Professional Documents
Culture Documents
Chương 2-2.2 New
Chương 2-2.2 New
CHƯƠNG 2 – PHẦN 2
2
I.KHÁI NIỆM VỀ GIÁ TRỊKHÁCH HÀNG
- Giá trị là nhận thức của khách hàng về sự khác biệt giữa lợi ích nhận
được từ sản phẩm hay dịch vụ và chi phí (tổn thất) bỏ ra để được
trải nghiệm những lợi ích đó.
2
GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG
Lợi ích về mặt Xã Hội Trước khi hàng hoá (hữu hình hay vô hình) đến tay của KH,
rất nhiều giao dịch đã diễn ra.
Chi phí giao dịch bao gồm: thời gian, chi phí tìm kiếm, đàm
phán, soạn thảo và thực thi các giao dịch hay hợp đồng,…
Chi phí về tinh thần
Lợi ích về cảm xúc
Sự lo lắng, căng thẳng, rủi ro cảm nhận
4 loại giá trị cảm nhận của khác hàng theo Zeithaml
5 loại giá trị theo Sheth
Mô hình 3D của Holbrook về giá trị cảm nhận của KH
III. Các mô hình lý thuyết về giá trị cảm nhận của KH
4 loại giá trị cảm nhận của khác hàng theo Zeithaml
• Giá trị từ mức giá thấp
• Giá trị là việc DN cung cấp tất cả những gì khách hàng
muốn về một sản phẩm;
• Giá trị là chất lượng có được từ mức giá phải trả
(quality/price)
• Giá trị là những gì khách hàng nhận được từ những thứ mà
họ phải bỏ ra (give/get)
III. Các mô hình lý thuyết về giá trị cảm nhận của KH
5 loại giá trị theo Jag Sheth và cộng sự
• Chức năng: những tiện ích được liên kết với hiệu suất chức năng
• Xã hội: giá trị gắn liền với sự kết nối với một hoặc nhiều nhóm
xã hội cụ thể
• Cảm xúc: giá trị trải nghiệm khi sự khơi dậy cảm xúc hoặc trạng
thái cảm xúc
• Trí thức: khả năng khơi dậy trí tò mò, cung cấp tính mới và thỏa
mãn mong muốn hiểu biết
• Giá trị có điều kiện: được trải nghiệm do kết quả của các trường
hợp ngữ cảnh cụ thể mà người tiêu dùng phải đối mặt
Mô hình 3D của Holbrook về giá trị
cảm nhận của KH
Tác động từ bên Tác động từ bên
ngoài trong
Chủ động Hiệu quả (đầu ra / Vui chơi (vui vẻ)
đầu vào, sự tiện lợi)
Chú trọng bản thân
Phản ứng lại Sự nổi trội (chất Tính thẩm mỹ (vẻ
lượng) đẹp)
Chủ động Địa vị (thành công, Đạo đức (đức
quản lý ấn tượng) hạnh, công
Chú trọng các vấn đề bằng, đạo đức)
khác
Hình 6.1
IV. Đề xuất giá trị và các chiến lược sáng tạo giá trị KH
Đề xuất giá trị là một lời hứa rõ ràng hoặc ngụ ý của một công ty
với KH rằng họ sẽ cung cấp một gói lợi ích tạo giá trị cụ thể
Những chiến lược tạo giá trị KH:
• Sự xuất sắc trong vận hành: nhằm đưa ra mức giá thấp nhất
hoặc sự tiện lợi cho KH (giảm chi phí giao dịch)
• Dẫn đầu sản phẩm – Cải tiến SP: nhằm cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ hoặc giải pháp tốt nhất cho KH. Sự đổi mới liên
tục làm nền tảng cho chiến lược này.
• Sự thân thiết của KH – Cá biệt hóa: điều chỉnh đề xuất để
đáp ứng nhu cầu của từng KH, dựa trên sự thấu hiểu KH
IV. Đề xuất giá trị và các chiến lược sáng tạo giá trị KH
Cá biệt hóa
Các công ty phải nhận thức và đáp ứng các yêu cầu khác nhau
của KH , thông tin phải được cập nhật trong cơ sở dữ liệu KH
Cá biệt hóa tạo ra lợi thế cạnh tranh, tăng mức độ gắn kết KH,
tuy nhiên sẽ phát sinh chi phí và làm mất đi lợi ích kinh tế theo
quy mô
Công ty có thể tiến hành cá biệt hóa bất kì bộ phận/ giai đoạn
nào Cá biệt hóa theo 7P Marketing mix (Marketing hỗn hợp)
Cá biệt hóa các yếu
tố theo Mô hình
marketing hỗn hợp
12
IV. Đề xuất giá trị và các chiến lược sáng tạo giá trị KH
Cá biệt hóa theo 7P Marking mix
Sản phẩm: Công ty hóa chất Solvay Interox cá biệt hóa sản phẩm
hydrogen peroxide của mình cho KH ngành dệt may
Giá: Dell Computer đưa ra mức giá thấp hơn cho các khách hàng lớn so
với khách hàng văn phòng nhỏ/ văn phòng tại nhà
Xúc tiến quảng cáo: Ford cá biệt hóa giao tiếp với mạng lưới của mình
Phân phối: Procter và Gamble áp dụng giao hàng trực tiếp cho các KH
bán lẻ lớn, điều này không áp dụng với các cửa hàng quy mô nhỏ hơn.
IV. Đề xuất giá trị và các chiến lược sáng tạo giá trị KH
Cá biệt hóa theo 7P Marking mix
Tiến trình: Xerox cá biệt hóa quy trình bảo hành và giải quyết
khiếu nại cho khách hàng cá nhân.
Con người: Hewlett Packard tạo các nhóm dự án ảo dành riêng
cho các khách hàng dự án CNTT của mình.
Bằng chứng vật lý: Cosmos và các nhà điều hành tour du lịch lớn
khác cá biệt hóa tài liệu tại điểm bán hàng cho các thương hiệu
đại lý du lịch lớn, bằng cách in đè lên các chi tiết của họ
IV. Đề xuất giá trị và các chiến lược sáng tạo giá trị KH
Cá biệt hóa theo số đông (mass customization)
Các vấn đề chính cần xem xét đối với cá biệt hóa KH
Khách hàng có muốn các sản phẩm/ dịch vụ được cá biệt hóa
hay không?
Khách hàng mong muốn các biệt hóa ở mức độ nào?
Khách hàng có đồng ý trả nhiều hơn cho việc cá biệt hóa không?
Làm thế nào để tận dụng được tính chất đột phá của sản xuất tại
địa phương?
V. Tạo giá trị KH thông qua marketing hỗn hợp
Sử dụng công cụ marketing hỗn hợp để phát triển các đề xuất giá
trị và truyền tải cho KH
V. Tạo giá trị KH thông qua marketing hỗn hợp
1. Giá trị từ Sản phẩm/dịch vụ
• Chất lượng DV
• Sự bảo đảm của DV
• Mức độ thỏa thuận DV
• Chương trình khắc phục và bồi hoàn DV
V. Tạo giá trị KH thông qua marketing hỗn hợp
2. Giá trị từ Quy trình
• Quy trình kinh doanh là tập hợp các hoạt động được thực hiện bởi con người
và công nghệ để đạt được kết quả mong muốn
• Giảm thiểu các chi phí phát sinh, tăng cường giá trị cảm nhận của khách hàng
về giá trị thông qua việc thiết kế và quản lý các quy trình:
• Quy trình xử lý đặt hàng
• Quy trình bán hàng
• Quy trình thanh toán
• Quy trình giao hàng
• Quy trình thu thập thông tin KH
• Quy trình quản lý chất lượng dịch vụ
• Quy trình xử lý khiếu nại
• Quy trình khắc phục, bồi hoàn
THẢO LUẬN: Tại sao khách hàng không
phàn nàn khi không hài lòng?
THẢO LUẬN: Tại sao khách hàng không
phàn nàn khi không hài lòng?
𝖣 Cảm thấy doanh nghiệp không quan tâm
𝖣 Mất quá nhiều thời gian và nỗ lực/ công sức
𝖣 Tâm lý sợ rắc rối hay trả thù, nhất là những khiếu
nại liên quan đến pháp lý
𝖣 Không biết phàn nàn ở đâu/ với ai
Cải thiện quy trình xử lý khiếu nại có thể
gia tăng giá trị cảm nhận cho KH
Hiển thị và nâng cao khả năng tiếp cận của các chính sách và quy
trình xử lý khiếu nại đến nhân viên và khách
Hướng dẫn khách hàng cách phàn nàn; công bố quy trình của tổ
chức
Sử dụng công nghệ để hỗ trợ xử lý khiếu nại và cung cấp các báo cáo
quản lý hữu ích: thu thập khiếu nại qua website
Lắp đặt đường dây điện thoại miễn phí chuyên dụng để nhận
khiếu nại
Trao phần thưởng cho những khách hàng khiếu nại
V. Tạo giá trị KH thông qua marketing hỗn hợp
THẢO LUẬN
Yếu tố Giá trị Ví dụ Nhóm
cần
tạo ra
Con người • 1,2
Bằng chứng vật chất • 3,4
Truyền thông • 5,6
Phân phối • 7,8
Giá (Định giá) • 9,10
V. Tạo giá trị KH thông qua marketing hỗn hợp
Yếu tố Giá trị cần tạo ra
Tạo cảm giác an tâm về chất lượng sản phẩm và
dịch vụ qua thái độ, trình độ và kỹ năng
Con người • Nhân viên tiếp xúc Khách hàng
• Các Khách hàng
Tạo cảm giác tin cậy về giá trị lợi ích mà họ mong
muốn và
củng cố, gia tăng giá trị lợi ích mà họ nhận được
Bằng chứng vật chất • Những cam kết
• Môi trường bên trong và bên ngoài
• Các tài liệu in ấn
• Các phương tiện truyền thông
• Websites, cổng thông tin…
V. Tạo giá trị KH thông qua marketing hỗn hợp
Yếu tố Giá trị cần tạo ra
Truyền tin, giải đáp thông tin và cung cấp thông tin
Truyền thông khách hàng yêu cầu để họ lựa chọn phương án phù hợp
• Các công cụ truyền thông và hiệu quả giao tiếp
• Các thông điệp truyền thông
Tối ưu hóa thời gian và địa điểm – giải quyết mâu thuẫn
về thời gian và không gian
Kênh phân phối • Kiểu kênh phân phối
• Số lượng trung gian
• Mức độ dịch vụ KH…
Mang lại những giá trị tăng thêm cho KH thông qua các
Định giá Chương trình định giá theo gói, giá khuyến mại, định
giá khác biệt, định giá tâm lý