Professional Documents
Culture Documents
Câu 7: Doanh nghiệp nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu, giá chưa
thuế GTGT là 60.000
đ/kg, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí vận
chuyển về nhập kho là
2.200.000 đ (Trong đó đq bao gồm tiền thuế GTGT được khấu trừ là
200.000 đ), chiết khấu
thương mại được hưởng là 900.000 đ.
Đơn giá thực tế nhập kho nguyên vật liệu là:
A. 60.550 đ
B. 66.550 đ
C. 67.100 đ
D. 60.650 đ
[<br>]
Câu 8: Doanh nghiệp nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu, giá chưa
thuế GTGT là 60.000
đ/kg, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí vận
chuyển về nhập kho là
2.200.000 đ (Trong đó đq bao gồm tiền thuế GTGT được khấu trừ là
200.000 đ), chiết khấu
thương mại được hưởng là 900.000 đ.
Trị giá thực tế nhập kho nguyên vật liệu (theo phương pháp khấu trừ)
là:
A. 131.100.000 đ
B. 121.100.000 đ
C. 133.210.000 đ
D. 113.300.000 đ
[<br>]
Câu 9:Những tài sản nào sau đây được gọi là hàng tồn kho theo chuẩn
mực kế toán Việt
Nam:
A. Hàng gửi đi bán.
B. Hàng mua đang đi đường
C. Sản phẩm dở dang
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
[<br>]
Câu 10:Doanh nghiệp mua sắm mới một TSCĐ hữu hình, giá mua
chưa có thuế GTGT ghi
trên hóa đơn là 52.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, đq được
doanh nghiệp trả bằng
TGNH, chi phí vận chuyển lắp đặt và chạy thử được chi trả bằng tiền
mặt là 800.000 đ.
Nguyên giá của TSCĐ được xác định (theo phương pháp thuế khấu
trừ) là:
A. 53.200.000 đ
B. 52.800.000 đ
C. 52.000.000 đ
D. 54.000.000 đ
[<br>]
Câu 11: Có tài liệu về tình hình vật liệu tại doanh nghiệp như sau:
Vật liệu tồn kho đầu tháng 4/2015 là 600 kg, đơn giá 5.000 đ/kg.
Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng 4:
Ngày 5/4: Nhập kho 1.600 kg, giá mua trên hóa đơn là 5.200đ/kg.
Ngày 10/4: Nhập kho 600 kg, giá mua trên hóa đơn là 5.500 đ/kg.
Ngày 15/4: Xuất kho 1.600 kg để sử dụng.
Ngày 25/4: Nhập kho 500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 5.600 đ/kg
14