Professional Documents
Culture Documents
Bài tập
IV Thiết kế bố trí theo sản phẩm
- Các bước thực hiện công việc:
- B1: Xác định tất cả các công việc cần phải thực hiện để tạo ra sản phẩm
- B2: Xác định thời gian cần thiết để hoàn thành từng công việc
- B3: Xác định thức tự cần thiết thực hiện cho từng công việc
- B4: Xác định mức độ sản xuất hang ngày:
Thời gian làm việc mỗi ngày (ca)
Thời gian chu kỳ =
Nhu cầu (hay mức độ sản xuất) hàng ngày
- B5: Xác định số nơi làm việc tối thiểu
Tổng thời gian thực hiện các công việc
Nmin =
Thời gian chu kỳ
- B6: Thực hiện cân bằng đường dây và phân công cho từng nơi làm việc
- Ưu tiên công việc có thời gian dài nhất trước
- Ưu tiên công việc có nhiều công việc khác tiếp theo nhất
CHƯƠNG 7 HOẠCH ĐINH TỔNG HỢP
Hoạch định tổng hợp là một chức năng chủ yếu của nhà quản trị.
Hoạch định tổng hợp đề cập đến quyết định khối lượng sản phẩm và thời
gian sản xuất trong một tương lai gần, thông thường từ 3 – 18 tháng
Các nhà quản trị sẽ điều chỉnh:
- Mức sản xuất
- Mức tồn kho
- Các hợp đồng phụ
- Công việc ngoài giờ cần thuê mướn
I Thực chât và nhiệm vụ
Trên cơ sở dự báo đề ra các kế hoạch sản xuất dài hạn, trung hạn và
ngắn hạn đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong đó, dự báo trung hạn là hạt
nhân của hoạch định tổng hợp
– Kế hoạch dài hạn: nghiên cứu và phát triển,sản xuất sản phẩm
mới, định vị và phát triển doanh nghiệp
– Kế hoạch trung hạn: Kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất và
dự thảo ngân sách, sắp xếp nhân lực, tồn kho, hợp đồng gia
công ngoài
– Kế hoạch ngắn hạn: Phân công công việc, đặt hàng, điều độ
công việc
Nhiệm vụ:
- Hoạch định tổng hợp về mức dự trữ và sản xuất cho từng loại sản
phẩm
- Phân bổ mức sản xuất và dự trữ cho từng loại sản phẩm
- Huy động tổng hợp các nguồn nhân lực
II Những chiến lược trong hoạch định tổng hợp
1 Chiến lược thay đổi mức dự trữ
Nhà quản trị có thể gia tăng mức tồn kho trong giai đoạn cầu thấp để
cung cấp tăng cường cho giai đoạn cầu tăng trong tương lai
Như vậy sẽ chịu thêm tăng chi phí lưu kho, bảo hiểm, bảo quản, mức
hư hỏng
• Ưu điểm:
– Quá trình sản xuất được đảm bảo ổn định
– Kịp thời thoả mãn nhu cầu khách hàng
– Dễ dàng cho việc điều hành sản xuất
• Nhược điểm:
– Nhiều phí tăng lên: Dự trữ, bảo hiểm…
– Không thể đáp ứng được đối với một số mặt hàng
2 Chiến lược thuê mướn thêm nhân công hay sa thải nhân công theo
mức cầu
Sa thải hoặc thuê mướn nhân công theo mức độ sản xuất theo từng
giai đoạn
• Ưu điểm:
– Tránh được rủi ro do sự biến động thị trường
– Giảm thiểu được chi phí: dự trữ, làm thêm giờ
• Nhược điểm:
– Cho thôi hoặc thuê mướn nhân công đều làm tăng chi phí
– Có thể mất uy tín do thường xuyên cho thôi việc
– Làm giảm năng suất do cho lao động thôi việc hoặc có tâm lý lo
lắng, mỏi mệt
3 Chiến lược tổ chức làm vượt giờ hoặc khắc phục thời gian nhàn rỗi
Đôi khi chúng ta cố dịnh mức lao động, khi mức cầu gia tăng sẽ phải
thay đổi mức giừo lao động theo khả năng lao động. Nếu vựot quá sẽ làm
giảm năng suất. Ngược lại, khi mức cầu giảm thì doanh nghiệp phải tìm cách
khắc phục thời gian nhàn rỗi.
• Ưu điểm:
– Giúp doanh nghiệp đối phó kịp thời với những biến động của
nhu cầu thị trường
– Ổn định được nguồn nhân lực
– Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập
– Giảm chi phí học nghề, học việc
• Nhược điểm:
– Chí phí làm thêm giờ cao
– Dễ gây mệt mỏi khi công nhân làm quá sức
– Nguy cơ không đáp ứng thị trưòng do làm việc căng thẳng
4 Chiến lược thuê gia công ngoài hoặc làm gia công bên ngoài ( hợp
đồng phụ)
Trong thời điểm cao điểm hoặc cưc điểm doanh nghiệp có thể ký các
hợp đồng phụ.
Phải chịu chi phí cao, với chất lượng không đạt theo mức chuẩn yêu
cầu.
Dễ mở cửa cho đối thủ cạnh tranh
• Ưu điểm:
– Đáp ứng với nhu cầu thị trường dù chưa mở rộng sản xuất
– Tận dụng được công suất của thiết bị máy móc, diện tích nhà
xưởng, lao động
– Tạo ra sự nhanh nhạy, linh hoạt trong điều hành
• Nhược điểm:
– Không kiểm soát được thời gian, sản lượng, chất lượng
– Phải chia sẻ lợi nhuận cho gia công
– Tạo điều kiện cho đối thủ cạnh tranh tiếp cận với khách hàng
5 Chiến lược sử dụng nhân công làm việc bán thời gian
Trong ngành dịch vụ người ta thường sử dụng công nhân tàm thời vơi
các công việc không đòi hỏi kỹ năng lao động như cửa hàng bán lẻ, các siêu
thị
• Ưu điểm:
– Giảm bớt được thủ tục, trách nhiệm hành chính trong thuê lao
động
– Tăng độ linh hoạt trong điều hành
– Giảm chi phí đến sử dụng lao động chính thức
• Nhược điểm:
– Chịu sự biến động của lao động rất cao
– Chịu chi phí với lao động mới
– Lao động dễ bỏ doanh nghiệp khi có lời mời hấp dẫn
– Năng suất lao động giảm, chất lượng có thẻ không cao
– Khó điều độ
6 Chiến lược tác động dến cầu thông qua quảng cáo tiếp thị, giảm giá
Khi nhu cầu thấp doanh nghiệp có thể gia tăng thông qua quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mãi, giảm giá
Ví dụ: khách sạn giảm giá vào cuối tuần, điện thoại giảm giávào ban
đêm, máy lạnh giảm giá vào mùa động…
• Ưu điểm:
– Cho phép sử dụng công suất tốt hơn
– Tăng số lượng khách hàng và số lượng nhu cầu của công ty
– Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
• Nhược điểm:
– Nhu cầu không chắc chắn và khó dự đoán
– Giảm gí có thể làm phật lòng khách hàng thường xuyên
– Nhiều khi khó áp dụng
7 Chiến lược đặt cọc trước
Thường trong giai đoàn cầu cao, doanh nghiệp không đủ đáp ứng nhu
cầu khách hàng, ‘mua chỗ trước”, “mua đoen hàng trước”.
• Ưu điểm:
– Duy trì công suất ở mức ổn định
– Tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho doanh nghiệp
• Nhược điểm:
– Khách hàng có thể tìm kiếm đối tác khác
– Khách hàng có thể phật lòng khi nhu cầu không được đáp ứng
– Nhiều lĩnh vực không thể đáp ứng
8 Chiến lược sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
Kết hợp sản xuất các loại sản phẩm theo mùa vụ khác nhau
• Ưu điểm:
– Tận dụng được các nguồn lực của doanh nghiệp
– Ổn định được các nguồn lực
– Giữ được khách hàng thường xuyên
• Nhược điểm
– Có thể vượt tầm chuyên môn của doanh nghiệp
– Việc điều độ phải hết sức linh hoạt, nhạy bén
CHƯƠNG 9 ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
Trong quá trình sản xuất, dịch vụ ta cần tiến hành nhiểu công việc khác nhau. Những công việc
này cần sắp xếp thành một lịch trình chặt chẽ và khoa học, nhất là khi có nhiều công việc chồng chéo
lên nhau trong những thời kỳ cao điểm
I Điều độ sản xuất
1 Thực chất và vai trò của điều độ sản xuất (ĐĐSX)
- ĐĐSX là khâu tiếp tục ngay sau khi hoàn thành tkế hth SX và XD KHSXSP của DN. KQ phụ - thuộc
rất lớn vào clg của hđ tkế và hoạch định hth SX, đb là các khâu như dự báo, tkế SP, l/c và tkế qtr
- Điều độ sản xuất là phân giao nhiệm vụ sản xuất và phân bổ công việc cho từng nơi làm việc, từng bộ
phận hoặc từng người, bao gồm xác định thời gian, trình tự, KLCV tại mỗi nơi làm việc trong từng giai
đoạn nhằm đảm bảo đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình SX trên cơ sở SD có hq kng SX phải g.q
tổng hợp những mtiêu trái ngược nhau
2 Các hoạt động điều độ sản xuất
• Xác định lịch bố trí (lập lịch sản xuất) trên cơ sở chương trình sản xuất
• Dự tính các nguồn lực (số lượng máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu).
• Phân giao công việc và thời gian hoàn thành cho từng bộ phận, từng người, từng máy.
• Sắp xếp thứ tự các công việc trên các máy và nơi làm việc nhằm giảm thiểu thời gian ngừng máy
• Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chương trình, nhiệm vụ sản xuất đã xác định
• Điều chỉnh kế hoạch và chương trình sản xuất
3 Yêu cầu của điều độ sản xuất
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất/cung ứng hàng hóa đúng thời điểm với chi phí thấp và ít rủi ro
- Đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục, đều đặn
- Đảm bảo tính linh hoạt, dễ thích ứng với biến đổi đột xuất, tiết kiệm chi phí bố trí lại hay
chuyển hướng sản xuất
- Đảm bảo an toàn trong sản xuất
- Góp phần cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động
4 Đặc điểm của ĐĐSX trong hth SX khác nhau
- Khi TC, triển khai ĐĐSX, cần tính tới các ntố khác nhau: Loại qtr SX, cách thức bố trí SX và dây
chuyền CNghệ trong pxg
- QTr SX KL lớn đòi hỏi SP và tbị t.chuẩn hoá cao, các hđ tg đối đồng nhất, SP di chuyển qua suốt dây
chuyền CN → mtiêu đảm bảo sự hđ nhịp nhàng, cân đối của toàn bộ dây chuyền nhằm sd tốt nhất kng
về MMTB, LĐ, NVL
+ Các BP di chuyển theo 1 trình tự hđ như nhau đảm bảo sử dụng csuất nhằm tạo ra đầu ra tối ra từ các
nguồn lực sắc có
+ Trg qtr XD lịch trình SX phải cân nhắc, ptích kỹ mqh chặt chẽ liên hoàn giữa NL, LĐ, QTSX, đầu ra
và tthụ
+ Cần đgiá: Tkế SP và quy trình CNghệ, hđ bảo dưỡng và s/c; những vđề ả/h tới CLSP, tính tin cậy và
đúng hạn của hth cung ứng; CP và kng SX của dây chuyên
- Trong hth SX gián đoạn, ctác điều độ khó khăn và phức tạp hơn
+ Tập trung vào XD, chỉ đạo thực hiện lịch trình SX, phân giao CV cho nơi LV, ng Lđ và máy đòi hỏi
phải cân nhắc tới những ytố riêng biệt mang tính đặc thù
+ Cần đgiá: độ lớn của loạt SX, tg thực hiện tg CV, thứ tự của CV, pbổ CV giữa các nơi LV; đđ, t/c
của CV, những đòi hỏi về CNghệ, công dụng, tính năng của MMTB và dây chuyền CNghệ, trình độ và
kng của CN
5 Lập lịch trình SX
- KQ của qtr lập lịch trình SX là những số liệu cụ thể về tg, hl đưa vào SX và dự trữ sẵn sang bán
- Lượng dự trữ KH dùng làm cơ sở để xđ thời điểm đưa vào SX
- Lượng dự trữ sẵn sang bang iúp cho BP tieê thu của DN tin tưởng chắc chắn rằng DN coókng đá ứng
được các đơn đặt hàng của KH
II Phân giao CV trên 1 máy trong hệ thống SX bố trí theo quá trình
1 Các nguyên tắc ưu tiên
- Đến trước làm trước
- Bố trí theo tg hoàn thành sớm nhất
- Theo tg thực hiện ngắn nhất
- Theo tg thực hiện dài nhất
2 Nguyên tắc dùng chỉ số tới hạn
- CS tới hạn có td để ktra tính hợp lý của ttự các CV đã sắp xếp trg qtr thực hiện, p/á tình hình THCV
và kng hthành theo tg
- CS có tính động, được cập nhật hàng này, cho phép bố trị lại ttự CV cần ưu tiên trg qtr TH nhằm
hthành tốt nhất các CV theo tg
CHƯƠNG 10 QUẢN TRỊ DỰ ÁN SẢN XUẤT
Dự án là tập hợp của nhứng hoạt động khác nhau có lien quan với
nhau theo một logic, một trật tự xác định nhằm vào những mục tiêu xác định
và nó được thực hiện bằng những ngồn lực nhất định và nó được thực hiện
bằng những ngồn lực nhất định trong những khoảng thời gian và tài chính
cho phép
Quản trị dự án là quá trình tổ chức, phối hợp điều khiển các hoạt
động, cac công việc cụ thể một cách có kế hoạch nhằm hoàn thành mục tiêu
tổng thể của dự án với những nguồn lực xác định trong những khoảng thời
gian giới hạn
C¨n cø vµo sù kÕ tiÕp cña c¸c ho¹t ®éng trong qu¸ tr×nh
thùc hiÖn dù ¸n, ngêi ta chia qu¸ tr×nh ®ã thµnh nh÷ng giai
®o¹n kh¸c nhau (c¸c pha cña dù ¸n). Tæng hîp c¸c pha, c¸c
giai ®o¹n ®ã chÝnh lµ chu kú cña dù ¸n. Theo ®ã, chu kú
cña bÊt kú mét dù ¸n nµo còng bao gåm 3 giai ®o¹n sau
®©y:
- ChuÈn bÞ dù ¸n
- Thùc hiÖn dù ¸n
- Tính duy nhất, sản phẩm đơn chiếc, quá trình sản xuất không lặp lại
- Tính cụ thể, rõ rang, có thể đinhj lượng được, có thể thực hiện được
- Tham gia thực hiện dự án có nhiều cán bộ, chuyen gia thuộc nhiều
lĩnh vực khác nhau
- Tài chính
CHƯƠNG 11 QUẢN TRỊ HÀNG DỰ TRỮ
1 Dự trữ và quản trị dự trữ:
Dự trữ (inventory) là những nguồn lực vật chất được cất giữ có chủ đích của doanh nghiệp nhằm
đáp ứng cho nhu cầu tương lai. Nó bao gồm:
- Nguyên liệu thô
- Sản phẩm dở dang
- Sản phẩm cuối cùng
- Dụng cụ sản xuất và các vật phẩm khác
Quản trị hàng dự trữ là phương pháp xác định khối lượng và thời điểm đặt hàng hợp lý sao cho
giảm thiểu tổng chi phí lien quan đến hàng dự trữ.
- DNDV: NL, SP dự trữ có t/c tiềm tàng và có thể nằm trong kthức tích luỹ trong năng lực và kiến thức
của NV làm những cv đó
- DNTM: hàng dự trữ là haàngmua về và hàng cbị chuyển đến tay NTD, hầu như ko có dự trữ bán tp
- DNSX: Các loại ngliệu, bán tphẩm trên dây chuyền và tphẩm cuối cùng trước khi đến tay NTD
2 Lý do tồn tại hàng dự trữ
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
- Đảm bảo ổn định sản xuất, hạn chế sự thay đổi thất thường về nhu cầu và sự không chắc chắn
trong các đơn hàng
- Tiết kiệm chi phí đặt hàng
- Khai thác lợi thế do sản xuất với quy mô lớn
- Tận dụng lợi thế do mua hàng và vận chuyển với khối lượng lớn
- Dự tính trước sự tăng giá trong tương lai
- Dự tính sự chậm trẽ của nhà cung ứng
- Phòng ngừa những yếu tố ngẫu nhien có thể xảy ra (VD: hỏa hoạn, bão, thiên tai, đình công…)
3 Nhược điểm của dự trữ
- Lãng phí
- Tăng chi phí
- Giảm chất lượng hàng hóa
- Giảm giá trị và hao mòn vô hình của hàng hóa và NVL
- Rủi ro, dễ mất trộm
4 Phân loại hàng dự trữ:
- Hàng hóa đang trên đường vận chuyển
- Hàng hóa dùng để tích trữ
- Dữ trữ thường xuyên
- Dự trữ dự phòng (an toàn)
- Dự trữ có tính thời vụ, tính chu kỳ
- Dự trữ một kỳ hoặc nhiều kỳ
- Dự trưc cho nhu cầu độc lập hoăcj phụ thuộc
5 Những nhân tố ảnh hưởng đến qản trị hàng dự trữ:
- Loại hình và đặc điểm sản phẩm
- Giá sản phẩm và NVL
- Thời hạn sử dụng
- Chu kỳ sống của sản phẩm
- Nhu cầu của sản phẩm
- Nguồn cung ứng
- Khả nằng bảo quản và bảo vệ hàng hóa
- Tính chất của cầu về hàng dự trữ
6 Các chi phí liên quan đến hàng dự trữ
a Các chi phí tăng lên khi tăng dự trữ:
- Chi phí vốn (chi phí cơ hội)
- Chi phí lưu kho (kho, bãi, lương, bảo quản)
- Hao hụt, hư hỏng, mất mát, giảm giá trị hữu hình và vô hình
- Rủi ro trong kinh doanh
b Các chi phí giảm khi tăng lượng dự trữ
- Chi phí đặt hàng (thiết lập đơn hàng)
- Chi phí chuẩn bị sản xuất
- Giảm do chiết khấu do quy mô (khối lượng lớn)
- Chi phí thiếu hụt
7 Các mô hình dự trữ
a Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
- N/c phải biết trước và ko đổi
- Phải biết trước khg tg kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận đc hàng và tg đó ko đổi
- Lượng hàng trong mỗi đơn hàng được t/hiện trg 1 chuyến hàng và được t/h ở 1 thời điểm đã định trc
- Chỉ tính đến 2 loại CP là CP lưu kho và CP đặt hàng (cố định và ko lq đến lượng đặt hàng)
- Sự thiếu hụt dự trữ htoàn ko xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện đúng
- Hạng mục SP chỉ là chủng loại đơn nhất
- Với MH này, lượng dự trữ sẽ giảm theo 1 tỷ lệ ko dổi vì n/c ko thay đổi theo tg
- ĐIểm đặt hàng lại là lượng hàng đặt trc khi lg SD =0, căn cứ vào tg vchuyển đơn hàng để đảm bảo ko
gián đoạn trong qtr SX
b Mô hình lượng đặt lại sản xuất (POQ)
- Là MH dự trữ được ứng dụng khi lượng hàng được đưa đến ltục hoặc khi SP vừa được tiến hành SX
vừa tiến hành SD hoặc bán ra
- Trong MH này các giả thuyết giống như MH EOQ, điểm khác biệt duy nhất là hàng được đưa đến
nhiều lần
c Mô hình khấu trừ theo số lượng
- Là MH dự trữ có tính đến sự thay đổi của giá cả phụ thuộc vào KLHH trg mỗi lần đặt hàng
- GIá có thể được giảm theo KL toàn bộ hoặc từng phần
d Mô hình phân tích biên
- MH ptích biên xđ mức dự trữ tối ưu qua việc tính toán lãi cận biên và lỗ cận biên
- Khi dự trữ đạt đến mức nào đó mà nếu ta thêm vào 1 đơn vị dự trữ sẽ có lãi cận biên mong đợi bằng
hoặc vượi quá lỗ cận biên mong đợi
e Mô hình dự trữ thiếu (BOQ)
- Giả định rằng tình trạng dự trữ thiếu hụt có chủ định trước và do đó ta xđ được CP thiếu hụt do việc
để lại 1 ĐV dự trữ tại nơi cung ứng hàng năm
Mô hình đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ) Điểm đặt hàng lại (ROP)
Trong đó
TC :Tổng chi phí dự trữ hang năm ($) Trong đó:
I :Chi phí bảo quản tính theo phần trăm của ROP : Điểm đặt hàng lại
giá trị dự trữ (%/năm) d : Nhu cầu hàng tháng, hàng tuần, hàng ngày của dự
P : Giá mua của sản phẩm ($/sản phẩm) trữ
Q : Lượng đặt hàng mỗi lần (sản phẩm) LT : Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được bình
Q/2 : Lượng dự trữ trung bình (sản phẩm) quân (đơn vị thời gian)
D : Nhu cầu hàng năm của mặt hàng dự trữ D : Nhu cầu hàng năm của hàng dự trữ (sản phẩm)
(sản phẩm/năm) N : Thời gian trong năm (ngày, tuần tháng)
D/Q : Số lần đặt hàng (lần) Mô hình khấu trừ theo số lượng (DQM)
S : Chi phí đặt hàng ($) Bước 1: Xác định mức sản lượng tối ưu ở từng mức khấu trừ:
H=I.P : Chi phí dự trữ bình quân
Khối lượng đặt hàng tối ưu là”
Bước 2: Điều chỉnh sản lượng những đơn hàng không đủ điều kiện lên mức
sản lượng tối thiểu (Q**)
Bước 3: Tính tổng chi phí theo mức sản lượng đã điều chỉnh
Số lần đặt hàng tối ưu:
Bước 4: Chọn Q* có tổng chi phí của hàng tồn kho thấp nhất đã xác định ở
bước 3
Thời gian giữa cá lần đặt hàng là:
Thời gian làm việc trong năm
T =
Số lần đặt hàng tối ưu (Qd)
Mô hình dự trữ POQ Mô hình phân tích biên
Khối lượng đặt hàng tối ưu:
Trong đó:
Trong đó: MP : Lợi nhuận biên
P : Là mức cung ứng hoặc sản xuất hàng ngày (sản ML : Thiệt hại biên
phẩm/ngày) P : Xác suất xuất hiện nhu cầu lớn hơn cung ứng
D : Nhu cầu hàng ngày (sản phẩm/ngày) 1-P : Xác suất xuất hiện nhu cầu nhỏ hơn cung ứng