You are on page 1of 26

Module 3

Cultures, Ethics and Corporate


Governance

International Business Division


School of International Business and Marketing
UEH University
Mục tiêu học tập

1. Để hiểu trách nhiệm xã hội của các tập đoàn đối với các quốc gia
khác nhau mà họ thâm nhập trên khắp thế giới, đặc biệt là trách
nhiệm của họ đối với nhân quyền
2. Thừa nhận vai trò chiến lược mà đạo đức phải đóng góp trong quản
lý toàn cầu và cung cấp hướng dẫn cho các nhà quản lý để duy trì
hành vi đạo đức trong bối cảnh các tiêu chuẩn và thông lệ khác nhau
trên khắp thế giới
3. Nhận thức được tầm quan trọng của việc đưa tính bền vững vào các
kế hoạch dài hạn của các công ty
Đạo đức kinh doanh
• Ethics: Ethics is the study of morality and standards of conduct. Ethics refers to the moral

principles that govern how humans conduct themselves at work and outside.

• Đạo đức: Đạo đức là nghiên cứu về đạo đức và các tiêu chuẩn ứng xử. Đạo đức đề cập

đến các nguyên tắc đạo đức chi phối cách con người cư xử trong và ngoài nơi làm việc.

• Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh (còn được gọi là đạo đức doanh nghiệp) là một dạng đạo đức

ứng dụng hoặc đạo đức nghề nghiệp, xem xét các nguyên tắc đạo đức và các vấn đề về luân lý hoặc đạo

đức có thể nảy sinh trong môi trường kinh doanh. Nó áp dụng cho tất cả các khía cạnh của hành vi kinh

doanh và có liên quan đến hành vi của các cá nhân và toàn bộ tổ chức. Những đạo đức này bắt nguồn từ

các cá nhân, tuyên bố của tổ chức hoặc từ hệ thống pháp luật.


Các triết lý đạo đức và ứng dụng
• The utilitarian approach: Thuyết vị lợi (thế kỉ 18-19): Mang lại lợi ích lớn nhất
cho số lượng người lớn nhất trong một loạt các ràng buộc nhất định. Các quyết
định có tính đạo đức khi lợi ích xã hội lớn hơn chi phí theo đuổi hành động đó;
nghĩa là, những quyết định mang tính đạo đức là những quyết định mang lại lợi
ích cao nhất cho hầu hết mọi người.
• The right approach: Học thuyết nhân quyền (thế kỉ 20): hành động có đạo đức
tốt nhất khi bảo vệ quyền lợi của những người bị ảnh hưởng bởi hành động đó.
• Quyền con người: quyền cơ bản thuộc về mỗi người. Chúng dựa trên phẩm giá, sự bình
đẳng và tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt quốc tịch,tôn giáo hoặc tín ngưỡng.

• What are articles stated in the Universal Declaration of Human Rights? Are they
legally binding in all UN member states?
Các triết lý đạo đức và ứng dụng (tt)

• The justice approach: Lý thuyết về công bằng: hướng tới việc phân phối công
bằng các hàng hóa và dịch vụ kinh tế. John Rawls (2009) cho rằng hàng hóa và
dịch vụ kinh tế nên được phân phối bình đẳng trừ phi việc phân phối bất bình
đẳng mang lại lợi ích cho tất cả mọi người.
• Các nguyên tắc Công bằng có thể đạt được nếu được mọi người đồng ý là họ có thể cân nhắc
tình huống tự do và không thiên vị (“dưới tấm màn vô tri”), có nghĩa là mọi người không biết
gì về đặc điểm cá nhân của người khác (Quốc tịch, giới tính, trí tuệ, tầng lớp xã hội)

2 nguyên tắc công bằng cơ bản:


 Mỗi người được hưởng quyền tự do cơ bản ở mức tối đa tương ứng với tự do của những
người khác
 Khi các quyền tự do cơ bản được thực hiện thì tình trạng bất bình đẳng về các hàng hóa xã
hội cơ bản chỉ được cho phép nếu việc phân phối bất bình đẳng mang lại lợi ích cho tất cả
mọi người.
Các triết lý đạo đức và ứng dụng (tt)

• Legitimacy theory: Lý thuyết về tính hợp pháp: lý thuyết cho rằng một
công ty chỉ có thể tiếp tục hoạt động khi xã hội đó tin rằng nó đang
hoạt động với một hệ thống giá trị tương tự như hệ thống giá trị của
chính xã hội đó.
Trách Nhiệm Xã Hội

Corporate Social Responsibility(CSR)


• the management and operation of a business' activities is done in a manner that meets or
exceeds the ethical, legal, business and societal expectations of their stakeholders. CSR
refers to good corporate citizenship.

Trách nhiệm xã
hội là sự tác
Đạo đức liên
quan đến các Trách nhiệm xã hội và động của các
hoạt động của
quyết định của toàn bộ tổ chức
cá nhân hoặc đạo đức là không đối với xã hội
nhóm công việc
Ethics refers to giống nhau Social
responsibility is the
individual’s or work Social responsibility and ethics are not the same impact of the entire
group’s decisions organization’s
activities on
society

2-7
Pyramid of Corporate Social Responsibility

Philanthropic
Responsibilities:
Be a good corporate citizen
Contribute resources to the
community; improve quality of life

Ethical Responsibilities:
Be ethical
Obligation to do what is right, just and
fair. Avoid harm

Legal Responsibilities:
Obey the law
Law is societies codification of right and wrong. Play by the rules of game

Economic Responsibilities:
Be profitable
The Foundation on which all other rest

Source: Carroll, AB 1991, ‘The Pyramid of Corporate Social Responsibility: Towards the Moral Management of
Organizational Stakeholders’, Business Horizons, July-August, pp. 40-48.
The Social Responsibility of MNCs

CSR Dilemma
MNCs
should
Profit
anticip
is
ate
MNC’s
and
only
solve
goal
social
needs
04/15/2024 9
MNC Stakeholders
Home
country Host
Owners Economy
Customers Employees
Employees Community
Unions Host
Suppliers
Distributors MNC Government
Consumers
Strategic Strategic
Allies Allies
Community Suppliers
Economy Distributors
Government
Society in General

Global interdependence/standard of living


Global environment and ecology
Sustainable resources
Population’s standard of living

04/15/2024 10
Lợi ích của CSR
1. Cải thiện khả năng tiếp cận vốn
2. Giấy phép hoạt động đảm bảo
3. Tăng doanh thu, giảm chi phí và rủi ro
4. Cải thiện giá trị thương hiệu và danh tiếng nhờ
thu hút và giữ chân khách hàng
5. Cải thiện việc tuyển dụng, động viên và giữ chân
nhân viên

04/15/2024 11
Corporate Sustainability Model

04/15/2024 12
Are ethics culture free?

• Criteria for judging ethical behaviour


• Utilitarianism – greatest good for greatest number
• Rights – but how decided and enforced?
• What is shared (etic)?
•• What
hat is shared (etic)?
is culture specific (emic)?
• What is culture specific (emic)?
Quản lý công ty con—
Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa quốc gia chính quốc và quốc gia sở tại

Những chỉ trích chung về hoạt động của


công ty con MNC

Các MNC huy động vốn cần thiết tại địa phương, góp
phần làm tăng lãi suất ở các nước sở tại.
Phần lớn cổ phiếu của các công ty con thuộc sở hữu
của công ty mẹ. Người dân nước sở tại có ít quyền
kiểm soát các hoạt động trong phạm vi biên giới của
họ.

04/15/2024 14
Những chỉ trích chung về hoạt động của công ty con
MNC (tt)

Các MNC dành các vị trí quản lý và kỹ thuật chủ chốt cho người nước ngoài thay vì
phát triển nhân sự ở nước sở tại.
Các MNC không điều chỉnh công nghệ phù hợp với điều kiện ở nước sở tại.
Các MNC tập trung các hoạt động nghiên cứu và phát triển trong nước, hạn chế
chuyển giao công nghệ và bí quyết cho nước sở tại.
Các MNC tạo ra nhu cầu về hàng hóa xa xỉ ở các nước sở tại gây thiệt hại cho hàng
tiêu dùng.

04/15/2024 15
Những chỉ trích chung về hoạt động của công ty con
MNC (tt)
Các MNC bắt đầu hoạt động ở nước ngoài bằng cách mua lại các công ty hiện có
chứ không phải bằng cách phát triển cơ sở vật chất mới ở nước sở tại.
Các MNC thống trị các ngành công nghiệp chính, góp phần gây ra lạm phát bằng
cách kích thích nhu cầu về các nguồn lực khan hiếm và kiếm được lợi nhuận và
phí quá cao.
Các MNC không chịu trách nhiệm trước quốc gia sở tại mà chỉ phản hồi trước
chính phủ nước nhà; họ không quan tâm đến kế hoạch phát triển của nước sở
tại.

04/15/2024 16
MNEs: Corporate Social Responsibility

• Cách tiếp cận CSR toàn cầu: Vượt qua ranh giới quốc gia và sự khác biệt xã
hội, từ đó thể hiện tiêu chuẩn chung về hành vi đạo đức doanh nghiệp

• Cách tiếp cận CSR địa phương: ‘Các công ty tìm cách hành xử theo cách
được số đông xã hội địa phương mong muốn ở mỗi quốc gia nơi họ hoạt
động’

• Cách tiếp cận CSR xuyên quốc gia: 'Cân bằng nhu cầu giữ lại bản sắc địa
phương với sự thừa nhận các giá trị lớn hơn các cộng đồng cá nhân'
Corporate Social Responsibility

Transnational
Global approach Local approach Approach
Competencies required for Global +
Local CSR plus…

Strong commitment to head Strong commitment to local Dual citizenship


office subsidiary
Understanding of global Global mindset
stakeholder’s needs Understanding of local
stakeholders needs
Ability to balance
Big picture thinking contradictions and paradoxes
Non-judgemental and open
to different views
Helicopter view Tolerance of uncertainty
Intercultural sensitivity and
Understanding of universal perspective taking skills
ethical standards Multicultural identity

Integrity and behavioural Adaptability and


consistency behavioural flexibility Moral imagination
Hướng dẫn chung về Quy tắc đạo đức ở
từng quốc gia
Mo • Tập trung vào nhu cầu về một tiêu chuẩn đạo đức
ral
Uni được mọi nền văn hóa chấp nhận
ver
sali
sm
Ethn • Áp dụng đạo đức được sử dụng ở nước chính
ocen quốc - bất kể hệ thống đạo đức của nước sở tại
tric
Appr
oach
• Áp dụng quy tắc đạo đức địa phương của quốc gia
Ethic sở tại mà công ty đang hoạt động
al
Relati
vism

04/15/2024 19
Comparative Management in Focus:
Doing Business in China
 The attraction of doing business in China:
 Cheap labor cost
 An expanding market
 A growing economy with growth in
higher skilled jobs and services
 Continuing concerns
 Uncertain legal environment
 Protecting IP

04/15/2024 20
Chính sách giúp MNC giải quyết những lo ngại về
hành vi đạo đức và trách nhiệm xã hội
1. Phát triển quy tắc đạo đức trên toàn thế giới.
2. Xây dựng chính sách đạo đức vào phát triển chiến
lược.
3. Lập kế hoạch đánh giá thường xuyên tình hình
đạo đức của công ty.
4. Nếu vấn đề đạo đức không thể được giải quyết,
hãy rút khỏi thị trường đó.

04/15/2024 21
Các bước để đưa ra một quyết định có đạo đức
Tham khảo Quy tắc ứng xử quốc tế dành cho MNE (International Codes of Conduct for MNEs)
Tham khảo quy tắc đạo đức và các chuẩn mực đã được thiết lập của công ty

Tham khảo luật pháp nước nhà và nước sở tại

Cân nhắc các quyền cổ đông


Hãy tuân theo lương tâm và quy tắc đạo đức của chính bạn.

04/15/2024 22
Quy trình giúp các công ty chống tham nhũng và
giảm thiểu rủi ro bị truy tố
1. Có hệ thống tuân thủ toàn cầu cho thấy nhân viên đã hiểu và ký kết các nghĩa
vụ pháp lý liên quan đến hối lộ và tham nhũng ở quốc gia nơi họ kinh doanh
2. Làm cho nhân viên nhận thức được các hình phạt và hậu quả đối với các hành
động đơn độc, chẳng hạn như xử phạt hình sự
3. Có sẵn một hệ thống để điều tra bất kỳ đại lý nước ngoài và đối tác nước
ngoài nào sẽ đàm phán hợp đồng
4. Duy trì hệ thống tố cáo hiệu quả

04/15/2024 23
Quản lý công ty con—Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
nước nhà và nước sở tại

Yêu cầu các nhà quản lý vượt xa kỳ vọng các vấn


đề về CSR để giải quyết các mối quan tâm cụ thể
về mối quan hệ giữa MNC và nước sở tại.

Các MNC phải học cách đáp ứng nhu cầu của các
tổ chức và quốc gia khác.

04/15/2024 24
Khuyến nghị dành cho các MNC đang hoạt động và
kinh doanh ở Châu Á

Không cố ý làm hại. Điều này bao gồm sự tôn trọng tính toàn vẹn
của hệ sinh thái và sự an toàn của người tiêu dùng.
Tạo ra nhiều lợi ích hơn là có hại cho nước chủ nhà.
Đóng góp bằng hoạt động của họ cho sự phát triển của nước sở
tại.
Tôn trọng nhân quyền của nhân viên của họ.

04/15/2024 25
Khuyến nghị dành cho các MNC đang hoạt
động và kinh doanh ở Châu Á (tt)

Trong chừng mực văn hóa địa phương không vi phạm các
chuẩn mực đạo đức, hãy tôn trọng văn hóa địa phương và
hợp tác chứ không chống lại nó.
Đóng thuế.
Hợp tác với chính quyền địa phương trong việc phát triển
và thực thi các thể chế nền tảng công bằng.

04/15/2024 26

You might also like