Professional Documents
Culture Documents
4
Triết lý là gì?
Triết lý là những tư tưởng mang tính chất khái quát
sâu sắc, được con người đúc rút ra từ kinh nghiệm
sống. Những tư tưởng này sẽ chỉ đạo, dẫn dắt, chi
phối cuộc sống của họ.
• Triết lý sống của cá nhân
• Triết lý phát triển của một tổ chức
• Triết lý phát triển của một quốc gia
Triết lý kinh doanh: là một tập hợp các niềm tin và nguyên tắc cơ bản
làm nền tảng cho mọi hoạt động của một doanh nghiệp. Triết lý kinh
doanh bao gồm các giá trị, nghĩa vụ đạo đức và các mục tiêu tổng thể mà
doanh nghiệp theo đuổi .
8
Triết lý kinh doanh của FedEx
10
Triết lý kinh doanh của Starbucks
11
2. Nhận diện văn hóa doanh nghiệp dựa trên triết lý kinh doanh
13
2. Nhận diện văn hóa doanh nghiệp dựa trên triết lý kinh doanh
Sứ mệnh
Mô tả doanh nghiệp là ai? Doanh nghiệp làm những gì? Làm vì ai
và làm như thế nào?
Trả lời cho các câu hỏi;
- Doanh nghiệp là gì?
- Doanh nghiệp muốn thành một tổ chức như thế nào?
- Công việc kinh doanh là gì?
- Tại sao doanh nghiệp tồn tại? Vì sao có công ty này?
- Doanh nghiệp tồn tịa vì cái gì?
- Có nghĩa vụ gì? Đi về đâu? Hoạt động theo mục đích nào? Mục tiêu định
hướng của doanh nghiệp? 14
2. Nhận diện văn hóa doanh nghiệp dựa trên triết lý kinh doanh
Giá trị cốt lõi
DN sẽ tạo ra giá trị và niềm tin nào cho khách hàng và xã hội?
“Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh- Nhân”
15
2. Nhận diện văn hóa doanh nghiệp dựa trên triết lý kinh doanh
Mục tiêu, chiến lược, kế hoạch hành động
DN cần làm gì để đạt được những tuyên bố trên?
+ Xác định mục tiêu: phân tích Swot (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách
thức), nguyên tắc Smart..
+ Chiến lược kinh doanh: Triết lý kinh doanh, phạm vi của chiến lược, hoạt
động chiến lược kinh doanh, ...,
+ Kế hoạch hành động: Xây dựng kế hoạch, những công việc cần thực hiện
để hoàn thành được mục tiêu chiến lược đã đề ra...
16
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Google
Tầm nhìn
Trở thành tổ chức cung cấp quyền truy cập vào thông tin của thế giới chỉ bằng một cú nhấp chuột
(to provide access to the world’s information in one click)
Sứ mệnh
Sắp xếp thông tin của thế giới và làm cho thông tin đó trở nên hữu ích và có thể truy cập được trên toàn cầu (to
organize the world’s information and make it universally accessible and useful)
Giá trị cốt lõi: 10 things
(1) Nhanh còn hơn chậm (Fast is better than slow); (2) Tập trung vào người dùng và tất cả những thứ khác sẽ
làm theo (Focus on the user and all else will follow); (3) Tuyệt vời thôi là chưa đủ (Great just is’n good enough;
(4) Luôn luôn có thêm thông tin (There’s always more information); (5) Bạn có thể nghiêm túc hơn (You can
be serious without a suit); (6) Dân chủ trên mạng (Democracy on the web works); (7) Bạn không cần có mặt tại
nơi làm việc để trả lời câu hỏi (You don’t need to be at your desk to need an answer); (8) Bạn có thể kiếm tiền
mà không làm điều xấu xa (You can make money without doing evil); (9) Nhu cầu thông tin vượt qua mọi biên
giới (The need for information crosses all borders); (10) Tốt nhất là làm một việc thực sự tốt (It’s best to do one
17
thing really, really well)
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Vingroup
Tầm nhìn
Trở thành tập đoàn Công nghệ - Công nghiệp – thương mại dịch vụ hàng đầu khu vực
Sứ mệnh
Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người Việt”
Giá tr ị cốt lõi: " TÍN - TÂM - TRÍ - TỐC - TINH - NHÂN"
(1) TÍN: lên vị trí hàng đầu, lấy chữ TÍN làm vũ khí cạnh tranh và bảo vệ chữ TÍN như bảo vệ danh dự của chính mình;
(2) TÂM: Tôn trọng pháp luật, duy trì đạo đức nghề nghiệp, đặt lợi ích và mong muốn của khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực
mang đến cho khách hàng những sản phẩm - dịch vụ hoàn hảo nhất.
(3) TRÍ: Sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển, nhằm tạo ra giá trị khác biệt và bản sắc riêng trong mỗi gói sản phẩm – dịch
vụ.
(4) TỐC: “Tốc độ, hiệu quả trong từng hành động” làm tôn chỉ và lấy “Quyết định nhanh – Đầu tư nhanh – Triển khai nhanh –
Bán hàng nhanh – Thay đổi và thích ứng nhanh…”
(5) TINH: Tập hợp những con người tinh hoa để làm nên những sản phẩm - dịch vụ tinh hoa; mọi thành viên được thụ hưởng
cuộc sống tinh hoa và góp phần xây dựng một xã hội tinh hoa.
(6) NHÂN: Khát vọng tiên phong và xác định “Vinh quang thuộc về người về đích đúng hẹn” 18
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Starbucks
Tầm nhìn
Đối xử với mọi người như gia đình, và họ sẽ trung thành và cống hiến hết mình
(treat people like family, and they will be loyal and give their all)
Sứ mệnh
Truyền cảm hứng và nuôi dưỡng tinh thần một người, một cốc và một khu phố tại một thời điểm
(To inspire and nurture the human spirit – one person, one cup and one neighborhood at a time)
Giá trị cốt lõi:
(1) Tạo ra một nền văn hóa ấm áp và thân thuộc, nơi tất cả mọi người đều được chào đón (Creating a culture of
warmth and belonging, where everyone is welcome); (2) Hành động với lòng can đảm, thách thức hiện trạng và
tìm ra những cách thức mới để phát triển công ty của chúng ta và của nhau (Acting with courage, challenging
the status quo and finding new ways to grow our company and each other); (3) Hiện diện, kết nối với sự minh
bạch, trang nghiêm và tôn trọng (Being present, connecting with transparency, dignity and respect); (4) Cố gắng
hết sức mình trong tất cả những gì chúng tôi làm, tự chịu trách nhiệm về kết quả (Delivering our very best in all
we do, holding ourselves accountable for results); (5) Chúng tôi định hướng hiệu suất, thông qua lăng kính
19
của
con người (We are performance driven, through the lens of humanity).
3. Văn hóa doanh nghiệp và các hoạt động kinh doanh
Chiến lược kinh doanh (Business Strategy) là nghệ thuật phối hợp
các hoạt động và điều khiển chúng nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn của
doanh nghiệp.
3. Văn hóa doanh nghiệp và các hoạt động kinh doanh
Chiến lược nghiên cứu và phát triển sản phẩm: là việc tiến hành
nghiêm cứu và phát triển sản phẩm giúp các công ty hiểu được nhữg
gì khách hàng thực sự mong muốn, để sản phẩm có thể cung cấp
thông tin đặc tính của sản phầm và dđược điều chỉnh phù hợp với
nhu cầu khách hàng.
22
3. Văn hóa doanh nghiệp và các hoạt động kinh doanh
Chiến lược xây dựng thương hiệu: nhằm tạo ra và phân biệt hình ảnh,
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh. Phát
triển thương hiệu bao gồm việc gắn thương hiệu với các mục tiêu
kinh doanh, đưa thương hiệu đến thị trường mục tiêu và cập nhật/
củng cố thương hiệu nếu cần.
3. Văn hóa doanh nghiệp và các hoạt động kinh doanh
24
3. Văn hóa doanh nghiệp và các hoạt động kinh doanh
Luật pháp Luật doanh nghiệp, Luật lao Tiền phạt (nghiêm trọng là phạt tù),
động, Luật BHYT, BHTN, thiệt hại về danh tiếng
Lương tối thiểu…
Quy định Quy định về quảng cáo, giá sàn, Tiền phạt, thiệt hại về danh tiếng
giá cả (VD viễn thông, nước,
điện)
Đạo đức Đối xử với nhân viên, khách Có thể thay đổi - có thể thiệt hại về uy
hàng,… tín, mất lòng trung thành của nhân26viên
4. Văn hóa doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội
27
Đạo đức kinh doanh được định nghĩa
Trước thế kỷ XX: Phương Tây, đạo đức kinh doanh xuất phát từ những tín điều của Tôn giáo.
Thế kỷ XX:
- Thập kỷ 60: Mức lương công bằng, quyền của người công nhân, đến mức sinh sống của họ, ô nhiễm,
các chất độc hại, quyền bảo vệ người tiêu dùng
- Những năm 70: Hối lộ, quảng cáo lừa gạt, an toàn sản phẩm, thông đồng câu kết với nhau để đặt giá
cả
- Những năm 80: Các Trung tâm nghiên cứu đạo đức kinh doanh; Uỷ ban đạo đức và Chính sách
xã hội để giải quyết những vấn đề đạo đức trong công ty.
- Những năm 90: Thể chế hoá đạo đức kinh doanh.
-Từ năm 2000 đến nay: Được tiếp cận, được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau: Từ luật pháp, triết
học và các khoa học xã hội khác. Đạo đức kinh doanh đã gắn chặt với khái niệm trách nhiệm đạo đức và với
việc ra quyết định rong phạm vi công ty. Các hội nghị về đạo đức kinh doanh thường xuyên được tổ chức.
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá,
hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
Đạo đức kinh doanh chính là đạo đức được vận dụng vào trong hoạt động kinh doanh
Đạo đức kinh doanh là một dạng đạo đức nghề nghiệp, có tính đặc thù của hoạt động kinh doanh
Tính
trung thực
Bí mật và
trung thành
với các
trách nhiệm
đặc biệt
4.1 Các khía cạnh trách
Khía cạnh
nhiệm xã hội nhân văn
Các bên liên quan khác: mang lại lợi ích tối
đa và công bằng cho họ
Điều tiết cạnh tranh: khuyến khích cạnh tranh và
đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, điều
tiết quyền lực độc quyền.
Khía cạnh • Đóng góp cho xã hội: nâng cao chất lượng cuộc sống, san sẻ
gánh nặng cho chính phủ, nâng cao năng lực của lãnh đạo và
nhân văn nhân viên, phát triển nhân cách người lao động.
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠO ĐỨC KD – VĂN HÓA DN – TRÁCH NHIỆM XH
Quá trình xử lý
Cơ sở để ra quyết định Tác động xã hội
Đầu vào
HÀNH VI Đầu ra
Đạo đức kinh doanh Văn hoá doanh nghiệp Trách nhiệm xã hội
1. Tìm hiểu một vài hoạt động thực hiện trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp. Phân tích khi doanh nghiệp thực hiện
những trách nhiệm xã hội đó sẽ mang lại lợi ích kinh tế thiết
thực nào cho hoạt động kinh doanh?
2. Phân tích về văn hóa của Google, Starbucks thông qua
triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
42