You are on page 1of 90

MÔN: ĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

BÀI 2

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐẠO


ĐỨC KINH DOANH
TS. BÙI QUANG XUÂN
HOC VIỆN CT-HC QUỐC
GIA
MÔ TẢ MÔN HỌC
1. Học phần này cung cấp kiến thức về đạo
đức kinh doanh (các chuẩn mực đạo đức
kinh doanh, xây dựng đạo đức kinh
doanh). Văn hóa doanh nghiệp (Biểu
hiện và các dạng văn hoá doanh nghiệp,
nhân tố tạo lập văn hoá doanh nghiệp,
xây dựng văn hoá doanh nghiệp và văn
hoá trong các hoạt động kinh doanh)..
2. Điều kiện tiên quyết: kinh tế vi mô, kinh
tế vĩ mô, kinh tế ngành
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Đạo đức trong hoạt động kinh
doanh – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân. Nhà
xuất bản ĐH Quốc Dân
2. Giáo trình Văn hóa Kinh doanh. PGS.TS.
Dương Thị Liễu - Nhà xuất bản ĐH Quốc
Dân
3. Giáo trình Văn hóa doanh nghiệp. TS. Đỗ
Thị Hòa - Nhà xuất bản TÀI CHÍNH
4. Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh
nghiệp. Nhà xuất bản Lao động –xã hội,-
2004. TS.Nguyễn Mạnh Quân.
5. Đạo đức kinh doanh – Nhà xuất bản thống
kê-2002. LG. Phạm Quốc Toản
1. Brian hock and Lynn Roden
TÀI LIỆU (Hock International):CMA
USA Part 2 Vol 2 Hock Sep
THAM KHẢO 2014
2. Online talkshow-Chia sẻ về
đạo đức kinh doanh
3. Đạo đức đối với đối tác và đối
thủ
4. Harvard Business School Press
- Blue Ocean Strategy
(2005).pdf
5. Rủi ro đạo đức
6. Kinh tế học hành vi
7. Thông tin phi đối xứng
Tìm hiểu xong chương này,
MỤC TIÊU BÀI người học có thể:
HỌC
1.Hiểu bối cảnh và các định
nghĩa TNXH
2.Mức độ quan tâm đến
TNXH hiện nay của các DN
3.Mô hình phát triển bền
vững

5
MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Kỹ năng: giao tiếp và ứng xử, xây dựng văn


hóa doanh nghiiệp và đạo đức trong kinh
doanh.
 Thái độ, chuyên cần: Chủ động, tích cực
trong việc học tập, nghiên cứu môn học; Có
đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ
chức kỷ luật, sức khỏe giúp cho người học
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc
làm tại các doanh nghiệp
Để học được môn
CÁC KIẾN
THỨC CẦN CÓ học này, sinh viên
phải học xong các
môn học:
Quản trị học, Nghệ
thuật lãnh đạo, Nghệ
thuật bán hang…
HƯỚNG DẪN HỌC
1. Đọc tài liệu tham khảo.
2. Thảo luận với giáo viên và các sinh
viên khác về những vấn đề chưa hiểu
rõ.
3. Trả lời các câu hỏi của bài học.
4. Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề giới
thiệu chung về Đạo đức trong hoạt
động kinh doanh
CẤU TRÚC NỘI DUNG

1.1 Một số vấn đề chung về đạo đức kinh doanh

1.2 Xây dựng đạo đức kinh doanh

Xây dựng và truyền đạt,


1.3 phổ biến hiệu quả các tiêu chuẩn đạo đức

1.4 Thiết lập hệ thống điều hành nội bộ

1.5 Các quy tắc đạo đức kinh doanh trên toàn cầu

10
BÀI 2:

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI &


ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
TS. BÙI QUANG XUÂN
MỤC TIÊU
 Hiểu được tầm quan trọng của đạo
đức kinh doanh đối với hoạt động
của doanh nghiệp,
 Nhận thức được vai trò, tầm quan
trọng của đạo đức trong doanh
nghiệp, biết cách xây dựng Đạo
đức doanh nghiệp.
 Nhận thức rõ mối quan hệ giữa
đạo đức kinh doanh và trách
nhiệm xã hội.
MỤC TIÊU
Có được những kỹ năng
cần thiết để tự phân tích
đánh giá, xây dựng đạo
đức trong doanh nghiệp.
Áp dụng những kiến thức
về đạo đức kinh doanh
trong quá trình doanh
nghiệp hoạt động.
1.1 ĐẠO ĐỨC
Đạo đức là những quy tắc, chuẩn mực hành vi ứng
xử trong công việc , trong đời sống được nhiều người
trong XH thừa nhận và tuân thủ
Đạo đức xã hội
Đạo đức nghề nghiệp

Đạo đức kinh doanh


được ghi chép thành văn
* dạng lưu truyền từ đời này sang đời khác
Nền tảng đạo đức xã hội thể hiện thông qua cách quan
niệm về đúng-sai, thiện – ác, sự công bằng, chuẩn mực
và quy tắc ứng xử .
Nó chi phối mạnh đến hành vi của con người trong xã
hội
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

 Gieo gió gặt bảo”


 Gieo hành vi gặt thói quen,
 Gieo thói quen gặt tư cách,
 Gieo tư cách gặt số phận
(Ngạn ngữ Ấn Độ)
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Các Mác: “Lợi ích hiểu một cách


đúng đắn là cơ sở của tòan bộ đạo
đức”
Myway: “Đạo đức kinh doanh là
phải tôn trọng lợi ích của người khác
kể cả đối thủ cạnh tranh”
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Đạo đức kinh doanh bao gồm


những nguyên tắc và chuẩn mực có
tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanh, chúng
được những người quan tâm đến
sử dụng để phán xét hành động cụ
thể là đúng hay sai hợp đạo đức
hay phi đạo đức.
XÂY DỰNG BỘ QUY TẮC ĐẠO
ĐỨC KINH DOANH

Tiến trình xây dựng bộ qui


tắc đạo đức kinh doanh
trong DN như thế nào?
Nên tập trung vào những
vấn đề gì?
Khách hàng
Lãnh đạo

Bộ qui tắc Cộng


Người lao ĐĐKD đồng XH
động

Chính
Đối thủ
phủ
cạnh tranh
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Đạo đức kinh doanh là tất cả


những quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩn
mực đạo đức hoặc luật lệ để cung
cấp chỉ dẫn về hành vi ứng xử
chuẩn mực và sự trung thực (của
một tổ chức) trong những trường
hợp nhất định”.
 (Phillip V. Lewis)
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

“Đạo đức kinh doanh bao gồm những


nguyên tắc cơ bản và tiêu chuẩn điều
chỉnh hành vi trong thế giới kinh doanh.
Tuy nhiên, việc đánh giá một hành vi cụ
thể là đúng hay sai, phù hợp với đạo đức
hay không sẽ được quyết định bởi nhà đầu
tư, nhân viên, khách hàng, các nhóm có
quyền lợi liên quan, hệ thống pháp lý cũng
như cộng đồng”.
(Ferrels và John Fraedrich)
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
 Là những nguyên tắc và chuẩn mực
có tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanh
 Chúng được những người hữu quan
(như người đầu tư, khách hàng,
người quản lý, người lao động, đại
diện cơ quan pháp lý, cộng đồng dân
cư, đối tác, đối thủ…) sử dụng để
phán xét một hành động cụ thể là
đúng hay sai, hợp đạo đức hay phi
đạo đức.
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
 “ Giữ chữ tín
 Trung thực trong kinh doanh”
 CẤM

1. Lừa gạt khách hàng: thông tin


sai về sản phẩm, xuất xứ cuả
sản phẩm
2. Xâm phạm bí mật kinh doanh
3. Thông tin nhiễu về đối thủ để
trục lợi…”
1.2.2 Vai trò của ĐĐKD
- Đạo đức kinh doanh góp phần tạo sự tin
tưởng , tận tâm và gắn kết của nhân viên.
- Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng
(tin tưởng, thỏa mãn) khách hàng, đối tác.
- Đạo đức kinh doanh góp phần
tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự
vững mạnh của nền kinh tế quốc gia

5
1.2.2 VAI TRÒ CỦA ĐĐKD
Đạo đức kinh doanh góp phần tạo sự tin

tưởng,tận tâm và gắn kết của nhân viên.


Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng (tin

tưởng, thỏa mãn) khách hàng, đối tác.


Đạo đức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận

cho doanh nghiệp.


Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự vững

mạnh của nền kinh tế quốc gia


1.3- VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
 Vấn đề đạo đức (được tiếp cận từ góc độ đạo
đức) là một hoàn cảnh, trường hợp, tình huống
một cá nhân, tổ chức gặp phải những khó khăn
hay ở tình thế khó xử khi phải lựa chọn một
trong nhiều cách hành động khác nhau dựa
trên tiêu chí về sự đúng-sai theo cách quan
niệm phổ biến, chính thức của xã hội đối với
hành vi trong các trường hợp tương tự - các
chuẩn mực đạo lý xã hội.
 Vấn đề “an toàn thực phẩm”, vấn đề “an toàn”
trong lao động, vấn đề “ô nhiễm môi trường”…
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH

Vấn đề đạo đức có thể


xảy ra vì rất nhiều
nguyên nhân, từ nhiều
khía cạnh khác nhau:
Quản lý, marketing,
kỹ thuật,
pháp luật…
QUẢN LÝ

Vấn đề đạo đức có thể nảy sinh từ những


mâu thuẫn về lợi ích do liên quan đến
quyền lực:
 Mâu thuẫn có thể xuất hiện giữa lợi ích
của người quản lý và của chủ sở hữu
 Mâu thuẫn có thể nảy sinh do bất đồng
lợi ích giữa người quản lý và người
lao động.
 Mâu thuẫn có thể nảy sinh giữa người
quản lý và khách hàng.
Marketing
 Sản phẩm không an toàn cho NTD
 Quảng cáo sai sự thật, thiếu văn
hoá
 Bán phá giá

 Những chương trình khuyến mãi,


bốc thăm trúng thưởngthiếu trung
thực
NHÂN LỰC
 Phân biệt đối xử trong tuyển dụng,
bố trí, đánh giá, đãi ngộ nhân viên
 Vi phạm các chính sách trong luật
lao động
 Xem nhẹ những vấn đề liên quan
đến người lao động dẫn đến việc
gây áp lực hoặc tâm lý tiêu cực, bất
lợi cho người lao động
KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH

 Cung cấp những thông tin, số liệu về tình


trạng tài chính cuả DN không trung thực
cho cơ quan quản lý và cổ đông bên
ngoaì
 Lợi dụng những khe hở trong hệ thống
luật pháp để luồn lách, trốn thuế
 Lợi dụng và lạm dụng các nguồn tài sản
của DN vì mục đích riêng
 Cung cấp số liệu báo cáo sai trong nội bộ
DN
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH

Cách xử lý vấn đề đạo


đức của doanh nghiệp
thể hiện quan điểm
đạo đức của DN và nó
ảnh hưởng quyết định
đến uy tín của DN
trên thương trường
1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO

ƯỚC ĐẠO ĐỨC

 Vấn đề đạo đức tiềm ẩn trong mọi khía cạnh,


lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
 Chúng là nguồn gốc dẫn đến những hậu quả

nghiêm trọng đối với uy tín, sự tồn tại và

phát triển của một DN.


1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO
 ƯỚC ĐẠO ĐỨC

 Vì vậy,
 Nhận ra được những vấn đề
đạo đức tiềm ẩn có ý nghĩa rất
quan trọng để ra quyết định
 đúng đắn, hợp đạo lý trong
quản lý và kinh doanh.
1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO ƯỚC ĐẠO

ĐỨC
Doanh nghiệp cần xây dựng một hệ
thống chuẩn mực đạo đức rõ ràng, phù
hợp với việc thực hiện các mục tiêu
chiến lược : chương trình đạo đức của
doanh nghiệp, phổ biến và quán triệt
trong toàn đơn vị.
 Các chuẩn mực đạo đức được cụ thể hóa
thành hệ thống các giao ước đạo đức để
tạo thuận lợi cho thành viên tổ chức
trong quá trình triển khai
Để các chương trình giao ước đạo đức có
hiệu lực trong thực tế, chúng cần lưu ý
 Hệ thống các chuẩn mực đạo đức cần cụ thể, rõ ràng
 giúp phát hiện và ngăn chặn các hành vi sai lầm về đạo
đức.

 Tổ chức quán triệt về các chụẩn mực và hướng dẫn
thông qua các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng về đạo
đức.
  Thiết lập hệ thống giám sát, thanh tra và báo cáo về
những hành vi sai lầm.
 Nhất quán và kiên trì trong việc thi hành các chuẩn mực,
tiêu chuẩn và biện pháp xử lý.
 Thường xuyên đổi mới và hoàn thiện các chương trình
giao ước đạo đức.
Tầm nhìn FPT (Điều lệ FPT 1988)

“ * Làm khách hàng hài lòng: Tận tuỵ với khách hàng và
luôn phấn đấu để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu, vượt
trên mong đợi của họ.
* Đề cao đạo đức kinh doanh: Mỗi nhân viên là một đại
diện của Công ty, có nghĩa vụ tuân thủ đạo đức kinh
doanh cao nhất, luôn hợp tác, cởi mở và thân thiện với
đồng nghiệp, đóng góp cho cộng đồng và xã hội…”
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

Đầu vào Quá trình Đầu ra


- Các tài sản xuất -Sản phẩm
nguyên kinh -Dịch vụ
doanh

Các yếu tố xã hội


-Con người, môi trường, quan
hệ XH
-
- Doanh nghiệp là 1 hệ

QUAN ĐIỂM HỆ
thống
THỐNG Hệ thống này là 1 hệ thống
mở.
Các hệ thống có sự tương
tác qua lại
Các hệ thống này hoạt
động, tồn tại và phát triển
trong một khu vực, môi
trường (xã hội)
CSR- Corporate Social Responsibility)

được hiểu là sự cam kết của


KHÁI NIỆM DN đóng góp cho việc phát
triển kinh tế một cách bền
vững, thông qua những việc
làm nâng cao chất lượng đời
sống của người lao động và
các thành viên gia đình họ,
cho cộng đồng và cho toàn xã
hội theo cách có lợi cho cả
DN cũng như phát triển
chung của xã hội.
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?

Kinh doanh tốt

Công dân toàn cầu

Doanh nhân

Đạo đức kinh doanh

Quản trị mang tính trách nhiệm

Làm việc tốt bằng cách làm tốt

…
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?

Một doanh nghiệp có


trách nhiệm là doanh
nghiệp biết lắng nghe
các bên tham gia và đáp
ứng một cách trung thực
các quan ngại của họ.
 Báo cáo CSR của Starbucks năm 2004
2. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆP

TNXH của DN: là những nghĩa vụ mà một DN hay cá nhân


phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất
những tác động tích cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu
cực đối với xã hội.
TNXH của DN: là lựa chọn các hành động nhằm bảo vệ
và cải thiện các lợi ích của xã hội trong quá trình tìm kiếm
lợi ích cho mình.”
Toàn bộ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có thể được
tóm tắt trong câu “Kiếm lợi nhuận và tuân thủ luật pháp”.
TNXH là cam kết của DN đối với xã hội
ĐĐKD là quy tắc ứng xử của DN trong KD
NHỮNG ĐIỀU KIỆN
ĐỂ DN PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
1.Tuân thủ qui định, pháp luật, chế độ,
chính sách nhà nước.
2.Tuân thủ những chuẩn mực về bảo vệ
môi trường.
3.Bình đẳng về nam, nữ. Công bằng trong
lao động, đạo đức trong kinh doanh
4.Quyền lợi và trách nhiệm lao động phải
tương xứng với nhau.
5.Luôn hướng đến sự phát triển nhân
viên, phát triển DN trong lợi ích phát triển
cộng đồng
CÁC CẤP BẬC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

TNXH tự do

Các trách nhiệm theo qui định

Các trách nhiệm theo luật pháp

Các trách nhiệm về kinh tế


TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?

CSR cho rằng các doanh nghiệp


không những có trách nhiệm là
tối đa hóa lợi nhuận mà còn ghi
nhận các yêu cầu của các bên
tham gia như nhân viên, khách
hàng, nhóm nhân khẩu học và
ngay cả những vùng, miền mà
doanh nghiệp kinh doanh.
 Pricewaterhouse Coopers, 2004
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?

CSR là sự cam kết của doanh nghiệp về việc


đóng góp vào sự phát triển nền kinh tế một
cách bền vững, làm việc với nhân viên, với
gia đình của họ, và với cộng đồng địa
phương và cho toàn xã hội để cải thiện chất
lượng cuộc sống theo hướng tốt cho kinh
doanh và cho phát triển quốc tế.
World Bank, 2004
CSR liên quan với tất cả các hoạt
động
 Quản trị doanh nghiệp và đạo đức doanh nghiệp
Tuân thủ các nguyên tắc thương mại công bằng hoặc cạnh
tranh công bằng
 Các biện pháp chống hối lộ và chống tham nhũng
• Nguồn nhân lực
 Sức khỏe và an toàn, nhân quyền, duy trì nguồn nhân lực.
 Tạo công việc và phát triển các kỹ năng
 Quản lý môi trường
 Sử dụng nguồn nước /đất/ô nhiễm/ thay đổi khí hậu
 Doanh nghiệp làm từ thiện và tình nguyện viên
 Quản lý chuỗi cung ứng
 Các nhà đầu tư
TƯƠNG LAI
CỦA CSR
1. Từ lòng nhân ái
đến hợp đạo đức
2. Từ hợp đạo đức
đến quy chế
3. Từ quy chế đến
sự bền vững?
CÁC BÊN THAM GIA

57
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG VỀ CÁC BÊN
THAM GIA

CÁC CỔ ĐÔNG CHÍNH PHỦ

DOANH NGHIỆP

ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH KHÁCH HÀNG
CÁC BÊN THAM GIA – HỌ LÀ AI?
• Cộng đồng • Các nhà đầu tư
• Người lao động • Các đối thủ cạnh tranh
• Gia đình • Giới truyền thông
• Giới Hàn lâm • Các nhà lập quy
• Chính phủ • Các chính trị gia
• Các tổ chức phi chính • Các cổ đông
phủ • Các hiệp hội thương
• Các loài động vật mại
• Môi trường tự nhiên • Các ngân hàng
• Các nhà cung cấp • Các đối tác kinh doanh
• Những người tiêu dùng • Hội đồng quản trị
• Các tổ chức tôn giáo

59
59
61
SƠ ĐỒ CÁC BÊN THAM GIA
Người lao động
Chính phủ Nhà cung cấp
Cơ quan lập quy Hiệp hội thương mai
Nhóm ủy quyền
Các cổ đông Các nhà cung cấp
dịch vụ
Công ty Thành viên cộng đồng
Truyền thông
Chính phủ/công chúng Hội đồng quản trị
Các đối tác kinh doanh
Giáo dục
Nhóm khách hàng Các ảnh hưởng từ bên
kinhdoanh ngoài
Người tiêu dùng Người biện hộ cho các vấn đề
63
Model Adapted from Dowling 2001 and used by Dell among others
XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU BỀN VỮNG VÀ TIẾP
THỊ CHO SỰ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG

64
TIẾP THỊ CHO BỀN VỮNG

65
TIẾP THỊ CHO SỰ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG

66
QUẢN LÝ ĐỂ BỀN VỮNG
VAI TRÒ CỦA ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP

67
KINH DOANH Doanh nghiệp bền
“BỀN VỮNG” vững:
LÀ GÌ? Các doanh nghiệp kinh
doanh được liên kết và
cùng tồn tại với các cơ
hội về xã hội, môi
trường, tài chính thông
qua các mô hình và các
hệ thống chiến lược,
lãnh đạo, đổi mới và
công nghệ
3Ps: Con người – Trái đất – Lợi nhuận
3Es: Công bằng – Môi trường –Kinh tế
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠO ĐỨC KD – VĂN HÓA DN –
TRÁCH NHIỆM XH

Quá trình xử lý
Đầu vào Đầu ra
HÀNH VI
Cơ sở để ra quyết định Tác động xã hội
Cách thức hành động

Đạo đức kinh Văn hóa DN Trách nhiệm xã hội


doanh

Các biểu trưng Các nghĩa vụ


Giá trị, niềm tin
Các chương trình đạo
Tác động tích cực
Cách thức giải tối đa
quyết vđề đức Tác động tiêu cực
Nguyên tắc, chuẩn Sự đồng thuận tối
mực đúng, sai thành nguyên tắc
Tự nguyện tuân thủ thiểu
Đối tượng hữu
quan trong tổ chức Phạm vi xã hội
HỘI NGHỊ LIÊN HỢP QUỐC VỀ MÔI TRƯỜNG CON
NGƯỜI

Còn gọi là: “Hội nghị Stockholm”


Stockholm

“Khủng hoảng môi trường mà cả thế giới đang đương đầu,


rõ ràng ắt phải thay đổi sâu sắc vận mệnh tương lai của
hành tinh chúng ta. Không một ai trong chúng ta, dù ở địa
vị, sức mạnh, hay hoàn cảnh nào, có thể giữ nguyên không
bị ảnh hưởng.” 72
THỰC TRẠNG
TNXH CỦA DN
VIỆT NAM
THỰC TRẠNG TNXH CỦA DN
VIỆT NAM
1. Doanh nghiệp VN nhận thức TNXH còn hạn
chế.
2. Thiếu nguồn tài chính và phương pháp, kỹ
thuật để thực hiện
3. Có sự nhầm lẫn giữa những qui định về việc
thực hiện TNXH với những điều khoản
trong bộ Luật Lao Động.
4. Một số qui định trong nước (marketing) làm
hạn chế việc thực hiện TNXH.
QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXH
CỦA DN VIET NAM
Quan điểm 1 :
 DN phải thể hiện sự chủ động trong
hoạt động kinh doanh cho thật tốt, thu lại
lợi nhuận, đảm bảo đời sống công nhân,
mang lại nhiều sản phẩm, phúc lợi cho xã
hội.
 Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nước
 Như vậy DN đã thực hiện tốt TNXH.
QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXH
CỦA DN VIET NAM
Quan điểm 2 :
- DN phải thể hiện sự chủ động trong hoạt
động kinh doanh cho thật tốt, mang lại nhiều sản
phẩm, phúc lợi cho xã hội.
- Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt nghĩa
vụ đối với nhà nước
- Xã hội, cộng đồng đã tạo điều kiện cho DN
hoạt động kinh doanh tốt thì DN phải có trách
nhiệm đóng góp lại cho cộng đồng, cho xã hội.
Thông qua đó, DN sẽ có nhiều điều kiện để tái sản
xuất, tối đa hóa thị phần và lợi nhuận.
 Như vậy DN đã thực hiện tốt TNXH.
NHỮNG LỢI ÍCH, KHÓ KHĂN
KHI DN THỰC HIỆN TNXH
LỢI ÍCH
1.Là lợi ích lâu dài do DN kinh doanh dài lâu
trong khu vực thị trường, trong cộng đồng
2.Tạo hình ảnh tốt đẹp trước công chúng
3.Tạo một vị thế chắc chắn cho DN
4.Đảm bảo tiêu chuẩn văn hóa DN
5.Tạo điều kiện cho việc nắm bắt cơ hội KD
6.Là biện pháp phòng ngừa từ xa các rủi ro,
bất trắc trong môi trường kinh doanh.
KHÓ KHĂN

1. Làm tăng chi phí


2. Vi phạm nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
3. Làm phân tán mục tiêu kinh doanh của DN
4. Có thể xảy ra sự bất đồng trong nội bộ DN
5. Thiếu thông tin, kỹ thuật khi DN thực hiện
trách nhiệm XH
MỘT SỐ TRÁCH NHIỆM XH
MỘT SỐ
TRÁCH 1. Trách nhiệm về
NHIỆM XH
môi trường
2. Trách nhiệm về
đạo lý, tình người
3.Trách nhiệm về
các nghĩa vụ
4. Các trách nhiệm
khác…..
THẢO LUẬN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
THẢO LUẬN
1.Bạn hãy thử đề xuất một vài hoạt
động thực hiện trách nhiệm xã hội
tại cơ quan của bạn. Phân tích khi
DN thực hiện những trách nhiệm
xã hội đó sẽ mang lại lợi ích kinh
tế thiết thực nào cho hoạt động
kinh doanh?
THẢO LUẬN
2.Hãy đề xuất các biện pháp để khắc
phục các khó khăn khi DN thực hiện
TNXH
3.Theo bạn hoạt động PR (Public
Relation) có phải là một trong những
hoạt động của việc thực hiện TNXH
của DN hay không?
THỰC HÀNH
CHÚNG TA CÙNG TRAO ĐỔI

Trên cơ sở lý luận về đạo đức kinh


doanh, anh, chị hãy xây dựng :
1/ Những chuẩn mực, nguyên tắc thể
hiện đạo đức nghề nghiệp của bản
thân.
2/ Bộ qui tắc về đạo đức kinh doanh
cho tổ chức mình (Doanh nghiệp, bệnh
viện, trường học)
TÀI LIỆU TÀI LIỆU
DOANH NGHIỆP VÀ ĐẠO ĐỨC
Jérôme Ballet – Francoise De Bry
NXB Thế giới – 2005
NGHIÊN CỨU

1/ Từ nền kinh tế theo luân lý đến đạo


đức trong kinh doanh được hiểu như
thế nào?
2/ Trường phái của Mỹ và những trường
phái khác của đạo đức kinh doanh.
Đánh giá DN như thế nào?
3/ Đạo đức và việc quản lý con người
trong doanh nghiệp.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
Đạo đức kinh doanh gồm nhiều yếu tố, từ tổ chức quản lý hoạt động kinh
doanh, các quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp cho đến phong thái, phong
cách của người lãnh đạo và cách ứng xử giữa các thành viên trong doanh
nghiệp.
Chính vì vậy, nghiên cứu và học tập đạo đức và văn hóa doanh nghiệp là một
biện pháp để nâng cao nhận thức về vai trò của đạo đức và văn hóa trong hoạt
động kinh doanh, tạo dựng những kỹ năng cần thiết để vận dụng các nhân tố
đạo đức và văn hóa vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khóa học này đề cập đến toàn bộ những kiến thức cơ bản về đạo đức kinh
doanh iệp cũng như các kỹ năng giúp học viên có thể tự phân tích, đánh giá,
xây dựng đạo đức kinh doanh trên thực tế.

89

You might also like