You are on page 1of 28

ÔN TẬP QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA

Câu hỏi:
CHƯƠNG 1:
1. Tính cấu trúc trong văn hoá tạo nên khuôn mẫu ntn?
=> văn hoá cấu trúc bao gồm những ý tưởng mang tính biểu mẫu, liên quan
chặt chẽ
Tính khuôn mẫu: văn hoá không có sự rời rạc mà có những khuôn mẫu tại đó
nó liên kết, gắn kết với nhau.
2. Tại sao Văn hoá cần có sự ổn định và sự chuyển động để phát triển?
● VH ổn định quá mức sẽ hạn chế những thử nghiệm và sự sáng tạo
● VH thay đổi quá mức sẽ gây ra những sự đổ vỡ

3. Toàn cầu hoá gặp phải những tán đồng(ưu) và phản đối( nhược) nào?
❖ Tán đồng:
● Làm tăng sự thịnh vượng
● tạo ra nhiều việc làm
● giúp Công nghệ phát triển
● Giá cả sp thấp
❖ Phản đối
● Di chuyển việc làm qua nước có chi phí nhân công thấp hơn
● Gia tăng thâm hụt thương mại
● Tăng trưởng tiền lương thấp
● Những tác động về mặt xã hội và môi trường ( các nước nghèo sẽ
được đầu tư vì yêu cầu về bảo vệ môi trường thấp)

4. Văn hóa là do bẩm sinh, di truyền . Đúng hay sai ?


Sai.Vì văn hóa là những hiểu biết, kiến thức con người tích lũy, được sử dụng
để diễn giải các trải nghiệm và thực hiện các hành vi XH. VH là những giá trị
được chia sẻ, những hiểu biết, giả định được tiếp thu từ thế hệ trước. Do đó con
người vừa mới sinh ra chưa có văn hóa mà phải qua quá trình tích lũy, học hỏi
và tiếp thu mới hình thành nên.
5. Giải thích phát biểu văn hóa là tất cả những gì liên quan đến con người , ngoại
trừ những gì là tự nhiên
VH là tất cả những gì liên quan đến con người từ hành động, lời nói, cử chỉ,
trang phục,.. những thứ đó đều thể hiện văn hóa của mỗi người. Ngoại trừ
những gì được cho là tự nhiên, là khách quan sẵn có thì nó là của chung, không
phân biệt được văn hóa này và văn hóa kia.
VH là do con người tạo ra, theo thời gian VH có thể dịch chuyển, thay đổi, tuy
nhiên những gì là tự nhiên là khách quan thì không, dù nó có bị biến dạng hay
thay đổi vẻ ngoài thì bản chất nó vẫn không thay đổi.
6. Tính tương đối, tính chủ quan của Văn hóa
● Tính tương đối: VH có thể dịch chuyển, thay đổi theo thời gian tùy vào hoàn
cảnh, điều kiện. Không có VH nào là hoàn hảo, không có văn hóa tốt, VH xấu,
không có VH nào hơn VH nào. Chính vì vậy VH chỉ mang tính tương đối.
● Tính chủ quan: VH phản ánh góc nhìn, quan điểm của con người về một sự vật,
hiện tượng hay hành vi nào đó. Cùng một sự vật, hiện tượng, ở những nền văn
hóa khác nhau sẽ mang ý nghĩa khác nhau, có những cách nhìn nhận khác
nhau. Đó là quan điểm chủ quan của họ.
7. Ảnh hưởng của chính trị, tôn giáo đến văn hóa
● Chính trị: Chế độ chính trị có ảnh hưởng rất nhiều đến cách thức vận hành của
một hệ thống XH. Các quy định, chính sách, hệ thống tổ chức XH theo thời
gian nó chi phối cách nhìn nhận của mọi người, VH của một XH
● Tôn giáo: Tôn giáo có các quy tắc, giá trị, chuẩn mực mà theo thời gian những
người thực hiện theo tôn giáo đó sẽ bị ảnh hưởng. Tôn giáo là hệ thống các giá
trị niềm tin mà những tín đồ cho là đúng, tin và làm theo, chính vì vậy nó ăn
sâu vào trong suy nghĩ của mỗi người và chi phối văn hóa của họ.
8. Em hãy cho ví dụ sự chuyển động của văn hoá kéo theo sự thay đổi trong sp,
CN, thị trường lao động, quan hệ xã hội nơi làm việc.
CHƯƠNG 2:
1. Trình bày 5 biểu hiện có thể có của định hướng thời gian quá khứ của 1
người sếp, 1 người lao động trong tổ chức:
● Dựa vào những sự việc, biểu hiện trong quá khứ để đưa ra hoạch định trong
tương lai.
● Người quản lý sẽ tôn trọng những cách đánh giá, cách quản lý, kết quả kinh
doanh, những quyết định đã được thông qua của những người quản lý đi trước
mà không thay đổi
● Đề cao vai trò, tôn trọng người đi trước để tạo động lực cho nhân viên
● Trả lương theo thâm niên
● Thiên vị hay bỏ qua sai lầm hiện tại của một nhân viên vì những đóng góp
trong quá khứ của anh ta cho công ty.
2. biểu hiện của VH cụ thể trong chức năng hoạch định của nhà quản trị
● Cá biệt các giải pháp, chính sách theo thị trường, khách hàng
● Đưa ra các yêu cầu, hướng dẫn cụ thể, không chung chung
● Tách biệt các vấn đề khi phân tích
● Thẳng thắn, trực tiếp, không vòng vo khi trao đổi thảo luận các vấn đề có liên
quan đến hoạch định.
● Phân bổ nguồn lực, phân chia công việc cụ thể, khách quan
● Ít chịu sự chi phối của các yếu tố bên ngoài việc hoạch định như mqh, vai trò,
tính cách người tham gia,.. lợi ích các nhân, tách biệt mqh và công việc.
3. biểu hiện của VH tránh sự không chắc chắn thấp của NTD
● Ít so sánh, tìm hiểu về thông tin sản phẩm, nguồn gốc, dịch vụ KH,...
● Mua theo xu hướng, đám đông, mua theo gợi ý của người khác, KOL,...
● Không lập danh sách trước khi mua, mua tùy hứng, mua đa dạng, mua nhanh,
thích sự tiện lợi.
● Dễ chấp nhận sản phẩm mới, thương hiệu mới, cửa hàng mới, người bán mới, ít
trung thành, dễ chuyển đổi.
● Nhanh chóng mua các sản phẩm có ưu đãi, khuyến mãi, các sản phẩm được
khuyến mãi nhiều.
● Dễ chấp nhận các đề xuất mới chưa quen thuộc về thanh toán, dịch vụ,...
4. biểu hiện của VH định hướng quá khứ trong đàm phán
● Thường cử những người đã từng đàm phán thành công trước đây
● Giữ nguyên kịch bản đàm phán trước đây cho các cuộc đàm phán sau này
● Trong quá trình đàm phán thường nhắc về các mối quan hệ trước đây của hai
bên
● Trong quá trình đàm phán thường lấy những thành tích đã đạt được trước đây
để thuyết phục đàm phán
● Tham khảo thông tin, kinh nghiệm của những người đi trước để chuẩn bị cho
cuộc đàm phán tốt hơn
● Thỏa thuận, yêu cầu công ty đối tác góp một phần trách nhiệm lớn hơn dựa trên
việc công ty đã đảm nhận trọng trách nhiều hơn trong quá khứ
● Chỉ chấp nhận đàm phán với những công ty có kết quả hoạt động kinh doanh
tốt trước đây.
5. Biểu hiện của văn hóa định hướng thời đơn tuyến
● Nhà quản trị quyết định các thành viên cho bộ phận, dự án mới dựa vào năng
lực và thành tích của họ chứ không dựa vào mối quan hệ
● Nhà quản trị vì lợi ích chung của công ty mà từ chối dự án có hoa hồng riêng
cho bản thân cao, để lựa chọn một dự án có tỷ suất sinh lời cao hơn.
● Phân chia công việc rõ ràng cho từng bộ phận, phòng ban
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ KINH DOANH GIỮA CÁC NỀN
VĂN HOÁ
1. Văn hoá tổ chức có ảnh hưởng ntn đến nhà quản trị?
- VH giúp nhà quản trị có thể giải thích cách thức tổ chức hoạt
động trước khi đưa ra quyết định
- VH giúp nhà quản trị hiểu tổ chức như một thực thể- một tập
hợp các cá nhân cùng nhau tạo ra một “khung tham chiếu"
phục vụ cho việc xử lý các tình huống trong tương lai
- VH giúp nhà quản trị lựa chọn những hành vi cho phép đạt
được kết quả tốt nhất

2. Công việc của nhà quản trị là gì?


- hoạch định: định hướng, xác định hướng đi cho DN trong TL
- tổ chức, thực thi: sắp xếp cv, sắp xếp con người, phân công cv
- lãnh đạo: định hướng chiến lược hđ cho nld để đáp ứng nhu cầu
của Dn.
- kiểm tra: đánh giá vấn đề, xem xét kết quả cuối cùng, khen
thưởng

3. Định hướng dài hạn ảnh hưởng ntn đến chức năng kiểm tra của nhà quản
trị?
- khi kiểm tra đánh giá kết quả cuối cùng thì chú trọng các kết quả
dài hạn hơn các kết quả ngắn hạn, ưu tiên khen thưởng các kết
quả dài hạn…

4. VH tổ chức là gì?
- VH tổ chức: là những nguyên tắc và cấu trúc tổ chức, những
giá trị, những chuẩn mực và bầu KK tổ chức

5. Biểu hiện của vh tổ chức?


- những giá trị được chia sẻ ( hiệu quả, đúng giờ..)
- Những triết lý định hướng cách đối xử với nv và KH
- phong cách quản lý, lãnh đạo
- cấu trúc tổ chức, các hệ thống
- những quy tắc xác định hành vi của nv ( những điều phải thực
hiện trong qhe với KH,...)
- Các quy tắc ứng xử nội bộ ( những nghi thức trong giao tiếp,
những thủ tục…)
- những chuẩn mực
6. Sự hình thành vh tổ chức?
- VH tổ chức là sp của truyền thống, những cấu trúc, những hệ
thống và những quy định được lãnh đạo hoạch định và áp đặt
- VH của nv có 1 phần ảnh hưởng đến sự hình thành, củng cố, duy
trì và thay đổi VH tổ chức, đặc biệt trong các tổ chức bình đẳng
và lôi cuốn nv tham gia vào nhiều hđ của tổ chức
- VH tổ chức còn được hình thành từ quá trình đối thoại, điều
chỉnh liên tục trong tổ chức
- VH tổ chức chịu tác động của môi trường KD
7. Người lãnh đạo có vai trò ntn trong hình thành vh tổ chức?
-
8. Nêu 3 lý do khiến vh tổ chức đa dạng?
-
9. VH tổ chức được xem là tích cực khi nào?
- các mối quan hệ chính thức là hợp lý
- các tv cảm nhận họ có đóng góp cho tổ chức và được hưởng lợi
từ đó, và ngược lại
- những đòi hỏi về năng suất là hợp lý
- chính sách thù lao, khen thưởng là công bằng
- ….
10. VH tổ chức được xem là vững chắc (mạnh) khi nào?
- có sự đồng đều và thống nhất giữa các tv
- các tv có chung những giá trị, niềm tin và thái độ
- các tv dễ dàng giao tiếp, thấu hiểu nhau
- các tv dựa vào nhau để thoả mãn nhu cầu của mình; sự tinh tế
trong các mqh
- Bầu không khí tích cực
- Sự nhiệt tình, cống hiến của nv
- …
11. Chế độ khen thưởng hiệu quả trong kiểu VH GIA ĐÌNH?
- lời khen, động viên của sếp
- khen thưởng sự tận tụy, trung thành của nv theo thâm niên
12. Nguồn gốc của sự đa dạng VH?
- Sự đa dạng về VH của các nv, của các nhà quản trị
- Sự hình thành các nhóm trong tổ chức
- Hậu quả của những chính sách, những thay đổi trong tổ chức
- Tác động của các yếu tố bên ngoài
- Toàn cầu hoá-> quốc tế hoá các tổ chức

13. Các thái độ của tổ chức đối với sự đa dạng VH?


- Mù đa dạng: không có dự tính nào để giải quyết các vấn đề hoặc cơ
hội liên quan đến sự đa dạng
- Thù địch sự đa dạng: cố gắng “đồng nhất hoá" các nhân viên và chủ
động ngăn chặn các biểu hiện của sự đa dạng
- Ngây thơ với đa dạng: nhìn nhận sự đa dạng 1 cách tích cực khuyến
khích nhận thức về sự đa dạng, nhưng không thể đối phó với bất kỳ
vấn đề nào nẩy sinh từ sự đa dạng
- Tích hợp đa dạng: giải quyết sự đa dạng theo cách thực dụng; giúp nv
phát triển các kỹ năng quản trị sự đa dạng và tạo tiền đề cần thiết để
giao tiếp hiệu quả giữa các nhóm

14. Những khía cạnh về trách nhiệm xã hội của DN?


- Trách nhiệm Kinh Tế: hiệu quả kinh tế để tồn tại và thực hiện
những trách nhiệm khác
- Trách nhiệm Pháp Lý: Tuân thủ những quy định của PL
- Trách nhiệm Đạo Đức: tôn trọng các chuẩn mực, hành động đúng
đắn và công bằng
- Trách nhiệm Nhân Văn: những hành vi và hđ thể hiện mong
muốn đóng góp và cống hiến cho XH; thể hiện mong muốn tự
hoàn thiện và vì XH; trở thành công dân tốt
CHƯƠNG 4:
1. Truyền thông
a. Đánh giá ảnh hưởng định hướng thứ bậc đến truyền thông.
=> Khoảng cách quyền lực
Đối với nền văn hoá coi trọng thứ bậc: thì từ ngữ, biểu hiện phi ngôn ngữ cũng
cần phải chú ý tuỳ vào từng xã hội (nhìn trực diện người lớn tuổi khi nói là vô
lễ >< không nhìn vào mắt người nói là vô lễ) Đối với nền văn hoá bình đẳng:
không có khoảng cách tuổi tác, mọi người giao tiếp thoải mái
b. Sự "hài hoà" ảnh hưởng đến truyền thông như thế nào?
Để ai cũng cảm thấy thoải mái trong cuộc giao tiếp (tránh cách sử dụng từ ngữ,
ngữ điệu, biểu lộ phi ngôn ngữ... thô lỗ, uy hiếp)
Coi trọng thể diện đối phương, giữ mối quan hệ (cách nói giảm nói tránh, nói
vòng vo) => Người Nhật Bản
c. Văn hoá ảnh hưởng đến lựa chọn phương tiện
Người Mỹ thích cách nói chuyện nhanh, hiệu quả nên chỉ nói chuyện qua điện
thoại là đủ rồi
Có những nền văn hoá coi trọng mối quan hệ nên muốn gặp mặt
=> tránh sự không chắc chắn
d. Chức năng hành vi phi ngôn ngữ?
Biểu lộ cảm xúc, thái độ mà ngôn ngữ không thể hiện hết, những thứ không thể
nói ra bằng lời
Song hành với hành vi ngôn ngữ để bổ trợ thêm ý nghĩa. Thậm chí cử chỉ có
thể ra hiệu và điều hướng cuộc giao tiếp (dấu hiệu kết thúc...)
Nếu hành vi ngôn ngữ và phi ngôn ngữ mâu thuẫn nhau, thì dựa vào nền văn
hoá ngữ cảnh cao hay ngữ cảnh thấp để xác định yếu tố nào quan trọng hơn (ví
dụ xin đi chơi, bố mẹ ừ những mặt không vui)
e. Phân biệt truyền thông bằng lời
- không lời & ngôn ngữ bằng lời
- không lời truyền thông: phương thức giao tiếp ngôn ngữ: yếu tố sử dụng
trong giao tiếp
Truyền thông bằng lời có thể bao gồm ngôn ngữ không lời =))) (confused vl)
f. So sánh ngôn ngữ giao tiếp và khung cảnh giao tiếp
Khung cảnh không chỉ là nền cho cuộc giao tiếp, mà còn truyền tải một ý nghĩa
nào đó
=> Lúc đó khung cảnh trở thành ngôn ngữ
2 điều này không hoàn toàn độc lập với nhau, có lúc là 1 nhưng có lúc không
g. Cảm xúc của những người đối thoại có thể được xem là khung cảnh giao
tiếp?
Tuỳ mức độ ảnh hưởng đến cuộc giao tiếp: nếu cảm xúc ảnh hưởng đến cuộc
giao tiếp => khung cảnh (vì tức nên nói thô lỗ) nếu cảm xúc đi cùng với lời nói
=> ngôn ngữ
2. Đàm phán
a, Quan niệm đàm phán có gì khác nhau giữa các nền văn hoá khác nhau?

b, Vai trò của trụ sở chính đối với sự đàm phán.


Khoảng cách quyền lực cao => quyền lực tập trung => thường xuyên báo cáo
tình hình về trụ sở chính của mình, là 1 cầu nối thông tin và chỉ đại diện đúng
nghĩa.
Khoảng cách quyền lực thấp => giao quyền => không cần báo cáo thường
xuyên nữa.
CHƯƠNG 5:
1. Nên tôn trọng, nên hoà giải sự khác biệt văn hoá ntn?
- Không nên chối bỏ, phớt lờ sự khác biệt văn hoá ngay lập tức
- cố gắng hoà giải sự khác biệt vh trên tinh thần tìm kiếm thế mạnh
của mỗi kiểu vh để tạo nên 1 phương án mở rộng để đem lại sự
hoà hợp, thoả mãn hài lòng cho nhiều bên

2. Đưa ra những lời khuyên để hoà giải sự khác biệt văn hoá?
- cẩn thận trong việc sd những câu chuyện hài hước
- cố gắng lồng ghép bối cảnh và nội dung 1 cách khéo léo để tôn
vinh, dẫn dắt câu chuyện được mềm mỏng hơn
- cố gắng chọn lựa từ ngữ đỡ gây tranh cãi
- cố gắng kết hợp 2 giá trị trong 1 giá trị mới
- sử dụng ưu điểm của 1 giá trị đối lập để bổ sung cho giá trị gốc
còn lại
CHƯƠNG 1:

1. Nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá:


- tôn giáo
- quốc tịch, dân tộc
- địa phương, vùng
- gia đình
- giáo dục
- tầng lớp xã hội
- nghề nghiệp
- giới tính
- hệ thống kinh tế, chính trị, luật pháp
- …..
2. Nhân tố gây ra sự chuyển động của văn hoá
- Sự thay đổi về kinh tế
- Sự phát triển về hệ thống giáo dục
- sự phát triển của truyền thông
- Những thay đổi về chính trị
- Tiến bộ về công nghệ
- Chính sách của Chính phủ
- Sự can thiệp từ bên ngoài
- ……
3. Toàn cầu hoá?
- Là quá trình hội nhập của các QG trên TG về kinh tế, chính trị, văn hoá,
xh, công nghệ với viễn cảnh tạo ra 1 thị trường, 1 TG duy nhất.
4. Ảnh hưởng của toàn cầu hoá:
- thu hẹp khác biệt
- giảm rào cản
- tăng dòng dịch chuyển (HH,DV, vốn, lđ, CN…) khắp TG
- Cạnh tranh tăng
- tiến bộ Công nghệ
- Sự nổi lên của các nền KT đang phát triển như TQ, Ấn Độ
- Cạnh tranh quốc tế ràng buộc các chính sách QG, các định chế và con
ng
1. Văn hóa
• VH là những kiến thức con người tích lũy, sử dụng để diễn giải các trải nghiệm và
thực hiện các hành vi XH. Những kiến thức này tạo nên những giá trị, thái độ và ảnh
hưởng đến hành vi.
• VH của một XH là tập hợp những giá trị được chia sẻ, những hiểu biết, những giả
định và những mục đích được tiếp thu từ thế hệ trước,áp đặt cho những thành viên
trong xã hội hiện tại và chuyển tiếp cho những thế hệ tiếp theo.
2. Các đặc trưng của văn hóa
• Tính học hỏi
• Tính chia sẻ
• Tính kế thừa
• Tính tượng trưng
• Tính khuôn mẫu
• Tính thích nghi
3. Giá trị văn hóa
Giá trị là niềm tin căn bản mà con người có được liên quan đến những gì là đúng hay
sai, tốt hay xấu, quan trọng hay không quan trọng.
• Cá nhân tiếp thu những giá trị từ nền VH mà họ trưởng thành từ đó.
• Những giá trị giúp định hướng hành vi cá nhân.
• Những khác biệt về giá trị VH dẫn đến cách thức quản trị khác nhau.
4. Toàn cầu hóa
• Toàn cầu hóa là quá trình hội nhập giữa các quốc gia trên thế giới về xã hội, kinh tế,
chính trị, công nghệ và văn hóa với viễn cảnh tạo ra một thị trường, một thế giới duy
nhất.
• Không phải tất cả các quốc gia đều tham gia và hưởng lợi như nhau từ quá trình này.
• Các quốc gia có khuynh hướng lệ thuộc lẫn nhau và không còn biên giới.
5. Tác động tích cực của toàn cầu hoá kinh tế đến doanh nghiệp
• Thu hẹp các khác biệt. Đặc biệt là việc thu hẹp dần khoảng cách về trình độ công
nghệ thông tin giữa các nước trên thế giới đã giúp cho ngành Thông tin thư viện Việt
Nam có được những bước tiến dài trong tiến trình tự động hoá của ngành. Với sự trợ
giúp của máy tính, mạng thông tin và các phần mềm hiện đại, nhiều thư viện điện tử
ra đời, giúp cho việc phục vụ người dùng tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
Thông qua mạng Internet, nhiều cơ sở dữ liệu được kết nối, việc chia sẻ và trao đổi dữ
liệu giữa các thư viện trên thế giới trở nên dễ dàng.
• Giảm bớt các rào cản thương mại. Tác động về kinh tế Việt Nam từ khi mở cửa, hội
nhập, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, có nhiều công ty nước ngoài
vào đầu tư, thương mại phát triển xuyên biên giới,…. Đặc biệt là trong xu thế toàn cầu
hoá, Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực như BTA, AFTA,
WTO… Đây là cơ hội mà để ngành kinh tế Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp có
điều kiện phát triển và có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
• Sự gia tăng các dòng dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn, lao động, công nghệ khắp
thế giới.
CHƯƠNG 2:
● ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ VH CỦA Kluckhohn và Strodtbeck: (học biểu
hiện)
1. Định hướng bản chất của con người
- Bản chất của con người có thể thay đổi từ “Tốt” qua “Xấu” và
ngược lại , hoặc không thể thay đổi
2. Định hướng con người- tự nhiên
- Chi phối/Chinh phục
- Hoà hợp
- Lệ thuộc
3. Định hướng quan hệ
- Thứ bậc
- Tập thể
- Cá nhân
4. Định hướng hành động
- Làm việc/hành động: thường xuyên hành động để hoàn thành nvu
cụ thể
- Tồn tại/trạng thái: thoải mái biểu lộ ham muốn và làm mọi thứ
trong thời gian riêng của mình
- Suy nghĩ/kiềm chế: xem xét cẩn thận và hợp lí all trước khi làm
5. Định hướng thời gian
- Quá khứ
- Hiện tại
- Tương lai
6. Định hướng không gian
- Riêng
- Chung
- Pha trộn

● NGHIÊN CỨU CỦA Hall VỀ VĂN HOÁ GIAO TIẾP


1. Khung cảnh giao tiếp:
● VH dựa nhiều vào khung cảnh( VH khung cảnh cao)
- không sử dụng nhiều ngôn ngữ, lời nói
- sử dụng môi trường xung quanh
- biểu lộ phi ngôn ngữ: cử chỉ, hành động, nét mặt, sự diễn
cảm, các khoảng lặng…

● VH ít dựa vào khung cảnh( VH khung cảnh thấp)


- sử dụng nhiều ngôn ngữ, lời nói
- ít chú trọng đến môi trường xung quanh
- thông điệp minh thị, ít suy luận từ khung cảnh giao tiếp…

BIỂU HIỆN:

Khung cảnh cao khung cảnh thấp


- Đề cao mqh lâu dài, sự tín - Mqh tương đối ngắn hạn, nhất
nhiệm thời
- Phân biệt rõ ràng người bên - Phân biệt không rõ ràng người
trong và người bên ngoài bên trong và người bên ngoài
nhóm; ưu tiên các tv gđ, gia nhóm
tộc, tổ chức
- có sự gắn kết sâu sắc với - ít đề cao sự gắn kết cá nhân sâu
người khác trong nhóm đậm với người khác trong nhóm
- bị ảnh hưởng bởi họ - ít bị ảnh hưởng bởi những ng này
- Chú trọng đến sự hoà hợp - không chú trọng đến sự hoà hợp
trong nhóm trong nhóm
- chấp nhận các thỏa thuận - Chú trọng các thoả thuận bằng
bằng lời nói, hợp đồng ngụ ý văn bản hơn là bằng lời nói or ngụ
- các hợp đồng bằng văn bản ý
chỉ mang tính ước lệ( đôi khi - hợp đồng là chung cuôc mang tính
kh quan trọng) pháp lý và kh mong muốn thương
lượng lại
- Cấu trúc tổ chức tập trung; - Cấu trúc tổ chức ít tập trung, phân
cấp trên chịu trách nhiệm về quyền
những hành động của cấp
dưới
- khuôn mẫu VH là ăn sâu, - khuôn mẫu VH dễ thay đổi
chậm thay đổi

2. Không gian/ khoảng cách giao tiếp


- Không gian thân mật:
+ Không gian hẹp xung quanh cá nhân
+ chấp nhận người thân, bb tiếp cận
- Không gian cá nhân:
+ Những mqh công khai. Vd: đồng nghiệp, khách hàng, thầy
trò.
- Không gian xã hội
+ khoảng không gian con người cảm thấy thoải mái thực
hiện các tương tác XH với người quen cũng như người lạ
- Không gian cộng đồng
+ Vùng không gian mà mọi người cảm nhận là tương tác phi
cá nhân và tương đối ẩn danh
3. Thời gian giao tiếp
- VH thời gian đồng bộ: con người có khuynh hướng làm nhiều
việc cùng 1 lúc (vd: Ý, VN)

- VH thời gian tuần tự: con người có khuynh hướng thực hiện các
công việc tuần tự (vd: Đức)

BIỂU HIỆN

VH thời gian đồng bộ VH thời gian tuần tự


- nhấn mạnh vào con người, mqh cá - chú trọng công việc, các kế hoạch
nhân và việc hoàn thành các giao hay lịch trình sắp đặt trước
dịch hơn là lệ thuộc vào kế hoạch
hay lịch trình sắp đặt trước
- tập trung vào nhiều công việc, - Tập trung vào từng việc, từng
nhiều mục tiêu cùng 1 lúc mục tiêu
- Công việc và đời sống cá nhân - tách biệt công việc và đời sống cá
chồng chéo nhau nhân
Linh hoạt, phổ biến trong nền VH định Phổ biến trong nền VH đề cao cá nhân
hướng nhóm
- dựa nhiều vào khung cảnh - ít dựa vào khung cảnh
- định hướng quan hệ - ít chú trọng quan hệ
- khoảng cách cá nhân trong giao - chú ý khoảng cách cá nhân trong
tiếp giảm giao tiếp

● NGHIÊN CỨU CỦA Hofstede


1. Khoảng cách quyền lực
- VH khoảng cách quyền lực cao:
Con người chấp nhận sự bất bình đẳng trong phân chia quyền
lực-> bất bình đẳng trong phân chia quyền lực
- VH khoảng cách quyền lực thấp:
Cong người không chấp nhận sự bất bình đẳng trong phân chia
quyền lực-> bình đẳng trong phân chia quyền lực
BIỂU HIỆN:

VH khoảng cách quyền lực cao VH khoảng cách quyền lực thấp
- nv tuân thủ các mệnh lệnh của - Đề cao sự độc lập; cấp dưới cần
cấp trên sự tư vấn trong các quyết định
- chấp nhận sự khác biệt, thứ bậc quan trọng
- ít giám sát nhân viên
- quyền lực tập trung - quyền lực phi tập trung
- cơ cấu tổ chức nhiều tầng - cơ cấu tổ chức phẳng hơn
- nhiều nhân viên giám sát - nhà quản trị cần sự hỗ trợ
- nv cấp thấp không cần có chuyên - nv cấp thấp có chuyên môn cao
môn
- nhiều thủ tục, hình thức - ít thủ tục, hình thức
- nv khó tiếp cận cấp trên - dễ dàng tiếp cận với cấp trên
- thích hợp tác với cấp trên hơn - nv hài hoà và thích hợp tác với
người đồng cấp nhau; bình đẳng
- k/c tiền lương lớn, ng có quyền sẽ - k/c tiền lương hẹp
có đặc quyền

2. Tránh sự không chắc chắn


- VH tránh sự không chắc chắn cao:
+ con ng có khuynh hướng đòi hỏi sự an toàn cao
+ tin vào chuyên gia và kiến thức của họ
=> (nữ)
- VH tránh sự không chắc chắn thấp:
+ con người sẵn lòng chấp nhận những điều mới mẻ, những
thử nghiệm
=> (nam)
BIỂU HIỆN:

VH tránh sự không chắc chắn CAO VH tránh sự không chắc chắn THẤP
- Ít chấp nhận sự không rõ ràng, - Sẵn sàng chấp nhận sự mơ hồ,
những cái mới những điều mới
- chú trọng quy tắc văn bản - ít quy tắc bằng văn bản, quy trình,
- thiết lập quy trình chặt chẽ các mô tả
- mô tả công việc rõ ràng
- tin vào người có thẩm quyền
- kinh doanh dựa vào mqh cá nhân - kd kh nhất thiết dựa vào mqh cá
nhân
- cấp trên Không tin cấp dưới - khuyến khích nv chủ động và chịu
- cấp dưới Không có nhiều cơ hội trách nhiệm
để đưa ra sáng kiến - nv có thể làm việc trong mt xa lạ,
không người quen
- nv ngại thay đổi công việc - nv không ngại thay đổi cv
- cần sự ổn định lâu dài - ít kháng cự sự thay đổi
- không nhiều nv tham vọng - nhiều nv có tham vọng
- ngại xung đột và cạnh tranh - không ngại xung đột và cạnh
tranh

3. Chủ nghĩa cá nhân/ chủ nghĩa tập thể


- Chủ nghĩa cá nhân:
+ con ng có khuynh hướng chỉ lo cho bản thân và ng thân,
gđ của mình
+ hành động vì bản thân
+ phớt lờ những đòi hỏi XH
+ mlh giữa các cá nhân lỏng lẻo
- Chủ nghĩa tập thể:
+ con ng có khuynh hướng gắn với các nhóm or tập thể và lo
lắng cho nhau để có được lòng trung thành
BIỂU HIỆN:

CN cá nhân CN tập thể


- coi trọng cái “tôi", sự thỏa mãn cá - lợi ích tập thể thắng thế, thành
nhân tích là của tập thể
- Bản sắc của một cá nhân tuỳ - Bản sắc của một cá nhân tuỳ
thuộc vào cá nhân đó thuộc vào nhóm của cá nhân đó
- Đề cao sự tự tôn cá nhân; - con người ít tự chủ, tập thể quyết
- con ng tự chủ; định
- ý kiến và quyết định cá nhân được
đề cao
- hướng tới sự đa dạng, sự khác biệt - sự hoà hợp nhóm được đề cao.
hơn là sự thống nhất, tương đồng.
- khuyến khích cạnh tranh cá nhân
- chú trọng cv hơn hơn quan hệ - chú trọng quan hệ hơn cv
- sự trung thành có tính toán - lòng trung thành quan trọng, sự
trung thành với các tv nhóm được
đề cao
- mqh giữa các nhóm lỏng lẻo
- thăng tiến theo thành tích cá nhân - thăng tiến theo thâm niên

4. Nam tính/ Nữ tính


- Nam tính: những giá trị chủ yếu trong XH là sự thành công, tiền
bạc, của cải
- Nữ tính: Những giá trị chủ yếu trong XH là mqh hài hoà, quan
tâm chăm sóc người khác, chất lượng cuộc sống, môi trường
BIỂU HIỆN:

VH nam tính VH nữ tính


- Nhấn mạnh công việc, thu nhập, - Chú trọng sự hợp tác, bầu KK
sự phát triển, sự công nhận, chấp thân thiện, an toàn việc làm.
nhận thách thức, không chấp nhận
thất bại
- quyết định mang tính cá nhân, - quyết định tập thể
quyết đoán
- áp lực cao tại nơi làm việc - ít áp lực nơi làm việc
- t/g cho cv nhiều hơn t/g cho đời - NQT tin vào TN của nv, để nv tự
sống riêng do hơn, kh can thiệp đs riêng
- cv ảnh hưởng đến đs riêng
- nv nhiều tham vọng, ít hài lòng cv - nv ít tham vọng, hài lòng với cv
- thường có xung đột tổ chức - ít có xung đột trong tổ chức
- Dn quy mô lớn, ít chú trọng bảo - DN quy mô nhỏ, chú trọng bảo vệ
vệ mt mt
- phân biệt vai trò của giới tính - ít phân biệt vai trò của giới tính

5. Định hướng dài hạn/ ngắn hạn


- Định hướng ngắn hạn
- Định hướng trung hạn
- Định hướng dài hạn
BIỂU HIỆN:

VH định hướng NGẮN HẠN VH định hướng DÀI HẠN


- Thích sự ổn định, tôn trọng truyền - Linh hoạt, biết thích nghi với
thống. hoàn cảnh.
- chú trọng quá khứ và hiện tại - tin tưởng, chú trọng tương lai
- ít chú trọng mqh - chú trọng mqh
- có quy tắc chung xác định điều - điều “tốt" và “xấu" tuỳ thuộc hoàn
“tốt" và “xấu" cảnh
- thích hưởng thụ - sống tiết kiệm
- chú trọng các kết quả tức thời - chú trọng các kết quả dài hạn
- ít đầu tư, ít siêng năng, kiên trì để - đầu tư, siêng năng, kiên trì để
thành công thành công
6. Hoan hỉ/ kiềm chế
- Hoan hỉ:
+ thoải mái thỏa mãn những ham muốn căn bản và tự nhiên
của mình liên quan đến hưởng thụ cs và thú vui ngắn hạn
- Kiềm chế:
+ kiểm soát việc thỏa mãn ham muốn
+ điều chỉnh nó dựa vào những chuẩn mực XH chặt chẽ
BIỂU HIỆN:

VH HOAN HỈ VH KIỀM CHẾ


- thoải mái thể hiện cảm giác vui - thường ít thể hiện cảm giác vui
sướng sướng
- nhấn mạnh sự tiêu khiển, các thú - ít nhấn mạnh sự tiêu khiển, các
vui thú vui
- tích cực tham gia vào các hoạt - không tích cực tham gia vào các
động thể thao, giải trí hđ thể thao, giải trí
- thường nhớ về những cảm giác - thường nhớ về những cảm xúc
tích cực tiêu cực
- tự do ngôn luận - không tùy tiện phát ngôn
- có nhận thức về việc kiểm soát - đánh giá thấp khả năng kiểm soát
đời sống cá nhân đời sống cá nhân

● NGHIÊN CỨU CỦA TROMPENAARS:


1. CN phổ biến/CN đặc thù
- CN phổ biến: những ý tưởng, những quy tắc và giải pháp có thể
áp dụng ở mọi nơi mà không cần biến đổi theo tình huống cụ thể
- CN đặc thù:
+ những ý tưởng, quy tắc và giải pháp áp dụng tuỳ theo tình
huống;
+ không thể thực hiện một điều tương tự ở mọi nơi;
+ chú trọng các mqh và ngoại lệ

BIỂU HIỆN

CN PHỔ BIẾN CN ĐẶC THÙ


- tôn trọng luật lệ, các chuẩn
mực
- không cân nhắc hoàn cảnh, - để ý đến hoàn cảnh, tình
tình huống huống
- thường chú trọng các quy tắc - chú trọng mqh và sự tin tưởng
hơn các mqh hơn là các quy tắc
- các hợp đồng được tuân thủ - thường sửa đổi hợp đồng
chặt chẽ và cho rằng” giao - khi đã hiểu nhau hơn họ
dịch là giao dịch" thường thay đổi cách thức
thực hiện các giao dịch.

2. CN cá nhân/ CN tập thể:


- CN cá nhân:
+ con người là những cá nhân
+ chú trọng vấn đề riêng tư
+ các quyết định cá nhân
+ quy gán trách nhiệm cá nhân
+ hoàn thành cv 1 mình
- CN tập thể:
+ con người là 1 phần của nhóm
+ đánh giá cao các vấn đề liên quan đến nhóm
+ quyết định tập thể
+ chịu trách nhiệm chung, hoàn thành cv theo nhóm
BIỂU HIỆN:

CN CÁ NHÂN CN TẬP THỂ


- chú trọng các vấn đề riêng tư - đánh giá cao các vấn đề liên quan
đến tập thể
- các quyết định mang tính cá nhân - quyết định mang tính tập thể
- quy gán trách nhiệm cho cá nhân - quy gán trách nhiệm cho tập thể
- hoàn thành cv 1 mình - hoàn thành cv theo nhóm

3. Trung lập/ Cảm xúc


- Trung lập:
+ con người kiểm soát, kiềm chế cảm xúc
+ cảm xúc kh thể hiện ra bên ngoài
+ cam chịu
+ hành động bình tĩnh
- Cảm xúc:
+ con người biểu lộ cảm xúc 1 cách tự nhiên, cởi mở
+ cười nhiều, nói lớn
+ chào đón nồng nhiệt
4. Cụ thể/ Khuếch tán:
- Cụ thể
+ chia sẻ không gian chung rộng lớn cho người khác
+ phần không gian riêng nhỏ bé được bảo vệ chặt chẽ và chỉ
cho bạn bè, những người thân thuộc
- Khuếch tán:
+ cho rằng không gian chung và riêng tương tự nhau
+ không gian chung được bảo vệ kỹ lưỡng bới nó liên quan
đến không gian riêng.
+ việc xâm nhập vào không gian chung có khả năng xâm
nhập vào không gian riêng của họ.
BIỂU HIỆN:

CỤ THỂ KHUẾCH TÁN


- dễ mời người khác vào không - không dễ dàng mời người khác
gian chung, để mở của mình vào không gian chung, để mở của
mình
- con người cởi mở, hướng ngoại - con người không thẳng thắng,
hướng nội
- tách biệt rõ ràng cv với đs riêng - cv và đs liên quan chặt chẽ với
nhau

5. Thành tích/ Quy gán


- Thành tích:
+ con người đạt được địa vị tuỳ thuộc vào mức độ hoàn
thành chức năng, nhiệm vụ của mình
+ dựa vào mức độ đóng góp, thành tích
- Quy gán:
+ con người được quy gán địa vị tuỳ thuộc những gì họ có
như tuổi, giới tính, bằng cấp, chức vụ, thâm niên…
6. Thái độ đối với thời gian
- Định hướng tuần tự:
+ chỉ thực hiện 1 hoạt động tại mỗi thời điểm
+ tôn trọng các cuộc hẹn
+ tuân thủ kế hoạch
- Định hướng đồng bộ
+ thực hiện nhiều công việc cùng 1 lúc
+ các cuộc hẹn có vẻ ước chừng và có thể thay đổi
+ các kế hoạch sắp đặt tuỳ theo mqh
- Định hướng quá khứ, hiện tại, tương lai
+ TL quan trọng hơn QK hay HT
+ HT quan trọng nhất
+ QK, HT, TL quan trọng như nhau

7. Thái độ đối với môi trường

ĐỊNH HƯỚNG BÊN TRONG ĐỊNH HƯỚNG BÊN NGOÀI


- tin vào năng lực bản thân, khả - tin vào sự kiểm soát từ TG bên
năng kiểm soát kết quả của mình ngoài
- không tin vào số phận - tin vào số phận
=> Thái độ chi phối TG bên ngoài => Thái độ linh hoạt, sẵn sàng thoả hiệp
và duy trì sự hoà hợp với TG bên ngoài
● DỰ ÁN GLOBE:
1. Tránh sự không chắc chắn:
Mức độ các tv của tổ chức or XH cố tránh sự không chắc chắn bằng
cách dựa vào:
- các chuẩn mực XH
- những nghi thức
- và những thủ tục hành chính
=> để giảm bớt sự không chắc chắn của những sự kiện trong TL
2. Khoảng cách quyền lực:
Mức độ các tv của tổ chức hoặc XH kỳ vọng và chấp nhận quyền lực
được phân chia không đều
3. CN tập thể I (CN tập thể XH):
Đề cập đến mức độ mà các tổ chức và các định chế XH khuyến khích và
tưởng thưởng cho sự phân phối tập thể các nguồn lực tập thể và hành
động tập thể
4. CN tập thể II (CN tập thể nhóm):
Đề cập đến mức độ mà các cá nhân thể hiện sự tự hào, lòng trung thành
và sự gắn kết với các tổ chức or gđ của họ.
5. Bình đẳng giới
Mức độ 1 tổ chức or XH cực tiểu sự bất bình đẳng về giới tính và sự
phân biệt vai trò giới tính
6. Sự quyết đoán
Mức độ các cá nhân trong tổ chức or XH thể hiện tính mạnh mẽ, đối
đầu và lấn lướt trong các qhe XH
7. Định hướng TL
Mức độ các cá nhân trong tổ chức or XH thực hiện những hành vi định
hướng TL như kiềm chế sự thoả mãn tức thời, hoạch định, đầu tư cho
TL và không sớm hài lòng
8. Định hướng thành tích ( công việc/ hiệu quả)
Mức độ các cá nhân trong tổ chức or XH khuyến khích và tưởng
thưởng cho những tv của nhóm về những tiến bộ về thành tích và xuất
sắc trong cv
9. Định hướng nhân văn
Mức độ các cá nhân trong tổ chức or XH khuyến khích và tưởng
thưởng cho những người vô tư, công bằng, vị tha, thân ái, rộng lượng,
quan tâm và tử tế với người khác
CHƯƠNG 3:
ĐỊNH HƯỚNG THEO MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG THEO CÁC THỨC THỰC
HIỆN
- nv nỗ lực đạt được những mục - nv quan tâm đến việc tránh rủi ro, nỗ
tiêu hay kết quả cụ thể, không lực có giới hạn trong cv
màng rủi ro

KỶ LUẬT CV DỄ DÃI KỶ LUẬT CV CHẶT CHẼ


- Cấu trúc tổ chức lỏng lẻo - Cấu trúc tổ chức chặt chẽ
- ít kiểm soát, kỷ luật - nhiều kiểm soát, kỷ luật
- nv linh hoạt, sáng tạo - nv nghiêm túc, tuân thủ chính xác quy
định

ĐỊNH HƯỚNG BÊN TRONG ĐỊNH HƯỚNG BÊN NGOÀI


- Nv cho rằng họ biết những gì là - nhấn mạnh việc đáp ứng đòi hỏi của
tốt chi KH KH và MT kinh doanh
- cv của họ là chinh phục TG bên
ngoài

HỆ THỐNG MỞ HỆ THỐNG ĐÓNG


- DỄ dàng tiếp cận và hội nhập - KHÓ tiếp cận và hội nhập vào tổ chức
vào tổ chức - kiểm soát chặt chẽ việc trao đổi, tiếp
- khuyến khích sự tự do trao đổi cận thông tin
thông tin

CHÚ TRỌNG CON NGƯỜI CHÚ TRỌNG CÔNG VIỆC


- Nv cảm thấy các vấn đề của - nv chịu áp lực hoàn thành cv, thậm chí
mình được quan tâm tổn hại đến nv
- tổ chức chịu trách nhiệm về - đòi hỏi cv đặt trên nhu cầu của con người
phúc lợi của nv
- nhu cầu của con người đặt trên
đòi hỏi cv
TẬP TRUNG TRONG RA QUYẾT PHÂN QUYỀN TRONG RA QUYẾT ĐỊNH
ĐỊNH
- lãnh đạo cấp cao chịu TN đưa ra - lãnh đạo cấp trung và cấp thấp được
tất cả quyết định quan trọng tham gia đưa ra các quyết định quan
trong tổ chức trọng của tổ chức

ĐỊNH HƯỚNG AN TOÀN CHẤP NHẬN RỦI RO


- Những người ra quyết định tránh - những người ra quyết định chấp nhận
rủi ro và gặp khó khăn trong rủi ro và có thể ra quyết định trong
những đk không chắc chắn những đk không chắc chắn

KHEN THƯỞNG CÁ NHÂN KHEN THƯỞNG TẬP THỂ


- những nv có thành tích nổi bật - chuẩn mực VH đòi hỏi khen thưởng
được khen thưởng dưới hình nhóm
thức tiền thưởng, hoa hồng

THỦ TỤC HÌNH THỨC THỦ TỤC KHÔNG HÌNH THỨC


- các thủ tục, quy trình mang tính - nhiều cv được tiến hành thông qua
hình thức được thiết lập và phải những cách thức không mang tính hình
tuân thủ chặt chẽ thức

ĐỊNH HƯỚNG NGẮN HẠN ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN


- VH ở 1 số nơi nhấn mạnh ngắn VH ở 1 số nơi khác quan tâm đến những mục
hạn như những mục tiêu về LN tiêu dài hạn như thị phần, phát triển CN…
và hiệu quả ngắn hạn…
HỢP TÁC CẠNH TRANH
- KK sự hợp tác giữa các cá nhân - KK sự cạnh tranh giữa các cá nhân

SỰ ỔN ĐỊNH ĐỔI MỚI


- VH ở 1 số nơi đề cao sự ổn định - VH ở 1 số nơi khác lại đánh giá cao sự
và kháng cự sự thay đổi đổi mới và thay đổi

BẢN SẮC CÁ NHÂN: CÔNG TY BẢN SẮC CÁ NHÂN: NGHỀ NGHIỆP


- Cá nhân tuân thủ những mong - Cá nhân theo đuổi mục tiêu và lý tưởng
đợi của tổ chức sd lđ của mỗi lĩnh vực nghề nghiệp

VĂN HOÁ VÀ ĐỘNG LỰC NHÂN VIÊN. MÔ HÌNH CỦA HOFSTEDE:

VH KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC VH KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC THẤP


CAO
- Những yếu tố động lực nằm trong - con người bị thúc đẩy bởi tinh thần đồng
mqh giữa cấp trên và cấp dưới đội, làm việc nhóm và các mqh đồng
nghiệp, đồng cấp, bình đẳng
VH TRÁNH SỰ KHÔNG CHẮC VH TRÁNH SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
CHẮN CAO THẤP
- Nhu cầu về sự an toàn, đảm bảo - con người bị thúc đẩy bởi các cơ hội,
việc làm, ít dịch chuyển những thử nghiệm, nhiều tham vọng, dễ
thay đổi, tìm kiếm sự thăng tiến…
CN CÁ NHÂN CN TẬP THỂ
- Đeo đuổi những cơ hội cho sự - hành động và làm việc vì những mục tiêu
tiến bộ và tự chủ cá nhân của nhóm, lợi ích của tập thể
- chú trọng sự thỏa mãn cá nhân, - trung thành với nhóm
thành tích cá nhân. - thích được đảm bảo điều kiện làm việc tốt
- thích được đóng góp cho tập thể.
VH NAM TÍNH VH NỮ TÍNH
- nhấn mạnh cv - nhấn mạnh sự quan tâm đến người khác
- chú trọng hiệu quả và chất lượng cuộc sống
- lương cao - quyết định tập thể
- sự công nhận - an toàn việc làm
- thành đạt, thách thức, cảm thấy - thích các mqh cv và vai trò linh hoạt
thoải mái với sự tách rời cv và vai
trò
ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN ĐỊNH HƯỚNG NGẮN HẠN
- Quan tâm đến những giá trị và lợi - chú trọng những giá trị và lợi ích trước
ích lâu dài, tiết kiệm, kiên nhẫn mắt
HOAN HỈ KIỀM CHẾ
- Tương đối thỏa mãn những ham - kiểm soát việc thỏa mãn ham muốn và
muốn căn bản và tự nhiên của điều chỉnh nó thông qua những chuẩn
mình liên quan đến hưởng thụ cs mực XH chặt chẽ
và vui thú

CHƯƠNG 4:

You might also like