Professional Documents
Culture Documents
2
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
• Nguyễn Thị Bích Loan (2018), Văn hóa Kinh Doanh, NXB Thống Kê
• Dương Thị Liễu (2013), Văn hóa kinh doanh, NXB Đại học KTQD
• Nguyễn Mạnh Quân (2015 ), Đạo đức kinh doanh và văn hóa công ty, NXB
Đại học KTQD
• Nguyễn Viết Lộc (2015), Doanh nhân và văn hóa doanh nhân, NXB Đại học
Quốc gia
• Gostick, Adrian (2015), Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, NXB Thanh Hóa 3
Chương 1: Tổng quan về văn hóa
kinh doanh
4
Chương 1
Tổng quan về văn hóa kinh doanh
1.1. Khái niệm và vai trò của văn hóa kinh doanh
1.2. Khái quát về văn hóa kinh doanh Việt Nam và một số
quốc gia trên thế giới
1.2.2. Khái quát về văn hóa kinh doanh ở một số quốc gia
5
1.1. Khái niệm và vai trò của văn hóa kinh doanh
1.1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Theo ngôn ngữ
Culture (Anh), Kultur (Đức), Cultus
(Latinh) = Khai hoang, sự trồng trọt,
trông nom
3. Tính dân tộc: Suy nghĩ, cảm nhận của từng dân tộc ( tốt, xấu, hay, dở…)
4. Tính chủ quan: con người ở các nền VH khác nhau có suy nghĩ, đánh giá
khác nhau
5. Tính khách quan: không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của mỗi cá nhân..
8. Tính luôn tiến hóa: luôn thay đổi và năng động, tự điều chỉnh cho phù hợp
với bối cảnh và trình độ 8
9
10
1.1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Văn hóa và các yếu tố cấu thành văn hóa
11
1.1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Các yếu tố cấu thành văn hóa
Ngôn ngữ: hệ thống các ký hiệu có ý nghĩa chuẩn giúp cho các thành viên
trong xã hội có thể truyền đạt được với nhau (ngôn ngữ có lời (verbal language)
và ngôn ngữ không lời (non-verbal language))
Tôn giáo và tín ngưỡng: niềm tin sâu sắc vào một điều gì đó vô hình, nhưng nó
chi phối, ảnh hưởng đến cách sống, giá trị và thái độ, thói quen làm việc, cách
cư xử của con người
Giá trị & Thái độ
- Giá trị: Những niềm tin và chuẩn mực làm căn cứ để các thành viên của một nền
văn hóa xác định, phân biệt đúng và sai, tốt và không tốt, đẹp và xấu, quan trọng
và không quan trọng, đáng mong muốn và không đáng mong muốn.
- Thái độ: Suy nghĩ, đánh giá, cảm nhận, cảm xúc & sự phản ứng trước một sự
vật dựa trên các giá trị.
12
1.1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Các yếu tố cấu thành văn hóa
Phong tục, tập quán: những hành vi ứng xử, nếp sinh hoạt tương đối ổn định
của các thành viên trong nhóm xã hội được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ
khác.
Thói quen: những hành động, cách sống, nếp sống, phương pháp làm việc, xu
thế xã hội,… được lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống, không dễ thay đổi
trong một thời gian dài. Thói quen là những cách thực hành phổ biến hoặc đã
hình thành từ trước.
Thẩm mỹ: sự hiểu biết và thưởng thức cái đẹp.
Giáo dục: quá trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch nhằm bồi
dưỡng con người những phẩm chất đạo đức, những tri thức cần thiết về tự
nhiên và xã hội, cũng như những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong cuộc sống.
Khía cạnh vật chất: những giá trị sáng tạo của con người được thể hiện trong
các của cải vật chất do con người tạo ra.
13
1.1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Là toàn bộ các nhân tố văn hoá được chủ thể kinh doanh
Định chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện
nghĩa trong hoạt động kinh doanh tạo nên bản sắc kinh doanh của chủ thể đó
Văn hóa
kinh doanh
“Văn hóa kinh doanh là toàn 1- Chủ thể kinh doanh lựa chọn và vận dụng các giá trị vn hoá có sẵn
Nguồn vào hoạt động kinh doanh để tạo ra sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
bộ các nhân tố văn hóa được 2- Chủ thể kinh doanh tạo ra các giá trị của riêng mình
chủ thể kinh doanh chọn lọc,
tạo ra, sử dụng và biểu hiện Các nhân 1- Triết lý kinh doanh 3- Văn hoá doanh nhân
trong hoạt động kinh doanh tố cấu 2- Đạo đức kinh doanh 4- Văn hóa doanh nghiệp
thành
tạo nên bản sắc kinh doanh
của chủ thể đó”
Các 1. Thể chế chính trị 4. Toàn cầu hoá và hội nhập quốc gia
2. Môi trường tự nhiên, địa lý 5. Tâm lý tiêu dùng
nhân tố
3. Phương thức sản xuất 6. Nhận thức xã hội
tác động
14
1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
Là hệ các giá trị đặc trưng mà một doanh nghiệp sáng tạo
Văn hóa ra và gìn giữ trong suốt quá trình hình thành, tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp, trở thành quan niệm, tập
doanh nghiệp quán và truyền thống thâm nhập và chi phối tình cảm, nếp
suy nghĩ, hành vi ứng xử của mọi thành viên trong doanh
nghiệp, tạo nên bản sắc riêng có của mỗi DN.
15
1.1.1 Khái niệm văn hóa kinh doanh
TRIẾT LÝ KINH DOANH
• Là những tư tưởng có tính triết học được con người rút ra từ cuộc
Triết lý sống
Triết lý • Là những tư tưởng triết học phản ánh thực tiễn kinh doanh
thông qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm và khái quát hoá
kinh doanh của các chủ thể kinh doanh.
• Là những giá trị/nguyên tắc định hướng, chỉ dẫn cho hoạt động
của DN & các thành viên trong doanh nghiệp
• là lý tưởng, là phương châm hành động, là hệ giá trị và mục
tiêu chung của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh
Triết lý DN doanh, nhằm làm cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong
kinh doanh.
• Là triết lý kinh doanh chung của tất cả các thành viên của một
doanh nghiệp cụ thể.
16
1.1.1 Khái niệm văn hóa kinh doanh
TRIẾT LÝ KINH DOANH
Triết lý kinh doanh là những tư tưởng triết học phản ánh thực tiễn kinh doanh thông
qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm, khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh
và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh.
Triết lý doanh nghiệp là triết lý kinh doanh chung của tất cả các thành viên của một
doanh nghiệp cụ thể.
Triết lý doanh nghiệp là sự cụ thể hóa triết lý kinh doanh vào trong hoạt động sống của
một tổ chức kinh doanh.
Nội dung của triết lý kinh doanh
Sứ mệnh
Các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp
Hệ thống giá trị
17
1.1.1 Khái niệm văn hóa kinh doanh
1.Sứ mạng (tôn chỉ/tínđiều/phương châm/ 2. Phương thức hành 3. Các nguyên tắc chung của doanh nghiệp
quan điểm) và các mục tiêu cơ bản của động/triết lý quản lý - Hướng dẫn việc giải quyết những mối
doanh nghiệp DN sẽ hoàn thành sứ mệnh quan hệ của DN
Mô tả doanh nghiệp là ai, doanh và đạt tới các mục tiêu của nó - Xác định bổn phận, nghĩa vụ của mỗi
nghiệp làm những gì, làm vì ai và làm
như thế nào như thế nào, bằng những thành viên DN
nguồn lực và phương tiện gì? - Hướng dẫn việc giải quyết những mối
Trả lời cho các câu hỏi : Gồm: quan hệ giữa DN với xã hội nói chung, cách
•Doanh nghiệp của chúng ta là gi ? + Hệ thống các giá trị của xử sự chuẩn mực của nhân viên trong mối
• Doanh nghiệp muốn thành một tổ chức doanh nghiệp quan hệ cụ thể nói riêng
như thế nào? + Các biện pháp và phong - Nhằm xác định rõ đâu là hành vi trái
•Công việc kinh doanh của chúng ta là g? cách quản lý với đạo đức của XH và DN, ngăn cấm không
•Tại sao doanh nghiệp tồn tại ?(vì sao có được phép vi phạm và nhằm hướng dẫn
công ty này?) cách xử sự chuẩn mực của nhân viên..
•Doanh nghiệp của chúng ta tồn tại vì cái
gì ?
>>> Xác định bổn phận, nghĩa vụ của mỗi
•DN có nghĩa vụ gì ?
thành viên doanh nghiệp đối với DN, thị
•Doanh nghiệp sẽ đi về đâu? .
trường, cộng đồng khu vực và xã hội bên
•DN hoạt động theo mục đích nào?
ngoài
•Các mục tiêu định hướng của doanh
nghiệp là gì ? VD: hài lòng khách hàng, luôn tuân thủ luật
lệ
18
1.1.1 Khái niệm văn hóa kinh doanh
Các biện pháp quản lý
Triết lý về quản lý DN là cơ sở để lựa chọn, đề xuất các biện pháp quản lý, qua đó nó củng cố một phong
cách quản lý kinh doanh đặc thù của từng công ty
• Honda : “ Đương đầu với những thách thức gay go nhất trước tiên”
• Matsushita : “ Phục vụ dân tộc bằng con đường hoàn thiện sản xuất “
• Sony : “ Tinh thần luôn động não, độc lập sáng tạo“
• HP : “ Tiền lãi đó là biện pháp duy nhất thực sự chủ yếu để đạt những kết quả dài hạn của xí nghiệp “
Những điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý doanh nghiệp
• Về cơ chế pháp luật: Kinh tế thị trường đến giai đoạn phát triển →nhu cầu về lối kinh doanh hợp
đạo lý, có văn hoá →phải tính đến việc xác định sứ mệnh và tạo lập triết lý kinh doanh của mình
• Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của người lãnh đạo
• Bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp
• Sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân viên
19
1.1.1 Khái niệm văn hóa kinh doanh
Cách thức tạo dựng TLKD
- TLKD được hình thành và tạo dựng từ kinh nghiệm của người sáng lập và đội ngũ lãnh đạo DN
Những người sáng lập (hoặc lãnh đạo) DN sau một thời gian làm kinh doanh và quản lý đã từ kinh nghiệm,
từ thực tiễn thành công nhất định của DN đã rút ra triết lý kinh doanh cho DN
Ví dụ: HP, Matsushita
- Triết lý doanh nghiệp được tạo lập theo kế hoạch của ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo chủ động xây dựng triết lý kinh doanh để phục vụ kinh doanh.
Ví dụ: Các công ty trẻ của Việt Nam
Quá trình thành lập bản tuyên bố về sứ mạng
Hình thành ý Khảo sát môi Xác định Tiến Hành Tổ Chức Xem xét Và
tưởng ban Đầu trường bên Ý tưởng Xây Dựng Thực Điều Chỉnh
về sứ mạng ngoài và về sứ bản Hiện Bản Bản sứ
nhận định mạng Sứ mạng sứ mạng mạng
các ĐK nội
bộ
20
1.1.1. Khái niệm văn hóa kinh doanh
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực
có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành
vi của các chủ thể kinh doanh.
22
1.3. Khái quát về VHKD VN và một số QG trên thế giới
1.3.1. Khái quát về văn hóa kinh doanh Việt Nam
23
1.3. Khái quát về VHKD VN và một số QG trên thế giới
1.3.2. Khái quát về văn hóa kinh doanh ở một số QG
VHKD
VHKD Nhật Bản
Mỹ
VHDK
Ấn Độ
VHKD
Trung
Quốc
24
Chương 2: Văn hóa doanh nhân
2.1. Khái luận chung về văn hóa doanh nhân
2.1.1. Khái niệm và vai trò của doanh nhân
2.1.2. Khái niệm và vai trò của VH doanh nhân
2.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nhân
2.2.1. Năng lực của doanh nhân
2.2.2. Tố chất doanh nhân
2.2.3. Đạo đức doanh nhân
2.2.4. Phong cách doanh nhân 25
2.1. Khái luận chung về văn hóa doanh nhân
2.1.1. Khái niệm và vai trò của doanh nhân
là người khởi nghiệp và hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh với tư cách là người tổ
Doanh nhân chức, điều hành các hoạt động kinh
doanh để đạt được mục tiêu làm giàu cho
bản thân và cho xã hội.
27
2.1. Khái luận chung về văn hóa doanh nhân
2.1.2. Khái niệm và vai trò của văn hóa doanh nhân
Mối quan hệ giữa văn hóa doanh nhân với văn hóa doanh
nghiệp và VHKD
• Văn hóa doanh nhân – để lại dấu ấn đậm nét nhất trong
văn hóa doanh nghiệp
• Doanh nhân (với tư cách là chủ thể kinh doanh): không
chỉ là người ‘phản chiếu’ VHKD, mà còn là chủ thể quan
trọng trong giữ gìn và phát triển văn hóa kinh doanh
28
Nhân tố cấu thành văn hóa doanh
nhân
Năng lực doanh Tố chất doanh Đạo đức doanh Phong cách
nhân nhân nhân doanh nhân
• Tầm nhìn chiến • Đạo đức của một Gồm các nhân tố:
• Trình độ chuyên lược con người • Tâm lý cá nhân
môn • Nhạy cảm, linh • Xác định hệ thống • Môi trường xã hội
• Trình độ quản lý hoạt, sáng tạo giá trị đạo đức làm nền • Nguồn gốc đào tạo
kinh doanh • Độc lập, quyết tảng hoạt động • Kinh nghiệm cá
• Năng lực lãnh đạo đoán, tự tin • Kết quả công việc nhân
• Năng lực quan hệ và mức độ đóng góp
xã hội cho xã hội
• Mạo hiểm, yêu • Nỗ lực vì sự nghiệp
thích kinh doanh chung
29
2.2. Các yếu tố cấu thành VH doanh nhân
30
2.2.1. Năng lực DN
Năng lực
Năng lực là tổ hợp các thuộc Tính cá nhân phù hợp với các yêu
cầu của một hoạt động nhất định và đảm bảo cho hoạt động đó
đạt kết quả cao
• Năng lực được hình thành, thể hiện và phát triển trong hoạt
động.
• Chỉ tồn tại trong mối quan hệ với một hoạt động nhất định
4 mức độ NL:
• Năng khiếu: Là những mầm mống, dấu hiệu ban đầu thuận lợi, phù
hợp với một hoạt động nào đó.
• Năng lực: biểu thị khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào
đó.
• Tài năng: biểu thị sự đạt được thành tích cao, hoàn thành một cách
sáng tạo trong một hoạt động nào đó.
• Thiên tài: biểu thị ở mức độ kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất của những vĩ
nhân trong lịch sử nhân loại.
31 31
Năng lực lãnh đạo
32
Kiến thức - Trình độ chuyên môn
• Kiến thức hay tri thức được hiểu là các cơ sở, các thông tin, tài liệu, các hiểu biết hoặc những thứ tương tự có
được bằng kinh nghiệm thực tế hoặc do những tình huống cụ thể
• Sự hiểu biết về các vấn đề chung trong đời sống, kinh tế, chính trị, xã hội.
• Sự am hiểu ở mức độ nhất định đối với các lĩnh vực quản trị chung trong doanh nghiệp.
• Sự hiểu biết, kiến thức nhất định về chuyên môn trong lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp tham gia.
• Trình độ chuyên môn của doanh nhân bao gồm bằng cấp chuyên môn, kiến thức xã hội, kiến thức kỹ thuật nghiệp
vụ, kiến thức ngoại ngữ;
• • Tổng hoà những hiểu biết, nhận thức, kỹ năng và khả năng giải quyết vấn đề của doanh nhân.
• • Là yếu tố quan trọng giúp doanh nhân giải quyết vấn đề trong điều hành công việc, thích ứng và luôn tìm giải
pháp hợp lý với những vướng mắc có thể xảy ra
• • Các doanh nhân luôn phải nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
33
Trình độ quản lý
• Trình độ quản lý gắn liền với hiệu quả hoạt động KD của DN => gắn liền
với các chức năng của quản trị và kỹ năng quản trị
• Chức năng Hoạch định ( Lập kế hoạch)
• Chức năng tổ chức
• Chức năng lãnh đạo
• Chức năng kiểm soát
• Các kỹ năng quản trị
34
2.2. Các yếu tố cấu thành VH doanh nhân
35
2.2.2. Tố chất của DN
Tố chất là bản chất vốn có trong mỗi người. Nghĩa là từ
khi sinh ra đã có những yếu tố tạo nên sự khác biệt. Mỗi
con người sinh ra đều mang tố chất khác nhau, cần đặt
vào các môi trường khác nhau để phát hiện.
36
Tầm nhìn
37
Tư duy sáng tạo
• Tư duy với tư cách là hoạt động tâm lý bậc cao nhất chỉ có ở con
người và là kết quả của quá trình lao động, sáng tạo. Khi tư duy,
con người so sánh các thông tin, dữ liệu thu nhận được, trải qua
quá trình phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và trìu tượng hóa để
rút ra các khái niệm, phán đoán, giả thuyết, lý luận, quy luật…
• DN nhận ra các cơ hội trong một môi trường kinh doanh có
nhiều biến động.
• DN tìm ra các phương án, giải pháp đối phó với các thách thức
với sự biến động của môi trường
• DN có khả năng khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ, chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp.
• DN có thể tạo ra và nắm bắt được những nhu cầu mới
38
Khát vọng làm giàu
40
• Chấp nhận rủi ro: Phải chuẩn bị tinh thần và phương án để đối mặt với những khó khăn, trở
ngại.
• Quyết đoán: Căn cứ vào tình hình để ra những quyết định tiến – lui hợp lý. Cho dù ở tình
huống nào cũng luôn phải ở thế chủ động và phải có kế hoạch sẵn sàng ứng phó với mọi tình
huống.
• Niềm tin: đây là yếu tố quan trọng nhất để tạo ra sự may mắn nhưng cũng là yếu tố ít được
quan tâm nhất. Nếu không có niềm tin, thay vào đó là sự hoang mang và hoài nghi, mọi ý
tưởng, cơ hội đều không có khả năng thực hiện
• Sự kiên trì: Các doanh nhân thành đạt thường kiên nhẫn chờ đợi, chăm chỉ làm việc và điều
đó giúp họ sẵn sàng đón nhận các cơ hội và may mắn trong công việc và trong kinh doanh.
• Học hỏi từ những sai lầm: người thành công không xem sai lầm là thất bại, họ coi đó là cơ
hội để học hỏi, để rút ra bài học nhằm tránh những sai lầm tiếp theo trong tương lai.
41
ĐẠO ĐỨC CỦA DOANH NHÂN
42
Phong cách DN
• Phong cách được hiểu là cung cách sinh hoạt, làm việc,
những hành vi, hành động, xử sự tạo nên một nét riêng của
mỗi người hay nhóm người.
• Phong cách DN là hệ thống các dấu hiệu đặc trưng được
quy định bởi các đặc điểm cá nhân trong quá trình làm việc
của DN
• Những yếu tố làm nên phong cách doanh nhân
• Tâm lý cá nhân
• Văn hóa cá nhân
• Kinh nghiệm cá nhân
• Môi trường đào tạo
• Văn hóa xã hội
VĂN HÓA DOANH NHÂN
Tri chỉ
(Biết đến đâu phải dừng)
Tri kỷ
(Biết mình)
Tri thời Tri bỉ
(Biết thời (Biết
cơ, nguy
cơ) người)
Tri thế
(Biết xu thế)
Tri biến Tri túc
(Biết cách biến đổi) (Biết tiếp tục thế nào cho đủ) 44
Chương 3. Văn hóa doanh nghiệp
3.1. Khái niệm và vai trò của văn hóa doanh nghiệp
3.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
3.1.2. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
3.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp
3.2.1. Những yếu tố hữu hình
3.2.2. Những yếu tố vô hình
45
3.1. Khái niệm và vai trò của văn hóa doanh nghiệp
3.1.1 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp Vai trò của DN
“Phẩm chất riêng biệt của tổ chức được nhận thức phân
biệt nó với các tổ chức khác trong lĩnh vực”. (Gold, K.A.)
“Văn hóa thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử Là hệ các giá trị đặc trưng mà một DN sáng tạo ra và giữ
Văn gìn trong suốt quá trình hình thành, tồn tại và phát triển
phụ thuộc lẫn nhau phổ biến trong doanh nghiệp và có xu doanh nghiệp, trở thành chuẩn mực, quan niệm, tập
hóa quán và truyền thống thâm nhập và chi phối tình cảm,
hướng tự lưu truyền, thường trong thời gian dài”. (Kotter,
DN nếp suy nghĩ, hành vi ứng xử của mọi thành viên trong
J.P. & Heskett, J.L.) doanh nghiệp, tạo nên bản sắc riêng có của mỗi DN.
47
Chương 3. Văn hóa doanh nghiệp
3.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
CHỨC NĂNG CỦA VHDN
Liên kết
Tạo bản
Nhân hòa
sắc riêng
• Là khả năng tạo ra sự • Là công cụ điều tiết “mềm” • Là nguồn lực tinh thần, là
thống nhất cao giữa các thông qua hệ thống giá trị, tài sản vô giá trong quá
thành viên trong tổ chức để chuẩn mực truyền thống, trình kinh doanh bởi nó ảnh
giảm thiểu xung đột, cùng tập tục đã được tạo dựng, hưởng trực tiếp tới tinh
hướng tới mục tiêu đã cam duy trì, chấp nhận trong thần thái độ của mỗi con
kết bằng những hành động một tổ chức. người khi tham gia vào quá
tự nguyện, nhịp nhàng như • Hình thành luật chơi chung trình kinh doanh.
một nguồn nội lực riêng buộc các thành viên phải tự • Là công cụ tạo động lực
của doanh nghiệp. điều chỉnh hành vi. cho các thành viên trong tổ
chức kinh doanh.
49
Chương 3. Văn hóa doanh nghiệp
3.1.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
Chức năng tạo bản sắc riêng Chức năng liên kết
•Là tập hợp các giá trị riêng biệt, •Tạo sự phối hợp và tính hệ thống
những chuẩn mực, truyền thống, tập cao giữa các thành viên, giảm
tục, nghi lễ được xây dựng, duy trì thiểu xung đột.
và lưu truyền trong nội bộ và qua •Là chất keo kết dính các thành
những giá trị vật thể thể hiện bên viên thành một khối.
ngoài.
•Tạo dựng nên hình ảnh, dấu ấn
riêng, sự khác biệt riêng trong con
mắt của khách hàng và xã hội, thu
hút được khách hàng, nhân tài và
các đối tác khác.
50
Chương 3. Văn hóa doanh nghiệp
3.1.2. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
Tạo lợi thế cạnh tranh của Giúp doanh nghiệp phát triển
doanh nghiệp bền vững
51
3.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp
52
3.2.1. Những yếu tố hữu hình
Tầng ngoài cùng của văn hóa doanh nghiệp: những gì người ta
nói và làm, cách ăn mặc, kiến trúc, văn phòng và các tập quán
trong ứng xử
53
3.2.1. Những yếu tố hữu hình
• Kiến trúc
của DN
• Biểu tượng
• Khẩu hiệu
• Nghi lễ
• Hình thức
sản phẩm
• Trang phục
• Ứng xử
54
Kiến trúc
➢ Những dấu hiệu đặc trưng kiến trúc của một tổ chức gồm kiến trúc ngoại
thất và thiết kế nội thất công sở.
➢ Phần lớn những công ty thành đạt hoặc đang phát triển muốn gây ấn tượng
đối với mọi người về sự khác biệt, thành công và sức mạnh của họ bằng
những công trình kiến trúc đặc biệt và đồ sộ. Những công trình kiến trúc này
được sử dụng như biểu tưởng và hình ảnh về tổ chức.
55
Là những hoạt động đã được dự kiến từ trước và chuẩn bị kỹ
Nghi lễ, nghi lưỡng dưới hình thức các hoạt động, sự kiện văn hoá-xã hội
chính thức, nghiêm trang, tình cảm được thực hiện định kỳ hay
thức bất thường nhằm thắt chặt mối quan hệ tổ chức và thường
được tổ chức vì lợi ích của những người tham dự
56
Biểu tượng, logo
Logo là một biểu tượng được tạo thành từ văn bản
và hình ảnh để nhận diện một doanh nghiệp. Một
logo tốt phải thể hiện được ngành nghề, lĩnh vực
của công ty và giá trị của thương hiệu. Thiết kế logo
là việc tạo ra một nhãn hiệu trực quan thật hoàn
hảo cho công ty. Logo có thể là một biểu tượng,
chữ, đôi khi kèm dòng tagline.
58
Slogan & tagline
Slogan là câu văn ngắn nhưng có thể truyền tải được thông Tagline là những câu truyền tải mục tiêu cho một chiến
tin cốt lõi mà doanh nghiệp hay thương hiệu muốn người dịch hay đặc tính của sản phẩm. Một chiến dịch quảng cáo
tiêu dùng nhớ đến khi nhắc về. Những thông tin cốt lõi đó luôn bao gồm key message (thông tin cốt lõi của chiến dịch)
bao gồm lời hứa, cam kết của doanh nghiệp về giá trị cốt và big idea (ý tưởng lớn cho toàn bộ chiến dịch). Vai trò của
lõi hay hướng phát triển cho sản phẩm. tagline lúc này là giúp truyền tải ngắn gọn thông tin của key
message hoặc big idea.
Vinamilk
Slogan: Sức khỏe và vẻ đẹp của bạn
Tagline: Viettel Omo
•Chất lượng quốc tế - Chất lượng Vinamilk Slogan: Hãy nói theo cách của bạn Slogan: Đánh bay mọi vết bẩn cứng
•Tận hưởng cuộc sống Tagline: Khi công nghệ tiến lên phía đầu
•Vì thế hệ tương lai vượt trội trước, sẽ không ai bị bỏ lại phía sau Tagline: Học hỏi điều hay, ngại gì
•Vươn cao Việt Nam vết bẩn
59
Đồng Phục
Là sự thể hiện của tinh thần hòa đồng, đoàn kết và tính chuyên nghiệp, đóng
vai trò quan trọng tạo nên sức mạnh tập thể.
Chỉ cần nhìn vào bộ đồng phục của một công ty, một đơn vị nào đó, người ta
có thể “nhận diện” ra được họ là ai, tính chất công việc của họ ra sao, môi
trường làm việc như thế nào, hoặc doanh nghiệp của bạn làm ăn phát đạt hay
thua lỗ…
Đồng phục đẹp còn cho thấy trình độ văn hóa cũng như thẩm mĩ của cán bộ
nhân viên một doanh nghiệp, nó là “diện mạo” tạo nên ấn tượng tốt cho hình
ảnh doanh nghiệp
60
3.2.2. Cấp độ thứ hai : những giá trị được tuyên bố
61
3.2.3. Cấp độ thứ ba : những quan niệm chung
Là những niềm tin, nhận thức và tình cảm có tính vô thức, được mặc nhiên công
nhận trong doanh nghiệp
• Bắt nguồn từ văn hóa dân tộc
• Rất khó thay đổi
62
Các yếu tố thể hiện
63
Các yếu tố thể hiện
Lý tưởng
Lý tưởng là mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực, tương đối
hoàn chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới.
Đặc điểm của lý tưởng
- Lý tưởng vừa có Tính hiện thực, vừa có Tính lãng mạn.
- Lý tưởng là biểu hiện tập trung nhất của xu hướng nhân cách, nó có chức năng
xác định mục tiêu, chiều hướng phát triển của cá nhân, là động lực thúc đẩy,
điều khiển toàn bộ hoạt động của con người, trực tiếp chi phối sự hình thành và
phát triển của cá nhân.
64
Các yếu tố thể hiện
Niềm tin
Là kết tinh các quan điểm, tri thức, tình cảm, ý chí được con người thử nghiệm, trở thành
chân lý bền vững trong mỗi cá nhân. Niềm tin tạo cho con người nghị lực, ý chí để hành
động phù hợp với quan điểm đã chấp nhận
Đặc điểm của niềm tin
• Có thể hiểu niềm tin là một hệ thống nhu cầu mà con người nhận thức được qua hiện
thực biến thành nhân sinh quan, thế giới quan để xem xét cuộc đời, để định hướng hành
vi, cử chỉ của con người. Niềm tin được củng cố nhờ có nhu cầu được thoả mãn. Con
người có nhiều niềm tin cùng một lúc, mỗi niềm tin thỏa mãn một nhóm nhu cầu.
• Niềm tin giữ vai trò kim chỉ nam cho cuộc sống của con người. Nhờ có niềm tin đúng đắn
mà con người dù có khó khăn nhưng vẫn yêu đời, vui tươi, sống và lao động với tràn đầy
hy vọng vào tương lai.
65
Các yếu tố thể hiện
Thái độ
Thái độ là một trạng thái cảm xúc được thể hiện thành hành vi của con người.
Thông qua các hành vi về mặt cử chỉ, lời nói, hành động,cử chỉ và nét mặt; họ
thực hiện việc phát biểu, nhật xét và đánh giá, cũng như phản ứng với thế giới
xung quanh.
Thành phần của thái độ
• Thành phần nhận thức: là bao gồm ý kiến hoặc niềm tin về thái độ.
• Thành phần ảnh hưởng: là cảm nhận hay cảm xúc của thái độ.
• Thành phần hành vi: là chủ ý cư xử theo một cách nào đó với một người hay
một việc gì đó.
66
3.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa DN
Sự đối lập giữa chủ nhĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể
67
3.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa DN
68
3.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa DN
Nhà lãnh đạo – người tạo ra nét đặc thù của văn hóa DN
Người quyết định việc hình thành hệ thống giá trị văn hoá
căn bản của DN
69
3.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hóa DN
70
Chương 4: Phát triển văn hóa kinh doanh
71
Chương 4: Phát triển văn hóa kinh doanh
4.1. Cách thức phát triển văn hóa kinh doanh
4.1.1. Cách thức phát triển văn hóa doanh nhân Năng lực
doanh nhân
Tố chất
Phát triển tạo nên những nền tảng giá doanh nhân
Phong cách
doanh nhân
72
4.1. Cách thức phát triển văn hóa kinh doanh
4.1.1. Cách thức phát triển văn hóa doanh
nghiệp
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp là quá trình hình
thành và phát triển các thói quen, chuẩn mực, giá
trị, triết lý, bầu không khí tổ chức, quan niệm, tập
quán, truyền thống… vào doanh nghiệp.
Nguyên tắc
1. Văn hóa doanh nghiệp phải phù hợp với tầm nhìn và chiến lược
2. Lãnh đạo phải là chủ thể của văn hóa doanh nghiệp
3. Văn hóa doanh nghiệp phải định hướng theo hiệu quả
4. Văn hóa doanh nghiệp phải lấy con người làm nền tảng của sự phát triển.
5. Văn hóa doanh nghiệp phải thể hiện bằng hành động của mọi người trong
doanh nghiệp
73
Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp
Người lãnh đạo đối với văn hóa doanh nghiệp
➢ Chủ thể của văn hóa doanh nghiệp
➢ Đặt nền móng cho văn hóa doanh nghiệp
➢ Phát triển văn hóa doanh nghiệp
➢ Kiểm soát & canh giữ văn hóa doanh nghiệp
74
Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp
• Sáp nhập nhiều doanh nghiệp có nền tảng văn hóa khác nhau
• Doanh nghiệp duy trì sự họat động trong trạng thái tĩnh quá lâu vì vậy nó trở nên cứng nhắc
không đổi mới được.
• Doanh nghiệp chuyển sang lĩnh vực hoàn toàn khác.
• Khi người lãnh đạo muốn thay đổi hẳn hành vi của nhân viên
75
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
76
Nội dung phát triển VHDN
77
Quá trình phát triển VHDN
Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn triển khai Giai đoạn duy trì và củng cố
Hệ thống hóa các nét VH rời Sử dụng các công cụ cần thiết
rạc đã được hình thành tự để tạo dựng các giá trị cốt lõi Khi bất kỳ yếu tố nào được
phát -> so sánh với định của DN với hình thức biểu hình thành cần bắt tay ngay
hướng chiến lược ; đánh giá hiện đảm bảo sự kết hợp hài vào việc duy trì, cập nhật.
điều kiện nguồn lực-> định hòa giữa các yếu tô vô hình và
hướng tư duy cho tập thể DN hữu hình
với phát triển VH
Đảm bảo sự tham gia của mọi Lãnh đạo là người quyết định
Tập trung phổ biến kiến thức thành viên; Ccaanf thiết có sự VHDN, Nhưng khả năng tồn
chung về VHDN, ý nghĩa của chủ trì và định hướng của các tại và phát triển lại là do nhân
VHDN cho mọi thành viên nhà QT cấp cao; Có kế hoạch viên
cụ thể về nội dung xây dựng,
thời gian, kinh phí…
Tùy theo quy mô DN, theo Thường xuyên tổ chức các
đặc điểm, vai trò của từng đối Thực hiện qua 3 bước: hoạt động tuyên truyền,
tượng để tổ chức các khóa quảng bá VH, tôn vinh những
- Định hình VHDN cá nhân, tập thể và hành vi
học, tọa dàm, thi tìm hiểu về
VHDN - Triển khai xây dựng phù hợp với văn hóa
78
Quy trình xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp
Bước 2: Xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho thành công.
Bước 4: Đánh giá văn hóa hiện tại và xác định những yếu tố cần thay đổi.
Bước 5: Thu hẹp khoảng cách giữa những giá trị hiện có và những giá trị mong muốn.
Bước 6: Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi Văn hóa
Bước 7: Soạn thảo một kế hoạch hành động bao gồm các mục tiêu, hoạt động, thời gian, điểm mốc và trách nhiệm cụ thể
Bước 8: Phổ biến nhu cầu thay đổi, kế hoạch hành động và động viên tinh thần nhân viên, tạo động lực cho sự thay đổi
Bước 9: Nhận biết các trở ngại và nguyên nhân từ chối thay đổi, xây dựng các chiến lược để đối phó
Bước 10: Thể chế hóa, mô hình hóa và củng cố sự thay đổi văn hóa
Bước 11: Tiếp tục đánh giá Văn hóa doanh nghiệp và thiết lập các chuẩn mực mới để không ngừng học tập và thay đổi
79
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển VHKD
4.2.1. Các nhân tố khách quan
Văn hóa dân tộc
Sự tác động của VH dân tộc thể hiện rõ nhất trong tác
phong, cách thức làm việc, trong các quan hệ ứng xử giữa
các đối tác kinh doanh hay trong hoạt động hàng ngày
Khi xây dựng và phát triển VHKD cần phải gắn liền với phát
huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc như lòng
yêu nước, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, trọng tình nghĩa,
tính cần cù,…
Nhưng đồng thời khắc phục những nhược điểm như bệnh
tùy tiện, gia đình chủ nghĩa, phép vua thua lệ làng,…
80
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển VHKD
4.2.1. Các nhân tố khách quan
Hệ thống thể chế bao gồm thể chế chính trị, thể chế
hành chính, kinh tế, văn hóa có tác động sâu sắc tới
sự hình thành và hoàn thiện VHKD (VHDN)
82
TỔNG KẾT HỌC PHẦN
• Lý thuyết
• Thảo luận
83