You are on page 1of 49

Tại sao kinh doanh Vì……

phải có đạo đức?

Cần phải làm gì để


Cần phải……
có đạo đức kinh
doanh?
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐẠO ĐỨC TRONG


KINH DOANH
GV: Th.S Nguyễn Thị Khánh Hà
NỘI DUNG CHƯƠNG

Đạo đức Các triết lý Mối quan hệ giữa Những biểu


kinh doanh đạo đức pháp luật & đạo hiện của đạo
trong kinh đức – liên hệ đức trong
doanh trong lĩnh vực KD kinh doanh
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH (ĐĐKD)

Các Vai trò


nguyên của ĐĐKD
Lịch sử Khái niệm
tắc và trong
ĐĐKD về ĐĐKD
chuẩn quản trị
mực DN
Lịch sử ĐĐKD
- Trước 60s
- Không được trộm cắp Phương Tây, ĐĐKD - 60s
- “Tiền trao cháo múc” xuất phát từ tín điều - 80s
- Phải có chữ tín của tôn giáo - Từ 2000-nay
- Tôn trọng cam kết, thỏa
thuận - Luật Moses
Thế kỷ XX
… - Luật Canon
- Luật Hồi giáo
- Luật chống độc quyền,
luật về tiêu chuẩn chất
Khoảng 4000 năm
trước công nguyên
lượng, luật bảo vệ NTD,
luật bảo vệ môi trường
Khái niệm về ĐĐKD
nguyên tắc đánh giá hành vi
Đạo đức Tập hợp quy tắc nhằm con người
điều chỉnh
chuẩn mực XH

hoạt động kinh Đạo đức kinh doanh


doanh

Đạo đức rộng hơn pháp luật


Khái niệm về ĐĐKD
• ĐĐKD là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng
điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ
thể kinh doanh

• ĐĐKD là một dạng đạo đức nghề


nghiệp
Các nguyên tắc và chuẩn mực ĐĐKD

Tính trung thực Tôn trọng con Trách nhiệm với


• Không dùng thủ đoạn gian người cộng đồng, xã hội
xảo/phi pháp để kiếm lời •Cộng sự và dưới quyền: • Gắn lợi ích của DN
• Giữ chữ tín tôn trọng phẩm giá, quyền với lợi ích của xã hội
lợi chính đáng, đảm bảo
• Trung thực trong chấp hành • Tích cực góp phần giải
an toàn lao động, quyền tự
luật pháp của nhà nước quyết những vấn đề
do,…
• Trung thực trong giao tiếp chung của xã hội, thúc
•Khách hàng: tôn trọng đẩy XH phát triển
với bạn hàng, NTD nhu cầu, sở thích, tâm lý
• Trung thực ngay với bản KH
thân, không hối lộ, tham ô... •Đối thủ cạnh tranh: tôn
trọng lợi ích của đối thủ
Vai trò của ĐĐKD trong quản trị DN
Góp phần vào sự vững Góp phần điều chỉnh
mạnh của nền kinh tế hành vi của các chủ thể
quốc gia KD

Góp phần tạo ra Góp phần vào chất


lợi nhuận cho DN lượng của DN

Góp phần làm hài Góp phần vào sự cam kết


lòng KH và tận tâm của nhân viên
“Gieo tư tưởng gặt hành vi, gieo hành vi gặt thói quen,
gieo thói quen gặt tư cách, gieo tư cách gặt số phận”

(Ngạn ngữ Ấn Độ)


Góp phần
điều chỉnh Sự tồn vong của DN không chỉ đến từ bản thân các
hành vi hàng hóa-dịch vụ cung ứng mà còn chủ yếu đến từ
phong cách kinh doanh của DN
của các
chủ thể Pháp luật dù hoàn thiện đến đâu chăng nữa cũng
KD không thể là chuẩn mực cho mọi hành vi của ĐĐKD

Phạm vi ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật

11
Tổ chức có đạo đức

KH thích mua Nhân viên tận Nhà cung ứng Nhà đầu tư
Góp phần hàng của các
DN liêm chính
tâm, hài lòng
với công việc
muốn làm ăn
lâu dài với DN
thích mua cổ
phiếu của DN
vào chất mà họ tin có đạo đức
lượng của tưởng
doanh
nghiệp
Hiệu quả trong các hoạt động hàng ngày tăng cao

Lợi ích về kinh tế lớn hơn


12
DN càng quan tâm đến Nhân viên càng tận
nhân viên tâm với DN
▪ Môi trường lao động an ▪ Chây ì
Góp phần toàn ▪ Chỉ làm cho xong việc mà
Thù lao thích đáng không có sự nhiệt huyết
vào sự ▪

cam kết và ▪ Tôn trọng nhân viên ▪ Làm việc cho qua ngày
Làm các điều thiện đoạn tháng
tận tâm ▪
Không tận tâm với mục
của nhân ▪ …… ▪
tiêu của tổ chức
viên
Nhân viên trung thành hơn với
cấp trên và cảm thấy tích cực
về bản thân họ
13
Doanh nghiệp Cơ hội phát triển mối quan hệ
thêm sâu sắc

• Đối xử với KH công bằng.


• Liên tục cải tiến chất lượng
SP.
Góp phần • Cung cấp cho KH các thông • Thích mua SP của các DN
làm hài tin dễ hiểu và dễ tiếp cận. có danh tiếng tốt, quan tâm
đến KH và XH
lòng khách • KH có cơ hội đóng góp ý kiến
phản hồi. • Đặt nhiều niềm tin vào DN
hàng • Cho phép KH tham gia vào
quá trình giải quyết các rắc
rối.
• ĐẶT LỢI ÍCH CỦA KHÁCH
HÀNG LÊN TRÊN Hài HẾT
lòng
Trung thành Khách hàng
Chi phí cho các chương
trình đạo đức không
chỉ tốn kém mà còn
Góp phần chẳng mang lại lợi lộc gì
cho tổ chức
tạo ra lợi
nhuận cho
DN

DN cam kết thực DN thành công về


hiện hành vi đạo đức mặt tài chính
15
Các nước phát triển Các nước đang phát
▪ Hệ thống các thể triển, cơ hội phát triển
chế, bao gồm đạo kinh tế-XH bị hạn chế bởi:
Góp phần đức KD để khuyến ▪ Độc quyền
vào sự khích tăng năng
▪ Tham nhũng
suất
vững mạnh ▪ Hạn chế tiến bộ cá nhân
của nền ▪ Hạn chế phúc lợi XH
kinh tế
quốc gia
Kinh doanh có đạo đức và trách nhiệm tạo
ra niềm tin và dẫn tới các mối quan hệ, giúp
tăng cường năng suất và đổi mới
16
CÁC TRIẾT LÝ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
Triết lý đạo đức Triết lý kinh doanh Triết lý quản lý

Là những nguyên tắc, Là triết lý đạo đức vận Là triết lý đạo đức vận
qui tắc căn bản con dụng trong hoạt động dụng trong quản lý
người sử dụng để xác kinh doanh một tổ chức/DN
định thế nào là đúng
thế nào là sai và để Xây dựng và phát Thực thi triết lý kinh
hướng dẫn con người triển mối quan hệ kinh doanh bằng phong
trong việc xác định doanh tốt đẹp với các cách ứng xử điển hình.
cách thức giải quyết đối tượng hữu quan
các vấn đề nảy sinh.
CÁC TRIẾT LÝ ĐẠO ĐỨC CHỦ YẾU
Cách tiếp
cận

Quan điểm vị Quan điểm Quan điểm


lợi pháp lý đạo lý

Chủ nghĩa Thuyết đạo


Chủ nghĩa vị Chủ nghĩa vị Thuyết đạo Thuyết đạo
đạo đức đức-nhân
kỷ lợi đức hành vi đức-công lý
tương đối cách
CHỦ NGHĨA VỊ KỶ (Quan điểm vị lợi)
❖Phương châm hành động WIN - LOST

• Một hành vi được coi là Sẵn sàng hành động nhằm đạt được lợi ích và
mục tiêu riêng bằng mọi giá
đúng đắn và có thể chấp
nhận được về mặt đạo đức
Thường xuyên gây ra những vấn đề đạo đức
là khi nó có thể mang lại
điều tốt hay lợi ích cho
Chủ nghĩa vị kỷ trong sáng
một ai đó cụ thể Chủ nghĩa vị kỷ ▪ Lợi ích của nhiều người được xét đến
tầm thường đồng thời trong các quyết định
▪ Lợi ích của bản thân vẫn được ưu tiên
hơn cả
Ví dụ chủ nghĩa vị kỷ và vấn đề đạo đức
Chủ nghĩa vị kỷ
➢ Công ty ủng hộ phong trào thể thao, văn hóa trong sáng hay
hay lễ hội lớn để gắn hình ảnh công ty/sản chủ nghĩa vị kỷ
tầm thường?
phẩm công ty và công việc kinh doanh của
công ty cho mục đích quảng cáo.

➢ Khẩu hiệu “mua một sản phẩm của công ty


nghĩa là đã góp … đồng để ủng hộ …”
CHỦ NGHĨA VỊ LỢI (Quan điểm vị lợi)
❖Phương châm hành động WIN - WIN
• Tương tự chủ nghĩa vị kỷ
NHƯNG lợi ích của nhiều
đối tượng hữu quan được Đạt được lợi ích nhiều nhất cho tất cả những người
xét đến đồng thời chịu ảnh hưởng khi đưa ra một quyết định, hành động

Rất dễ được chấp nhận bởi phù hợp với cách nhận thức
của con người và hoàn thiện hơn triết lý vị kỷ

Chủ nghĩa vị lợi hành động Chủ nghĩa vị lợi quy tắc

Một hành động được coi là đúng đắn khi Một hành động được coi là đúng đắn khi và chỉ
khi nó phù hợp với một tập hợp các quy tắc,
và chỉ khi nó tạo ra hiệu số lớn nhất giữa
chuẩn mực được coi là có khả năng tạo ra lợi
lợi ích và thiệt hại cho tất cả mọi người
ích cao nhất
Điểm tích cực Điểm hạn chế
• Giải thích được động cơ • Quá chú trọng kết
hành động của con quả nên đôi khi xem
nhẹ cách thức để đạt
người là hướng tới phục
kết quả
vụ lợi ích của con người
• Dùng “mục đích biện Chỉ có khả năng
• Khuyến khích con người minh cho phương phán xét hành
lựa chọn cách hành tiện” chưa phù hợp vi sau khi chúng
động tốt nhất để đạt
với quan điểm đạo đức đã kết thúc
của nhiều người.
được mục đích đã định
Ví dụ chủ nghĩa vị lợi và vấn đề đạo đức

➢ Việc thử nghiệm dược liệu hoặc chế phẩm Quan điểm của
anh/chị?
hóa học trên động vật sống trước khi sử
dụng cho con người là hành vi “vô đạo
đức” vì đã mang lại “điều xấu” và “thiệt
hại” cho một “đối tượng hữu quan”
THUYẾT ĐẠO ĐỨC HÀNH VI (Quan điểm pháp lý)

• Tính đạo đức hay hợp lí ❖Thể hiện trong các khẩu hiệu hành động:
của hành vi được đánh giá ▪ Tôn trọng quyền tự do cá nhân +Trong
thông qua cách hành vi khuôn khổ pháp luật + Làm tròn nghĩa vụ
được thực hiện bổ phận của mình đối với xã hội

▪ Nghĩa vụ đối với cá nhân được quy định cụ ▪ Xói mòn mối quan hệ
thể → ưu tiên hoàn thành nhiệm vụ cá nhân con người trong tổ
▪ Nghĩa vụ đối với tập thể, những người hữu chức: thiếu tinh
quan, xã hội không rõ rang, hạn chế → xem thần tương trợ,
nhẹ, phớt lờ nghĩa vụ với những đối tượng đó tinh thần đồng đội.
CHỦ NGHĨA ĐẠO ĐỨC TƯƠNG ĐỐI (Quan điểm pháp lý)

• Một hành vi có thể được coi ❖Thể hiện trong các khẩu hiệu hành động:
là phù hợp đạo đức và có thể ▪ Tôn trọng truyền thống
chấp nhận được là khi nó ▪ Duy trì nề nếp
phản ánh được các chuẩn
▪ Hòa nhập và giữ gìn bản sắc
mực nhất định của nhóm xã
hội đại diện

▪ Đúng/sai chỉ là tương đối, tùy thuộc vào ▪ Xói mòn niềm tin ở
từng hoàn cảnh, từng đối tượng các đối tượng hữu
quan
▪ Ý kiến không thống nhất, thậm chí trái
ngược, mâu thuẫn về cùng 1 vấn đề trong ▪ Tự gây khó cho bản
những hoàn cảnh khác nhau. thân khi thực hiện
THUYẾT ĐẠO ĐỨC-CÔNG LÝ (Quan điểm pháp lý)
• Một hành vi có thể được coi là ❖Thể hiện trong các khẩu hiệu hành động:
đạo đức và có thể chấp nhận ▪ Hành động vì sự công bằng và bình đẳng
được là khi hành động vì lợi ▪ Làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít
ích của những người khác,
▪ Bình đẳng về việc làm
nhất là những người bất lợi
thế ▪ Công bằng trong phân phối

▪ Quan điểm của các nhóm khác


▪ Trở ngại: Thế nào là nhau → hình thành những nhóm
công bằng? Thế nào là lợi ích đối chọi nhau.
bình đẳng?....
▪ Triết lý này có thể bị lợi dụng
THUYẾT ĐẠO ĐỨC NHÂN CÁCH (Quan điểm đạo lý)

• Một hành vi được coi là đạo đức và ❖Phương châm hành động:
đáng được coi trọng không phải là chỉ
▪ Vì lòng tự trọng
làm tốt những gì XH yêu cầu, mà hơn
thế nữa, còn phải làm những gì mà ▪ Vì tinh thần tự tôn
một người có nhân cách tốt cho rằng
▪ Luôn rèn luyện, tu dưỡng bản thân
cần phải thực hiện

Chọn triết lý đạo đức nhân cách làm triết lý


▪ DN không gặp phải
kinh doanh
bất kỳ bất lợi/rủi ro
nào về hình ảnh/ấn
tượng tạo ra
Một số tính cách tích cực, cần thiết trong kinh doanh

Lòng
tin
Biết
Trung
kiềm
thực
chế

Công Cảm
bằng thông
Ma trận định vị tính cách
Giá trị BẢN SẮC
tinh thần Nhân cách BẢN SẮC DÂN TỘC,
VĂN HÓA TÔN GIÁO
CÔNG TY
Công lý
GIÁ TRỊ
THAM CHIẾU Sự thừa Tương đối
nhận Hành vi

Vị lợi
Vị kỷ trong sáng
Lợi ích
cụ thể Vị kỷ
Một người Đối tượng hữu quan Xã hội

ĐỐI TƯỢNG THAM CHIẾU


MỐI QUAN HỆ PHÁP LUẬT-ĐẠO ĐỨC
(LĨNH VỰC KINH DOANH)

Giống Khác
nhau nhau

Hướng tới những ▪ Con đường hình thành


chuẩn mực chung điều ▪ Hình thức
chỉnh hành vi của mỗi ▪ Phạm vi điều chỉnh
con người. ▪ Tính chất điều chỉnh
Sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức
Đạo đức Luật pháp
Con đường hình - Hình thành từ rất sớm trong xã hội loài - Khi có giai cấp và nhà nước
thành người - Hình thành tự giác (do nhà nước ban
- Hình thành tự phát và khác nhau với hành) và được áp dụng chung
từng giai cấp, tầng lớp
Hình thức Không có văn bản chuyên biệt, rất chung Văn bản và luôn chặt chẽ, chính xác, một
chung, mỗi người có thể nhìn nhận vấn nghĩa
đề đạo đức theo nhiều cách khác nhau
Phạm vi điều Từ suy nghĩ đến hành vi trong mọi ngóc Điều chỉnh hành vi của con người trong
chỉnh ngách của cuộc sống con người những loại quan hệ xã hội quan trọng nhất
Tính chất điều - Yêu cầu nhiều hơn về chân-thiện-mỹ - Duy trì một trật tự tối thiểu
chỉnh - Được đảm bảo bằng những biện pháp - Được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà
“cưỡng chế” mang tính xã hội nước
→ sự trừng phạt đôi khi dai dẳng cả đời → sự trừng phạt nghiêm khắc nhưng có
thời hạn
Những biểu hiện cụ thể của mqh PL-ĐĐ

ĐĐ giúp lấp PL ghi nhận và PL và ĐĐ về


đầy “khoảng bảo vệ các giá cơ bản có sự
trống” của PL trị ĐĐ tốt đẹp thống nhất

Tuân thủ PL là
Tự nguyện tuân thủ
một trong những
PL là một trong
con đường hình
những nguyên tắc
thành thói quen
cơ bản của ĐĐ
ĐĐ
NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA ĐĐ TRONG KD

Biểu hiện

Trong mối quan hệ với Trong các chức năng


các đối tượng hữu quan của DN
▪ Chủ sở hữu ▪ Quản trị nguồn nhân lực
▪ Người lao động ▪ Marketing
▪ Khách hàng ▪ Kế toán, tài chính
▪ Đối thủ cạnh tranh
Nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến hành vi phi
đạo đức là do xung
đột lợi ích trong mối
quan hệ giữa các đối
tượng hữu quan?
Trong mối quan hệ giữa chủ sở hữu & nhà quản lý
Trong mối quan hệ với người lao động

➢ Vấn đề cáo giác


➢ Bí mật thương mại
➢ Điều kiện, môi trường làm việc
➢ Lạm dụng của công, phá hoại
ngầm và các vấn đề khác
Vấn đề cáo giác
▪ Cáo giác là việc một thành viên của tổ chức công bố những thông tin làm
chứng cứ về những hành động bất hợp pháp hay về đạo đức của tổ chức.
▪ Cáo giác được coi là chính đáng khi người cáo giác ngăn chặn việc lấy động
cơ, lợi ích cá nhân/trước mắt để che lấp những thiệt hại lâu dài của tổ chức
với một động cơ trong sáng.
▪ Thiệt hại đối với bản thân người cáo giác đôi khi rất lớn (bị trù dập, bị
trừng phạt về thu nhập, về công ăn việc làm, bị mang tiếng xấu...)
→ Vì vậy cần có ý thức bảo vệ người cáo giác trước những số phận không
chắc chắn. Điều này đòi hỏi phải có sự phối hợp giải quyết của các cơ quan
chức năng.
Bí mật thương mại (BMTM)
BMTM là những thông tin được sử dụng trong quá trình tiến hành hoạt
động KD không được nhiều người biết tới nhưng lại có thể tạo cơ hội cho
người sở hữu nó có một lợi thế so với những đối thủ cạnh tranh không
biết hoặc không sử dụng những thông tin đó.
▪ BMTM bao gồm công thức, thành phần một SP, thiết kế một kiểu máy móc, công
nghệ và kỹ năng đặc biệt, các đề án tài chính, quy trình đấu thầu các dự án có giá
trị lớn,…
▪ BMTM cần phải được bảo vệ vì nó là một loại tài sản đặc biệt mang lại lợi nhuận
cho công ty
▪ Khi NLĐ bị đối xử một cách không bình đẳng sẽ có thể dẫn đến việc họ tiết lộ
BMTM cho các công ty đối thủ để nhận phần tiền thêm hoặc họ sẽ sử dụng
BMTM vào việc tách ra lập công ty riêng.
Điều kiện, môi trường làm việc
Người lao động có quyền làm việc trong một môi trường an toàn và vệ
sinh, họ có quyền được bảo vệ tránh mọi nguy hiểm, có quyền được biết
và từ chối các công việc nguy hiểm.

▪ Nếu chủ DN không cung cấp đầy đủ các trang thiết bị an toàn cho NLĐ, không
thường xuyên kiểm tra xem chúng có an toàn không, không đảm bảo các tiêu
chuẩn cho phép về môi trường làm việc thì hành vi của người chủ ở đây là vô đạo
đức.
▪ Điều kiện, môi trường làm việc hợp lý cho NLĐ đảm bảo sức khỏe cả về thể chất
lẫn tinh thần để làm việc lâu dài.
▪ Người chủ cần thông báo đầy đủ về mối nguy hiểm của công việc
Lạm dụng của công, phá hoại ngầm
▪ Nếu chủ DN đối xử với nhân viên thiếu đạo đức sẽ
dẫn dến tình trạng người lao động không có trách
nhiệm với công ty, thậm chí ăn cắp và phá hoại ngầm.
▪ Vi phạm quyền riêng tư của người lao động.
▪ Những mối quan hệ nhạy cảm khác
Trong mối quan hệ với khách hàng
Vấn đề đạo đức từ
phía KH

Cân đối nhu cầu Quảng cáo phi


trước mắt và nhu đạo đức
cầu lâu dài của KH

Đưa sản phẩm không an


toàn đến KH Marketing lừa gạt

Xâm phạm các vấn


41
đề riêng tư của KH
Trong mối quan hệ với đối thủ cạnh tranh
▪ Cạnh tranh lành mạnh: thực hiện những biện pháp luật không cấm để cạnh
tranh cộng với “đạo đức kinh doanh” và tôn trọng đối thủ cạnh tranh.
▪ Cạnh tranh không lành mạnh: dựng các thủ đoạn để cản trở hoạt động của đối
phương, gây thiệt hại cho DN và người tiêu dùng.
➢ Thông đồng giữa các ĐTCT để nâng giá SP, cố định giá cả, phân chia thị trường, bán
phá giá.
➢ Ăn cắp bí mật thương mại của công ty đối thủ
➢ Dựng thủ đoạn xấu để thắng thầu
➢ Sử dụng biện pháp thiếu văn hóa
Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực
Trong tuyển dụng, Trong đánh giá Trong bảo vệ người
bổ nhiệm, sử dụng người lao động lao động
lao động
▪ Tình trạng phân biệt ▪ Đánh giá người lao ▪ Đảm bảo điều kiện lao
đối xử động trên cơ sở định động an toàn
kiến
▪ Tôn trọng quyền riêng ▪ Vấn đề quấy rối tình
tư cá nhân ▪ Sử dụng thông tin lấy dục nơi công sở
được từ giám sát
▪ Bóc lột lao động để
phục vụ mục đích
gia tăng lợi nhuận
thanh trừng, trù dập
tiêu cực
Đạo đức trong marketing 8 quyền của người tiêu dùng
➢ Quyền được thỏa mãn những nhu cầu
cơ bản
Marketing và phong trào bảo
hộ người tiêu dùng ➢ Quyền được an toàn
➢ Quyền được thông tin
➢ Marketing là hoạt động hướng
dòng lưu chuyển hàng hóa và dịch ➢ Quyền được lựa chọn
vụ chảy từ người sản xuất đến ➢ Quyền được lắng nghe
người tiêu dùng
➢ Quyền được bồi thường
➢ Bảo hộ người tiêu dùng xuất hiện
khi có sự bất bình đẳng giữa nhà ➢ Quyền được giáo dục về tiêu dùng
sản xuất và người tiêu dùng ➢ Quyền được có một môi trường lành
mạnh và bền vững
Lôi kéo, nài ép dụ dỗ NTD ràng buộc với SP

Các biện pháp QC tạo ra hay khai thác, lợi dụng niềm tin sai lầm về SP
marketing phi
đạo đức QC phóng đại, thổi phồng

Che dấu sự thật trong một thông điệp

Quảng cáo phi Đưa ra lời giới thiệu mơ hồ

đạo đức QC có hình thức khó coi, phi thị hiếu

Những QC nhằm vào những đối tượng nhạy cảm


Bán hàng lừa gạt
Các biện pháp Bao gói và dán nhãn
marketing phi lừa gạt
đạo đức
Nhử và chuyển kênh

Lôi kéo
Bán hàng phi
đạo đức Bán hàng dưới chiêu bài nghiên cứu thị trường
Cố định giá cả
Các biện pháp
marketing phi
đạo đức Phân chia thị trường

Những thủ đoạn Bán phá giá


phi đạo đức
trong quan hệ Sử dụng những biện pháp thiếu văn hóa
với đối thủ cạnh
tranh
Đạo đức trong kế toán tài chính
▪ Giảm giá dịch vụ
▪ Cho mượn danh kiểm toán viên để hành
nghề
▪ Các khoản phí “không chính thức” và
tiền hoa hồng
▪ Làm sai lệch số liệu

You might also like