You are on page 1of 11

Quản trị đa văn hóa

Nghiên cứu của Hofstede


• Hofstede ban đầu xác định 04 khía cạnh VH giải thích hành vi
của những con người từ những nền VH khác nhau

• Dữ liệu được thu thập từ hai cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi với
hơn 116.000 người tham gia từ 70 quốc gia

• Tất cả những người tham gia cuộc điều tra đang làm việc cho
các chi nhánh địa phương của Công ty IBM

• Sau đó Hofstede cùng với các cộng sự lần lượt phát triển thêm
khía cạnh thứ 05 và thứ 06

Những khía cạnh văn hóa theo


mô hình của Hofstede
1. Khoảng cách quyền lực (Power distance)

2. Tránh sự không chắc chắn (Uncertainty avoidance)

3. Chủ nghĩa cá nhân / tập thể (Individualism / Collectivism)

4. Nam tính / Nữ tính (Masculinity / Femininity)

5. Định hướng dài hạn / ngắn hạn (Long-term / Short-term


orientation)

6. Hoan hỉ / kiềm chế (Indulgence / Restraint)

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 12


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


1. Khoảng cách quyền lực
• Mức độ các thành viên ít quyền lực trong tổ chức chấp nhận
quyền lực được phân chia không đồng đều giữa các cấp bậc, các
cá nhân; khuất phục quyền lực…

– VH khoảng cách quyền lực cao (VD: Mexico, South Korea,


India): sự bất bình đẳng trong phân chia quyền lực

– VH khoảng cách quyền lực thấp (VD: Austria, Finland,


Ireland): tương đối bình đẳng trong phân chia quyền lực

Mô hình của Hofstede


1. Khoảng cách quyền lực (…)
• Quyền lực và sự bất công là những hiện tượng phổ biến của bất
kỳ XH nào

• Thứ bậc có thể bắt nguồn từ những khác biệt về thể chất và tinh
thần, địa vị XH, quyền pháp lý, của cải, quyền lực, tài năng, học
vấn…

• Sự bất bình đẳng có thể xuất hiện trong gia đình, trường học,
bệnh viện, tôn giáo, nơi làm việc, trong chính trị, trong các lĩnh
vực hoạt động nghề nghiệp…

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 13


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


1. Khoảng cách quyền lực (…)
• Đặc điểm VH khoảng cách quyền lực cao:

– Con người mù quáng tuân thủ các mệnh lệnh của cấp trên;
chấp nhận sự khác biệt, thứ bậc

– Quyền lực tập trung; cơ cấu tổ chức nhiều tầng; nhiều nhân
viên giám sát; nhân viên cấp thấp không cần chuyên môn cao

– Nhiều thủ tục hình thức

– Khó tiếp cận cấp trên; nhân viên thích hợp tác với cấp trên
hơn với người đồng cấp

– Khoảng cách tiền lương lớn; người có quyền lực sẽ có đặc


quyền…

Mô hình của Hofstede


1. Khoảng cách quyền lực (…)
• Đặc điểm VH khoảng cách quyền lực thấp:

– Đề cao sự độc lập; cấp dưới cần sự tư vấn trong các quyết
định quan trọng; ít nhân viên giám sát

– Quyền quyết định được phi tập trung; cơ cấu tổ chức phẳng
hơn; nhà quản trị cần sự hỗ trợ; nhân viên cấp thấp có chuyên
môn cao

– Ít thủ tục hình thức

– Dễ dàng tiếp cận cấp trên; nhân viên hài hòa và thích hợp tác;
mọi người bình đẳng

– Khoảng cách tiền lương hẹp…

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 14


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


2. Tránh sự không chắc chắn
• Mức độ con người chấp nhận hoặc cảm thấy lo lắng trước những
tình huống mơ hồ, không chắc chắn và tìm cách tránh né (VD:
mới lạ, không biết rõ, khác thường, bất ngờ…)

– VH tránh sự không chắc chắn cao: con người có khuynh


hướng đòi hỏi sự an toàn cao; tin vào các chuyên gia và kiến
thức của họ… (VD: Japan, Spain, Germany)

– VH tránh sự không chắc chắn thấp: con người sẵn lòng


chấp nhận những điều mới mẻ, những thử nghiệm… (VD:
Denmark, Great Britain)

Mô hình của Hofstede


2. Tránh sự không chắc chắn (…)
• Đặc điểm VH tránh sự không chắc chắn cao:

– Ít chấp nhận sự không rõ ràng, những cái mới

– Chú trọng các quy tắc bằng văn bản; thiết lập các quy trình
chặt chẽ; mô tả công việc rõ ràng

– KD dựa vào các mối quan hệ cá nhân

– Cấp trên không tin cấp dưới; cấp dưới không có nhiều cơ hội
để đưa ra các sáng kiến

– Nhân viên ngại thay đổi công việc; cần sự ổn định lâu dài;
không nhiều nhân viên tham vọng; ngại xung đột và cạnh
tranh trong XH và tổ chức…

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 15


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


2. Tránh sự không chắc chắn (…)
• Đặc điểm VH tránh sự không chắc chắn thấp:

– Sẵn lòng chấp nhận sự mơ hồ; những điều mới

– Ít các quy tắc bằng văn bản, các quy trình, mô tả

– KD không nhất thiết dựa vào các mối quan hệ cá nhân được
thiết lập từ trước

– Khuyến khích nhân viên chủ động và chịu trách nhiệm; nhân
viên có thể làm việc trong môi trường xa lạ, không người quen

– Nhân viên không ngại thay đổi công việc; ít kháng cự sự thay
đổi; nhiều nhân viên có tham vọng; không ngại xung đột và
cạnh tranh…

Mô hình của Hofstede


3. Chủ nghĩa cá nhân / tập thể
• Mức độ hội nhập của cá nhân vào các nhóm

 CN cá nhân: Khuynh hướng con người chỉ lo cho bản thân và


người thân, gia đình của mình, hành động vì bản thân, phớt lờ
những đòi hỏi xã hội, mối liên hệ giữa các cá nhân lỏng lẻo
(VD: USA, Canada, Sweden)

 CN tập thể: Khuynh hướng con người gắn liền với các nhóm
hoặc tập thể và lo lắng cho nhau để có được lòng trung thành
(VD: Indonesia, Pakistan)

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 16


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


3. Chủ nghĩa cá nhân / tập thể (…)
• Đặc điểm CN cá nhân:

– Coi trọng cái “tôi”, sự thỏa mãn cá nhân

– Quyền được tôn trọng, tự chủ; ý kiến và quyết định cá nhân


được đề cao

– Hướng đến sự đa dạng, sự khác biệt hơn là sự thống nhất,


tương đồng; khuyến khích cạnh tranh cá nhân

– Chú trọng công việc hơn quan hệ; sự trung thành có tính toán

– Thăng tiến theo thành tích cá nhân…

Mô hình của Hofstede


3. Chủ nghĩa cá nhân / tập thể (…)
• Đặc điểm CN tập thể:

– Lợi ích tập thể (nhóm) thắng thế, thành tích là do tập thể; cá
nhân được xác định thông qua nhóm

– Con người ít tự chủ, tập thể quyết định

– Sự hòa hợp nhóm được đề cao

– Chú trọng quan hệ hơn công việc; lòng trung thành quan
trọng; sự trung thành với các thành viên nhóm được đề cao

– Mối liên hệ giữa các nhóm lỏng lẻo

– Thăng tiến theo thâm niên…

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 17


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


4. Nam tính / Nữ tính
• Nam tính: những giá trị chủ yếu trong xã hội là sự thành công,
tiền bạc, của cải … (VD: Japan, Austria, Venezuela)

• Nữ tính: những giá trị chủ yếu trong xã hội là mối quan hệ hài
hòa, quan tâm chăm sóc người khác, chất lượng cuộc sống, môi
trường… (VD: Sweden, Norway, Netherlands)

Mô hình của Hofstede


4. Nam tính / Nữ tính (…)
• Đặc điểm VH nam tính:

– Nhấn mạnh công việc, thu nhập, sự phát triển, sự công nhận,
chấp nhận thách thức, không chấp nhận thất bại; quyết định
mang tính cá nhân, quyết đoán

– Áp lực cao tại nơi làm việc; thời gian cho công việc nhiều hơn
thời gian cho đời sống riêng; công việc ảnh hưởng đời sống
riêng; nhân viên ít hài lòng công việc, nhiều tham vọng

– DN quy mô lớn, ít chú trọng bảo vệ môi trường

– Phân biệt vai trò của giới tính…

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 18


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


4. Nam tính / Nữ tính (…)
• Đặc điểm VH nữ tính:

– Chú trọng sự hợp tác, bầu không khí thân thiện, an toàn việc
làm; quyết định tập thể

– Ít áp lực tại nơi làm việc; nhà quản trị tin vào trách nhiệm của
nhân viên, để nhân viên tự do hơn, không can thiệp đời sống
riêng; nhân viên hài lòng với công việc, ít tham vọng; ít có
xung đột trong tổ chức

– DN quy mô nhỏ, chú trọng bảo vệ môi trường

– Ít phân biệt vai trò của giới tính…

Mô hình của Hofstede


5. Định hướng dài hạn / Ngắn hạn
• Mức độ con người trong XH thể hiện có quan điểm, tầm nhìn dài
hạn (tương lai) hay ngắn hạn (hiện tại)

- Định hướng dài hạn (VD: East Asian, Eastern & Central
Europe)

- Định hướng trung hạn (VD: South & North Europe, South
Asian)

- Định hướng ngắn hạn (VD: USA, Australia, Latin America,


African & Muslim Countries)

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 19


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


5. Định hướng dài hạn / Ngắn hạn (…)
• Đặc điểm VH định hướng ngắn hạn:

- Thích sự ổn định, tôn trọng truyền thống

- Chú trọng quá khứ và hiện tại

- Ít chú trọng các mối quan hệ, các nghĩa vụ XH là đối ứng

- Có quy tắc chung xác định điều “tốt” và “xấu”

- Thích hưởng thụ

- Chú trọng các kết quả tức thời; ít đầu tư; ít siêng năng, kiên trì
để thành công…

Mô hình của Hofstede


5. Định hướng dài hạn / Ngắn hạn (…)
• Đặc điểm VH định hướng dài hạn:

- Con người linh hoạt, biết thích nghi với hoàn cảnh

- Tin tưởng, chú trọng tương lai

- Chú trọng các mối quan hệ; sắp xếp các mối quan hệ theo địa
vị

- Điều “tốt” và “xấu” tùy thuộc hoàn cảnh

- Sống tiết kiệm

- Làm việc siêng năng, kiên trì để thành công…

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 20


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


6. Hoan hỉ / Kiềm chế
• Mức độ con người trong XH cố gắng kiểm soát những động cơ
và ham muốn của mình

– Hoan hỉ: con người tương đối thoải mái thỏa mãn những ham
muốn căn bản và tự nhiên của mình liên quan đến hưởng thụ
cuộc sống và vui thú (VD: South & North America, Western
Eurpope)

– Kiềm chế: con người kiểm soát việc thỏa mãn ham muốn và
điều chỉnh nó thông qua những chuẩn mực XH chặt chẽ (VD:
Eastern Europe, Asia, Muslim Countries)

Mô hình của Hofstede


6. Hoan hỉ / Kiềm chế (…)
• Đặc điểm của VH hoan hỉ:

– Con người thường thể hiện sự vui sướng; nhấn mạnh sự tiêu
khiển

– Thường nhớ về những cảm xúc tích cực

– Tự do ngôn luận

– Có nhận thức về việc kiểm soát đời sống cá nhân…

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 21


Quản trị đa văn hóa

Mô hình của Hofstede


6. Hoan hỉ / Kiềm chế (…)
• Đặc điểm của VH kiềm chế:

– Con người thường ít thể hiện sự vui sướng; ít nhấn mạnh sự


tiêu khiển

– Thường nhớ về những cảm xúc tiêu cực

– Không tùy tiện phát ngôn

– Đánh giá thấp khả năng kiểm soát đời sống cá nhân…

Nghiên cứu của Trompenaars

• Thực hiện nghiên cứu trong 10 năm

• Dữ liệu được thu thập từ cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi với
hơn 15.000 giám đốc từ 28 quốc gia

• Có ít nhất 500 bảng trả lời từ mỗi quốc gia

• Trompenaars xác định 05 khía cạnh VH định hướng quan hệ, tức
là cách mà con người đối xử với nhau và 02 khía cạnh VH thể
hiện thái độ của con người với tự nhiên và với môi trường xung
quanh

Bùi Thanh Huân - ĐH Kinh tế Đà Nẵng 22

You might also like