Professional Documents
Culture Documents
I. Văn hóa
1. Khái niệm
Văn hóa là một lập trình tinh thần, mang tính tập thể, giúp phân biệt các thành viên của nhóm
này với các thành viên của nhóm khác ( Hofstede,1980)
Văn hóa là những hiểu biết, kiến thức con người tích lũy, được sử dụng để lý giải các hiện tượng
xã hội, các trải nghiệm và thực hiện các hành vi xã hội. Những kiến thức này tạo nên các tiêu
chuẩn giá trị, thái dộ và tác động đến hành vi của cá nhân ( Luthans&P.Doh, 2009)
Văn hóa của một XH là tập hợp những giá trị được chia sẻ, những hiểu biết, những giả định và
những mục đích được tiếp thu từ thế hệ trước, áp đặt cho những thành viên trong XH hiện tại và
chuyển tiếp cho những thế hệ tiếp theo
Lớp ngoài cùng: những sản phẩm bề ngoài của xã hội, những thứ
minh thị, cụ thể, dễ hình dung, hữu hình, có thể quan sát được, đồ vật,
vật dụng các biểu hiện rõ ràng và hành vi các nhân
- Những nghi lễ
- Ngôn ngữ
- Phong cách giao tiếp
- Trang phục
- Ẩm thực
- Các đồ vật, vật dụng
- Các hành vi cá nhân
Lớp giữa: những giá trị và chuẩn mực hướng dẫn hành vi
Giá trị là niềm tin căn bản mà con người có được, liên quan đến những gì đúng hay sai, tốt hay
xấu, quan trọng hay không quan trọng
Chuẩn mực là những quy tắc ( của một XH ) xác định điều gì đúng điều gì sai khi đề cập tới
hành vi -> định hướng hành vi của bản thân
- Các giá trị và chuẩn mực tạo nên đặc trưng VH quốc gia
Lớp trong cùng: các giả định cơ bản, những niềm tin, những hàm ý ( những ý nghĩa ẩn chứa):
- Những điều không ai nghi ngờ hay thắc mắc; các tiền đề vô thức, nội tại trong một nền
VH xác định giá trị nào được chấp nhận và không được chấp nhận
- Được xem như là những giá trị cốt lõi “tuyệt đối” chi phối những giá trị cụ thể ở tầng
giữa
- Rất khó để khám phá hay giải thích
- Ví dụ, trả lời cho các câu hỏi “Tại sao quyền uy là quan trọng ở Nhật?” hay “Tại sao con
người ta phải bình đẳng ở Hà Lan?”,…
Có nhiều tôn giáo khác nhau (Phật giáo, Kito giáo, Hồi giáo, Khổng giáo – Lão giáo, Ấn Độ
giáo)
Các tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến lối sống, niềm tin, giá trị và thái độ, cách ứng xử
của con người
Các tôn giáo còn ảnh hưởng tới chính trị và môi trường kinh doanh
Các tôn giáo khác nhau, được xây dựng trên nền tảng triết lý khác nhau. Khi kinh
doanh tại đâu, cần nghiên cứu tôn giáo ở đó cũng như đối tác kinh doanh theo tôn
giáo nào?
- Quốc tịch, dân tộc
- Địa phương, vùng
- Gia đình
- Giáo dục
- Tầng lớp xã hội
- Nghề nghiệp
- Giới tính
- Hệ thống kinh tế, chính trị, luật pháp
5. Sự chuyển động của văn hóa
Sự chuyển động của VH: sự chuyển động các hệ thống giá trị
VH cần có sự ổn định và sự chuyển động để phát triển
- VH ổn định quá mức sẽ thủ tiêu những thử nghiệm và sự sáng tạo
- Vh thay đổi quá mức -> đổ vỡ
Nhà quản trị cần có kỹ năng xác định những sự kiện gây ra sự dịch chuyển các hệ thống
giá trị và dự đoán ảnh hưởng của chúng đến môi trường kinh doanh
- Sản phẩm/Dịch vụ
- Công nghệ
- Thị trường lao động
- Quan hệ XH tại nơi làm việc
- Thái độ đối với môi trường
Nhà quản trị cần nhận ra những sự dịch chuyển có ý nghĩa và ảnh hưởng của nó
đến thị trường; vẫn có kỹ năng đối phó với những cơ hội và thách thức chiến lược
II. TOÀN CẦU HÓA
1. Khái niệm
Toàn cầu hóa là quá trình hội nhập giữa các quốc gia trên thế giới về xã hội, kinh tế,
chính trị, công nghệ và văn hóa viễn cảnh tạo ra một thị trường, một thế giới duy nhất
Không phải tất cả các nền kinh tế đều tham gia và hưởng lợi như nhau từ quá trình
này
Các quốc gia có khuynh hướng lệ thuộc lẫn nhau và không còn biên giới
2. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa
- Thu hẹp các khác biệt
- Giảm bớt các rào cản thương mại
- Sự gia tăng các dòng dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn, lao động, công nghệ khắp thế
giới
- Cạnh tranh quốc tế được đặc trưng bởi hệ thống các liên kết quốc tế ràng buộc các quốc
gia, các định chế và con người
- Cạnh tranh gia tăng, tiến bộ công nghệ và sự nổi lên của các ngành kinh tế đang phát
triển như Trung Quốc, Ấn Độ,..
3. Tán đồng và Phản đối
- Lợi ích: sự thịnh vượng, việc làm, công nghệ, giá thấp,…
- Chỉ trích:
Sự di chuyển việc làm ra nước ngoài đến các quốc gia có chi phí nhân công thấp hơn
Gia tăng thâm hụt thương mại
Tăng trưởng tiền lương thấp
Những tác động về mặt xã hội và môi trường
Khuynh hướng bảo hộ trở lại
Toàn cầu hóa đặt ra thách thức cho các chính phủ, các công ty và cộng đồng khắp thế giới
4. Môi trường kinh doanh toàn cầu
- Các nhà quản trị thế kỷ 21 phải đối mặt với những thách thức từ môi trường kinh doanh
toàn cầu năng động, phức tạp và phụ thuộc lẫn nhau
- Những thách thức chủ yếu: chính trị, sự khác biệt văn hóa, khủng bố và công nghệ
- Các DN cần điều chỉnh chiến lược và phong cách quản trị
Thế giới hội nhập – Cạnh tranh toàn cầu
5. Quản trị quốc tế
Là quá trình áp dụng các quan niệm và phương pháp quản trị trong môi trường đa
quốc gia, phối hợp các nguồn lực ( con người, tiền vốn, nguồn lực vật chất) sao cho
chúng được sử dụng có hiệu quả nhất trong hoạt động KDQT của DN
Làm thích ứng thực tiễn quản trị với những môi trường văn hóa, chính trị, kinh tế
khác nhau
Quản trị quốc tế là quá trình phát triển các chiến lược, thiết kế và vận hàng các hệ
thống và làm việc với những con người khắp thế giới nhằm đạt được lợi thế cạnh
tranh bền vững
6. Quản trị đa văn hóa
- Giải thích hành vi con người trong các tổ chức khắp thế giới
- Chỉ ra cách làm việc với con người từ các nền VH khác nhau
- Mô tả hành vi tổ chức bên trong các quốc gia và các nền VH
- So sánh hành vi tổ chức giữa các quốc gia và nền VH
Quản trị đa văn hóa tìm cách hiểu và cải thiện sự tương tác giữa các đồng nghiệp, các nhà
quản trị, các giám đốc điều hành, các khách hàng và các nền văn hóa trên thế giới
( Nancy Adler, 2002)
CHƯƠNG II: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ VÀ KHÍA CẠNH VĂN HÓA
2. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên ( Định hướng con người – tự nhiên)
Chi phối/Chinh phục (Mastery/Dominant): cá nhân muốn kiểm soát, chi phối, điều khiển
và thay đổi tự nhiên
Hài hòa/Hòa hợp (Harmony): cá nhân cố gắng sống hòa hợp với tự nhiên, duy trì sự cân
bằng giữa các yếu tố của môi trường và tự nhiên
Lệ thuộc (Subjugation): cá nhân chấp nhận sự dẫn dắt và chi phối của môi trường, để tự
nhiên và thế giới siêu nhiên ảnh hưởng
3. Mối quan hệ giữa con người với người khác ( Định hướng quan hệ)
Thứ bậc (Hierarchy): quyền lực và trách nhiệm trong XH được phân chia bất công là
bình thường; những người ở thứ bậc cao hơn có quyền lực đối với người ở thứ bậc
thấp hơn và phải có trách nhiệm với họ
Chủ nghĩa tập thể (Collectivism): trách nhiệm cơ bản của con người là với nhóm (mở
rộng) (đại gia đình, XH rộng lớn)
Chủ nghĩa cá nhân (Individualism): trách nhiệm cơ bản của con người là bản thân và
sau đó là “gia đình nhỏ” của họ
4. Phương thức hoạt động của con người? ( Định hướng hành động)
Làm việc (Doing): thường xuyên tiến hành hoạt động để hoàn thành nhiệm vụ cụ thể
Tồn tại (Being): thoải mái biểu lộ những ham muốn và làm mọi thứ trong thời gian riêng
của mình ( tập trung cho cuộc sống hiện tại)
Suy nghĩ/Kiềm chế (Thinking/Containing): xem xét cẩn thận và hợp lý tất các khía cạnh
của tình huống trước khi hành động
5. Tâm điểm thời gian trong hoạt động của con người ( Định hướng thời gian)
Quá khứ (Past): tuân theo truyền thống
Hiện tại (Present): dựa vào những mong muốn và tình trạng hiện tại
Tương lai (Future): dựa vào những mong muốn và dự đoán tình trạng trong tương lai dài
hạn
6. Quan niệm của con người về không gian? (Định hướng không gian)
Riêng (Private): không gian xung quanh một người là của chính người đó và không ai
được sử dụng nếu chưa có sự cho phép
Chung (Public): không gian xung quanh một người là của mọi người và mọi người có thể
sử dụng
Pha trộn (Mixed): không phân tách rõ ràng không gian chung và riêng
Nghiên cứu Hall tập trung vào hoạt động giao tiếp trong các nền VH và chỉ ra 3 khía cạnh có
thể so sánh các XH:
Khung cảnh (Context): Môi trường và lượng thông tin làm nền tảng cho hoạt động giao
tiếp và tương tác; liên quan đến cách thức truyền tải thông tin
Không gian (Space): cách thức giao tiếp thông qua sử dụng không quan (khoảng cách) cá
nhân
Thời gian (Time): cách thức sử dụng thời gian trong giao tiếp; những sự việc được diễn
ra tuần tự hay đồng bộ
1. Khung cảnh giao tiếp: môi trường ( không gian hoạt động giao tiếp diễn ra), mối quan
hệ và sự hiểu biết giữa các bên, những hành động, biểu bộ của các bên
Phân biệt các nền văn hóa dựa trên việc sử dụng “khung cảnh giao tiếp”
Hai thái cực: VH dựa nhiều vào khung cảnh (High-Context Culture) và VH ít dựa vào khung
cảnh ( Low-Context Culture)
Thông tin khung cảnh cần thiết làm nên nền tảng cho giao tiếp thực tế được kì vọng đã
“có sẵn” trong bản thân mỗi cá thể -> Không cần đưa ra tất cả các thông tin và nội dung
muốn truyền tải khi giao tiếp
Các ý nhĩa có thể được truyền tải không chỉ qua một nội dung mà chủ yếu thông qua
khung cảnh giao tiếp, các diễn đạt phi ngôn ngữ, gián tiếp (Japan, China, South Korea)
Không sử dụng nhiều ngôn ngữ, lời nói
Sử dụng môi trường xung quanh
Chú trọng phi ngôn ngữ: cử chỉ, hành động, nét mặt, sự diễn cảm, các khoảng lặng…
Giao tiếp đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả trong những tình huống giao tiếp thông
thường
- Biểu hiện của VH dựa nhiều vào khung cảnh
Đề cao mối quan hệ lâu dài, bền vững, sự tín nhiệm
Phân biệt rõ ràng người bên trong và người bên ngoài nhóm; ưu tiên các thành viên trong
gia đình, gia tộc, tổ chức…
Cá nhân cảm thấy có sự gắn kết sâu sắc với người khác trong nhóm; bị ảnh hưởng từ
nhóm mà họ thuộc về
Chú trọng đến giá trị chung và sự hòa hợp trong nhóm
Chấp nhận những thỏa thuận bằng lời nói, hợp đồng ngụ ý; các hợp đồng văn bản chỉ
mang tính ước lệ ( đôi khi là không quan trọng)
Cấu trúc tổ chức tập trung; cấp trên chịu trách nhiệm về những hành động của cấp dưới;
lòng trung thành giữa cấp trên và cấp dưới là đối ứng
Khuôn mẫu VH là ăn sâu, chậm thay đổi
VH ít dựa vào khung cảnh (VH khung cảnh thấp)
“ A low context communication is just the opposite, i.e., the mass of the information is
vested in the explicit code” (Hall and Hall, 1990)
Các thông điệp, ý nghĩa chủ yếu được truyền tải thông qua nội dung ( bởi khung cảnh là
một chỉ báo không đáng tin cậy hoặc ít quan trọng) -> thông điệp được truyền tải trực
tiếp, tránh nói vòng vo; phớt lờ các biểu lộ phi ngôn ngữ (USA, Germany)
Sử dụng nhiều ngôn ngữ, lời nói
Ít chú trọng môi trường xung quanh
Thông điệp rõ ràng, minh thị, ít khai thác các hình thức truyền thông phi ngôn ngữ, ít suy
luận từ khung cảnh giao tiếp
- Biểu hiện của VH ít dựa vào khung cảnh:
Các quan hệ tương đối ngắn hạn, nhất thời (hình thành và kết thúc nhanh chóng)
Phân biệt không rõ ràng giữa người bên trong và người bên ngoài nhóm
Ít đề cao sự gắn kết cá nhân sâu đậm với người khác trong nhóm; ít bị ảnh hưởng bởi
những thành viên trong nhóm
Không chú trọng sự hòa hợp nhóm
Chú trọng thỏa thuận bằng văn bản hơn là bằng lời nói hoặc ngụ ý; hợp đồng là yếu tố
ràng buộc pháp lý và không muốn thương lượng lại
Cấu trúc tổ chức ít tập trung; phân quyền
Khuôn mẫu VH tương đối dễ thay đổi
2. Không gian/khoảng cách giao tiếp
Khoảng cách cá nhân (proxemics) được con người duy trì trong những tình huống giao tiếp
Khoảng cách cá nhân là một phần thông điệp truyền tải trong giao tiếp
Không gian thân mật (Intimate space): không gian hẹp xung quanh một cá nhân và chỉ
được chấp nhận cho những người thân hoặc bạn bè tiếp cận
Không gian XH ( Social and consultative space): những khoảng không gian trong đó con
người cảm thấy thoải mái thực hiện các tương tác XH với người quen cũng như người lạ
Không gian công cộng ( Public space): vùng không gian mà mọi người cảm nhận tương
tác là phi cá nhân (impersonal) và tương đối ẩn danh (anonymous)
3. Thời gian: tuần tự/đồng bộ
VH thời gian tuần tự VH thời gian đồng bộ
Con người có khuynh hướng thực hiện các công việc Con người có khuynh hướng làm nhiều việc cùng
tuần tự ( US, Great Britain, Canada, Australia) một lúc (Latin America, Middle East)
- VH thời gian tuần tự chú trọng công việc, các kế - VH thời gian đồng bộ nhấn mạnh vào con
người, mối quan hệ cá nhân và việc hoàn
hoạc hay lịch trình sắp đặt trước; quý thời gian -
thành các giao dịch hơn là lệ thuộc vào các kế
> thời gian chính xác
hoạch hay lịch trình sắp đặt trước -> thời gian
- Tập trung vào từng công việc, mục tiêu là tương đối
- Tập trung chủ yếu vào công việc, nhiều mục
- Tách biệt công việc và đời sống cá nhân
tiêu cùng lúc
- Công việc và đời sống cá nhân chồng lấn
nhau
VH thời gian tuần tự phổ biến trong các nền VH đề cao VH thời gian đồng bộ tương đối linh hoạt, phổ biến
cá nhân, ít dựa vào khung cảnh, ít chú trọng quan hệ; trong các nền văn hóa định hướng nhóm, dựa vào
chú ý khoảng cách cá nhân trong giao tiếp nhiều khung cảnh, định hướng quan hệ; khoảng cách
cá nhân trong giao tiếp giảm
VH khoảng cách quyền lực cao VH khoảng cách quyền lực thấp
Con người chấp nhận sự bất bình đẳng trong phân chia Con người không chấp nhận sự bất bình đẳng trong
quyền lực -> sự bất bình đẳng trong phân chia quyền phân chia quyền lực -> tương đối bình đẳng trong
lực (Mexico, South Korea, India) phân chia quyền lực ( Austria, Finland, Ireland)
- Nhân viên tuân thủ các mệnh lệnh của cấp trên; - Đề cao sự độc lập; cấp dưới cần sự tư vấn
chấp nhận sự khác biệt, thứ bậc trong các quyết định quan trọng; ít nhân viên
- Quyền lực tập trung; cơ cấu tổ chức nhiều tầng; giám sát
nhiều nhân viên giám sát; nhân viên cấp thấp - Quyền quyết định được phi tập trung; cơ cấu
không cần chuyên môn cao tổ chức phẳng hơn; nhà quản trị cần sự hỗ trợ;
- Nhiều thủ tục hình thức nhân viên cấp thấp có chuyên môn cao
- Nhân viên khó tiếp cận cấp trên; thích hợp tác - Ít thủ tục, hình thức
với cấp trên hơn là người đồng cấp - Dễ dàng tiếp cận cấp trên; nhân viên hài hòa
- Khoảng cách tiền lương lớn; người có quyền lực và thích hợp tác với nhau; mọi người bình
sẽ có đặc quyền đẳng
- Khoảng cách tiền lương hẹp
VH tránh sự không chắc chắn cao VH tránh sự không chắc chắn thấp
Con người có khuynh hướng đòi hỏi sự an toàn cao; tin Con người sẵn sàng chấp nhận những điều mới mẻ,
vào các chuyên gia và kiến thức của họ ( Japan, Spain, những thử nghiệm ( Denmark, Great Britain)
Germany)
- Ít chấp nhận sự không rõ ràng, những cái mới - Sẵn sàng chấp nhận sự mơ hồ; những điều
- Chú trọng các quy tắc văn bản; thiết lập các quy mới
trình chặt chẽ; mô tả công việc rõ ràng; tin vào - Ít các quy tắc bằng văn bản, các quy trình, các
người có thẩm quyền mô tả
- KD dựa vào các mối quan hệ cá nhaa - KD không nhất thiết dựa vào các mối quan hệ
- Cấp trên không tin cấp dưới; cấp dưới không có cá nhân được thiết lập từ trước
nhiều cơ hội để đưa ra sáng kiến - Khuyến khích nhân viên chủ động và chịu
- Nhân viên ngại thay đổi công việc; cần sự ổn trách nhiệm; nhân viên có thể làm việc trong
định lâu dài; không nhiều nhân viên tham vọng; môi trường xa lạ, không người quen
ngại xung đội và cạnh tranh - Nhân viên không ngại thay đổi công việc; ít
kháng cự sự thay đổi; nhiều nhân viên có
tham vọng; không ngại xung đột và cạnh
tranh
3. Chủ nghĩa cá nhân/tập thể
Mức độ hội nhập của cá nhân vào các nhóm; mối quan hệ giữa các cá nhân và nhóm; đề
cập đến mức độ tự chủ của cá nhân
- Nhấn mạnh công việc, thu nhập, sự phát triển, - Chú trọng sự hợp tác, bầu không khí thân
sự công nhận, chấp nhận thách thức, không chấp thiện, an toàn việc làm
nhận thất bại - Quyết định tập thể
- Quyết định mang tính cá nhân, quyết đoán - Ít áp lực tại nơi làm việc; nhà quản trị tin vào
- Áp lực cao tại nơi làm việc; thời gian cho đời trách nhiệm của nhân viên; để nhân viên tự
sống riêng; công việc ảnh hưởng đời sống riêng; do, không can thiệp vào đời sống riêng; nhân
nhân viên nhiều tham vọng, ít hài lòng công viên ít tham vọng, hài lòng với công việc; ít
việc, thường có xung đột trong tổ chức có xung đột trong tổ chức
- DN quy mô lớn, ít chú trọng bảo vệ môi trường - DN quy mô nhỏ, chú trọng bảo vệ môi trường
- Phân biệt vai trò của giới tính - Ít phân biệt vai trò của giới tính
5. Định hướng ngắn hạn/dài hạn
Mức độ con người trong XH thể hiện có quan điểm, tầm nhìn dài hạn (chú trọng tương
lai) hay ngắn hạn (chú trọng hiện tại)
- Thích sự ổn định, tôn trọng truyền thống - Linh hoạt, biết thích nghi với hoàn cảnh
- Chú trọng quá khứ và hiện tại - Tin tưởng, chú trọng tương lai
- Ít chú trọng các mối quan hệ, các nghĩa vụ XH - Chú trọng các mối quan hệ; sắp xếp các mối
là đối ứng quan hệ theo địa vị
- Có quy tắc chung xác định điều “tốt” và “xấu” - Điều “tốt” và “xấu” tùy thuộc hoàn cảnh
- Thích hưởng thụ - Sống tiết kiệm
- Chú trọng các kết quả tức thời - Chú trọng các kết quả dài hạn
- Ít đầu tư; ít siêng năng, kiên trì để thành công - Đầu tư; siêng năng, kiên trì để thành công
6. Hoan hỉ/Kiềm chế
Mức độ con người trong XH cố gắng kiểm soát những động cơ và ham muốn của mình
- Thường thoải mái thể hiện cảm giác vui sướng - Thường ít thể hiện cảm giác vui sướng
- Nhấn mạnh sự tiêu khiển, các thú vui, tích cực - Ít nhấn mạnh sự tiêu khiển, các thú vui; không
tham gia vào các hoạt động thể thao giải trí tích cực tham gia vào các hoạt động thể thao,
- Thường nhớ về những cản xúc tích cực giải trí
- Tự do ngôn luận - Thường nhớ về những cảm xúc tiêu cực
- Có nhận thức về kiểm soát đời sống cá nhân - Không tùy tiện phát ngôn
- Đánh giá thấp khả năng kiểm soát đời sống cá
nhân
D. Nghiên cứu của Trompenaars
Định hướng quan hệ
1. CN phổ biến/CN đặc thù
Khi giao tiếp, người gửi và người nhận tham chiếu vô thức một khung bao gồm:
Khi người gửi và người nhận không cùng văn hóa, các bộ lọc có thể không chỉ làm cho thông
điệp trở nên khó hiểu mà còn bóp mép thông điệp và gây hiểu lầm. Các bộ lọc:
Việc sử dụng ngôn ngữ bằng lời và ngôn ngữ không lời
Phong cách suy nghĩ/lập luận và giao tiếp
Những định kiến: thái độ tiêu cực đối với một nhóm XH khác
Các mối quan hệ: nhận thức về địa về XH
Tổ chức XH: nhận thức của cá nhân bị ảnh hưởng bởi những khác biệt về giá trị, cách
tiếp cận và những ưu tiên liên quan đến loại tổ chức XH mà cá nhân là thành viên hoặc lệ
thuộc
Khung cảnh truyền thông
Khung cảnh/Bối cảnh (Context) là thông tin (môi trường) xung quanh một hoạt động
truyền thông
Khung cảnh giữ vai trò quan trọng trong giải thích nhiều sự khác biệt về truyền thông
Sự lựa chọn môi trường, khung cảnh có thể giúp mã hóa, truyền tải thông điệp -> ảnh
hưởng đến giải mã
Ví dụ:
Thông điệp thường được mã hóa và ẩn ý trong nền VH dựa vào khung cảnh (Nhật, các nước Ả
Rập)
Thông điệp thường được minh thị và người ta nói chính xác những gì mình muốn trong nền VH
ít dựa vào khung cảnh (Mỹ và Canada)
VH ít dựa vào khung cảnh: thông điệp có khuynh hướng trực tiếp và tập trung; chỉ quan tâm đến
việc đạt được mục tiêu; thông điệp rõ ràng (minh thị)
VH dựa nhiều vào khung cảnh: thông điệp ngụ ý và gián tiếp, ngữ điệu, giọng nói, cách trình
bày… giữ vai trò quan trọng khi truyền đạt thông tin, thông điệp là ẩn, ngầm (không minh thị)
Ngôn ngữ cơ thể, hành động, cử chỉ, dáng vẻ, nét mặt, ánh mặt
Các yếu tố vật chất khác nhau: màu sắc, số lượng, chủng loại
Không gian, khoảng cách với người đối thoại, tiếp xúc cơ thể
Âm thanh, ngữ điệu, sự nhấn giọng, sự xen kẽ, khoảng ngừng ( đi cùng với ngôn ngữ bằng lời)
– VH ở một số nơi nhấn mạnh ngắn hạn như những mục tiêu
về lợi nhuận và hiệu quả ngắn hạn…
– VH ở một số nơi khác quan tâm đến những mục tiêu dài hạn
như thị phần, phát triển công nghệ…
• Hợp tác hay cạnh tranh
– Một số nơi khuyến khích sự hợp tác giữa các cá nhân
– Một số nơi khác lại khuyến khích sự cạnh tranh giữa các cá
nhân