Professional Documents
Culture Documents
IV. Sự phát triển của các hình thái tiền tệ: ............................................................................................................. 13
1. Tiền tệ bằng hàng hoá: ................................................................................................................................................ 13
II. Chức năng, vai trò của hệ thống tài chính ............................................................................................................ 22
1. Chức năng: ........................................................................................................................................................................ 22
2. Vai trò: ................................................................................................................................................................................ 23
III. Quản lý nhà nước đối với hệ thống tài chính ................................................................................................. 23
1. Mục tiêu: ............................................................................................................................................................................ 23
2. Nội dung quản lí............................................................................................................................................................. 23
CHƯƠNG III. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................................ 24
3. Nội dung:........................................................................................................................................................................... 29
CHƯƠNG VII: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN ....................... 55
III. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................................................................. 58
1. Hoạt động huy động vốn ........................................................................................................................................... 58
2. Hoạt động cho vay: ....................................................................................................................................................... 58
3. Hoạt động cung cấp dịch vụ ..................................................................................................................................... 59
2. Mô hình:............................................................................................................................................................................. 64
3. Chức năng của NHTW: ................................................................................................................................................. 65
2. Quá trình NHTW cung cấp tiền dự trữ cho hệ thống NHTM ....................................................................... 67
2. Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại:
- Đơn vị đo lường giá trị
+ Được dùng để đo lường giá trị các hàng hoá, dịch vụ trước khi thực hiện
trao đổi
+ Đặc điểm:
• Tiền phải có giá trị danh nghĩa pháp định
• Tiền phải quy định thành tiền đơn vị
• Khi thực hiện chức năng đơn vị định giá: không phải tiền thực
+ Ý nghĩa
• Xác định giá để trao đổi
• Giảm giá cần phải xem xét, giảm chi phí, thời gian trao đổi
- Phương tiện trao đổi
+ Tiền tệ dùng để mua bán hàng hoá, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ
trong và ngoài nước.
+ Đặc điểm: sử dụng tiền mặt/ tiền ghi sổ/ tiền vàng/ tiền dấu hiệu
+ Trong lưu thông chỉ chấp nhận 1 số lượng tiền nhất định tỉ lệ thuận với
tổng số giá cả hàng hoá và tỉ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ
trong từng thời kì
+ Ý nghĩa
• Mở rộng lưu thông hànng hoá
• Kiểm soast tình hình lưu thông hàng hoá
• Trao đổi thuận tiện, nhanh chóng, giảm chi phí, thời gian trao đổi -
> nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế
- Phương tiện dự trữ giá trị:
+ Nơi chứa sức mua hàng hoá trong một thời gian nhất định. (Từ lúc nhận
được tới khi tiêu dùng)
+ Vận động theo công thức: H – T … T – H
+ Quan trọng vì mọi người đều không muốn tiêu ngay mà dự trữ để sử
dụng trong tương lai
+ Đặc điểm:
• Phải dự trữ giá trị bằng tiền vàng
• Có thể dự trữ bằng tiền giá trị hoặc gửi ngân hàng (Đk: đồng tiền
cố định)
+ Ý nghĩa:
• Điều tiết số lượng tiền lưu thông
• Tập trung, tích luỹ được nhiều vốn cho cá nhân, doanh nghiệp và
tổ chức tín dụng
- Thuộc tính cơ bản
+ Được chấp nhận rộng rãi: Qtrọng nhất.
+ Dễ nhận biết: tờ giấy bạc được in ra không giống bất cứ một tờ giấy chất
lượng nào khác.
+ Có thể chia nhỏ được: Các mệnh giá khác nhau sao cho người bán nhận
được đúng số tiền bán hàng, người mua thì được nhận tiền trả lại.
+ Tính lâu bền: giấy bạc – chất lượng cao, tiền xu: kim loại bền chắc
+ Tính dễ vận chuyển: giấy bạc và đồng xu có kích thước, trọng lượng vừa
phải, tiền giấy không được in khổ rộng
+ Tính khan hiếm: Để được chấp nhận, vì nếu có 1 cách dễ dàng thì không
còn ý nghĩa. => NHTW chỉ phát hành 1 lượng giới hạn nhất định tiền giấy
và tiền xu
+ Tính đồng nhất: Tạo ra giá trị như nhau nếu giống nhau.
III. Vai trò của tiền tệ:
1. Trong quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước;
- Các cơ quan chức năng sử dụng tiền tệ như một phưogn tiện để hoạch
định và tổ chức thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô
- Phương tiện để lượng hoá các yếu tố, khonả mục, chi tiêu, cân đối lớn của
nền kinh tế xã hội khácc nhau về cùng 1 đơn vị để xđịnh và so sánh.
- Với chính sách tài khoá: thông qua tiền để xác định thu nhập, chi tiêu ngân
sách nhà nước, bội chi, nợ công -> tác động mtiêu kt vĩ mô
- Với chính sácch tiênf tệ: NHTW điều tiết lượng tiền cung ứng, lãi suất, tỉ giá,
góp phần thực hiện mtiêu kt vĩ mô
- Với chính sách phân phối, nhà nước thông qua tiền tệ để thực thi các chính
sách tiền lương, tiền công, giá cả…. và tác động mtiêu kt vĩ mô
- Với chính sách kinh tế đối ngoại: chính sách tỉ giá, thuế xuất nhập khẩu, tài
chính – tiền tệ quốc tế
- Thựcc hiện chức năng kiểm tra, giám sát các hđộng trong nền KT-XH
- Hoạt động tài chính theo nghĩa rộng là hoạt động quản lý tiền.
- Xuất hiện 2 đối tượng kinh tế có đặc điểm đối lập nhau:
+ Cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức kinh tế có thặng dư thu nhập, có một
số tiền tiết kiệm có nhu cầu cho vay, đầu tư
+ Chính phủ và các doanh nghiệp: thườn gặp phải thâm hụt ngân sách, nhu
cầu chi tiêu vượt quá t hu nhập -> huy động vốn qua thị trường tài chính
và trung gian tài chính
Cấu phần của hệ thống tài chính
- Hệ thống NH
- Các thị trường tài chính
- Hệ thống tầi chính đứng giữa những người tiết kiệm và đi vay để thực hiện
chu chuyển vốn từ người tiết kiệm tới người cần huy động vốn
- Thị trường tài chính
+ Thực hiện các hoạt động tài chính trực tiếp
+ Cung cấp cơ chế cho các nhà đầu tư quản trị rủi ro hiệu quả
+ Cung cấp các cơ hội đầu tư
- Vấn đề đối với tài chính trực tiếp:
+ Thông tin bất đối xxứng
+ Chi phí giao dịch
+ Lựa chọn đối nghịch
+ Rủi ro đạo đức
- Trung gian tài chính: NH và phi nH
+ THực hiện chức năng tài chính gián tiếp
+ Hạn chế vấn đề thông tin không cân xứng
+ GIảm chi phí giao dịch
+ Giảm rủi ro
2. Bản chất:
- Phương diện pháp lý: Một đạo luật dự trù các khoản thu, chi bằng tiền của
nhà nước trong một năm
- Bản chất kinh tế: hoạt động phân phối các tài nguyên quốc gia, thể hiện
các mối quan hệ kinh tế trong lĩnh vực phân phối
Trong thực tiễn: HĐ NSNN là hoạt đôngj thu và chi quỹ tiền tệ của NN
- Tính chất xã hội: là công cụ kinh tế của nhà nước nhằm phục vụ việc thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước
3. Vai trò:
a. Công cụ tài chính quan trọng nhâst để cung ứng nguồn tài chính cho các
hoạt động của bộ máy nhà nước
- Các nhu cầu chi tiêu cuẩ Nhà nước được thoả mãn từ các nguồn thu bằng
hình thức thuế và thu ngoài thuế
- Để phats huy vai trò của NSNN, cần xác định
+ Mức động viên các nguồn tài chính từ đơn vị cơ sở đẻ hình thành nguồn
thu cho nhà nước
+ Các công cụ kinh tế được sử dụng
+ Tỷ lệ động viên của nhà nước trên GDP
b. Công cụ điêu tiết vĩ mô nền kinh tế:
- Trong lĩnh vực kinh tế
+ Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo kinh tế tăng trưởng ổn
định và bền vững
+ Thông qua chi kinh tế và đầu tư xây dựng cho các công trình, đẩy mạnh
sản xuất các mặt hàng thuộc thế mạnh.. Chính phủ có thể tạo điều kiện và
hướng nguồn vốn đầu tư vào những lĩnh vực, vùng cần tté để thay đổi cơ
cấu kinh tế, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
+ Thông qua thu ngân sách, chủ yếu là thuế, góp phần định hướng phát
triển sản xuất. Các loại thuế kích thích mạnh mẽ đối với các DN.
- Trong lĩnh vực xã hội
+ NSNN là công cụ hữu hiệu để điều chỉnh lĩnh vực thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội
+ Việc sử dụng các dịch vụ được phân chia giưax những người tiêu dùng,
nguồn tài trợ tưf ngân sách nhà nước
+ Hàng năm Chính phủ chú ý đặc biệt cho tầng lớp dân cư có thu nhập
thấp nhất: trợ cấp xã hội
+ Thuế: thực hiện tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội
+ Sử dụng chính sách thuế và chi tiêu ngân sách, Chính phủ đã làm giảm
bớt sự chênh lệch quá lớn về thu nhập:
• Thuế: Thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
• Chi ngân sách: an sinh xã hội, giải quyết việc làm, xoá đói giảm
nghèo, trợ cấp giá các mặt hàng thiêts yếu…
- Trong lĩnh vực thị trường:
+ Công cụ điêuf tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phast
+ Chính phủ tác động vào cung hoặc cầu hàng hoá trên thị trường thông
qua thuế và chhi tiêu ngân sách nhà nước
+ Trong trường hợp thị trường có nhiều biến động, giá cả lên quá cao hoặc
xuống quá thấp, nhờ lực lượng dự trữ hàng hoá và tiền, Chính phủ có thể
điều hoà quan hệ cung cầu hàng hoá,… Cũng có thể sử dụng NSNN để
khống chế và đẩy lùi lạm phát: CS thắt chặt. Ngoài ra: công cụ nợ
+ Để ổn định giá cả, NSNN được sử dụng
• Thu NSNN: điều chỉnh thuế, chính sách miễn thuế,… tác động vào
tổng cung, hoặc tổng cầu để ổn định giá
• Chi NSNN: Khi giá tăng, đưa dự trữ hàng hoá đó ra thị trường để
tăng cung; khi giá giảm, bỏ tiền ra mua hàng hoá đó theo giá nhất
định; khi xảy ra lạm phát, thắt chặt chi tiêu NSNN
2. Bản chất
- Là hệ thống các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị phát sinh trong
quá trình nhà nước dùng quyền lực chính trị tập trung các nguồn lực tài
chính trong xã hội để hình thành quỹ tiền tệ tập trung quan trong nhất
3. Đặc điểm:
- Gắn liền với chức năng, nhiệm vụ nhà nước
- Gắn với các quá trình kinh tế và sự vận động các phạm trù giá trị
4. Nội dung
Nguồn thu trong khâu sản
xuấtt
Thu trong
nước Nguồn thu trong khâu lưu
thông - phân phối
2. Đặc điểm:
- Gắn với những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội
- Tính hiệu quả ở tầm vĩ mô, mang tính chất toàn diện,
- Phần lớn đều là không hoàn trả trực tiếp, mang tính bao câps
3. Nội dung:
Chi kiến thiết kinh tế
3. Nguyên nhân:
a. Chủ quan:
- Cơ cấu thu chi ngân sách thay đổi
- Do điều hành NSNN không hợp lý
+ Thất thu thuế
+ Đầu tư công kém hiệu quả
+ Nhà nước huy động vốn để kích cầu
+ Chưa chú trọng mối quan hệ giữa chi đầu tư phát triển và chi thường
xuyên
+ Quy mô chi tiêu Chính phủ quá lớn
b. Khách quan:
- Do diễn biến cuẩ chu kỳ kinh doanh
+ GĐ khủng hoảng: bội chi NSNN tăng lên
+ GĐ phồn thịnh: giảm mức bội chi NSNN
- Do tác động của điều kiện tự nhiên và các yếu tố bất khả kháng: thiên tai,
dịch bệnh, chiến tranh,…
4. Tác động:
- Lạm phát
- Lãi suất và đầu tư
- Cán cân thương mại và tỉ giá hối đoái
- Tăng trưởng kinh teé quốc gia
2. Mục tiêu:
- Tăng trưởng kinh tế
- Đảm bảo việc làm
- Kiểm soát lạm phát
3. Công cụ:
- Thuế T: nguồn thu chính phủ
- Chi tiêu Chính phủ G: chi mua các hàng hoá dịch vụ của khu vực công cộng
4. Tác động:
- Tăng trưởng kinh tế
- Tỉ giá hối đoái
- Tiêu dùng cá nhân
- Cán cân thương mại
CHƯƠNG IV. TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
VIII. Những vấn đề chung về TCDN
1. Khái niệm:
a. Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp là một tổ chức KT, cso tên riêng, trụ sở giao dịch ổn định, tài
sản riêng, được đăng kí kinh doanh theo quy định PL nhằm thực hiện các
HĐ kinh doanh
b. Phân loại doanh nghiệp:
- Dựa trên hình thức pháp lý:
+ Công ty TNHH
+ Công ty cổ phần
+ Công ty hợp danh
+ Doanh nghiệp tư nhân
- Hình thức sở hữu
+ DN nhà nước
+ DN tư nhân
+ CT cổ phần
+ CT liên doanh
+ CT nước ngoài
c. Tài chính doanh nghiệp
- Là các khâu tài chính gắn với các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp
- Hay là các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
2. Mục đích của tài chính doanh nghiệp:
- Tối đa hoá giá trị vốn chủ sở hữu.
Tiêu thức so
Tín dụng thương mại Tín dụng ngân hàng
sánh
Chủ thể cấp tín Nhà cung cấp (vật tư, máy Ngân hàng
dụng móc, thiết bị, dịch vụ…) của
doanh nghiệp.
Quy mô tín dụng Thường nhỏ và không ổn Doanh nghiệp có khả năng
mà DN có thể định (phụ thuộc vào chính huy động được một lượng vốn
huy động sách bán chịu của từng nhà lớn.
cung cấp trong từng giai
đoạn, cũng như uy tín và
mối quan hệ của DN với
từng nhà cung cấp)
Thời hạn tín dụng Thường ngắn. Đa dạng (ngắn, trung và dài
hạn) tùy thuộc vào nhu cầu
của DN.
Hình thái của vốn Chủ yếu nhận vốn dưới Nhận vốn dưới hình thái tiền
huy động hình thái hiện vật (vật tư, mặt.
máy móc, thiết bị…)
Mức độ kiểm soát Không chịu sự kiểm soát Chịu sự kiểm soát của NH về
của người cung của người cung cấp vốn. mục đích và tình hình sử dụng
cấp vốn vốn vay.
Yêu cầu tài sản Không yêu cầu Có yêu cầu
đảm bảo
Chi phí Ẩn dưới hình thức thay đổi Xxác định trên cơ sở laxi suất
mứcc giá tiền vay, được quy định rõ
ràng trên thoả ước tín dụngơti
2. Phân loại:
- Tài sản bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc, tiền trong thanh toán
- Vàng bạc, đá quý và kim khí quý
- Các tài sản tương đương tiền
- Chi phí trả trước
- Các khoản phải thu
- Tiền đặt cọc
- Hàng hoá vật tư
- Các chi phí chờ phân bổ
2. Phân loại:
- Tài sản hữu hình: các tài sản tồn tại về mặt vật lí
+ Tài sản nhà xưởng có khấu hao
+ Đất đai (không khấu hao)
- Tài sản vô hình: không có sự tồn tại về mặt vật lí cụ thể: mâxu mã, danh
tiếng, bản quyền, bằng phát minh….
- Đối với khoản tín dụng trả những khoản đều nhau vào thời điểm cuối mỗi
kì thì:
FP FP FP
PV = + + ... +
(1 + i ) (1 + i ) (1 + i )
1 2 n
i: lãi suất
C là lãi suất coupon hàng kỳ
F là giá trị bề mặt lãi suất (= M: mệnh giá)
n: thời gian còn lại đến khi đáo hạn
+ Khi M = PV thì i = r (r: lãi suất coupon)
+ Khi PV < M thì i > r
+ Khi PV > M thì i < r
- Trái phiếu consol: quá trình trả lãi diễn ra liên tục, không xác định ngày đáo
hạn. Lãi suất hoàn vốn sẽ là i = C/PV
- Trái phiếu chiết khấu: P = F/(1+i)
c. Một số chỉ tiêu lãi suất khác:
- Lãi suâst hoàn vốn hiện hành: ic = C / Pcb (C: tiền coupon, Pcb: giá bán TP)
Là lãi suất được áp dụng với những giao dịch trái phiếu thời gian đáo hạn
còn dài hoặc người giao dịch đều không quan tâm tới gias trị đáo hạn của
trái phiếu (nắm giữ trong thời gian rất ngắn)
- Lãi suâst hoàn vốn tính giảm: giao dịch TP mà thời gian đáo hạn còn rất
F − Ptg 360
ngắn, dưới 1 năm, thì lãi suất hoàn vốn được tính là: itg = . . N là số
F N
ngày còn lại cho đến khi đáo hạn, F: giá trị bề mặt, Ptg là giá tính giảm
-
tài chính
- Khơi thông các nguồn vốn và dẫn chuyển vốn từ những nơi thừa vốn sang
những nơi thiếu vốn; tạo động lực tiết kiệm; tạo thanh khoản cho thị
trường tài chính
- Các kênh huy động vốn: Gia đình, Doanh nghiệp, Chính phủ, Người nước
ngoài
- Những người đi vay: doanh nghiệp, chính phủ, hộ gia đình
- Thị trường tài chisnh kết nối những người không có nhu cầu chi tiêu, không
có khả năg, cơ hội đâfu tư với những người cần vốn có tính chất ngược lại
- Mang lại lợi ích cho cả những người đi vay không vì mục đích đầu tư hay
kinh doanh
3. Vai trò
- Thúc đẩy việc tích luỹ và tập trung vốn để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở
vật chất của nền kinh tế. Nếu không có thị trường tc, không thể chuyển tiết
kiệm thành đầu tư,doanh nghiệp thì thiếu vốn, hộ gia đình thì chỉ biết giữ
tiền trong tủ
- Giám sát, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phân bổ nguồn lực tốt hơn,
nguồn vốn được sử dụng một cách hợp lý, từ đó kích thích đổi mới, áp
dụng kHKT, công nghệ tiên tiến để tnăg hiệu quả đầu tư
- Hoạt động giao dịch trên tttc tạo điêuf kiện thuận lợi cho việc thực hiện
chính sách mở cửa và cải cách kinh tế của chính phủ. TTTC giúp NHTW thực
hiện được chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ thông qua việc mua bán
chứng khoán
- ĐỊnh giá và làm tăng tính thanh khoản cho các tài sản tài chính. Từ mệnh
giá, lãi suất,… -> xác định giá cả -> bán được với giá hợp lý -> thanh khoản
cao hơn
II. Cấu trúc thị trường tài chính
1. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần:
Thị trường nợ Thị trường vốn cổ phần
Định nghĩa Thị trường diễn ra việc trao đổi và Thị trường diễn ra việc mua bán các loại
mua bán các công cụ nợ cổ phiếu
Kỳ hạn Có kỳ hạn: dài, trung, ngắn hạn Không có kỳ hạn
Tính chất Tài trợ vốn đi vay cho các doanh Gắn liền với cấu trúc vốn của nhà phát
nghiệp, phát hành ra bao nhiêu hành, tình hình sản xuất kinh doanh.
chỉ ảnh hưởng tới cơ cấu nợ của
doanh nghiệp, không ảnh hưởng
cấu trúc vốn
Nghĩa vụ chi trả và Phải trả lãi hàng kỳ, mối quan hệ Không bắt buộc nghĩa vụ nợ, có thể phải
mối quan hệ với con nợ - chủ nợ. Được ưu tiên thanh toán cổ tức, xác lập mối quan hệ
nhà đầu tư thanh toán trước đồng sở hữu doanh nghiệp. Nhận cổ tức
sau nợ.
Tính rủi ro với nđt Thấp hơn. Đa phần xác định được Cao hơn, không xác định được trước thu
trước thu nhập nhập
Tính rủi ro với DN Cao hơn Thấp hơn
Giá cả trên thị Phản ánh bằng lãi suất Phản ánh bằng thị giá cổ phiếu
trường
Quy mô, phạm vi Lớn hơn Nhỏ hơn
giao dịch
Phù hợp với Nhà đầu tư thích an toàn Ưa thích mạo hiểm
Giống nhau là đêuf cungg cấp vốn cho người cần vốn, và người sử dụng
vốn đều phải có nghĩa vụ nhất định với người cung vốn
1. Nguồn vốn:
a. Tiền gửi giao dịch:
- Là khoản tiền ngân hàng huy động được ở công chúng (Doanh nghiệp, tổ
chức xã hội, chính phủ, cá nhân…) với những số tiền nhỏ bé, nhàn rỗi, mục
tiêu để sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
- Khoản tiền này linh hoạt trong việc rút tiền nên là 1 nguồn vốn kém ổn
định; ngoài ra phụ thuộc tâm lí công chúng
- THường phải chịu tỉ lệ dự trữ bắt buộc cao
b. Tiền gửi phi giao dịch:
- NHTM huy động được từ công chúng với mục tiêu hưỡng lãi, kỳ hạn biết
trước. Đây là nguồn vốn chính của các NHTM
- Tiền gửi tiết kiệm: người ta có thể bổ sung hoặc rút vốn ra bất cứ lúc nào,
các giao dịch và thanh toán lãi suất được ghi lại trong một quyển sổ nhỏ
mà người chủ tài khoản nắm giữ
- Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn luôn xác định rõ một khoảng thời gian đáo
hạn cụ thể, trong khoảng thời gian đó người gửi tiền không được phép rút
râ, nếu không sẽ bị phạt lãi thấp hơn nhiều
- NH phải thường xuyên phát triển loại sản phẩm huy động mới nhằm tăng
nguồn vốn này lên, phát hành chưng chỉ huy động vốn, giấy chứng nhận…
c. Các khoản tiền vay:
- NHTM cũng chủ động để có được vốn bằng cách vay của NHTW, vay trên
thị trường liên ngân hàng hoặc các định chế tài chính, doanh nghiệp khác,
phát hành trái phiếu,… Các khoản vay này thường chủ yếu để đáp ứng nhu
cầu vốn ngắn hạn, giải quyết tình trạng thiếu thanh khoản tạm thời
- Vay NHTW là giải pháp cuối cùng khi lâm vào tình trạng cận kề phá sản
d. Vốn CSH và các quỹ:
- Là giá trị ròng củ ngân hàng sau khi đã khấu trừ hết các khoản nợ, thường
chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu vốn, nhưng vai trò khá quan trọng như
tấm đệm hấp thụ các tổn thất của ngân hàng trong quá trình kinh doanh
- Chủ sở hữu: Chính phủ, NH, cá nhân, Tổ chức
- Quỹ thì do các ngân hàng để lại
2. Tài sản:
a. Tiền dự trữ:
- Là số tiền mà ngân hàng giữ lại, không đầu tư ra bên ngoài từ số vốn có
được
- Dự trữ bắt buộc:
+ Tiền dự trữ NHTM phải giữ lại, theo quy định của NHTW.Số tiền này được
tính trên tỉ lệ % của 2 khoản: tiền gửi huy động và tiền gửi phi giao dịch.
+ Tỉ lệ khác nhau vỡi mỗi ngân hàng và mỗi loại tiền huy động
+ Phải gửi tại NHTW mà không được hưởng lãi
Giữ cho hệ thống được an toàn, đảm bảo tính thanh khoản, giúp NHTW
điều tiết cung tiền trong nền kinh tế
- Dự trữ vợt quá: Các NHTW tự quyết định mức độ dự trữ vượt quá mức bắt
buộc. Có thể gửi tại NHTW không hưởng lãi hoặc để lại trong két sắt của
NHTM.
b. Tiền mặt trong quá trình thu:
Một dạng tài sản dưới dạng tiền mà NHTM nhận được dưới dạng séc,
chứng từ thanh toán. Số tiền này NH đã thanh toán với KH nhưng chưa
thanh toán với nhà phát hành.
c. Tiền gửi ở các NHTM khác;
- Khoản mà các NHTM gửi tiền lẫn nhau
- Mục đích: thanh toán hộ, bù trừ
- Mối quan hệ như khách hàng thông thường
d. Chứng khoán:
- Giấy tờ có giá mà nHTM giữ để hưởng lãi hoặc chênh lệch giá. Thường là
tín phiếu kho bạc, giấy tờ nợ ngắn hạn, thương phiếu…
- Đây đôi khi được coi là tiền dự trữ hạng 2, khi cần tiền có thể bán đứt trên
thị trường mở hoặc cầm cố bằng cách vay chiết khấu NHTW
e. Cho vay:
- Dạng tài sản của NHTM: những hợp đồng cho vay mà NHTM ký với khách
hàng, chủ yếu là doanh nghiệp và các cá nhân,, hộ gia đình.
- Đây là khoản kiếm lợi nhuận chủ yếu
- Các tài sản này có tính lỏng thấp, rủi ro cao nhưng lợi nhuận lớn
Đặc biệt cần chú ý đề phòng rủi ro tín dụng
f. Tài sản khác:
- Những tài sản dưới dạng các cơ sở hạ tầng, kiến trúc, mạng lưới, chi nhánh,
hệ thống giao dịch, máy móc, thiết bị, phần mềm NH,…
Không trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho từng kỳ kinh doanh mà tham gia
vào theo nhiều chu kì kinh doanh bằng cách tính khấu hao
- Mục này thường lớn
4. Quản lý rủi ro
- Điều chỉnh bảng ccân đối tài sản
- Đổi chéo lãi suất
- Sử dụng các công cụ vay nợ trên thị trường tài chính kỳ hạn và lựa chọn
2. Vai trò:
- Giảm chi phí giao dịch do chuyên môn hoá, phát triển mạng lưới ở khắp
mọi nơi:
+ Tiết kiệm theo quy mô: gom vốn từ nguồn tiết kiệm nhỏ, từ các hình thức
huy động tiền gửi với các dịch vụ ngân hàng hữu ích, đảm bảo người gửi có
mức lợi tức thoả đáng; chủ động đi vay từ các tổ chức, cá nhân => tụ điểm
vốn khổng lồ, tạo đkiện giảm chi phí giao dịch trên mỗi đồng vốn đầu tư
+ Đa dạng hoá danh mục đầu tư: tiến hành đầu tư một danh mục chứng
khoán đa dạng, cho vay nhiều đối tượng, phân tán rủi ro, tạo đk hạ lãi suất
+ Tính chuyên môn hoá cao: chuyên nghệp, giàu kinh nghiệm, cung cấp
các dịch vụ giá rẻ, tiện lợi, lãi suất hợp lý, tư vấn qlý tài chính hữu ích
- Giảm thiểu rủi ro: quy mô lớn, tính chuyên nhiệp. Rủi ro: lựa chọn đối
nghịch, rủi ro đạo đức, xuất phát từ thông tin bất đối xứng
+ Cung cấp, bán thông tin hữu ích về đối tượng cần vốn -> sàng lọc những
đối tượng tốt -> không giải quyết được trọn vẹn khi người không chi tiền
mua thông tin vẫn đc hưởng lợi từ thông tin người khác đã mua
+ Sự điêuf hành của chính phủ, bắt buộc cung cấp thông tin đầy đủ -> Các
thông tin vẫn có thể thiếu hoặc sai lệch
+ Trung gian tài chính: đứng ra thu thập và xử lí thông tin, hưởng lợ từ hoạt
động đó, chọn các đối tượng khả thi, năng lực tốt
- Kênh gián tiếp giúp nhà nước can thiệp vào nền KT (CSTT)
2. Mô hình:
a. Trực thuộc chính phủ:
- Như Việt Nam
- Chịu sự chi phối trựcc tiếp của chính phủ trong các quyết định hoạt động
như nhân sự, tài chính, các qđịnh lquan việc xdựng và thực hiện các CSTT
- Nhược điểm: giảm tính độc lập
b. Độc lập với chính phủ
- Như Mỹ, Nhật
- CPhủ k được phép can thiệp vào hoạt động của ngân hàng trung ương
- Được toàn dân quản lý
2. Quá trình NHTW cung cấp tiền dự trữ cho hệ thống NHTM
- Cho các NHTM vay tiền: Dự trữ tăng lên -> tăng cung tiền
- NHTM mua chứng khoán từ cácc NHTM: dự trữ tăng
2. Mục tiêu: 3
a. Mục tiêu cuối cùng:
- Mục tiêu ổn định
+ Ổn định giá trị đồng tiền: Là yếu tố quan trọng quyết định sự ổn định
kinh tế, góp phần thực hiện tốt các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước
+ Ổn định giá cả - kiểm soát lạm phát
+ Ổn định lãi suất
+ Ổn định tỉ giá
+ Ổn định thị trường tài chính
- Mục tiêu tăng trưởng:
+ Tạo việc làm: giảm sự lãng phí nguồn lực, hạn chế gánh nặng cho xã hội,
giảm áp lực lên ngân sách. Thất nghiệp hướng tới giữ ở mức tự nhiên
+ Tăng trưởng kinh tế: Mục tiêu cao nhất mà mọi chính sách kinh tế hướng
tới.
Mục tiêu tăng trưởng thường hài hoà với việc làm nhưng mâu thuẫn với
lạm phát trong ngắn hạn; nhưng dài hạn thì sẽ thống nhâst với nhau
b. Mục tiêu trung gian:
- Chỉ tiêu: khối tiền tệ và lãi suâst thị trường
- Những chỉ tiêu được lựa chọn nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng
- Tiêu chuẩn:
+ Có thể lượng hoá được
+ Có thể kiểm soát được
+ Mối liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
c. Mục tiêu hoạt động
- Những chỉ tiêu mà NHTW có thể dự báo được, dễ tấc động và kiểm soát
trực tiếp thông qua các công cụ CSTT để đạt mục tiêu hoạt động, thay đổi
mtiêu trung gian rồi tacs động đến mục tiêu cuối cùng
- Tiêu chuẩn:
+ Có thể lượng hoá được
+ Nhạy cảm với công cụ CSTT
+ Có tính liên kết chặt chẽ với mục tiêu trung gian
- Mức lãi suất liên ngân hàng, cơ sở tiền tệ
3. Công cụ:
a. Dự trữ bắt buộc:
- Khái niệm: là công cụ mà bằng việc thay đổi DTBB, NHTW sẽ thay đổi lượng
tiền cung ứng
- Cơ chế tác động: VD: tăng tỉ lệ DTBB -> tỉ lệ dự trữ vượt mức giảm ->
lượng vốn sẵn sàng cho vay giảm -> MS giảm
- Ưu điểm:
+ Nhanh chóng tác động
+ Đảm bảo khả năng thanh toán
+ Tăng cường quyền lực NHTW
- Nhược điểm:
+ Khó khăn cho các NHTM hoạch định chiến lược KD
+ Tác động quá nhạy đến MS
+ Tốn kém chi phí quản lý
b. Chính sách cho vay chiết khấu
- Khái niệm: công cụ bằng cách cho vay tái cấp vốn cho các ngân hàng kinh
doanh
- Cơ chế tác động: LSCK tăng -> giá khoản vay tăng -> Hạn chế cho vay các
NH -> cung tiền giảm xuống
- Ưu điểm:
+ Là người cho vay cuối cùng, giúp các NHTM vượt qua khủng hoảng TC
- Nhược điểm:
+ NHTW bị động trong điều chỉnh cugn tiền
+ Không dễ khắc phục sai sót
c. Nghiệp vụ thị trường mở:
- Khái niệm: NHTW thực hiện thông qua mua, bán giấy tờ có giá đối với các
thành viên tham gia
- Hàng hoá chủ yếu: Tín phiếu kho bạc, TPCP
- Cơ chế tác động: Mua CK -> tăng MB -> tăng MS
- Ưu điểm:
+ Ít chi phí
+ Linh hoạt, chính xác, đieuf chỉnh ở bất cứ mức độ nào
+ NHTW dễ thay đổi tình thế
- Nhược điểm:
+ Đòi hỏi thị trường tài chính phát triển
+ Các thành viên tham gia
+ Hàng hoá
+ Phương thức mua bán
d. Hạn mức tín dụng:
- KN; là công cụ can thiệp trực tiếpp nhằm không chế mức tăng khối lượng
tín dụng của NHTM
- Cơ chế tác động: Tăng hạn mức -> MS tăng
- Ưu: Tấc động nhanh chóng đến MS, phát huy hiệu quả khi MS tăng cao
- Nhược:
+ Làm lãi suất tăng, cản trở đầu tư
+ Giảm cạnh tranh giữa các NHTM
+ Làm sai lệch cơ cấu đầu tư NHTM
e. Kiểm soast laxi suất
- KN: công cụ gián tiếp, thay đổi lãi suất để tác động đầu tư và tình hình sxkd
- Cơ chế:
+ Gians tiếp: thông qua tái cấp vốn, quản lý laxi suất cho vay
+ Trực tiếp: quy định các mức lãi suất cụ thể; khung, trần, biên…
- Ưu: Tăng quyền quản lý của NHTW khi các yếu tố thị trường chưa hchỉnh
- Nhược: Không phản ánh đúng quan hệ cung – cầu
f. Chính sách tỉ giá:
- KN: NHTW điều chỉnh biên độ giao động tỉ giá giữa tỉ giá chính thức trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng với tỉ giá NHTM được phép kinh doanh
- Cơ chế tacs động:
+ Lạm phát: NHTW thu hẹp biên độ giao động tỉ giá -> ổn định
+ GIảm phát: NHTW nới lỏng biên độ giao động tỉ giá
CHƯƠNG IX: LẠM PHÁT
I. Khái niệm và phân loại
1. Khái niệm
- Lạm phát là sự tăng lên liên tụcc của mức giá chungg trong một thời gian
dài
- Đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI: I P = i pj .d j . Ip; chỉ số giá của giỏ hàng
hoá. i pj : giá của hàng hoá dịch vụ thứ j, d j : tỉ trọng của hàng hoá dịch vụ
thứ j trong giỏ hàng hoá
2. Phân loại
- Theo định lượng:
+ Lạm phát vừa phải: <10%. Có thể tạo ra tác động tích cực đến nền kt
+ Lạm phát phi mã: 10 -> 100%: tăng cao có thể gây tác động tiêu cực
đáng kể tới thu nhập của hđ sản xuất
+ Siêu lạm phát: tăng rất cao, tốc độ rất nhanh. Đồng tiên mất giá mạnh,
tác động nghiêm trọng đến đời sốgn kinh tế
- Theo định tính
+ lạm phát cân bằng và không cân bằng
• Cân bằng: tăng tương ứng thu nhập ->ko ảnh hưởng
• Ko cân bằng: tăng ko tương ứng
+ Dự đoán trước và bất thường
• Lạm phát dự đoán trước: xảy ra thời gian dài với tỉ lệ đèu đặn, ổn
định, tác động tiêu cực không lớn
• Lạm phast bất thường: tính đột biến, có thể gây ra cú sốc cho nền
kinh tế
+ Thông thường và lõi
• Lõi: tác động lâu dài, ổn định của cầu đến sự biến động giá cả, loại
bỏ các biến động tạm thời, cú sốc giá
• Thông thường: không loại bỏ biến động tạm thời, cú sốc giá
- Theo mức độ:
+ Lạm phát thấp: Mức lạm phát tương ứng với tốc độ tăng giá từ 0,3 đến
dưới 10%/năm
+ Lạm phát cao: 2 -3 chữ số 1 năm.
6. Nợ quốc gia:
- Lạm phát làm tỉ giá tăng cao và đồng tiền trong nước trở nên mất giá
nhanh hơn so với đồng tiền nước ngoài tính trên các khoản nợ
- Hơn nữa thu ngân sách đã bị ảnh hưởng nặng nề