Professional Documents
Culture Documents
• Dữ liệu được thu thập từ hai cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi với
hơn 116.000 người tham gia từ 70 quốc gia
• Tất cả những người tham gia cuộc điều tra đang làm việc cho
các chi nhánh địa phương của Công ty IBM
• Sau đó Hofstede cùng với các cộng sự lần lượt phát triển thêm
khía cạnh thứ 05 và thứ 06
• Thứ bậc có thể bắt nguồn từ những khác biệt về thể chất và tinh
thần, địa vị XH, quyền pháp lý, của cải, quyền lực, tài năng, học
vấn…
• Sự bất bình đẳng có thể xuất hiện trong gia đình, trường học,
bệnh viện, tôn giáo, nơi làm việc, trong chính trị, trong các lĩnh
vực hoạt động nghề nghiệp…
– Con người mù quáng tuân thủ các mệnh lệnh của cấp trên;
chấp nhận sự khác biệt, thứ bậc
– Quyền lực tập trung; cơ cấu tổ chức nhiều tầng; nhiều nhân
viên giám sát; nhân viên cấp thấp không cần chuyên môn cao
– Khó tiếp cận cấp trên; nhân viên thích hợp tác với cấp trên
hơn với người đồng cấp
– Đề cao sự độc lập; cấp dưới cần sự tư vấn trong các quyết
định quan trọng; ít nhân viên giám sát
– Quyền quyết định được phi tập trung; cơ cấu tổ chức phẳng
hơn; nhà quản trị cần sự hỗ trợ; nhân viên cấp thấp có chuyên
môn cao
– Dễ dàng tiếp cận cấp trên; nhân viên hài hòa và thích hợp tác;
mọi người bình đẳng
– Chú trọng các quy tắc bằng văn bản; thiết lập các quy trình
chặt chẽ; mô tả công việc rõ ràng
– Cấp trên không tin cấp dưới; cấp dưới không có nhiều cơ hội
để đưa ra các sáng kiến
– Nhân viên ngại thay đổi công việc; cần sự ổn định lâu dài;
không nhiều nhân viên tham vọng; ngại xung đột và cạnh
tranh trong XH và tổ chức…
– KD không nhất thiết dựa vào các mối quan hệ cá nhân được
thiết lập từ trước
– Khuyến khích nhân viên chủ động và chịu trách nhiệm; nhân
viên có thể làm việc trong môi trường xa lạ, không người quen
– Nhân viên không ngại thay đổi công việc; ít kháng cự sự thay
đổi; nhiều nhân viên có tham vọng; không ngại xung đột và
cạnh tranh…
CN tập thể: Khuynh hướng con người gắn liền với các nhóm
hoặc tập thể và lo lắng cho nhau để có được lòng trung thành
(VD: Indonesia, Pakistan)
– Chú trọng công việc hơn quan hệ; sự trung thành có tính toán
– Lợi ích tập thể (nhóm) thắng thế, thành tích là do tập thể; cá
nhân được xác định thông qua nhóm
– Chú trọng quan hệ hơn công việc; lòng trung thành quan
trọng; sự trung thành với các thành viên nhóm được đề cao
• Nữ tính: những giá trị chủ yếu trong xã hội là mối quan hệ hài
hòa, quan tâm chăm sóc người khác, chất lượng cuộc sống, môi
trường… (VD: Sweden, Norway, Netherlands)
– Nhấn mạnh công việc, thu nhập, sự phát triển, sự công nhận,
chấp nhận thách thức, không chấp nhận thất bại; quyết định
mang tính cá nhân, quyết đoán
– Áp lực cao tại nơi làm việc; thời gian cho công việc nhiều hơn
thời gian cho đời sống riêng; công việc ảnh hưởng đời sống
riêng; nhân viên ít hài lòng công việc, nhiều tham vọng
– Chú trọng sự hợp tác, bầu không khí thân thiện, an toàn việc
làm; quyết định tập thể
– Ít áp lực tại nơi làm việc; nhà quản trị tin vào trách nhiệm của
nhân viên, để nhân viên tự do hơn, không can thiệp đời sống
riêng; nhân viên hài lòng với công việc, ít tham vọng; ít có
xung đột trong tổ chức
- Định hướng dài hạn (VD: East Asian, Eastern & Central
Europe)
- Định hướng trung hạn (VD: South & North Europe, South
Asian)
- Ít chú trọng các mối quan hệ, các nghĩa vụ XH là đối ứng
- Chú trọng các kết quả tức thời; ít đầu tư; ít siêng năng, kiên trì
để thành công…
- Con người linh hoạt, biết thích nghi với hoàn cảnh
- Chú trọng các mối quan hệ; sắp xếp các mối quan hệ theo địa
vị
– Hoan hỉ: con người tương đối thoải mái thỏa mãn những ham
muốn căn bản và tự nhiên của mình liên quan đến hưởng thụ
cuộc sống và vui thú (VD: South & North America, Western
Eurpope)
– Kiềm chế: con người kiểm soát việc thỏa mãn ham muốn và
điều chỉnh nó thông qua những chuẩn mực XH chặt chẽ (VD:
Eastern Europe, Asia, Muslim Countries)
– Con người thường thể hiện sự vui sướng; nhấn mạnh sự tiêu
khiển
– Tự do ngôn luận
– Đánh giá thấp khả năng kiểm soát đời sống cá nhân…
• Dữ liệu được thu thập từ cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi với
hơn 15.000 giám đốc từ 28 quốc gia
• Trompenaars xác định 05 khía cạnh VH định hướng quan hệ, tức
là cách mà con người đối xử với nhau và 02 khía cạnh VH thể
hiện thái độ của con người với tự nhiên và với môi trường xung
quanh