You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA MARKETING ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC


---------

Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2018

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP MARKETING CĂN BẢN


HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2018-2019

I. PHẦN I: LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT (90 câu)


Câu 1. Marketing bao gồm những chức năng và hoạt động nào?
a. Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
b. Đánh giá nhu cầu phát triển sản phẩm
c. Định giá và phân phối
d. Tất cả các công việc nêu trên.
Câu 2. Mong muốn của khách hàng sẽ trở thành Cầu (Demand) khi có:
a. Nhu cầu
b. Sản phẩm
c. Sức mạnh mua sắm
d. Ước muốn
Câu 3. Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào không phải là quan điểm quản trị marketing
a. Quan điểm trọng sản xuất
b. Quan điểm trọng sản phẩm
c. Quan điểm Marketing
d. Quan điểm Dịch vụ
Câu 4. Quan điểm…...cho rằng người tiêu dùng yêu thích những sản phẩm có chất lượng, tính
năng và hình thức tốt nhất. Các chuyên gia Marketing cần tập trung nỗ lực không ngừng cải
tiến sản phẩm.
a. Quan điểm trọng sản xuất
b. Quan điểm Marketing
c. Quan điểm trọng sản phẩm
d. Quan điểm bán hàng
e. Quan điểm Marketing xã hội
Câu 5. Thị trường là tập hợp của những….
a. Người mua tiềm ẩn
b. Người mua thực tế
c. Tất cả mọi người trên xã hội
d. Đáp án (A) và (B)
Câu 6. Theo quan điểm quản trị marketing xã hội, các chuyên gia marketing cần phải đáp
1
ứng, cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách marketing.
a. Mục tiêu của công ty
b. Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
c. Phúc lợi xã hội
d. Tất cả các điều trên.
e. Đáp án B & C.
Câu 7. Hàng hóa thụ động (Hàng nằm) phù hợp với triết lý của quan điểm quản trị marketing
nào sau đây?
a. Quan điểm trọng sản xuất
b. Quan điểm trọng sản phẩm
c. Quan điểm trọng bán hàng
d. Quan điểm Marketing
e. Quan điểm Marketing xã hội.
Câu 8. Theo Philip Kotler, nhu cầu (needs) là:
a. Là 1 nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách cá thể
b. Là mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán
c. Là cảm giác thiếu hụt 1 cái gì đó mà con người cảm nhận được
d. Đáp án B & C
e. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý của quan điểm Marketing
a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
b. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán
được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
c. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác một doanh nghiệp hướng về khách hàng
a. Một sản phẩm tốt sẽ tự tìm được khách hàng
b. Nếu công ty thuyết phục khách hàng tốt, họ sẽ thích và mua sản phẩm đó
c. Xác định nhu cầu của khách hàng và bán cho họ cái mà họ muốn.
d. Xây dựng 1 chiến lược bán hàng lâu dài mà không quan tâm nhiều đến việc xác định ai sẽ
mua và tại sao họ lại mua
Câu 11. Di chuyển, đi lại là nhu cầu:
a. Nhu cầu tự nhiên
b. Mong muốn
c. Cầu có khả năng thanh toán
d. Đáp án A & B
Câu 12. Các trung gian marketing là những cơ sở kinh doanh hỗ trợ cho công ty trong các
2
quan hệ khách hàng, ngoại trừ:
a. Trung gian phân phối.
b. Hệ thống kho bãi.
c. Các công ty cung ứng nguyên vật liệu, yếu tố đầu vào cho sản xuất kinh doanh.
d. Các trung gian tài chính.
Câu 13. Nguồn thông tin nội bộ bao gồm các thông tin, ngoại trừ:
a. Tạp chí thương mại định kỳ.
b. Bản quyết toán tình hình kinh doanh.
c. Báo cáo về đơn đặt hàng và hợp đồng
d. Báo cáo của các chi nhánh, đại lý.
Câu 14. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian marketing?
a. Đối thủ cạnh tranh
b. Công chúng
c. Những người cung ứng
d. Công ty vận tải, logistics.
Câu 15. Nhà cung ứng là những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp……cần thiết cho doanh
nghiệp?
a. Hàng hóa, dịch vụ, nguyên vật liệu.
b. Tài chính.
c. Nguồn lực đầu vào.
d. Nguồn nhân lực.
Câu 16. Các mục tiêu nghiên cứu có thể được đề ra nhằm
a. Đưa ra giả thuyết
b. Mô tả các hiện tượng nhất định
c. Kiểm định giả thiết
d. Chỉ có (A) và (B)
e. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 17. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing
sẽ là
a. Báo cáo kết quả thu được.
b. Phân tích thông tin
c. Đề xuất giải pháp cho vấn đề nghiên cứu
d. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị marketing để họ xem xét
Câu 18. Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích
a. Cung cấp thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp.
b. Thâm nhập vào một thị trường nào đó
c. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn
3
d. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.
e. Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp
Câu 19. Phương pháp được sử dụng trong thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm:
a. Phương pháp quan sát.
b. Phương pháp khảo sát
c. Phương pháp thực nghiệm
d. Đáp án B & C
e. Tất cả 3 phương pháp trên.
Câu 20. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông
tin thu được nhiều nhất?
a. Phỏng vấn qua điện thoại
b. Phỏng vấn bằng thư tín.
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. Phỏng vấn nhóm.
e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên.
Câu 21. Cá nhân là một thành viên trong đó và có tác động qua lại lẫn nhau như ông bà, cha
mẹ, anh chị, bạn bè, đồng nghiệp, công đoàn, đoàn thể và các tổ chức xã hội khác gọi là gì?
a. Nhóm thân thuộc
b. Nhóm ngưỡng mộ
c. Nhóm truyền bá và dẫn đạo dư luận
d. Nhóm tiên phong đổi mới.
Câu 22. Quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin của cá nhân để hình thành nên quan
niệm, thái độ và hành động của cá nhân đối với môi trường xung quanh gọi là?
a. Quá trình nhận thức
b. Sự hiểu biết
c. Niềm tin
d. Quan điểm
Câu 23: Nhu cầu trở thành........khi nhu cầu đó bị thôi thúc đến mức độ con người phải
hành động để thõa mãn.
a. Cấp thiết
b. Nhận thức
c. Hành vi mua
d. Động cơ
Câu 24. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân kích thích của marketing
ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng?
a. Quảng cáo

4
b. Phân phối
c. Cổ động
d. Lạm phát
Câu 25. Tín ngưỡng và các giá trị.......rất bền vững và ít thay đổi.
a. Pháp lý
b. Văn hóa
c. Nhánh văn hóa
d. Tầng lớp xã hội
Câu 26. Các bộ phận của xã hội tương đối bền vững và đồng nhất, được sắp xếp theo 1 trật tự
đẳng cấp nhất định mà các thành viên đó có cùng chung các giá trị, mối quan tâm và các kiểu
hành vi ứng xử được gọi là:
a. Nhánh văn hóa
b. Tầng lớp xã hội
c. Văn hóa
d. Nhóm thân thuộc
Câu 27. Gia đình ông An có cha mẹ, vợ chồng người chị, 2 cháu gái, vợ và 4 con. Ông quyết
định mua 1 chiếc xe 12 chỗ ngồi chứ không mua xe con. Hành vi mua sắm của ông An chịu
ảnh hưởng của gia đình:
a. Có thiên hướng
b. Có các thế hệ khác nhau
c. Thống trị
d. Nhập cư
Câu 28. Nhóm người mà người mua cố gắng bắt chước kể cả trong hành vi mua hàng để mong
người khác coi mình là một thành viên trong nhóm dù không thực sự như vậy gọi là:
a. Nhóm ngưỡng mộ
b. Nhóm thân thuộc
c. Nhóm tiên phong đổi mới
d. Nhóm các ngôi sao
Câu 29. Nhiệm vụ của nhà marketing trong giai đoạn nhận thức vấn đề trong quá trình ra
quyết định của khách hàng là:
a. Xác định tiêu thức lựa chọn cho khách hàng
b. Cung cấp thông tin cho khách hàng
c. Kích thích, tạo nhu cầu cho khách hàng
d. Xúc tiến bán hàng
Câu 30. Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận thông tin từ....nhiều
nhất, nhưng thông tin....lại có vai trò quan trọng cho hành vi mua của người tiêu dùng?
a. Cá nhân / thương mại
5
b. Thương mại/ Kinh nghiệm
c. Cá nhân/ Kinh nghiệm
d. Thương mại/ cá nhân
Câu 31. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
a. Các nhánh văn hóa không được coi là thị trường mục tiêu vì chúng có nhu cầu đặc thù.
b. Các giá trị văn hóa rất dễ thay đổi.
c. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa, văn hóa giữa các quốc gia ngày càng có những
điểm khác biệt.
d. Nhiệm vụ chính của những nhà làm marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với
yêu cầu của văn hóa.
Câu 32. Quá trình trong đó người bán phân chia các đoạn thị trường, chọn một hay nhiều
đoạn thị trường, đồng thời phát triển sản phẩm và chương trình marketing cho từng phần thị
trường đó được gọi là Marketing
a. Marketing đại trà
b. Marketing mục tiêu
c. Đa dạng hoá sản phẩm
d. Phân biệt theo người tiêu dùng
Câu 33. Chiến lược marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước. Công việc nào được
nêu ra dưới đây không phải là một trong các bước đó
a. Phân đoạn thị trường
b. Lựa chọn thị trường mục tiêu
c. Khác biệt hóa và định vị
d. Phân đoạn sản phẩm
Câu 34. Nhóm yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí để phân đoạn thị trường người tiêu
dùng?
a. Địa lý
b. Xã hội
c. Tâm lý
d. Hành vi
Câu 35. Việc phân đoạn thị trường theo lợi ích của sản phẩm mà người tiêu dùng mong đợi
đòi hỏi phải xác định:
a. Những lợi ích cơ bản mà người tiêu dùng mong muốn loại sản phẩm nào đó mang lại cho
họ
b. Những loại người tìm kiếm từng lợi ích của sản phẩm
c. Các nhãn hiệu hàng hóa chính mang lại các lợi ích được người tiêu dùng yêu thích
d. Đáp án A & C
e. Tất cả các điều trên.
6
Câu 36. Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và
thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với 1 giá thống nhất, có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện
chiến lược marketing
a. Phân biệt
b. Không phân biệt
c. Tập trung
d. Cá nhân
Câu 37. Phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu được xem là có rủi ro cao nhất:
a. Tập trung sản phẩm chuyên biệt
b. Đa dạng hóa toàn bộ thị trường
c. Chuyên biệt lựa chọn
d. Tập trung phân khúc đơn
Câu 38. “Đoạn thị trường là một nhóm ____________ có phản ứng như nhau đối với một tập
hợp những kích thích Marketing”
a. Thị trường
b. Công chúng
c. Doanh nghiệp
d. Khách hàng
Câu 39. Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn
thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thống Marketing Mix cho thị trường
mục tiêu được gọi là
a. Marketing đại trà
b. Marketing mục tiêu
c. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
Câu 40. Công ty cao su DRC cho rằng họ có thể bán những sản phẩm hiện tại của họ ở thị
trường khu vực phía Bắc. Chiến lược công ty đang xem xét để ứng dụng là:
a. Mở rộng thị trường
b. Thâm nhập thị trường
c. Phát triển sản phẩm
d. Hớt váng thị trường.
Câu 41. Loại hàng hóa mà khách hàng phải mua sắm thường xuyên và khi mua khách hàng ít
bỏ công sức ra để so sánh hay tìm mua, đối với mặt hàng này các doanh nghiệp cần phải trưng
bày đẹp, bán rộng rãi khắp nơi
a. Sản phẩm tiện ích
b. Sản phẩm mua sắm có chọn lọc
c. Sản phẩm chuyên dụng
7
d. Sản phẩm thụ động
Câu 42. Phương pháp ma trận nào được xây dựng bởi 2 nhân tố: Tốc độ tăng trưởng và thị
phần tương đối.
a. Ma trận BCG
b. Ma trận SWOT
c. Ma trận Ansoft
d. Ma trận GE
Câu 43. Doanh thu từ sản phẩm A tại công ty X tăng mạnh, chi phí giảm do chi phí quảng cáo
và các chi phí khác giảm, việc mở rộng thị trường rất thuận lợi. Lợi nhuận lúc này tại công ty
H đạt cực đại. Vậy, sản phẩm này của công ty X đang ở giai đoạn nào:
a. Giai đoạn phát triển sản phẩm
b. Giai đoạn giới thiệu sản phẩm
c. Giai đoạn phát triển
d. Giai đoạn bảo hòa
e. Giai đoạn suy thoái
Câu 44. Ma trận BCG (ma trận tăng trưởng – thị phần), các sản phẩm, SBU nằm trong ô bò
sữa có đặc điểm:
a. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối thấp
b. Tốc độ tăng trưởng cao, thị phần tương đối thấp
c. Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp, thị phần tương đối cao
d. Tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần tương đối cao.
Câu 45. Loại sản phẩm mà trong quá trình mua sắm, khách hàng phải so sánh và lựa chọn để
chọn bằng được sản phẩm thích hợp với họ:
a. Hàng lựa chọn
b. Hàng tiện dụng
c. Hàng nằm
d. Hàng chuyên dụng
Câu 46. Hàng trang trí nội thất, đồ điện tử gia dụng (Tivi, tủ lạnh…) là:
a. Hàng nằm
b. Hàng tiện dụng
c. Hàng lựa chọn
d. Hàng chuyên dụng
Câu 47. Doanh nghiệp sẽ tập trung các hoạt động quảng cáo khi sản phẩm ở vào giai
đoạn…….:
a. Giai đoạn giới thiệu
b. Giai đoạn tăng trưởng
c. Giai đoạn bảo hòa
8
d. Giai đoạn suy thoái
Câu 48. Phổ sản phẩm của 1 doanh nghiệp là:
a. Số lượng các mặt hàng có cùng các đặc điểm, phục vụ cho 1 nhóm khách hàng, được phân
phối như nhau và nằm trong cùng 1 khoảng giá
b. Tập hợp các dòng sản phẩm và mặt hàng của 1 doanh nghiệp cụ thể
c. Tập hợp các mặt hàng trong cùng 1 dòng sản phẩm
d. Đáp án A & C
Câu 49. Tập hợp những sản phẩm được bán cho cùng 1 giới khách, được đưa vào thị trường
theo cùng những kiểu phân phối như nhau gọi là:
a. Dòng sản phẩm
b. Phổ sản phẩm
c. Chiều dài của phổ sản phẩm
d. Chiều rộng phổ sản phẩm
Câu 50. Sản phẩm có thể là:
a. Một vật thể
b. Một ý tưởng
c. Một dịch vụ
d. (a) và (c)
e. Tất cả những điều trên
Câu 51. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối của chu
kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:
a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới
c. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
d. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
Câu 52. Dịch vụ là các công việc, lợi ích và sự thoả mãn được mang ra bán. Như vậy, dịch vụ
có các điểm đặc trưng nào?
a. Tính vô hình
b. Tính không thể tách rời
c. Tính hay thay đổi
d. Tính không thể lưu trữ
e. Tất cả các đặc trưng trên.
Câu 53. Sản phẩm hoàn chỉnh được chia thành 3 cấp độ. Hãy chỉ ra đáp án nào dưới đây
không phải là một trong các cấp độ đó:
a. Sản phẩm cốt lõi
b. Sản phẩm cụ thể
c. Sản phẩm gia tăng
9
d. Sản phẩm chưa hoàn chỉnh
Câu 54. Giai đoạn mà sản phẩm được chấp nhận nhanh chóng trên thị trường và mức lãi tăng
nhanh được gọi là giai đoạn:
a. Phát triển sản phẩm
b. Giới thiệu sản phẩm
c. Phát triển/Tăng trưởng
d. Trưởng thành/Bão hòa
e. Suy thoái
Câu 55. Hãy cho biết thứ tự của 1 chu kỳ sống sản phẩm thông thường:
a. Phát triển sản phẩm, Giới thiệu, phát triển, bảo hòa, suy thoái
b. Giới thiệu, bảo hòa, phát triển, suy thoái, Phát triển sản phẩm
c. Giới thiệu, Phát triển sản phẩm, phát triển, suy thoái, bảo hòa.
d. Suy thoái, Giới thiệu, phát triển, Phát triển sản phẩm, bảo hòa
Câu 56. Yếu tố nào không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm của
doanh nghiệp
a. Giá và sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
b. Mục tiêu marketing, chiến lược và thị trường mục tiêu
c. Các yếu tố môi trường
d. Cầu và bản chất của thị trường.
Câu 57. Ngành công nghiệp được đặc trưng bởi nhiều người mua và nhiều người bán buôn
bán với nhau 1 loại hàng hóa đồng nhất, trong đó không một người mua hoặc người bán nào
có nhiều ảnh hưởng đối với mức giá hiện hành trên thị trường trong điều kiện:
a. Cạnh tranh độc quyền
b. Cạnh tranh hoàn hảo
c. Độc quyền nhóm
d. Độc quyền hoàn hảo
Câu 58. Phương pháp định giá……căn cứ chủ yếu vào giá của đối thủ cạnh tranh, ít chú trọng
đến chi phí của doanh nghiệp và sức cầu của khách hàng.
a. Định giá theo giá trị khách hàng
b. Định giá theo đối thủ cạnh tranh
c. Định giá dựa trên chi phí
d. Định giá giá trị tốt
Câu 59. Phương pháp định giá……là phương pháp thiết lập giá dựa trên cảm nhận về giá trị
của người mua hơn là dựa vào chi phí của người bán
a. Định giá theo giá trị khách hàng
b. Định giá theo đối thủ cạnh tranh
c. Định giá dựa trên chi phí
10
d. Định giá giá trị tốt
Câu 60. Phương pháp định giá……là phương pháp thiết lập giá dựa trên chi phí để sản xuất
và bán sản phẩm cộng với 1 tỷ lệ thu nhập/lợi nhuận hợp lý cho các nỗ lực và rủi ro.
a. Định giá theo giá trị khách hàng
b. Định giá theo đối thủ cạnh tranh
c. Định giá dựa trên chi phí
d. Định giá giá trị tốt
Câu 61. Định giá cho sản phẩm của công ty A căn cứ vào giá của các đối thủ cạnh tranh, ít chú
ý đến chi phí của công ty và sức cầu của khách hàng. Đó là phương pháp định giá:
a. Định giá theo giá trị khách hàng
b. Định giá theo đối thủ cạnh tranh
c. Định giá dựa trên chi phí
d. Định giá giá trị tốt
Câu 62. Khi trên thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt, mức cầu của khách hàng thay đổi. Lúc
này mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là sự tồn tại, lợi nhuận ít quan trọng, doanh nghiệp
sẽ:
a. Định giá thấp đối với thị trường nhạy cảm với giá
b. Định giá cao hơn đối thủ cạnh tranh
c. Định giá ngang bằng với giá của đối thủ cạnh tranh
d. Đáp án B & C
Câu 63. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh
tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
a. Định giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ
Câu 64. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua
với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá:
a. Cho những hàng hoá phụ thêm
b. Cho những chủng loại hàng hoá
c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Câu 65. Giá bán lẻ 1kg bột giặt A là 20.000 VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 5kg trở
lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 18.000 VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm A đang thực
hiện chính sách:
a. Chiết khấu cho người bán lẻ
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
11
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
d. Chiết khấu thời vụ
Câu 66. Doanh nghiệp chủ động giảm giá trong tình huống nào?
a. Năng lực sản xuất dư thừa.
b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
c. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
d. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
e. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
Câu 67. Công ty xe buýt Quảng an giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó
là việc áp dụng chiến lược
a. Giá trọn gói
b. Giá hai phần
c. Giá phân biệt
d. Giá theo hình ảnh
e. Giá chiết khấu
Câu 68. Chiến lược định giá thâm nhập có ý nghĩa trong điều kiện sau:
a. Thị trường nhạy cảm với giá
b. Loại trừ đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường
c. Đáp án A & B
d. Sản phẩm có chất lượng cao
Câu 69. Chiến lược định giá hớt váng có ý nghĩa trong điều kiện sau:
a. Chất lượng sản phẩm cao
b. Khách hàng đủ lớn
c. Đối thủ không thể bắt chước
d. Tất cả các đáp án trên.
Câu 70. Chiến lược định giá hớt váng thị trường
a. Được bắt đầu với giá cao sau đó hạ xuống dần
b. Được bắt đầu với giá cao sau đó giữ nguyên
c. Được bắt đầu với giá thấp sau đó nâng dần lên
d. Được bắt đầu với giá thấp sau đó giữ nguyên
Câu 71. Doanh nghiệp Thiên Long nhận được hóa đơn thanh toán với điều kiện thanh toán
5/20 net 90, điều đó có nghĩa là
a. 5% số tiền ghi trên hóa đơn được thanh toán vào ngày 20 của tháng và trong vòng 90 ngày
phải thanh toán toàn bộ số tiền.
b. 20% số tiền ghi trên hóa đơn phải được thanh toán vào ngày 5 của tháng và trong vòng 90
ngày phải thanh toán toàn bộ số tiền này
c. Thời hạn thanh toán là 90 ngày, nhưng người mua sẽ được giảm giá 5% nếu thanh toán trong
12
vòng 20 ngày.
d. Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 72. Nhà hàng Phì Lũ giảm giá 15% cho khách hàng từ 15 tuổi trở xuống. Như vậy, Phì
Lũ áp dụng chiến lược định giá
a. Phân biệt
b. Khuyến mãi
c. Theo tâm lý
d. Theo dòng sản phẩm
Câu 73. Chức năng của các thành viên trong kênh phân phối là
a. Kích thích tiêu thụ
b. Thiết lập mối quan hệ
c. Chấp nhận rủi ro
d. Tất cả các đáp án trên.
Câu 74. Các thành viên trong kênh phân phối đảm nhận 1 số chức năng phân phối, ngoại trừ
a. Thiết kế sản phẩm
b. Tiến hành thương lượng
c. Đảm bảo kinh phí
d. Phân phối vật chất
Câu 75. Hệ thống Marketing dọc (VMS) nào của công ty mà các giai đoạn sản xuất và phân
phối liên tiếp nhau đều thuộc 1 chủ sở hữu duy nhất
a. VMS doanh nghiệp
b. VMS hợp đồng
c. VMS quản lý
d. Liên kết tự nguyện
Câu 76. Các thành viên tham gia trong kênh phân phối cần phải đảm bảo chức năng nào
a. Kích thích tiêu thụ
b. Chấp nhận rủi ro
c. Thiết lập các mối quan hệ
d. Tài chính
e. Tất cả các đáp án trên
Câu 77. Hệ thống Marketing dọc (VMS) nào của công ty mà các giai đoạn sản xuất và phân
phối liên tiếp nhau nhưng không thuộc 1 chủ sở hữu mà do qui mô và sức mạnh của 1 thành
viên
a. VMS doanh nghiệp
b. VMS hợp đồng
c. VMS quản lý
d. Liên kết tự nguyện
13
Câu 78. Trong kênh Marketing trực tiếp
a. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng.
b. Phải có người bán buôn
c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
d. Tất cả đều sai
Câu 79. Công ty sữa TH True Milk đưa sản phẩm của mình cho các cửa hàng tiêu thụ sản
phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc
Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:
a. Trực tiếp
b. Một cấp
c. Hai cấp
d. Ba cấp
e. Không thuộc loại nào kể trên.
Câu 80. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
d. Tất cả đều đúng
Câu 81. Câu nào trong các câu sau đây thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa kênh marketing
truyền thống và VMS?
a. Kênh phân phối truyền thống là kênh phân phối được tổ chức theo kiểu cũ, còn VMS được
tổ chức theo kiểu mới.
b. Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất và người tiêu dùng, còn VMS được tổ
chức theo kiểu mới.
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng của họ còn
trong kênh VMS thì các thành viên hoạt động như một thể thống nhất vì mục tiêu chung.
d. Trong kênh phân phối truyền thống không có hợp đồng ràng buộc giữa các bên còn ở VMS
thì phải có hợp đồng.
Câu 82. Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính biểu tượng
được gọi là:
a. Mã hoá
b. Giải mã
c. Phản hồi
d. Nhiễu
e. Phương tiện truyền thông
Câu 83. Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao bì của sản phẩm
đó được xem như là:
14
a. Quan hệ công chúng
b. Bán hàng cá nhân
c. Bán hàng qua bao gói
d. Quảng cáo
Câu 84. Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
a. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
b. Xúc tiến thương mại
c. Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
d. Xúc tiến bán
Câu 85. Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được
khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:
a. Cảm xúc
b. Lý trí
c. Tình cảm
d. Đạo đức
Câu 86. Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách
hàng tiềm ẩn.
c. Không có khuyến mại
d. Không có tuyên truyền
Câu 87. Các hình thức Khuyến mãi có thể là:
a. Xúc tiến với người tiêu dùng
b. Xúc tiến với các trung tâm thương mại
c. Xúc tiến với các trung gian trong kênh
d. (a) và (c)
e. Tất cả các đáp án trên.
Câu 88. Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để ủng hộ hay cản trở một sắc
luật được gọi là:
a. Tham khảo ý kiến
b. Vận động hành lang
c. Truyền thông công ty
d. Tuyên truyền về sản phẩm.
Câu 89. Nhiệm vụ nào dưới đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp?
a. Tìm kiếm khách hàng mới
b. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
c. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng
15
d. Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
e. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường
Câu 90. Marketing trực tiếp?
a. Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng
b. Thường là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân.
c. Giúp cho khách hàng lựa chọn, đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
d. (a) và (c)
e. Tất cả đáp án trên.
PHẦN 2: TRẢ LỜI “ĐÚNG/SAI” CHO MỖI NHẬN ĐỊNH (40 câu)
Câu 91. Marketing chỉ diễn ra chủ yếu trong khâu lưu thông. (S)
Câu 92. Bán hàng chỉ là một trong các chức năng của marketing (Đ)
Câu 93. Marketing là 1 hoạt động của con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn
thông qua hoạt động trao đổi. (Đ)
Câu 94. Bà A hiến 5 tỷ đồng cho chiến dịch góp tiền lập quỹ hỗ trợ trẻ em cơ nhỡ. Việc góp tiền
của bà được coi là 1 giao dịch. (S)
Câu 95. Quan điểm marketing là hướng vào nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng dựa trên
các nỗ lực của công ty nhằm tạo ra sự thỏa mãn cho khách hàng, và giành lấy lợi nhuận cho
công ty. (Đ)
Câu 96. Môi trường kinh tế là một bộ phận thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp (Đ)
Câu 97. Bất kỳ 1 nhóm người nào có mối quan tâm thật sự hoặc tiềm ẩn hay có tác động đến
khả năng hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp được gọi là đối thủ cạnh tranh (Đ)
Câu 98. Thực nghiệm là phương pháp thích hợp nhất để kiểm tra giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả (Đ).
Câu 99. Một nhược điểm lớn của việc khai thác dữ liệu nội bộ là nó thường gây tốn kém. (S)
Câu 100. Dữ liệu sơ cấp là thông tin được thu thập nhằm phục vụ trực tiếp cho 1 mục đích
cụ thể nào đó. (Đ)
Câu 101. Dữ liệu sơ cấp chỉ có thể được thu thập bằng hình thức phỏng vấn cá nhân hoặc
qua thư. (S)
Câu 102. Phỏng vấn điện thoại là phương pháp tốt nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp vì nó linh
hoạt, tạo ra các thông tin đáng tin cậy với chi phí trung bình cho mỗi cuộc tiếp xúc là thấp
nhất. (S)
Câu 103. Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng phổ biến, dễ áp dụng, tiết kiệm chi
phí và thời gian nhưng độ tin cậy không cao và thông tin thường lạc hậu . (Đ)
Câu 104. Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân và hộ gia đình mua sắm
hàng hóa dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân. (Đ)
Câu 105. Có thể xem các yếu tố chính ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng là yếu tố kiểm
soát được vì nhà quản trị marketing có khả năng tác động đến chúng bằng hệ thống
16
Marketing Mix. (S)
Câu 106. Mỗi nền văn hóa bao gồm các nhóm, nhánh văn hóa và đặc điểm cá nhân rõ nét
hơn của các thành viên trong nhóm. (Đ)
Câu 107. Freud cho rằng con người không ý thức được những yếu tố tâm lý thực tế hình
thành hành vi của họ. (Đ)
Câu 108. Việc doanh nghiệp lần đầu mua 1 sản phẩm nào đó được gọi là mua lặp lại có điều
chỉnh. (S)
Câu 109. Một trong những khác biệt giữa người mua là các doanh nghiệp và người mua là
những người tiêu dùng là các doanh nghiệp khi mua sắm thường dựa vào lý trí nhiều hơn.
(Đ)
Câu 110. Quá trình mua hàng của người tiêu dùng được kết thúc bằng hành động mua hàng
của họ. (S)
Câu 111. Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho người mua
mà không chú ý đến đoạn thị trường khác. (S)
Câu 112. Định vị thị trường có liên quan tới việc sản phẩm được phân phối và trưng bày ở
đâu trong cửa hàng. (S)
Câu 113. Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thức Marketing đại
trà và Marketing đa dạng hoá sản phẩm sang Marketing mục tiêu. (Đ)
Câu 114. Việc phân đoạn thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trường chỉ theo duy
nhất một tiêu thức nào đó. (S)
Câu 115. Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo ra doanh thu còn các
yếu tố khác thể hiện chi phí. (Đ)
Câu 116. Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì việc doanh
nghiệp quyết định một mức giá cho riêng mình là không có ý nghĩa. (Đ)
Câu 117. Chiến lược “hớt váng” là chiến lược định giá cho một sản phẩm ở mức thấp nhất
có thể để chiếm được phần lớn thị trường. (S)
Câu 118. Kênh phân phối một cấp còn gọi là kênh phân phối trực tiếp. (S)
Câu 119. Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng nhiều điểm
bán lẻ càng tốt. (S)
Câu 120. Sản phẩm cốt lõi là cấp độ mang tính chất nền tảng nhất và trả lời cho câu hỏi
“Khách hàng thực sự mua cái gì?” (Đ)
Câu 121. Nếu khách hàng mục tiêu càng ở phân tán địa lý thì kênh phân phối càng phải
ngắn để tiết kiệm chi phí. (S)
Câu 122. Với những sản phẩm dễ hỏng thì kênh phân phối phải càng ngắn càng tốt. (Đ)
Câu 123. Xung đột chiều ngang trong kênh là xung đột giữa các trung gian ở cùng một cấp
độ phân phối. (Đ).
Câu 124. Điểm khác biệt của hệ thống kênh Marketing liên kết dọc (VMS) so với kênh
17
Marketing truyền thống là các thành viên trong kênh hoạt động như một hệ thống nhất. (Đ)
Câu 125. Việc đóng góp của một doanh nghiệp vào quỹ từ thiện được coi là một trong những
hoạt động thuộc quan hệ công chúng. (Đ).
Câu 126. Quảng cáo là một cách hữu hiệu để tiếp cận đông đảo người mua phân tán về mặt
địa lý với chi phí thấp nhất cho mỗi lần tiếp xúc. (Đ).
Câu 127. Cửa hàng Rinnai tặng quà cho 100 khách hàng đầu tiên đến mua hàng, đó chính
là hoạt động xúc tiến bán. (Đ)
Câu 128. Một trong những mục tiêu của hoạt động quảng cáo là cung cấp thông tin về sản
phẩm dịch vụ cho người tiêu dùng. (Đ)
Câu 129. Quảng cáo trên radio là hình thức truyền thông trực tiếp được thực hiện bằng kinh
phí của người quảng cáo. (S)
Câu 130. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm công tác truyền thông trong
Marketing. (S).
------Kết thúc-----

Lưu ý:
- Tuyệt đối không được sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài.
- Tuyệt đối không viết, vẽ, đánh dấu hoặc ghi kí hiệu vào đề thi. Nộp lại đề thi sau khi làm bài

18

You might also like