Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
v1.0012108210
NỘI DUNG
Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
v1.0012108210 2
1. CÁC CHỦ THỂ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
v1.0012108210
1.1. KHÁCH HÀNG VÀ BẠN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
A. Khách hàng và vai trò của khách hàng
v1.0012108210
1.2. NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI
B. Các tổ chức xã hội liên quan
v1.0012108210
2.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC KD
A. Khái niệm và bản chất
v1.0012108210
2.1. KHÁI NIỆM ĐẠO ĐỨC KD
B. Các quan điểm về đạo đức KD
• Quan điểm vị lợi: các quyết định đạo đức được thực
hiện trên cơ sở kết quả hoặc hậu quả của chúng.
→ Đem lại lợi ích tốt nhất cho đa số nhưng có thể
chính hành vi đó lại là phi đạo đức
• Quan điểm nghĩa vụ: dành sự tôn trọng ngang nhau
cho tất cả mọi người
✓ Có những điều con người không nên làm ngay cả
khi lợi ích đạt được lớn nhất
✓ Đảm bảo quyền tự do cá nhân khi hành động
✓ CB các mâu thuẫn trong XH thông qua các rào cản
pháp lý
✓ Quan điểm chủ nghĩa các nhân
✓ Quan điểm về quyền con người
✓ Quan điểm công bằng
v1.0012108210
2.2. ĐẠO ĐỨC TRONG CÁC QUAN HỆ KD
A. Chủ sở hữu
• vừa làm tròn nhiệm vụ của mình, vừa minh bạch trong
các mối quan hệ lợi ích, không để xảy ra xung đột lợi
ích.
• nhà quản trị điều hành hoạt động kinh doanh có đạo
đức là những người mà hành vi ra mọi quyết định của
họ luôn hướng đến đảm bảo lợi ích cho chủ sở hữu và
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trên cơ sở
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
• quan tâm đến các vấn đề môi trường, đảm bảo các
điều kiện môi trường và vệ sinh công nghiệp trong mọi
hoạt động sản xuất – kinh doanh.
• Các nhà quản trị của một doanh nghiệp có cả trách
nhiệm pháp lý và đạo đức để điều hành hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mình vì lợi ích của người chủ
sở hữu.
v1.0012108210
2.2. ĐẠO ĐỨC TRONG CÁC QUAN HỆ KD
B. Nhân viên và người lao động
v1.0012108210
2.2. ĐẠO ĐỨC TRONG CÁC QUAN HỆ KD
C. Khách hàng, người tiêu dùng
v1.0012108210
2.2. ĐẠO ĐỨC TRONG CÁC QUAN HỆ KD
D. Đối thủ cạnh tranh
v1.0012108210
2.2. ĐẠO ĐỨC TRONG CÁC QUAN HỆ KD
E. Nhà cung cấp
v1.0012108210
2.2. ĐẠO ĐỨC TRONG CÁC QUAN HỆ KD
F. Các cơ quan quản lý vĩ mô
v1.0012108210
2.3. XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO ĐỨC
• Mô tả các niềm tin, nguyên tắc và các giả thuyết căn bản mà doanh nghiệp mong muốn hướng tới.
• Các giá trị này cần được chia sẻ bởi mọi người trong tổ chức
Tuyên bố giá trị
• Là một tuyên bố các nguyên tắc hoặc giá trị hướng dẫn hành vi bằng việc mô tả một hệ thống các giá trị chung của doanh
nghiệp.
• Là cách tiếp cận chung nhất để chính thức hoá các hành vi đạo đức và giúp các thành viên trong doanh nghiệp hiểu được mối
Bộ quy tắc đạo đức
quan hệ với các đối tượng hữu quan.
• Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức đạo đước cho nhân viên về các giá trị, nguyên tắc đạo đức mà họ phải tuân thủ trong quá trình
ra quyết định
Giáo dục, bồi dưỡng
kiến thức đạo đức
• Nâng cao nhận viết về tầm quan trọng của đạo đức và đưa ra các tình huống đạo đức mà nhân viên có thể gặp phải
• Nhân viên chuyên trách vấn đề đạo đức xem xét toàn bộ những phàn nàn, tố cáo hoặc thông tin từ những người bên trong và
Bố trí nhân lực phụ bên ngoài doanh nghiệp cũng như nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết
trách các vấn đề
đạo đức
• Giúp doanh nghiệp nhận biết tức thời vấn đề đạo đức trong nội bộ, từ đó có thể giải quyết, tránh vấn đề đạo đức trở nên quá lớn
Hệ thống báo cáo dẫn đến những hệ luỵ về pháp lý cho doanh nghiệp
và tố giác các
vấn đề đạo đức
v1.0012108210
3. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
3.3. Trách nhiệm hành động có đạo đức và trách nhiệm XH của DN
v1.0012108210
3.1. KHÁI NIỆM
A. Các quan điểm
Trách nhiệm xã hội là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc
phục vụ lợi ích của xã hội bên cạnh lợi ích riêng mà doanh
nghiệp theo đuổi
- Quan điểm cổ điển: Nhà quản trị chỉ có trách nhiệm điều
hành doanh nghiệp theo mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Theo đuổi mục tiêu trách nhiệm xã hội sẽ làm chệch
hướng kinh doanh, làm giảm lợi nhuận, tăng chi phí, giảm
giảm khả năng cạnh tranh với cac doanh nghiệp nước
ngoài.
- Quan điểm kinh tế - xã hội: Nhà quản trị phải quan tâm
đến ảnh hưởng của doanh nghiệp với phúc lợi xã hội rộng
lớn hơn chứ không chỉ đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
- Quan điểm chia sẻ giá trị: Các doanh nghiệp tìm kiếm lợi
thế kinh doanh bằng cách tuân theo các thực tiễn và chiến
lược phù hợp với các vấn đề xã hội như lão hoá, mù chữ,
dinh dưỡng, bảo vệ tài nguyên và chống đói nghèo
v1.0012108210
3.1. KHÁI NIỆM
B. Tháp trách nhiệm xã hội
Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý
Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận, là nền tảng cho các
nghĩa vụ còn lại
v1.0012108210
3.2. THỰC HIỆN TNXH CỦA CHỦ THỂ KD
A. Khái niệm
v1.0012108210
lợi cho người LĐ
3.2. THỰC HIỆN TNXH CỦA CHỦ THỂ KD
B. Các hoạt động tự nguyện của DN
• Với người lao động: Tổ chức nhà ăn, nhà trẻ, các hoạt
động văn hoá – thể thao, phúc lợi xã hội....
• Hoạt động từ thiện: Giúp đỡ những cá nhân, cộng
đồng dân cư có hoàn cảnh khó khăn hoặc trong
những trường hợp có thiên tai,....bằng tiền mặt hoặc
các sản phẩm/dịch vụ của chính doanh nghiệp mình
hoặc do doanh nghiệp mua sắm.
• Hoạt động tình nguyện: Cung cấp cơ sở vật chất, cho
phép nghỉ làm hoặc điều chỉnh thời gian làm việc, hỗ
trợ khi nhân viên của doanh nghiệp đi làm từ thiện,
ghi nhận thành tích về hoạt động từ thiện của nhân
viên, gửi thư cảm ơn nhân viên,…
• Hoạt động tài trợ: các sự kiện văn hoá, thể thao, giáo
dục do sự hợp tác giữa doanh nghiệp với nhà tổ chức
sự kiện với mục tiêu hai bên cùng có lợi.
v1.0012108210
3.2. THỰC HIỆN TNXH CỦA CHỦ THỂ KD
C. Các cấp độ thực hiện
Phản ứng Giải thích Mức độ chấp nhận
TNXH
DNXH – phi LN DN có sứ mệnh XH nhưng với mục Cao
tiêu là phi LN
DNXH vì LN DN vận hành với sứ mệnh XH Cao
nhưng tạo ra LN
Công bố, giải Phần lớn các DN lớn, hoặc công ty Trên TB
thưởng TNXH niêm yết tham gia ở mức độ này, họ
công bố các báo cáo XH ra công
chúng
Xu hướng xanh Các DN không thực sự nghiêm túc Cam kết thấp
về TNXH, nhưng tin rằng họ phải
thực hiện, có thể là do sức ép của
các tổ chức phi chính phủ. Nhiều
công ty đa quốc gia ở mức độ này
Không quan DN và các nhà quản trị bỏ qua vấn Rất ít, hoặc có thể là tuân
tâm đề này một cách cố ý hoặc không cố thủ với yêu cầu pháp luật
ý
Chống lại TNXH TNXH được chấp nhận và thực hành Rất ít, có thể là tuân thủ
rộng rãi, các công ty này được coi là với yêu cầu tối thiếu của
chống lại xu hướng này pháp luật
Không biết Các DN mà hầu như không ai biết về Thấp, nhưng hầu như
hoạt động TNXH của họ, bao gồm không có thông tin
rất nhiều DN nhỏ, siêu nhỏ và DNTN
v1.0012108210
3.2. THỰC HIỆN TNXH CỦA CHỦ THỂ KD
D. Lập kế hoạch TNXH
2. Quyền
con người
7. Tham
gia và
3. Thông
phát triển
lệ
cộng
đồng
1. Quản trị
doanh nghiệp
6. Vấn đề
4. Môi
người tiêu
trường
dùng
5. Thương
mại công
bằng
v1.0012108210
3.2. THỰC HIỆN TNXH CỦA CHỦ THỂ KD
E. Thực hiện KH, kiểm soát và báo cáo thực hiện TNXH
v1.0012108210
3.2. THỰC HIỆN TNXH CỦA CHỦ THỂ KD
F. Đánh giá hiệu quả XH của DN
v1.0012108210
3.3. TRÁCH NHIỆM HÀNH ĐỘNG CÓ ĐẠO ĐỨC
VÀ TNXH CỦA DOANH NGHIỆP
v1.0012108210
3.3. TRÁCH NHIỆM HÀNH ĐỘNG CÓ ĐẠO ĐỨC
VÀ TNXH CỦA DOANH NGHIỆP
Trách nhiệm của Nhà nước và các chủ thể liên quan
khác
• Nhà nước với vai trò là chủ thể tạo ra MTKD và kiểm
soát MTKD.
• Các chính kinh tế tài chính có ảnh hưởng rất lớn đến
việc tạo lập MTKD có đạo đức, có TNXH
• Hệ thống luật liên quan trực tiếp đến DN như: Luật
DN, Luật đầu tư, Luật lao động, Luật môi trường, Luật
phòng chống tham những, Luật đất đai....còn bộc lộ
còn nhiều thiếu sót, kẽ hở.
• Lực hượng hành pháp và toàn án, lực lượng quản lý
thị trường....
v1.0012108210