You are on page 1of 4

Bài 6.

Công ty TNHH Chánh Phong hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
áp dụng hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương
pháp FIFO, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong tháng 3/N được kế
toán ghi nhận trong các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đ)

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:

- TK155 (5.000sp): 500.000

- TK331: 80.000 (Dư Nợ-Công ty Lam Sơn)

- TK335: 42.500

Trong đó: + TK335 (Trích trước lãi vay trả sau-Dư Có): 12.500 (5 tháng)

+ TK335 (Trích trước tiền lương nghỉ phép CNSX-Dư Có): 30.000

- TK338: 5.000

Trong đó: + TK3381: 5.000

- TK341: 250.000 (lãi vay 1%/tháng, thời hạn 6 tháng)

- TK344: 45.000 (Công ty Phát Đạt)

- TK352: 10.000 (Trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch)

Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Ngày 5/3, biên bản kiểm kê kho cuối kỳ cho thấy trong kho thừa một số hàng hoá
có trị giá 25.000 chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý (Biên bản kiểm kê số 01).

Nợ TK 156: 25.000

Có TK 3381: 25.000

2. Ngày 7/3, xuất bán trả chậm, trả góp 2.000 sp cho Công ty Nam Việt với giá bán trả
góp chưa thuế GTGT là 160/sp, giá bán trả ngay gồm 10% thuế GTGT là 132/sp (Hóa
đơn GTGT số 32145). Thời gian trả góp 10 tháng, Công ty Nam Việt thanh toán tiền
tháng đầu tiên bằng chuyển khoản (Giấy báo Có số 05).
GV: Nợ TK 632: 200.000

Có TK 155: 200.000 (2.000x100.000/1sp)

DT: Nợ TK 131: 320.000 (2.000x160.000/sp) + 24.000 = 344.000

Có TK 511: 240.000 (2.000x120.000/sp)

Có TK 3331: 24.000

Có TK 3387: 80.000

Thu tiền:

Nợ TK 112: 34.400

Có TK 131: 34.400

3. Ngày 10/3, vay Ngân hàng 80.000 để mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua gồm
10% thuế GTGT là 55.000 (Hóa đơn GTGT số 09872), số tiền còn lại nhận bằng tiền mặt
(Phiếu thu số 15). Lãi vay 1%/tháng, lãi vay trả trước 1 lần vào thời điểm vay, thời hạn
vay 6 tháng, gốc trả khi đáo hạn.

Nợ TK 152: 50.000

Nợ TK 133: 5.000

Nợ Tk 331: 55.000

Nợ TK 242: 4.800

Có TK 334: 80.000

Đình kì PB lãi vay

Nợ TK 635: 800

Có Tk 242: 800

Đáo hạn (thanh toán gốc)

Nợ TK 341: 80.000
Có TK 112: 80.000

4. Ngày 11/3, xuất bán 3.500 thành phẩm cho Công ty Phát Đạt, giá bán gồm 10%
thuế GTGT 132/sp (Hóa đơn GTGT số 32146), thu tiền Công ty Phát Đạt bằng chuyển
khoản sau khi trừ phần ký quỹ, ký cược (Giấy báo Có số 10 và hợp đồng ký quỹ số 04).

GV:

Nợ TK 632: 350.000 (3.500sp*100.000/sp)

Có TK 155: 350.000

DT:

Nợ TK 112: 417.000

Nợ TK 344: 45.000

Có TK 511: 420.000

Có TK 3331: 42.000

5. Ngày 14/3, tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân đầu kỳ đã được xử lý đưa vào thu
nhập khác (Biên bản xử lý số 02).

6. Ngày 17/3, đến hạn thanh toán cả gốc và lãi vay trả sau (nợ đầu kỳ) bằng chuyển
khoản (Giấy báo nợ số 20).

7. Ngày 21/3, bộ phận phân xưởng báo hỏng một thiết bị sản xuất dùng ở phân xưởng
sản xuất, Công ty đã thuê ngoài sửa chữa lớn với giá chưa thuế GTGT là 50.000, thuế
GTGT 10% (Hóa đơn GTGT số 32147), chưa trả tiền cho Công ty An Bình. Chi phí sửa
chữa này phân bổ trong 10 tháng, kể từ tháng này (Bảng phân bổ chi phí 01).

Nợ TK 2413: 50.000

Nợ TK 133: 5.000

Có TK 331: 55.000
Nợ Tk 242: 50.000

Có Tk 2413: 50.000

Phân bổ CP hằng tháng

Nợ TK 627: 5.000

Có Tk 242: 5.000

8. Ngày 31/3, chi phí tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh là 35.000. Số chênh lệch
tiền lương nghỉ phép ghi nhận vào chi phí (Phiếu kế toán số 20).

Thực tế nghỉ phép

Nợ TK 335: 35.000

Có TK 334: 35.000

Nợ TK 335: 30.000

Nợ TK 622: 5.000

Có Tk 334: 35.000

Yêu cầu:

You might also like