Professional Documents
Culture Documents
Nội hàm yêu cầu của CSR đòi hỏi DN có trách nhiệm:
trong KD xã hội
2. Các nghĩa vụ trong trách nhiệm xã hội cuả doanh
nghiệp ( Các khía cạnh của TNXH)
Khía cạnh
kinh
Texttế
Khía cạnh
Khía cạnh
Các khía cạnh pháp lý
nhân văn của TNXH
Khía cạnh
đạo đức
Text
16
CÁC KHÍA CẠNH CỦA CSR
1. Khía cạnh kinh tế:
+ Đối với người lao động: tạo công ăn việc làm, cơ hội
phát triển nghề nghiệp, đảm bảo an toàn, riêng tư cá nhân,
nâng cao chất lượng cuộc sống …của người lao động và
gia đình họ.
+Đối với người tiêu dùng: cung cấp hàng hoá và dịch vụ
đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm, định giá hợp lý,
thông tin về sản phẩm (quảng cáo), phân phối, bán hàng
và cạnh tranh lành mạnh.
+ Đối với chủ sở hữu: bảo tồn và phát triển các giá trị tài
sản được uỷ thác
+ Đối với các bên liên đới: mang lại lợi ích tối đa và công
bằng cho họ
CÁC KHÍA CẠNH CỦA CSR
2. Khía cạnh pháp lý:
Đòi hỏi tổ chức, DN tuân thủ đầy đủ các quy định
của
luật pháp, thể hiện ở 5 khía cạnh
+ Điều tiết cạnh tranh
+ Bảo vệ người tiêu dùng
+ Bảo vệ môi trường
+ An toàn và bình đẳng
+ Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi
sai trái.
CÁC KHÍA CẠNH CỦA CSR
3. Khía cạnh đạo đức:
+ Khía cạnh đạo đức trong trách nhiệm xã hội của một
doanh nghiệp là những hành vi và hoạt động mà xã hội
mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong
hệ thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật.
+ Khía cạnh đạo đức của một doanh nghiệp thường được
thể hiện thông qua những nguyên tắc, giá trị đạo đức được
tôn trọng trình bày trong bản sứ mệnh và chiến lược của
công ty.
+ Việc tạo lập một bầu không khí đạo đức đúng đắn trong
tổ chức có ý nghĩa rất quan trọng trong việc điều chỉnh hành
vi đạo đức của mỗi thành viên.
CÁC KHÍA CẠNH CỦA CSR
4. Khía cạnh nhân văn
Là những hoạt động thể hiện mong muốn đóng
góp cho cộng đồng và xã hội, thể hiện trên 4
phương diện:
+ nâng cao chất lượng cuộc sống
+ san sẻ bớt gánh nặng của chính phủ
+ nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên
+ phát triển nhân cách của người lao động
(tham gia vào các chương trình trợ giúp các đối
tượng xã hội như hỗ trợ người tàn tật, trẻ em mồ
côi, xây dựng nhà tình nghĩa…hỗ trợ cộng đồng…)
Nhân văn với môi trường
Chương trình “1 phút tiết kiệm” của VBL
Nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ
nguồn nước ở những nơi có nhà máy VBL (TP.HCM,
Tiền Giang và Đà Nẵng).
Những cam kết đơn giản nhưng mang đến hiệu quả
thiết thực như: khóa vòi nước khi đang đánh răng, rửa
tay, sử dụng máy giặt đúng công suất, sử dụng nước
trong lau chùi và tưới tiêu hiệu quả…
Đã nhận được sự hưởng ứng tích cực từ cộng đồng.
(cùng với nhân viên, đối tác, khách hàng của VBL,
người dân ở nhiều nơi đã “nhập cuộc” với cam kết
cùng chung tay bảo vệ nguồn nước).
3. Tiến trình đánh giá thực thi CSR
- Công ty CP Y tế Domesco nhận
Giải nhất trong việc thực hiện
trách nhiệm đối với người lao
động
Công ty Unilever Việt Nam, 1 trong 4 doanh
nghiệp đạt giải Nhì trong lễ trao giải năm 2012:
Ngay từ khi có mặt tại Việt Nam 1995 tới nay,
công tác xã hội và cộng đồng luôn là một trọng
tâm trong hoạt động kinh doanh, sản xuất của
UNILEVER
Mỗi một năm cam kết và đầu tư trên 72 tỷ
đồng/năm cho hoạt động xã hội và cộng đồng
Giải thưởng này là niềm khích lệ lớn để
UNILEVER tiếp tục con đường đã đưa ra và đã
lựa chọn, đóng góp vào sự phát triển của xã hội
và cộng đồng nói chung tại Việt Nam.”
FPT phát triển CSR bằng chiến lược 3P
- Profit, People, Planet
chăm lo cuộc sống vật chất, tinh thần cho nhân viên công
ty, một phần nữa cho các hoạt động cải thiện xã hội và phải
tuân thủ các quy định để không huỷ hoại môi trường xung
quanh, cũng như đề ra các sáng kiến để bảo vệ môi trường
.
FPT luôn coi con người là tài sản lớn nhất của công ty. Từ
đó, tập đoàn đã chủ trương xây dựng nhiều chính sách đãi
ngộ, minh bạch về lương, chế độ phúc lợi, bồi dưỡng nhân
tài… nhằm thu hút và giữ chân nhân lực.
Hướng tới cộng đồng xã hội, từ hội nghị
Chiến lược FPT 2011, FPT nhận thức rõ, những hoạt động
thiện nguyện đơn lẻ của tập đoàn hằng năm đem lại không
nhiều kết quả. Do đó,sẽ sử dụng những giá trị cốt lõi là
công nghệ để hỗ trợ cho sự phát triển của xã hội.
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CSR Ở VIỆT NAM (tt)
Ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài áp dụng
việc thực hiện trách nhiệm xã hội (CSR) vào chiến lược
kinh doanh. Trong khi đó, hầu hết doanh nghiệp tại Việt
Nam, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, lại chưa thấy
được cơ hội và lợi ích mà CSR có thể mang lại ( có
khoảng cách khá lớn giữa các công ty lớn và những
doanh nghiệp vừa và nhỏ)
Nhận thức trong các vấn đề về người lao động và môi
trường đang tăng nhanh do những nỗ lực của Chính
phủ, các dự án cũng như những yêu cầu khắt khe hơn
từ những đối tác nước ngoài
Các doanh nghiệp Việt Nam còn coi trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp là gánh nặng, là trách nhiệm phải
thực hiện hơn là một cơ hội.
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CSR Ở VIỆT NAM
2. Những tồn tại:
Môi trường
+ Nhiều DN vẫn còn tình trạng thải chất thải bừa bải,
không qua xử lí, gây ảnh hưởng đến đời sống của người
dân trong khu vực.
An toàn thực phẩm
+ Tồn tại nhiều doanh nghiệp sản xuất thực phẩm chứa
chất có hại cho sức khỏe con người, như nước tương có
chứa chất 3-MCPD gây ung thư, bánh phở chứa phormol,
thực phẩm chứa hàn the, sữa có chứa melamine.
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CSR Ở VIỆT NAM
Về lao động
+ điều kiện an toàn và vệ sinh lao động
chưa đảm bảo
+ thời gian làm việc, nghỉ ngơi không
bảo đảm theo đúng quy định của
pháp luật
+ Tiền lương, thu nhập bình quân của
công nhân lao động chưa thỏa đáng
+ không được khám sức khỏe định kỳ,
không được mua bảo hiểm y tế và
tham gia gia bảo hiểm xã hội
+ Sử dụng lao động trẻ em (Thủy sản)
Bảng nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động
do người sử dụng lao động
Nguyên nhân Số Tỷ lệ/ Tổng
ST vụ số vụ báo
T cáo
01 Không huấn luyện về an toàn lao động cho người lao 460 7.8 %
động
02 Không có quy trình, biện pháp an toàn lao động 206 3.49 %
03 Do tổ chức lao động 199 3.37 %
04 Thiết bị không đảm bảo 186 3.15 %
05 Không có thiết bị an toàn 137 2.32 %
06 Không trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân 82 1.39 %
Nguồn: Bộ lao động – Thương binh xã hội (2012), thông báo tình hình tai nạn
lao động năm 2011, ban hành ngày 10 tháng 02 năm 2012.
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CSR Ở VIỆT NAM
40
Amata “Thành phố hoàn hảo”
Các chiến lược CSR
41
Chiến lược CSR: Bảo vệ môi
trường
– Amata nâng cấp hệ thống
xử lý nước thải trong năm
2005 từ Mức tiêu chuẩn B
lên mức tiêu chuẩn A (việc
nâng cấp làm chi phí tăng)
– Phát hành chính sách môi
trường hàng năm cho nhân
viên, nhà cung cấp và nhà
thầu
42
Chính sách môi trường của Amata
Thực hiện nghiêm túc luật và các quy định
bảo vệ môi trường
Hệ thống tái chế vận hành theo chính sách
không có chất thải
Sử dụng hiệu quả nhiên liệu và nguồn lực tự
nhiên
Duy trì nhà máy và hệ thống đạt hiệu quả tối
ưu.
Tinh thần và thái độ trong nhân viên công ty
luôn là “Xử lý rác thải xanh và sạch”
CBQL và nhân viên của Amata luôn kiểm
tra hồ nước thải cuối cùng
43
Trường hợp điển hình
về doanh nghiệp thực
hiện tốt CSR
(với người lao động)
CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN HÀNG
XUẤT KHẨU CẦU TRE
- Công ty có nhà lưu trú (cạnh nhà máy) 5 tầng lầu với 41
phòng có diện tích từ 25 m2 đến 70 m2 là mái ấm cho gần 400
CN
- CN độc thân chỉ đóng tiền điện, nước 100.000 đồng/tháng; còn
người có gia đình được thuê cả căn phòng với giá 1 triệu
đồng/tháng đã bao gồm tiền điện, nước.
Tổ chức các chuyến xe đưa CN về quê đón Tết
NLĐ hân hoan khi đã nhận được tấm vé xe
và tiền hỗ trợ
Công ty Unilever Việt Nam
53
2 Chưa nhận thức đúng mục đích cơ bản của CSR
Nhận xét:
mục đích cốt lõi của CSR là giúp DN phát triển bền vững.
54
chưa nhận thức được yếu tố chính ảnh hưởng đến
3 CSR
Nhận xét: Yếu tố sự thỏa mãn của NTD/KH lại được xếp hạng thấp nhất.
Điều này chỉ ra rằng DN VN chưa thật sự hiểu NTD Việt Nam đang yêu
cầu trách nhiệm xã hội tốt hơn và sẽ thích mua hàng hóa từ các công ty
có trách nhiệm xã hội tốt.
55
4 Những vấn đề gây trở ngại trong thực hiện CSR
56
4.2 Giải pháp thực thi CSR tại các DN Việt Nam
Cần tăng cường thông tin, tuyên truyền để hiểu
đúng bản chất của vấn đề CSR
Cần có các nghiên cứu cơ bản, khảo sát thực tế
tại các doanh nghiệp đã thực hiện và sẽ thực hiện
các bộ quy tắc ứng xử
Hình thành kênh thông tin về trách nhiệm xã hội
cho các doanh nghiệp.
Từng bước triển khai CSR tại DN
Tôn vinh các DN thực hiện tốt CSR và xử phạt
đúng các DN vi phạm
Về môi trường:
- Khuyến khích doanh nghiệp bảo vệ môi trường
- Khi Chính phủ mua sắm sẽ ưu tiên các doanh
nghiệp có nhiều đóng góp về trách nhiệm xã hội
- Xây dựng cơ chế mới đòi hỏi doanh nghiệp phải
đầu tư mua sắm những máy móc, thiết bị mới thân
thiện với môi trường
- Yêu cầu xây dựng các trạm xử lý nước thải, hệ
thống xử lý khí thải, chất thải rắn, nhất là trong các
khu công nghiệp.
Về người lao động:
- Tạo các điều kiện làm việc tốt, giảm bớt độc
hại, nóng bức, đóng bảo hiểm xã hội và y tế
cho nhân viên.
- Thực hiện nghiên cứu và phân khúc nhu cầu
của nhân viên để đáp ứng tốt hơn.
- Đảm bảo một môi trường làm việc an toàn,
lành mạnh.
- Phổ biến kiến thức ngành và các nguy hiểm
có thể xảy ra cho người lao động.
Khách hàng và nhà cung cấp
-Duy trì chất lượng, tính ổn định của chất
lượng sản phẩm, dịch vụ không vượt ra khỏi
các quy định của pháp luật.
-Doanh nghiệp phải đảm bảo chữ “ tín” trong
kinh doanh.
5.3Triển khai triển khai CSR vào doanh nghiệp
Việt Nam ( 5 cấp độ)
Cấp độ 1: Tuyên truyền các nhận thức đúng đắn về CSR
Công ty có thể tham gia các hoạt động CSR thông qua
việc tuyên truyền thực hiện tốt trách nhiệm cá nhân trong
cộng đồng nhân viên, khách hàng, các đối tác
Cấp độ 2: Áp dụng CSR trong các hoạt động công ty không
phát sinh chi phí
công ty nghiên cứu áp dụng các hoạt động CSR nhằm
giảm bớt tác động tới xã hội và môi trường một cách đơn
giản
Cấp độ 3: Nhận thức và thực hiện các chương trình giảm chi
phí gánh nặng cho xã hội:
công ty nhận thức rõ ràng các chi phí xã hội mà họ gây ra
và đầu tư các chương trình hoạt động nhằm giảm trừ chi
phí xã hội gây ra bởi các hoạt động của DN
5.3 Triển khai triển khai CSR vào doanh
nghiệp Việt Nam.