You are on page 1of 35

LOGO

CHƯƠNG 5
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

VHDN 1
MỤC TIÊU

•  Hiểu được khái niệm văn hoá doanh nghiệp


•  Mối liên hệ giữa đạo đức kinh doanh và văn
hoá doanh nghiệp
•  Giới thiệu các mô hình văn hoá doanh nghiệp
•  Văn hoá DN là cơ sở cho việc ra các quyết định
và phân tích hành vi đạo đức trong kinh doanh

5/23/2011 VHDN
6.1 Khái niệm Văn hoá, VHDN

v Nhà nhân học người Anh, Edward Tylor (1871) cho


rằng: “Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm tri
thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập
quán, và các khả năng và các thói quen khác mà con
người thủ đắc là một thành viên của xã hội”.

v Văn hóa làm cho mỗi con người trong xã hội có sự


giống nhau và làm cho các xã hội khác biệt nhau.

3 VHDN
Một số khái niệm về Văn hóa

Theo Edward Burrwett Tylor Theo triết học Mác - Lênin


Văn hóa là tổng hòa những giá trị vật
Văn hóa bao gồm mọi năng lực và chất và tinh thần cũng như các phương
thói quen,tập quán của con người thức tạo ra chúng,kỹ năng sử dụng các
với tư cách là thành viên của xã hội. giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người
và sự truyền thụ các giá trị đó từ thế
Văn khác.
hệ này sang thế hệ khác.

Kết luận hóa Theo E.Heriôt


Như vậy,dù theo cách này hay cách
khác thì chúng ta đều thừa nhận và
khẳng định mối liên hệ mật thiết giữa Văn hóa là cái còn lại sau khi mọi thứ
văn hóa với con người.Con người đã mất đi
sáng tạo ra văn hóa,đồng thời con
người cũng chính là sản phẩm
của văn hóa. 4 VHDN
Văn hóa doanh nghiệp

v N.Demetr - nhà xã hội học người Pháp cũng cho rằng,


văn hóa doanh nghiệp - đó là hệ thống những quan
niệm, những biểu tượng, những giá trị, và những
khuôn mẫu hành vi được tất cả các thành viên trong
doanh nghiệp nhận thức và thực hiện theo.
v Văn hóa doanh nghiệp còn đảm bảo sự hài hòa giữa
lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân và giúp cho mỗi cá
nhân thực hiện vai trò của mình theo đúng định
hướng chung của doanh nghiệp.

5 VHDN
Hiểu thế nào cho đúng về VHDN

Hệ thống các giá


Các giá trị VHDN phải có
Các giá trị VHDN phải là trị văn hoá phải là
một sức mạnh đủ để tác
một hệ thống có quan hệ kết quả của quá
động đến nhận thức,tư duy
chặt chẽ với nhau,được trình lựa chọn
và cảm nhận của các thành
chấp nhận và phổ biến rộng hoặc sáng tạo của
viên trong doanh nghiệp đối
rãi giữa các thành viên chính các thành
với các vấn đề và quan hệ
trong doanh nghiệp. viên bên trong
của doanh nghiệp.
doanh nghiệp

Văn hóa
doanh
nghiệp
6 VHDN
Cấu trúc của hệ thống VHDN
Đó là những gì một người từ bên ngoài
DN có thể nhìn thấy,nghe thấy hoặc cảm
nhận được khi tiếp xúc với DN - đó là các
yếu tố hữu hình.

Những giá trị được chấp nhận,bao Hệ thống


gồm những chiến lược,những mục VHDN
tiêu và triết lý kinh doanh của DN.

Khi các giá trị được thừa nhận và phổ


biến đến mức gần như không có sự thay
đổi,chúng sẽ trở thành các giá trị nền
tảng.
7 VHDN
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠO ĐỨC KD VÀ
VĂN HOÁ DN

Triết lý KD

Đạo đức KD
VH Doanh
nghiệp

8
3.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH

3.2.1 Khái niệm.


- Theo vai trò: Triết lý kinh doanh là những tư
tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động
kinh doanh
- Theo yếu tố cấu thành: TLKD phương châm hành
động, là hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp
chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
- Theo cách thức hình thành: TLKD là những tư
tưởng phản ánh thực tiễn kinh doanh qua con
đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hóa
của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt
động kinh doanh
8/31/2016 9 VHKD
3.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH

3.2.2 Nội dung của triết lý kinh doanh:

- Sứ mệnh

- Mục tiêu

- Hệ thống các giá trị

8/31/2016 10 VHKD
6.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH

1. Sứ mệnh
-  Khái niệm:
+ Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh
nghiệp
+ Lý do tồn tại, quan điểm, tôn chỉ,
nguyên tắc, mục đích
+ Doanh nghiệp là ai, làm gì, làm vì
ai và làm như thế nào.

8/31/2016 11 VHKD
6.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH

Thực chất nội dung này trả lời các câu


hỏi:
-  DN của chung ta là gì?
-  DN muốn thành tổ chức như thế nào?
-  Công việc KD của chúng ta là gì?
-  Tại sao DN tồn tại?
-  DN tồn tại vì cái gì?
-  Dn có nghĩa vụ gì? DN sẽ đi về đâu?

8/31/2016 12 VHKD
6.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH

-  Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh

+ Tập trung vào thị trường chứ không


phải sản phẩm cụ thể

+ Khả thi

+ Cụ thể

8/31/2016 13 VHKD
6.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH

2. Mục tiêu

-  Các mục tiêu của doanh nghiệp

-  Sự phân cấp của các mục tiêu

-  Kết hợp mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài


hạn; mục tiêu bộ phận và mục tiêu tổng thể

-  Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

8/31/2016 14 VHKD
6.2 TRIẾT LÝ KINH DOANH

3. Hệ thống các giá trị


- Xác định thái độ của doanh nghiệp với
những người sở hữu, nhà quản trị, người lao
động, khách hàng và các đối tượng liên quan
khác.
- Nội dung:
+ Nguyên tắc của doanh nghiệp
+ Lòng trung thành và sự cam kết
+ Hướng dẫn những hành vi ứng xử mong
đợi
+ Phong cách ứng xử, giao tiếp
8/31/2016 15 VHKD
6.3 Các mô hình VHDN trên thế giới

a. Mô hình văn hóa gia đình

b. Mô hình tháp Eiffel

c. Mô hình tên lửa dẫn đường

d. Mô hình lò ấp trứng

16 VHDN
a. Mô hình văn hóa gia đình

Đó là mô hình nhân văn, mối quan hệ


trực tiếp gần gũi nhưng có thứ bậc trên
dưới như trong gia đình. “Người cha” là
người giàu kinh nghiệm và có quyền
hành lớn đối với “con cái”, đặc biệt là
khi chúng còn nhỏ.

Trong mô hình văn hóa doanh nghiệp


gia đình, mối quan hệ giữa các thành
viên trực tiếp gần gũi nhưng có thứ bậc
trên dưới, như trong gia đình.

Áp dụng : Ai Cập, Italia, Singapore,


Bắc Triều Tiên, Tây Ban Nha và điển
hình là Nhật Bản

12/2/21 17 VHDN
a. Mô hình văn hóa gia đình

•  Ưu điểm:
§  Người lãnh đạo giữ vai trò như người cha biết việc
gì cần làm và biết điều gì tốt cho con cái. Đây là
loại quyền lực hết sức thân thiện, ôn hòa không hề
có tính đe dọa, áp lực.
•  Lãnh đạo phải làm gương, có tiếng nói, tạo được
mẫu hình riêng, có vị thế và mong muốn cấp dưới
“cùng chung chí hướng”.
•  Quyền lực trong mô hình gia đình không thể tranh
giành được vì nó không phụ thuộc vào nhiệm vụ
mà vào vị trí được giao.
18 VHDN
a. Mô hình văn hóa gia đình

•  Nhược điểm:
§  Môi trường càng khép kín thì người ngoài càng
cảm thấy khó khăn khi trở thành một thành viên
§  Đào tạo, cố vấn, huấn luyện và học nghề đóng vai
trò quan trọng trong quá trình giáo dục một con
người nhưng điều này xảy ra do yêu cầu bắt buộc
của gia đình chứ không phải xuất phát từ bản thân
họ.
§  Mô hình gia đình ít quan tâm đến năng suất, hiệu
quả mà ưu tiên cho bầu không khí của tổ chức

19 VHDN
b. Mô hình tháp Eiffel

Tháp có độ dốc đứng, cân đối,


thu hẹp ở đỉnh và nới rộng ở
đáy, chắc chắn, vững chãi.
Giống như một bộ máy chính
thống, đây thực sự là biểu
tượng cho thời đại cơ khí. Ngay
cả cấu trúc của nó cũng quan
trọng hơn chức năng.

Áp dụng : Các doanh nghiệp


lâu đời ở Châu Âu.

20 VHDN
b. Mô hình tháp Eiffel

•  Ưu điểm:
§  Phân chia lao động hướng vai trò và chức năng.
Mỗi vai trò được phân bố trong một bộ phận,
nhiệm vụ sẽ được hoàn thành theo kế hoạch
§  Thực hiện công việc hiệu quả có ý nghĩa quyết
định và mức độ hoàn thành công việc sẽ là cơ sở
đánh giá hiệu quả.
•  Nhờ một hệ thống các kỹ năng, những người có đủ
phẩm chất năng lực có thể lên kế hoạch, triển khai,
cải tổ nhân sự để đạt được mục tiêu là khai thác và
gia tăng giá trị tối đa nguồn nhân lực.
12/2/21 21 VHDN
b. Mô hình tháp Eiffel

•  Nhược điểm:
§  Khó thích nghi trước sự thay đổi của môi
trường.
§  “Mâu thuẫn” được xem như sự vô lý
§  Người ta ít quan tâm đến cơ hội hay phong
cách cá nhân

12/2/21 22 VHDN
c. Mô hình tên lửa dẫn đường

Mục tiêu là nhân tố căn bản đối


với mô hình tên lửa điều khiển.
Mọi thứ được thực hiện để giữ
vững ý định chiến lược và đạt
được mục tiêu. Mỗi người đều
biết rõ công việc của mình và
thù lao của họ được trả theo kết
quả đóng góp thực tế.

Áp dụng : Các công ty phần


mềm và quảng cáo.

12/2/21 23 VHDN
c. Mô hình tên lửa dẫn đường

•  Ưu điểm:
§  Nhiệm vụ do một đội ngũ hay nhóm dự án
đảm trách
§  Có sức lôi cuốn các chuyên gia và có tinh
thần kỷ luật chéo
§  Các thành viên trong nhóm luôn say mê,
chung mục đích và mục tiêu hướng tới sản
phẩm cuối cùng

12/2/21 24 VHDN
c. Mô hình tên lửa dẫn đường

•  Nhược điểm:
§  Tốn kém do phải thuê các chuyên gia
§  Không chiếm được cảm tình và sự tận tụy
§  Họ hợp tác với nhau vì tiền chứ không phải
vì mục tiêu. Họ không cần phải biết quá rõ
về nhau

25 VHDN
d. Mô hình lò ấp trứng

Mô hình văn hóa lò ấp trứng


dựa trên quan điểm về cơ cấu tổ
chức không quan trọng bằng sự
hoàn thiện cá nhân. Nếu tổ chức
tỏ ra rộng lượng, chúng nên là
những cái nôi cho sự tự thể hiện
và tự hoàn thiện.

Áp dụng : công ty mới ở Thung


lũng Silicon, Canifornia,
Scotlen

26 VHDN
d. Mô hình lò ấp trứng

•  Ưu điểm:
§  Sân chơi lành mạnh để phát huy những ý tưởng và
đáp lại một cách thông minh những sáng kiến mới
§  Vì mô hình lò ấp trứng có cấu trúc tối giản nên hệ
thống thứ tự cấp bậc cũng được tinh giản
§  Sự gắn bó này hoàn toàn tự nguyện, được nuôi
dưỡng và bồi đắp bởi hy vọng và lý tưởng, nó có
thể trở thành kinh nghiệm quý báu và có ý nghĩa
nhất trong cuộc đời con người.

27 VHDN
d. Mô hình lò ấp trứng

•  Nhược điểm:
§  Hiếm khi đạt được sự hoàn thiện về sản
phẩm và thị trường.
§  Bản chất sự tận tâm này ít hướng tới con
người hơn là hướng tới sự thay đổi của thế
giới

28 VHDN
6.4 Thực trạng xây dựng văn hóa ở các DN
Việt Nam
v Văn hóa Việt Nam cũng có những điểm hạn chế: người Việt
Nam phấn đấu cốt để “vinh thân phì gia”, dễ dàng thoả mãn
với những lợi ích trước mắt, ngại cạnh tranh…
v Trong xã hội tri thức ngày nay, những mặt hạn chế dần được
khắc phục bởi trình độ giáo dục của mọi người ngày càng
được nâng cao. Cùng với sự thay đổi nhanh chóng của kinh tế
thế giới, nhất là khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành
viên của WTO
v Không thể để xảy ra tình trạng quốc tế hóa văn hóa doanh
nghiệp.

29 VHDN
6.4 Thực trạng xây dựng văn hóa ở các DN
Việt Nam
v 4 xu hướng chủ yếu phát triển của văn hóa doanh
nghiệp:
§  Tôn trọng con người với tư cách là chủ thể hành vi, coi
trọng tính tích cực và tính năng động của con người trong
kinh doanh
§  Coi trọng chiến lược phát triển và mục tiêu cơ bản của
doanh nghiệp để bồi dưỡng ý thức văn hóa doanh nghiệp
§  Coi trọng việc quản lý môi trường vật chất và tinh thần của
doanh nghiệp
§  Coi trọng vai trò tham gia quản lý của công nhân viên chức

30 VHDN
6.5 Thực trạng xây dựng văn hóa ở các DN
Việt Nam
v 4 đặc điểm nổi bật :
§  Tính tập thể: do toàn thể thành viên doanh nghiệp tích
luỹ lâu dài
§  Tính quy phạm: quy định của văn hóa mà doanh
nghịêp đã đề ra, đồng thời doanh nghiệp cũng phải biết
lắng nghe và cố gắng giải quyết hài hòa
§  Tính độc đáo: xây dựng văn hóa doanh nghiệp độc đáo
trên cơ sở văn hóa của vùng đất mà doanh nghiệp đang
tồn tại
§  Tính thực tiễn: văn hóa doanh nghiệp phát huy được
vai trò của nó trong thực tiễn thì lúc đó mới thực sự có
ý nghĩa
31 VHDN
6.4 Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa
doanh nghiệp phù hợp Việt Nam

v Chúng ta có thể áp dụng mô hình văn hóa gia đình


nhưng cần phải có kỷ luật tạo một niềm tự hào gắn bó
của nhân viên với công ty thúc đẩy sự sáng tạo và
cống hiến của họ
v Doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược thị trường
chiến lược phát triển kinh doanh đi đôi với xây dựng
văn hóa doanh nghiệp.
v Muốn vậy đầu tiên doanh nghiệp cần phải coi nhân
lực là một nguồn vốn đặc biệt cần chăm lo cho con
người trong doanh nghiệp về mọi khía cạnh của cuộc
sống cá nhân.
32 VHDN
6.4 Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa
doanh nghiệp phù hợp Việt Nam

v Tiếp theo là phải xây dựng quan niệm hướng


tới thị trường. Việc các doanh nghiệp phải trở
thành doanh nghiệp tự chủ để phù hợp với kinh
tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh
chóng hình thành quan niệm thị trường.
v Xây dựng quan niệm khách hàng là trên hết
v Hướng tới vấn đề an sinh xã hội.
v Xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội.

33 VHDN
6.4 Giải pháp xây dựng mô hình văn hóa
doanh nghiệp phù hợp Việt Nam

v Tuy nhiên tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện


của từng ngành mà việc áp dụng các mô hình
văn hoá khác như tên lửa dẫn đuờng hay lò ấp
trứng và tháp Eiffel cũng được các công ty
Việt Nam tận dụng khá tốt và phát triển trong
thời kỳ hội nhập.

34 VHDN
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠO ĐỨC KD VÀ
VĂN HOÁ DN

Triết lý KD

Đạo đức KD
VH Doanh
nghiệp

35

You might also like