánh giá hành vi, kết quả và tuân thủ của cá nhân, tổ chức.
Trao đổi: Phân biệt giữa chuẩn mực đạo đức và quy ước xã hội:
- Không làm hại người khác. Không được nói dối.
- Không được ăn trộm đồ của người khác. Không được nhai kẹo cao su trong lớp. Không được
mặc áo phông đến lễ tiệc.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Vậy Đạo lý là gì? Đạo lý là hệ thống quy định, quy tắc kiểm nghiệm các chuẩn mực tiêu chuẩn
đạo đức của cá nhân hoặc tổ chức, xã hội. Đạo lý trả lời cho các vấn đề: Những chuẩn mực, tiêu
chuẩn đạo đức này là hợp lý hay không hợp lý? Làm thế nào áp dụng trong từng hoàn cảnh cụ
thể??
Trong cuộc sống, bạn hành động theo những chuẩn mực, tiêu chuẩn đạo đức mà bạn nhận thức ,
được dạy dỗ, giáo dục từ gia đình, nhà trường và bạn bè, môi trường xung quanh, vậy nên áp
dụng trong bối cảnh nào? Cần thiết phải vận dụng những chuẩn mực này không và vận dụng như
thế nào?
Nguyên tắc áp dụng đạo lí: phù hợp, nhất quán dưa trên bằng chứng tin cậy
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
Tiêu chí Đạo đức Đạo lí
Ý nghĩa Quy tắc, triết lí, nhân sinh quan của cá nhân, tổ Quy định, quy ước và định chế để các cá nhân và
chức để nhận thức và hành động đúng sai, tổ chức xem xét, nhận diện và kết luận vấn đề
tốt/xấu tốt/xấu, đúng/sai.
Bản chất Nguyên tắc, chuẩn mực do một tổ chức, một xã Áp dụng cho những hoàn cảnh thực tiễn
hội thiết lập và duy trì
Nguồn gốc Tập quán, thông lệ Tương thích với hoàn cảnh
Cấu trúc Chuẩn mực đạo đức và quy ước xã hội Tiêu chuẩn nghề nghiệp, quy phạm pháp luật và
cá tính
Mục đích tồn tại Nguyên tắc phân định đúng/sai, tốt /xấu Hành vì đúng/sai
Khác biệt hoá Khác biệt giữa các nền văn hoá, quốc gia Tiêu chuẩn chung, mang tính phổ biến
Biểu hiện Quy tắc, thông lệ Mang tính trìu tượng, lí thuyết
Đạo
đức
Pháp Đạo
lý lý Hành vi:Tôi nên làm thế
nào??
Động cơ: Tại sao tôi phải
làm vậy??
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Lợi ích
Kinh doanh nội Kinh doanh • Tối ưu giá
địa QT • Đa dạng hàng hóa
• Nâng cao đời sống
• Tăng trưởng kinh tế
Chiến lược Phương thức • Năng lực cạnh tranh QG
Xuất khẩu
• Tập trung Đầu tư trực tiếp
• Đa dạng hóa Hạn chế
Nhượng quyền
• Khu vực Chìa khóa trao tay • Rủi ro chính trị
• Toàn cầu Liên doanh • Nợ nước ngoài
Sát nhập và mua lại (M&A) • Khủng hoảng tài chính
• Chi phí kinh doanh tăng
2. Đặc điểm
• Yếu tố hình thành và phát triển: Toàn cầu hóa
• Tận dụng lợi ích cắt giảm hàng rào thương mại
• Tận dụng lợi ích cắt giảm rào cản trong đầu tư
• Tác động mạnh mẽ của đổi mới, sáng tạo và KHCN
• Vai trò dẫn dắt thuộc về các công ty đa quốc gia (MNC)
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
2
4
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Share Price
2017 2018 27
https://www.slideshare.net/KellyBowker/nike-makb
28
Nike’s Supply Chain – Insourcing vs Outsourcing
29
Nike’s Supply Chain – Insourcing vs Outsourcing
30
Chuỗi giá trị của Nike
50
Chuỗi giá trị của Nike
32
Hình ảnh tại các NM Nike ở châu Á
33
Nike và Apple
34
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
1. Khái niệm
- Đạo đức kinh doanh là hệ thống quy định, quy tắc kiểm nghiệm các chuẩn mực tiêu chuẩn
đạo đức áp dụng trong các doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh.
- Đạo đức kinh doanh tìm câu trả lời cho các vấn đề: Trong một hoàn cảnh cụ thể, hành động
của cá nhân, doanh nghiệp là đúng/sai? Làm thế nào áp dụng trong hoàn cảnh cụ thể?? Và
đưa ra quyết định dựa trên sự nghiên cứu giá trị của đạo đức.
- Đạo đức kinh doanh được hiểu là hành vi đạo đức của một tổ chức kinh doanh nhằm giải
quyết các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp chuyên môn, các vấn đề phát sinh trong quá trình
kinh doanh, thực hành kinh doanh có đạo đức.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
- Kinh doanh có đạo đức triển khai dựa trên nền tảng Bộ quy tắc ứng xử của cá nhân, tổ chức:
Bộ quy tắc đạo đức kinh doanh quy định về hành vi đúng mực của nhân viên đồng thời mô tả
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các bên liên quan. Bộ quy tắc bao gồm chuẩn mực và giá
trị mà DN tin tưởng sẽ góp phần đạt được mục tiêu kinh doanh và năng lực cạnh tranh toàn cầu.
Ý nghĩa:
- Truyền đạt định hướng và chương trình hành động về đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã
hội
- Nâng cao nhận thức và hành động của nhân viên và của doanh nghiệp
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
2. Sự hình thành đạo đức trong kinh doanh của doanh nghiệp
- Ở cấp độ vĩ mô là môi trường và hệ thống kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp.
- Ở cấp độ vi mô: chiến lược, định hướng, văn hóa, con người và cơ sở vật chất
- Ở cấp độ cá nhân: nhận thức, hành vi và tính cách của một cá nhân
TRAO ĐỔI: Sự khác biệt của của các doanh nghiệp của Hoa Kì, châu Âu và châu Á
- Yếu tố nền tảng / Ai là người chịu trách nhiệm về hành vi đạo đức trong kinh doanh??
- Chủ thể chính trong thực hiện ĐĐKD ??
- Nguyên tắc thực hành ĐĐKD hay trụ cột chính trong bộ quy tắc ứng xử về ĐĐKD ??
- Các bên liên quan trong quá trình thực thi ĐĐKD của doanh nghiệp??
TÌNH HUỐNG: Tính địa phương trong quyết định kinh doanh và thực hiện ĐĐKD tại Đông Á
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ THỰC HÀNH ĐẠO ĐỨC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
CHÂU ÂU BẮC MĨ CHÂU Á
Ai chịu trách nhiệm về đạo đức kinh Cộng đồng, xã hội Cá nhân Nhà lãnh đạo
doanh của DN
Chủ thể chính Chính phủ, liên đoàn, hiệp hội Doanh nghiệp Chính phủ, doanh nghiệp
Nền tảng chính cho đạo đức kinh Thoả ước, điều lệ, pháp quy Điều lệ hoạt động của DN Ý chí của lãnh đạo
doanh
Thực hành đạo đức kinh doanh Các vấn đề xã hội và kinh doanh Tuyên bố những sai phạm và không Quản trị doanh nghiệp và trách nhiệm
có đạo đức giải trình
Lợi ích của thực hiện đạo đức kinh Vì tất cả các bên liên quan Tập trung vào giá trị của cổ đông Quy định chung là các bên liên quan
doanh theo chỉ đạo
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
5 Có được thuê lao động nữ và để lao động nữ và nam làm việc cùng nhau có được phép
không?
6 DN phải thực thi quy định về an toàn lao động như thế nào khi nước sở tại không có quy
định cụ thể?
7 Các DN nước ngoài được phép khai thác nguồn lực tự nhiên như thế nào?
Nhân viên - Gia tăng việc làm, khai thác lợi thế nguồn nhân lực ở phạm vi
toàn cầu
- Vi phạm quyền lợi người lao động
- Vai trò của công đoàn tại các nước đang phát triển
7. Tác động của toàn cầu hoá đến đạo đức kinh doanh
Nhà cung ứng - Phụ thuộc vào chuỗi cung ứng của các MNCs
- Cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà cung ứng điạ phương
Tổ chức chính trị/xã hội Có vai trò quan trọng tại những khu vực, quốc gia đang và kém
phát triển.
Chính phủ - Ảnh hưởng mạnh đến các vấn đề về phúc lợi xã hội, an ninh an
toàn cũng như văn hoá quốc gia
- Những vấn đề mới phát sinh như: tham nhũng, tính nhân văn và
đạo đức, chính sách công.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Ảnh hưởng của Toàn cầu hoá đến hành vi ứng xử của doanh nghiệp: Ủng hộ hay phản đối về khai thác lợi thế cạnh tranh về lao động.
Jack Linsky, a Ukrainian immigrant, invented the modern easy-to-use “Swingline” stapler. In 1925 he built a stapler factory in New York
where he hired immigrants from everywhere. Linsky’s workers liked him and with their hard work the company prospered until 1987
when he sold it for $210 million. But globalization and WTO agreements in 1995 began allowing foreign companies to freely import and
sell their copycat staplers in the U.S. By 1997 the company was struggling to compete against these companies whose labor costs were
much lower than its own. In 2000 the company fired all of its workers at its New York plant, closed the factory and moved its operations
to Nogales, Mexico. There the new North American Free Trade Agreement (NAFTA) allowed the company to make Swingline staplers
using Mexico’s cheap labor and then import them into the U.S. without paying import tariffs. Cheap labor was plentiful in Nogales
because NAFTA had also allowed U.S. farmers to sell their corn in Mexico. Since the U.S. government gives its corn farmers $5 to $10
billion a year in subsidies, U.S. corn growers could sell their corn in Mexico for less than Mexican farmers could. Between 1994 and
2004, 1.5 million Mexican corn farmers lost their only source of income and migrated to Nogales and other border cities to work for U.S.
companies like Swingline. But by 2003 jobs in Mexico had began leaving the country and heading for China. China’s workers were paid
even less than Mexican workers, and often worked in appalling “sweatshop” conditions. In 2010 the Swingline factory again fired all its
workers, closed its Nogales factory, and contracted to have a Chinese factory make its staplers.
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
TRAO ĐỔI:
1. Sự phát triển khoa học công nghệ, cách mạng công nghiệp, kĩ thuật truyền thông đặt ra các
vấn đề đạo đức mới cho doanh nghiệp. Đúng/Sai??
2. Không có tiêu chuẩn, chuẩn mực đạo đức nào hoàn toàn đúng và có thể áp dụng hoặc nên áp
dụng cho các công ty và mọi người ở các xã hội, quốc gia khác nhau. Vậy nên đạo đức kinh
doanh là phạm trù có tính tương đối: Đúng/Sai??
3. Sự khác biệt trong hành vi ứng xử của cá nhân, tổ chức ở các quốc gia khác nhau có phải là
khác biệt về đạo đức trong kinh doanh?