Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 5/2021
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
1
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC
DÂN
Đầu tư xây dựng là một hoạt động bỏ vốn ở hiện tại để tạo dựng tài sản là
công trình xây dựng, sau đó khai thác vận hành công trình đó, và các tài sản này có
khả năng sinh lợi hay thỏa mãn một nhu cầu nhất định nào đó cho người bỏ vốn
trong một thời gian nhất định trong tương lai. Đầu tư xây dựng được hiểu là các
dự án đầu tư cho các đối tượng vật chất, mà đối tượng vật chất này là các công
trình xây dựng. ĐTXD có vai trò quan trọng được thể hiện qua các đặc trưng sau:
- Hoạt động đầu tư và xây dựng được xem là hoạt động đi trước một bước để
trực tiếp tạo dựng ra cơ sở vật chất ( quy ước gọi là tài sản) cho toàn bộ các nghành
kinh tế quốXDD c dân. Sau đó các nghành KTQD mới khai thác công trình tạo ra
của cải vật chất thoả mãn nhu cầu của cộng đồng xã hội.
- Tạo cơ cấu kinh tế mới, làm xuất hiện các ngành sản xuất mới.
- Góp phần phân công lao động xã hội một cách hợp lý, góp phần thúc đẩy sự
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
- Qua đầu tư xây dựng cho phép giải quyết hài hoà các mối quan hệ nảy sinh
trong nền kinh tế và trong xã hội như mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát
triển giáo dục, y tế, quốc phòng; phát triển kinh tế giữa trung ương và địa phương;
phát triển kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa…
- Đối với hoạt động kinh doanh thì hoạt động đầu tư đổi mới công nghệ là các
hoạt động liên quan tới sự sống còn, đổi mới và phát triển của doanh nghiệp.- Đối
với nước ta đang trong giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hoạt động đầu tư xây
dựng có vai trò quan trọng, thúc đẩy thực hiện nhanh công cuộc công nhiệp hoá,
hiện đại hoá mà đảng và nhà nước đã đề ra.. Cụ thể là:
- ĐTXD là hoạt động chủ yếu tạo dựng các công trình, cơ sở hạ tầng phục vụ
cho mục tiêu phát triển công nghiệp xây dựng, phát triển các ngành, các thành
phần kinh tế và phát triển xã hội.
- ĐTXD đáp ứng ngày càng cao nhu cầu con người góp phần nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân, phát triển văn hoá, tôn tạo các công trình
kiến trúc của dân tộc và có tác động quan trọng đến môi trường sinh thái.
2
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
- ĐTXD đóng góp đáng kể vào công tác an ninh quốc phòng xây dựng các
công trình bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia.
8. Các phương án về kiến trúc giải pháp xây dựng và đánh giá tác động môi
trường
- Đề xuất phương án quy hoạch mặt bằng, kiến trúc (nếu có), giải pháp kết cấu
chính cho các công trình và hạng mục công trình.
- Xác định tiến độ, khối lượng xây dựng chủ yếu của dự án.
- Đề xuất phương án Tổ chức xây dựng.
- Đánh giá mức độ tác động môi trường của dự án. Đề xuất giải pháp bảo về
môi trường.
9. Xác định vốn đầu tư và phương án nguồn vốn
- Đề xuất phương án nguồn vốn cho Dự án và cơ cấu nguồn vốn (vốn tự có,
vốn đi vay, phần trăm vốn là bao nhiêu …).
- Tính toán đề xuất tổng mức đầu tư của dự án.
- Kế hoạch tiến độ huy động vốn và tiến độ huy động vốn cho dự án.
10. Phân tích hiệu quả đầu tư của dự án
- Phân tích hiệu quả tài chính
- Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội
11. Đề xuất hình thức quản lý thực hiện Dự án và xác định các mốc thời gian
chính để thực hiện Dự án.
Phần II : Nội dung thiết kế cơ sở
1. Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án phải thể hiện được giải pháp thiết kế
chủ yếu, bảo đảm đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước
thiết kế tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
2. Thuyết minh thiết kế cơ sở được trình bày riêng hoặc trình bày trên các bản
vẽ để diễn giải thiết kế với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế; giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với
quy hoạch xây dựng tại khu vực; các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác
động; danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
b) Thuyết minh công nghệ: giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ
công nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên
quan đến thiết kế xây dựng.
c) Thuyết minh xây dựng:
- Khái quát về tổng mặt bằng: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao
độ vàtoạ độ xây dựng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối; diện tích sử
dụng đất, diện tích
xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ san
nền và các nội dung cần thiết khác.
- Đối với công trình xây dựng theo tuyến: giới thiệu tóm tắt đặc điểm tuyến
5
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
công trình, cao độ và tọa độ xây dựng, phương án xử lý các chướng ngại vật chính
trên tuyến; hành lang bảo vệ tuyến và các đặc điểm khác của công trình nếu có;
- Đối với công trình có yêu cầu kiến trúc: giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của
công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các công trình lân cận; ý tưởng
của phương án thiết kế kiến trúc; màu sắc công trình; các giải pháp thiết kế phù
hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hoá, xã hội tại khu vực xây dựng;
- Phần kỹ thuật: giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất công trình, phương án gia
cố nền, móng, các kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật
của công trình, san nền, đào đắp đất; danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết
kế;
- Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và
thời gian xây dựng công trình.
3. Các bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
a) Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ
thuật chủ yếu.
b) Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu,
hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng
chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng;
c) Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.
4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có mục đích sản xuất kinh
doanh thì tuỳ theo tính chất, nội dung của dự án có thể giảm bớt một số nội dung
thiết kế cơ sở nhưng phải bảo đảm yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, xác định được
tổng mức đầu tư và tính toán được hiệu quả đầu tư của dự án.
5. Số lượng thuyết minh và các bản vẽ của thiết kế cơ sở được lập tối thiểu là
09
- Đối với các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thì phân tích tài chính là
cơ sở để xem xét chấp thuận hay không chấp thuận dự án, đồng thời là cơ sở để
cấp giấy phép đầu tư.
- Khi lập, phân tích tài chính dự án đầu tư cần thực hiện những nội dung sau
đây:
a. Tính toán, xác định toàn bộ các số liệu đầu vào dùng trong phân tích (chủ
yếu là dòng tiền):
+ Xác định quy mô vốn đầu tư cho dự án: Tổng mức đầu tư.
+ Doanh thu cho dự án trong các năm vận hành: Tổng giá trị hàng hoá, sản
phẩm của dự án sản xuất ra được bán hoặc tiêu thụ trong các năm vận hành.
+ Xác định giá trị thu hồi tài sản của dự án: phần thu nhập bất thường của
DA.
+ Xác định chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh gồm chi phí vận hành hàng
năm của dự án, chi phí khấu hao tài sản cố định, tiền trả thuê đất ban đầu nếu có và
tiền trả lãi vốn vay (chi phí động).
+ Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định trong những năm vận hành.
+ Các khoản thuê đất, lãi vốn vay tín dụng.
+ Xác định nguồn vốn và cơ cấu vốn cho dự án.
+ Lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn cho dự án.
+ Thời gian dùng để phân tích, đánh giá dự án.
+ Xác định lãi suất dùng trong tính toán: lãi suất tối thiểu chấp nhận được hay
ngưỡng hiệu quả định trước.
b. Tiến hành phân tích lãi - lỗ cho dự án, xác định hiện giá hiệu số thu chi
(NPV) và xác định suất thu lời nội tại (IRR).
+ Đánh giá chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi (NPV)
Nếu NPV ≥ 0 => dự án đáng giá
Nếu NPV < 0 => dự án không đáng giá
+ Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại:
Nếu IRR ≥ r => dự án đáng giá
Nếu IRR < r => dự án không đáng giá
7
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
c. Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của dự án qua hệ thống các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả (tĩnh hoặc động).
*Nhóm các chỉ tiêu tĩnh:
Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính theo chỉ tiêu tĩnh được quy ước là các
chỉ tiêu được tính toán cho một thời đoạn ngắn thường tính toán cho một năm mà
không xét đến giá trị của tiền theo thời gian.
+ Chỉ tiêu lợi nhuận tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Ld =P−C sd →max
.
P
: giá bán một đơn vị sản phẩm,chưa có VAT đầu ra
C sd
: chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm.
n
∑ Lt
T bq= t =1 −¿ max
n
+ Lợi nhuận bình quân năm
+ Mức doanh lợi một đồng vốn đầu tư.
M=
M =
1 V .r
C d= ( +Cn )
Q 2
+ Chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm của dự án
*Nhóm các chỉ tiêu động
Phân tich đánh giá hiệu quả theo các chỉ tiêu động là phân tích đánh giá với
trạng thái thay đổi bất kỳ của dòng tiền theo thời gian; tính toán với cả vòng đời dự
án và có xét đến gái trị theo thời gian của tiền.
8
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
NFV =
Nếu NFV >= 0 => dự án đáng giá
Nếu NFV < 0 => dự án không đáng giá
Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu san đều của hiệu số thu chi
NAV = =
Nếu NAV >= 0 => dự án đáng giá
Nếu NAV < 0 => dự án không đáng giá
Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại
=0
Nếu IRR >= r => dự án đáng giá
Nếu IRR < r => dự án không đáng giá
Đánh giá hiệu quả tài chính bằng tỷ số thu chi
BCR =
Nếu BCR >= 1 dự án đáng giá
Nếu BCR < 1 dự án không đáng giá
9
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
d. Phân tích, đánh giá độ an toàn về mặt tài chính cho dự án.
Phân tích an toàn nguồn vốn
Phân tích căn cứ pháp lý nguồn vốn, uy tín, năng lực tài chính, tư cách
pháp nhân nhà tài trợ vốn, uy tín của cơ quan đứng ra bảo lãnh vay vốn(nếu cần),
độ hấp dẫn của dự án đối với nhà tài trợ, tình hình ổn định cuả thị trường vốn và tỷ
giá hối đoái. Sự hợp lý về mặt cơ cấu vốn của dự án giữa vốn tự có và vốn vay…
Phân tích an toàn theo điểm hoàn vốn
Xuất phát từ lý thuyết phân tích hoàn vốn, người ta thường sử dụng phân
tích điểm hòa vốn lãi lỗ để định giá độ an toàn về tài chính cho dự án.
Điểm hòa vốn lãi lỗ là tại đó doanh thu bán hàng vừa đủ trang trải các
chi phí bất biến, chi phí khả biến trong quá trình hoạt động, và lợi nhuận bằng 0.
Tại điểm hòa vốn có thể xác định được doanh thu hòa vốn và sản lượng
hòa vốn hoặc mức hoạt động hòa vốn.
V- =0
10
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
B t: Nguồn tài chính dùng trả nợ trong năm t bao gồm lợi nhuận dùng
để trả nợ, khấu hao, trích trả lãi trong vận hành
At: Số nợ phải trả trong năm t gồm cả gốc và lãi
≥ ≥
2 K 1 => dự án có khả năng trả nợ
≤
2< K 4 => dự án có khả năng trả nợ vững chắc
Phân tích an toàn theo thời hạn hoàn vốn
Thời hạn hoàn vốn là thời gian cần thiết để bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra. Thời
hạn hoàn vốn có thể tính theo công thức ở dạng tĩnh hoặc có thể theo công thức ở
dạng động như sau:
Tn
B −C
∑ ( 1+
t
r)t
t
=0
t =0
Tn: Thời hạn hoàn vốn được tìm ra bằng phương pháp tính thử dần từ
phương trình trên.
Khi Th < Thq và Th -> Min
11
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
12
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
ngân hàng cho vay vốn, thuyết phục nhân dân địa phương nơi đặt dự án ủng hộ chủ
đầu tư thực hiện dự án.
- Đối với Nhà nước, phân tích kinh tế - xã hội là căn cứ chủ yếu để Nhà nước
xét duyệt và cấp giấy phép đầu tư.
- Đối với tổ chức viện trợ dự án, phân tích kinh tế - xã hội cũng là một căn cứ
quan trọng để họ chấp thuận viên trợ nhất là các tổ chức viện trợ nhân đạo, viên trợ
cho các mục đích xã hội, viên trợ cho việc bảo vệ môi trường.
- Đối với dự án phục vụ lợi ích công cộng do Nhà nước trực tiếp bỏ vốn thì
phần phân tích lợi ích kinh tế - xã hội đóng vai trò chủ yếu trong dự án. Loại dự án
này hiện nay ở nước ta khá phổ biến và chiếm một nguồn vốn khá lớn. Vì vậy, việc
phân tích kinh tế - xã hội của dự án luôn luôn giữ một vai trò quan trọng.
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội cũng có thể được thực hiện như
nội dung của phân tích hiệu qủa tài chính, nhưng các chỉ tiêu đầu vào phân tích là
các chỉ tiêu đứng trên quan điểm lợi ích kinh tế xã hội. Từ đó tính ra chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả dựa trên góc độ lợi ích KT-XH. Cụ thể như sau:
a) Giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra hàng năm và tính cho cả đời dự
án.
b) Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đồng vốn dự án.
c) Mức thu hút lao động vào làm việc gồm:
+ Tổng số lao động được thu hút vào làm việc hàng năm.
+ Tỷ lệ giữa số lao động vào làm việc trong dự án so với vốn dự án.
c) Mức đóng góp của dự án vào ngân sách hàng năm & tính cho cả đời sự án.
d) Thu nhập ngoại tệ hàng năm & cho cả đời dự án.
e) Thu nhập của người lao động làm việc trong dự án.
f) Các lợi ích & ảnh hưởng khác, …
5. GIỚI THIỆU DỰ ÁN: TÊN DỰ ÁN, CHỦ ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM XÂY
DỰNG, QUY MÔ DỰ ÁN, MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG,
TRANG THIẾT BỊ
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng biệt thự cao cấp Vanh Vanh.
Chủ đầu tư: Công ty đầu tư và xây dựng Ln.Vitt .
Địa điểm xây dựng: Quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội
Quy mô dự án: Dự án thuộc cấp III
13
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Các hạng mục yêu cầu cần thể hiện trong tổng mặt bằng quy hoạch, bao
gồm:
Dự án bao gồm 31 hạng mục chính : 1 nhà A, 1 nhà B, 10 nhà C, 19
nhà D. Trong đó :
2
- Nhà A : S A =134,5(m )
2
- Nhà B : S B=194 (m )
- Nhà C : SC =107,95 (m 2)
2
- Nhà D : S D=185 (m )
14
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
=> Chọn thời gian trích khấu hao tài sản cố định 25 năm
- Mục đích đầu tư:
Kinh doanh cho thuê diện tích ở, sinh hoạt và nghỉ dưỡng
Đối tượng thuê là các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước
- Giải pháp xây dựng tổng thể & trang thiết bị:
Thiết kế xây dựng theo kiểu biệt thự hiện đại;
Giải pháp thiết kế kỹ thuật thi công( mặt bằng, mặt cắt, giải pháp
móng,...) được thể hiện ở hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công( có kèm
theo thiết kê cơ sở, thiết kế hai bước);
Giải pháp quy hoạch được thể hiện ở bản vẽ quy hoạchTỷ lệ giữa diện
tích xây dựng so với tổng diện tích chiếm đất là: 37,8%;
Phần xây dựng và trang thiết bị có chất lượng tương đương & đạt tiêu
chuẩn khách sạn quốc tế loại 3 sao (***).
15
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
16
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
- Khi biết giá chuẩn xây dựng, số lượng giá cả thiết bị và chi phí khác thì Tổng
mức đầu tư được xác định theo công thức (1) sau:
GTMĐT = GBT,TDC + GXD + GTB + GQL + GTV + GK + GDP (1)
- Trong đó:
GTMĐT: Tổng mức đầu tư của dự án.
GBT,TDC: Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư.
GXD: Chi phí xây dựng.
GTB: Chi phí thiết bị.
GQL: Chi phí quản lí dự án.
GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
GK: Chi phí khác.
GDP: Chi phí dự phòng.
Căn cứ vào Điều 4 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ban hành ngày 9/2/2021 về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, tái định cư gồm có:
Chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với
đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;
Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;
Chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có);
Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có)
Các chi phí có liên quan khác;
17
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Khu đất của dự án là đất nông nghiệp trồng lúa, nên các nội dung của chi phí
bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm có:
Bồi thường cây trồng trên đất;
Bồi thường đất;
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi việc làm;
Chi phí tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng;
Tiền sử dụng đất hoặc thuê đất, thuế sử dụng đất trong thời gian xây dựng.
Các căn cứ xác định:
Diện tích đất sử dụng cho dự án : S = 13000 m2
Căn cứ vào quy định hiện hành của Nhà nước về giá bồi thường, tái định cư
tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc ban hành, cụ thể là theo bảng giá đất nông nghiệp kèm theo quyết định
số 30/2019/QĐ-UBND cấp 31/12/2019 của UBND Thành phố Hà Nội
Căn cứ vào quyết định đền bù, giải phóng mặt bằng hiện hành của địa
phương. Cụ thể là Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của
UBND Thành phố Hà Nội.
Mức bồi thường hoa màu được lấy theo Thông báo số 7756/STC-BG ngày
30/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về đơn giá bồi thường, hỗ trợ các
loại cây, hoa màu, vật nuôi trên đất có mặt nước phục vụ công tác GPMB
trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2015.
Mức thuê đất hàng năm lấy theo Quyết định số 74/2017/QĐ-UBND ngày
01/06/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về xác định đơn giá cho thuê đất
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề, ổn định đời sống đối với người bị thu hồi đất
nông nghiệp được quy định tại Điều 22 Nghị định 47/2014/NĐ-CP do Chính
phủ ban hành ngày 15/05/2014 và Điều 21,22 Nghị định 23/2014/QD-UBND
Thành phố Hà Nội ngày 20/06/2014
- Phương pháp xác định:
Đối với chi phí bồi thường tái định cư thì dùng phương pháp lập dự toán
chi phí;
Chi phí sử dụng đất tính theo chi phí sử dụng đất hoặc chi phí thuê đất. Ở
dự án này ta sử dụng đất nông nghiệp nên không có chi phí tái định cư;
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng được tính bằng diện tích đất
nhân với chi phí bồi thường cho 1 đơn vị diện tích;
18
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Dự án phải tính tiền thuê đất cho thời gian xây dựng là 2 năm và tổng
thời gian thuê đất là 17 năm.
19
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
- Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho 1 nhân khẩu theo quy định tại Điều 19 –
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP: bồi thường hỗ trợ ,tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất của Chính phủ,đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 ,điều 4 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP về: sửa đổi ,bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai của Chính phủ ngày 6/1/2017 của Chính phủ được tính bằng tiền tương
đương 30 kg gạo/tháng theo giá do Sở Tài chính công bố hàng năm ,chi trả
01( một) lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường,Giả thiết số hộ gia đình là 100
hộ,giá gạo là 15000 đ/kg=0,015 triệu đ/kg hỗ trợ trong 12 tháng
20
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
21
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.1.1 : Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng :
Đơn vị : triệu đồng
Thuế
STT Nội dung CPTT CPST
VAT
1 Chi phí bồi thường đất 2.106,0 0% 2.106,0
- Quy mô xây dựng các công trình, hạng mục công trình xây dựng thuộc dự án;
- Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây Dựng:Công bố suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2018;
- Các chỉ số giá phần xây dựng do Sở Xây Dựng Thành phố Hà Nội cấp công
bố `của các năm;
- Mức thuế suất VAT theo quy định hiện hành (theo Luật thuế giá trị gia tăng
do Quốc hội ban hành, căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 và theo
thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành 1 số
điều của luật thuế giá trị gia tăng), Lấy thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10
%, áp dụng theo mục 3 Điều 8, chương II, Luật thuế giá trị gia tăng số
13/2008/QH12 quy định và theo Điều 11: thuế suất 10 % của thông tư số
219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng về loại hàng
hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế 10% công bố ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Công thức xác định chi phí Xây dựng của dự án:
n
G XD=∑ g iXD (1+T XD
VAT )
i
i =1
Trong đó:
- giXD: Chi phí xây dựng trước thuế giá trọ\ị gia tăng của công trình, hạng
mục thứ i
Đối với những hạng mục thông dụng thì giXD được tính như sau:
i
g XD = Si × Pi
+ Pi: Suất chi phí xây dựng ( chưa gồm VAT) tính theo 1 đơn vị diện tích hay
1 đơn vị công suất cả hạng mục thứ i.
+ Si: Diện tích hay công suất thiết kế ở hạng mục thứ i ( có n hạng mục )
Đối với những hạng mục theo thiết kế riêng biệt thì giXDtính như phương
pháp lập dự toán chi biết hạng mục.
- T XD
VAT : Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm hạnh mục xây
i
dựng thứ i
23
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
1 4923 37,8
Xây dựng các nhà A, B, C, D
780 6
2 Sân chung
3 2600 20
Đường giao thông
676 5,2
4 Bãi đỗ xe
5 2600 20
Vườn hoa, cây xanh, thảm cỏ
195 1,5
6 Nhà bảo vệ và nhà điều hành
7 39 0,3
Hệ thống cấp thoát nước
39 0,3
8 Hệ thống cấp điện
9 455 3,5
Hàng rào và cổng ra vào
693 5,4
10 Các hạng mục khác
Tổng 13000 100
Bảng 1.2.2. Diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình:
24
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
2 123,69
482,42
1 A Áp mái 105,66
mái 134.5
1 190,84
2 188,18
743,18
2 B 3 170,16
Mái 194
1 103,35
2 101,02
413,34
3 C 3 101,02
Tum 107,95
25
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
hành tập xuất vốn năm vào thời điểm đầu quý III năm 2020 theo Quyết
định số 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng thành phố Hà Nội nên phải quy đổi
về suất vốn năm 2021( dự kiến), thông qua chỉ số gía xây dựng bình quân,
việc tính toán thông qua công thức:
P XD 2021 =P XD 2020 × ¿
quý II (1)
Trong đó:
- P XD 2021 qúy II
: Suất chi phí xây dựng quý II năm 2021;
- P XD 2020 : Suất chi phí xây dựng 2020;
- I bq quý : Bình quân chỉ số giá xây dựng công trình theo loại công trình
của tối thiểu 3 năm gần nhất. Ta lấy 3 năm gần với năm công bố gồm
nhữg năm 2018,2019,2020;
- k: số quý kể từ sau thời điểm công bố tập suất vốn đầu tư đến thời
điểm cần tính suất vốn đầu tư.Ở đây k=3 ( từ quý III/2020- quý
II/2021).
I bq quý được tính toán theo số liệu trong bảng sau, các chỉ số giá xây dựng được lấy theo
các số liệu từ các văn bản đã công bố của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng thành phố Hà
Nội.
Các chỉ số giá Xây dựng lấy gốc năm 2018=100%.
26
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
27
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.2.3. Chỉ số giá phần xây dựng 3 năm gần nhất từ quý I/2018 đến IV/2020
Chỉ sô
Chỉ số GXD
STT Quý GXD liên
(%)
hoàn (%)
Trong đó:
i+1 I
Chỉ số giá xây dựng liên hoàn : I XDLH = I ∗100 (%)
i
28
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Giả thiết thị trường nhà nước không thay đổi qua quý I năm 2021 do BXD
Hà Nội chưa cũng cấp chỉ số giá xây dựng quý I năm 2020 và không có biến động
bất ngờ
± ∆ I XDCT : mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian xây dựng
công trình so với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã
tính và được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí
giá cả trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
Chọn:
± ∆ I XDCT =0.2%. Chọn Ibqquý =100.15%= 1.0015
1.2.4 Suất chi phí xây dựng cho hạng mục chính
Theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/1/2021 của Bộ Xây Dựng công bố suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình năm 2020 có suất chi phí xây dựng cho 1 m2 sàn là 8,310 triệu đồng
Suất chi phí xây dựng sau thuế:
SIXD2021 = 8.310×1,00153 = 8.347,4 (triệu đồng)
Suất chi phí xây dựng trước thuế:
8.347,4
SIXD2021 (trước thuế) = 1+ 0,1 = 7.588.6 (triệu đồng)
1.2.5 Suất chi phí xây dựng cho hạng mục chính:
- Tính toán chi phí xây dựng với đường giao thông nội bộ và sân bãi đỗ
29
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
xe:
Theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/1/2021 của Bộ Xây Dựng, đối với
đường cấp IV, nền đường rộng 9 m, mặt đường rộng 7 m, lề rộng 2 x 1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x 0,5m ; đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường mặt đường
láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn, suất chí phí xây dựng là 13,880 triệu đồng /1km
SIXD2021 = 13.880×(1,0015)3=13.942,5 (triệu đồng)
13.942,5
SIXD2021 (trước thuế) = 1+0,1 =¿12.675 (triệu đồng)
Sân bãi đỗ xe lấy theo dự toán công trình tương tự là 1,200 triệu đồng/ m 2
(chưa bao gồm thuế VAT)
- Tính toán chi phí xây dựng hàng rào, cổng:
- Hàng rào cao 1.8m, xây bằng tường gạch chỉ 110 có bổ trụ cao 0.6m, rào sắt
cao 1.2 m, đơn giá xây dựng 1m dài hàng rào dự kiến tính theo các công
trình tương tự là: 1,800 triệu đồng/m2 (chưa bao gồm thuế VAT);
- Cổng ra vào sử dụng 2 cổng chính chi phí dự kiến là 120 triệu đồng/cổng
(bao gồm trụ cổng và cổng) và 2 cổng phụ chi phí dự kiến 60 triệu
đồng/cổng (chưa bao gồm thuế VAT).
- Tính toán chi phí vườn hoa, thảm cỏ, cây xanh
- Đơn giá cho 1 m2 vườn hoa, thảm cỏ dự kiến tính theo các công trình có quy
mô tương tự là 200,000 đồng /1m2 (chưa bao gồm thuế VAT);
- Dự kiến mỗi nhà đặt 5 cây cảnh trang trí, dự kiến tổng số cây cảnh sử dụng
cho các nhà là 145 cây. Đơn giá dự kiến cho 1 cây cảnh là 500,000 đồng /1
cây cảnh (chưa bao gồm thuế VAT);
- Cây xanh bao quanh dự án gồm cây xanh ven đường, trên vỉa hè... Dự kiến
khoảng 4m /1 cây, dự kiến khoảng 400 cây. Đơn giá dự kiến mua cây xanh
là 300,000 đồng / 1 cây xanh (chưa bao gồm thuế VAT).
- Tính toán chi phí xây dựng hệ thống kỹ thuật ngoài trời :
- Hệ thống cấp điện ngoài nhà: Chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp điện
ngoài nhà là 2% chi phí xây dựng các hạng mục chính (chưa bao gồm thuế
VAT);
- Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: Chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp,
thoát nước ngoài nhà là 2% chi phí xây dựng các hạng mục chính (chưa bao
gồm thuế VAT).
30
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.2.4. Suất chi phí xây dựng quy đổi sang quý II năm 2021
31
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
33
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Từ bảng 1.2.4:
Tính các chi phí xây dựng dự án thông qua bảng tính suất chi phí xây dựng
dự án
Thuế sất thuế giá trị gia tăng: 10%
34
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Đơ Thuế
ST
Tên hạng mục n Si Pi CPTT suất CPST
T
vị VAT
Xây dựng nhà
1 m2 482,18 7.588 3.658,78 10% 4.024,66
A
Xây dựng nhà
2 m2 743,18 7.588 5.639,25 10% 6.203,17
B
Xây dựng nhà
3 m2 4.133,4 7.588 31.364,24 10% 34.500,66
C
Xây dựng nhà 13.613,
4 m2 7.588 103.299,23 10% 113.629,16
D 5
Chi phí xây dựng hạng mục chính
143.961,5 10% 158.357,65
(GXDC )
5 Sân thể thao m2 234 4.316 1.009,94 10% 1.110,93
Đường giao 12,67
6 m2 302 3.827,85 10% 4.210,64
thông 5
7 Sân bãi đỗ xe m 2
400 1,2 480,00 10% 528,00
8 Hàng rào m 2
220 1,8 396,00 10% 435,60
9 Cổng chính m 2
2 120 240,00 10% 264,00
10 Cổng phụ m 2
2 60 120,00 10% 132,00
Vườn hoa,
11 m2 1350 0,2 270,00 10% 297,00
thảm cỏ
12 Cây cảnh m2 145 0,3 43,50 10% 47,85
13 Cây xanh m 2
400 0,5 200,00 10% 220,00
14 Nhà quản lý m 2
130 4,072 529,36 10% 582,29
15 Nhà bảo vệ m 2
40 1,552 62,00 10% 68,20
16 Chi phí san nền m 2
13000 0,1 1300 10% 1430
HT cấp điện
17 ht 2% Gxdc 2.879,23 10% 3.167,15
ngoài nhà
HT cấp, thoát
18 ht 2% Gxdc 2.879,23 10% 3.167,15
nước ngoài nhà
Các hạng mục
19 ht 1% Gxdc 1.439,61 10% 1.583,57
khác
Tổng chi phí xây dựng của dự án 159.638,22 10 175.602,04
35
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Vậy tổng chi phí xây dựng trước thuế là GXD ( trước thuế)= 15 (triệu đồng)
Tổng chi phí xây dựng sau thuế là GXD ( sau thuế)= 175.602,04 (triệu đồng)
1.3 Xác định chi phí thiết bị cho dự án ( không bao gồm các dụng cụ, đồ dùng không
thuộc tài sản cố định)
Căn cứ vào phụ lục số 2 Thông tư 09/2019/TT-BXD:Hướng dân xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng ban hành ngày 26/12/2019 của Bộ Xây Dựng, chi
phí thiết bị công trình được tính theo công thức sau:
GTB = GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT + GLĐ + GCT + Gk (1.4)
Trong đó:
- GMS : chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ ;
- GGC : chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn ;
- GQLMSTB : chi phí quản lý mua sắm thiết bị của nhà thầu ;
- GCN : chi phí mua bản quyền công nghệ ;
- GĐT : chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ ;
- GLĐ : chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị ;
- GCT : chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kĩ thuật ;
- GK : chi phí liên quan khác ;
Đối với dự án này,chỉ có ba thành phần là chi phí mua sắm thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ,chi phí quản lý mua sắm thiết bị của nhà thầu ,chi phí
lắp đặt và thí nghiệm,hiệu chỉnh thiết bị,Vì vậy chi phí thiết bị của dự án được tính
bằngtổng 3 thành phần:
GTB =GMS +GQLMSTB +GLĐ
1.3.1 Chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ (GMS )
a. Các căn cứ xác định
- Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong dự án bao gồm các trang thiết bị
trong các nhà ở, các trang thiết bị dùng trong quản điều hành dự án, …
- Căn cứ vào giá thiết bị tính tại hiện trường xây lắp bao gồm giá mua, chi phí
vận chuyển, kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị tại kho bãi hiện trường;
- Tỷ giá chuyển đổi từ USD sang VNĐ lấy ở thời điểm lập dự án là :
- 1 USD = 23.000 đồng;
- Thuế giá trị gia tăng cho từng loại thiết bị theo quy định hiện hành (theo
Luật thuế giá trị gia tăng do Quốc hội ban hành, Luật số: 71/2015/QH13 và
theo Thông tư số 173/2016/TT-BTC của bộ tài chính hướng dẫn thi hành 1
số điều của luật thuế giá trị gia tăng );
36
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
i=1
Trong đó :
- Qi :Số lượng (cái) hoặc trọng lượng (T) thiết bị (hoặc nhóm TB) thứ i
- Mi :Giá tính cho 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i
TBi
- tVAT :Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị (hoặc nhóm thiết bị) thứ i
Xác định Mi theo công thức:
Mi = mi + ni + Ki + Vi + hi
- mi-giá gốc của thiết bị thứ i tại nơi mua hoặc tại cảng VN
- ni-Chi phí vận chuyển 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i
- Ki-Chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container
- Vi- Chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại hiện trường;
- hi-Thuế và phí bảo hiểm liên quan
Thống kê số lượng các phòng trong các công trình hạng mục chính và hạng
mục phụ: Dựa theo bản vẽ thiết kế các hạng mục, ta có bảng thống kê số lượng
phòng trong các hạng mục của dự án như sau. Các loại nhà: 1 nhà A + 1 nhà B +
10 nhà C + 19 nhà D + 2 nhà bảo vệ + 1 nhà quản lý
37
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
13 Garage 1 2 1 1 0 0 32
14 Phòng tiếp tân 0 0 0 0 0 1 1
15 Phòng trống 2 0 2 2 0 0 60
16 Phòng sinh hoạt chung 0 0 0 4 0 0 76
Theo tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất và tiêu chuẩn phục vụ của khách sạn
du lịch, ta có trang thiết bị sử dụng trong các phòng như sau:
Phòng khách : 01 điều hòa, 01bộ bàn ghế salon , 01 tivi LCD 43 inch, 01
điện thoại, đầu đĩa + giàn âm thanh;
Phòng ngủ : 01 điều hòa, 01 điện thoại bàn, 01 tivi LCD 32 inch, 01 giường
đệm đôi , 01 bàn trang điểm, 01 tủ đứng 3 cánh có gương;
Phòng vệ sinh : 01 lavabo, 01 bồn cầu có nắp, 01 vòi hoa sen, 01 nóng lạnh,
1 bộ thiết bị;
Phòng bếp + phòng ăn: 01 bếp ga, 01 tủ lạnh 320l, 01 tủ bếp, 01 máy hút
mùi,1 lò vi sóng, 01 bộ bàn ghế, 01 điều hòa, 01 tivi LCD 32inch, 01 máy
nước nóng lạnh;
Phòng giúp việc : 01 giường đệm đôi, 01 điện thoại bàn, 01 tủ đứng, 01 quạt
treo tường;
Phòng giặt : 01 máy giặt;
Gara + kho : mỗi gara cho phép chứa được 01 ôtô con 4 chỗ;
Phòng làm việc : 01 bàn làm việc, 01 máy in,01 điều hòa, 01 tủ tài liệu, 01
dàn máy tính, dụng cụ khác;
Phòng tắm : 01 bình nóng lạnh, 01 bồn tắm, 01 lavabo, 01 bồn cầu có nắp
đậy, 01 vòi sen;
Phòng quần áo và thay đồ : 01 tủ đứng 3 cánh, 01 gương soi toàn thân, 01
giá treo quần áo;
Phòng thờ : 01 tủ thờ;
Phòng thư viện : 01 giá sách 3 tầng, 01 bàn làm việc, 01 dàn máy tính;
Phòng sinh hoạt chung : 01 điều hòa, 01 tivi LCD 43 inch, 01 bộ bàn ghế
salon , 01 điện thoại;
Phòng tiếp tân: 4 bàn làm việc,1 Tivi LCD 32 inch, 1 tổng đài điện thoại, 1
máy fax, 3 điện thoại bàn,2 điều hòa ,1 bộ bàn ghế salon, 5 dàn máy tính ,2
máy in,1 máy nước nóng lạnh,3 tủ tài liệu.
Kết quả tính toán chi phí mua sắm thiết bị được thể hiện như bảng sau:
Bảng 1.3.2. Giá các thiết bị được tham khảo theo giá cả các thiết bị trên hiện trường tài
thời điểm hiện tại
STT Đơn Số Đơn giá Chi phí Thuế Chi phí
38
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Chi phí mua sắm thiết bị trước thuế là:13.882,90 (triệu đồng)
Tổng chi phí mua sắm thiết bị sau thuế là G MSTB=15.271,19 (triệu đồng)
40
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
41
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Vậy tổng chi phí thiết bị trước thuế là GTB( trước thuế) = 14.299,12 triệu đồng
tổng chi phí thiết bị sau thuế là GTB ( sau thuế) = 15.729,03 triệu đồng
1.4 Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
(chưa kể trả lãi vay phát sinh trong thời gian xây dựng và vốn lưu động ban đầu)
a. Các căn cứ xác định:
Theo Thông tư số 09/2019/TT- BXD ngày 26/12/2019:Hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng nội dung chi phí bao gồm:
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, bao gồm:
+ Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Chi phí khảo sát thiết kế bản vẽ thi công;
+ Chi phí thiết kế bản vẽ thi công;
+ Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng;
+ Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng;
+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá HSDT thi công xây dựng;
+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá HSDT mua sắm vật tư thiết bị;
+ Chi phí giám sát thi công xây dựng;
+ Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị;
+ Chi phí kiểm định sự phù hợp về chất lượng công trình.
- Chi phí khác, bao gồm:
+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán;
+ Chi phí kiểm toán quyết toán;
+ Chi phí bảo hiểm công trình;
+ Các chi phí tư vấn và chi phí khác còn lại.
42
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
- Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn xây dựng do Bộ Xây dựng
công bố theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD :Hướng dẫn xác định
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng ngày 26/12/2019
Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở
Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/2/2020 của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành
Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của nghị định 119/2015-NĐ-CP quy định bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
Khối lượng và đơn giá của dự án
Mức thuế suất giá trị gia tăng (TGTGT = 10%), bảo hiểm theo quy định
b. Phương pháp tính các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác:
Ta có:
GQL, TV, K = (GQL, TV, K) ĐMTL + (GQL, TV, K) KĐMTL
Trong đó:
- (GQL, TV, K) ĐMTL: chi phí quản lý, chi phí tư vấn, chi phí khác được tính theo
định mức tỷ lệ
- (GQL, TV, K) KĐMTL: chi phí quản lý, chi phí tư vấn, chi phí khác không tính theo
định mức tỷ lệ
- Định mức tỉ lệ tra và nội suy từ Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng
12 năm 2019: Hướng dân xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng
43
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
44
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
+ Chi phí xây dựng (chưa bao gồm VAT) của dự án, G XD = 159.638,22(triệu
đồng)
+ Chi phí xây dựng (chưa bao gồm VAT) của các hạng mục:
GXDA = 3.658,78 ( triệu đồng)
GXDB =5.639,25 ( triệu đồng)
GXDC =3.136,42 ( triệu đồng)
GXDD =5.436,80 ( triệu đồng)
Tra bảng 2.5 Phụ lục 2: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công
trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước- Thông tư 16/QĐ-BXD ngày
26/12/2019 ( công trình cấp II), ta có bảng sau:
Bảng 1.4.1. Chi phí thiết kế các hạng mục chính
Đơn vị : triệu đồng
Hệ số
Chi phí xây điều Định VAT
STT Nội dung CPTT CPST
dựng chỉnh mức (%)
K
1 Nhà A1 3.658,78 1,00 3,85 140,86 10 154,94
2 Nhà B1 5.639,25 1,00 3,85 217,11 10 238,82
3 Nhà C1 3.136,42 1,00 3,85 120,75 10 132,82
4 Nhà D1 5.436,80 1,00 3,85 209,31 10 230,24
9 Nhà C2 3.136,42 0,36 3,85 43,47 10 47,81
Nhà C3 –
10 25.091,4 0,18 3,24 146,33 10 160,96
C10
11 Nhà D2 5.436,80 0,36 3,85 75,35 10 82,88
Nhà D3 –
12 92.425,63 0,18 2,57 427,56 10 470,31
D19
Nhà bảo vệ
chi 13 62,00 1,00 3,85 2,38 10 2,61
1
Nhà bảo vệ
14 62,00 0,36 3,85 0,85 10 0,93
2
Nhà điều
15 529,36 1,00 3,85 20,38 10 22,41
hành
Tổng 1.404,35 10 1.544,78
45
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
- Cơ sở hạ tầng như : sân bãi đỗ xe, sân chung, đài phun nước, sân tenis, hệ
thống cấp điện ngoài nhà, cổng, hàng rào, vỉa hè, vườn hoa, ...:
- Chi phí xây dựng (chưa có thuế VAT) là GXDHMP =7.669,64 (triệu đồng).
(Tra bảng 2.13 TT 16/2019/QĐ-BXD) có MTKHTP = 2,36%.
Hệ thống cấp, thoát nước :
- Chi phí xây dựng (chưa có thuế VAT) là: GHTCN= 2.879,23 (triệu đồng).
(Tra bảng 2.13 TT 16/2019/QĐ-BXD) có MTKHTCN = 2,36%.
- Hệ số điều chỉnh giảm định mức CPTK lấy cho công trình cấp II; k =
1.
- Đường giao thông cấp IV
- Chi phí xây dựng (chưa có thuế VAT): GCTGT= 3.827,85 (triệu đồng)
(Tra bảng 2.9 TT 16/2019/QĐ-BXD) có MTKCTGT= 1,37%.
Chi phí thiết kế san nền: (Theo mục IV bảng 2.16 Thông tư 16/2019/QĐ-
BXD) có:
GTKSLMB = 40% * GTKCTGT
Bảng 1.4.2. Chi phí thiết kế hạng mục phụ của công trình
Đơn vị: triệu đồng
Hệ số điều Định
STT Nội dung CPXD CPTT VAT(%) CPST
chỉnh mức
Đường giao
2 3.827,85 1,00 1,37 52,44 10 57,68
thông
HT cấp thoát
3 2.879,23 1,00 2,36 67,94 10 74,73
nước
46
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
47
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Đường giao
11 3.827,85 1,00 0,258 9,87
thông
HT cấp thoát
12 2.879,23 1,00 0,258 7,42
nước
Tổng 160,65
48
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Đường giao
11 3.827,85 1,00 0,250 0,02
thông
HT cấp thoát
12 2.879,23 1,00 0,250 7,19
nước
Tổng 146,78
49
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
MGSXD: định mức chi phí giám sát xây dựng tính theo tỷ lệ %. Tra theo bảng
2.21 TT 06/QĐ-BXD ngày 26/12/2019 ta có:
MGSXD = 1,666%
GXD : Chi phí xây dựng trước thuế GTGT = 159.638,22 (triệu đồng)
Chi phí giám sát xây dựng trước thuế GTGT:
GGSXD = 1,666% ×159.638,22= 2.659,57 (triệu đồng)
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị:
GGSTB = MGSTB x GTB
Trong đó:
MGSTB: định mức chi phí giám sát lắp đặt thiết bị tính theo tỷ lệ %. Tra theo
bảng 2.22 TT 06/QĐ-BXD ngày 26/12/2019 ta có:
MGSTB = 0,788 %
GTB: Chi phí thiết bị trước thuế GTGT = 14.299,12(triệu đồng)
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị trước thuế GTGT :
GGSTB = 0,788%×14.299,12 = 112,67 (triệu đồng)
Tổng chi phí giám sát thi công = 2.659,57 + 112,67 = 2.772,24 (triệu đồng)
1.4.10 Chi phí kiểm định sự phù hợp về chất lượng xây dựng công trình
G KĐ =30 % ×GGSTC =30 % ×2.772,24=831.67 ( triệu đồng)
1.4.11 Chi phí thẩm tra, phê duyệt, quyết toán
Theo Khoản 1 Điều 20 Thông tư 10/2020/BTC ban hành ngày 20/02/2020
GPDQT = MPDQT x TMĐT
Trong đó:
MPDQT định mức chi phí phê duyệt quyết toán
GQL, TV, K = 13% *(GXD + GTB) = 13%× 173.937,34 = 22.611,85 (triệu đồng)
TMĐT= GXD + GTB + GQL, TV = 173.937,34 + 22.611,85 = 196.549,19(triệu đồng)
MPDQT = 0,205(%)
GPDQT =MPDQT ×TMĐT với TMĐT= 196.549,19 (triệu đồng)
Chi phí kiểm tra phê duyệt quyết toán là:
GPDQT = 196.549,19 x 0,205% = 403,09 (triệu đồng)
Trong đó:
- MKT: định mức chi phí kiểm toán độc lập. Nội suy: MKT =0.307%
- TMĐT= 199.549,19 (triệu đồng)
Vậy chi phí kiểm toán quyết toán là:
GKT =0,307% x 199.549,19 = 612,61 (triệu đồng)
1.4.13 Chi phí bảo hiểm công trình
GBH = TBHXD × (GXD + GTB)
Tra phụ lục 7 Thông tư 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 về
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng: TBHXD = 0,8%
GXD + GTB = 173.937,34 (triệu đồng)
Chi phí bảo hiểm công trình: GBH= 0,8% × 173.937,34 = 1.391,49 (triệu
đồng)
Bảng 1.4.6. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi
phí khác
Đơn vị: triệu đồng
Phương pháp VAT
STT Nội dung tính toán CPTT CPST
tính (%)
I Chi phí quản lý dự án Theo ĐMTL 3.179,57 0 3.179,57
II Chi phí tư vấn đầu tư XD 7.426,88 10 8.169,568
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
1 Theo ĐMTL 758,36 10 834,196
khả thi
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả &
2 Theo ĐMTL 133,93 10 147,323
khả thi của dự án
3 Chi phí khảo sát thiết kế Theo dự toán 518,01 10 569,811
51
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
8,2 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị Theo ĐMTL 112,67 10 123,937
10 Chi phí thẩm tra phê duyệt Theo ĐMTL 403,09 10 443,399
11 Chi phí kiểm toán, quyết toán Theo ĐMTL 612,61 10 673,871
0.8%(G +
12 Chi phí bảo hiểm công trình 1.391,49 10 1.530,639
XD
G )
TB
0.3%(G +
13 Chi phí khác còn lại 521,81 10 573,991
XD
G )
TB
52
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
- Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu trong năm (10% ),
Vốn lưu động năm thứ nhất là:113.835 ( triệu đồng)
Bảng 1.5.1. Nhu cầu vốn lưu động theo doanh thu bán sản phẩm
Đơn vị: triệu đồng
Công
Doanh thu Tỷ lệ vốn lưu
Diện tích Đơn giá suất
Năm vận cho thuê động so với Nhu cầu vốn
cho thuê cho thuê hoạt
hành cho thuê doanh thu lưu động
(m2) (trđ/m2) động
diện tích (%)
(%)
Năm 1 15.178,00 10 75 113.835,00 10 11.383,50
Năm 2 15.178,00 10 75 113.835,00 10 11.383,50
Năm 3 15.178,00 10 80 121.424,00 10 12.142,40
Năm 4 15.178,00 10 85 129.013,00 10 12.901,30
Năm 5 15.178,00 10 90 136.602,00 10 13.660,20
Năm 6 15.178,00 10 95 144.191,00 10 14.419,10
Năm 7 15.178,00 10 95 144.191,00 10 14.419,10
Năm 8 15.178,00 10 95 144.191,00 10 14.419,10
Năm 9 15.178,00 10 95 144.191,00 10 14.419,10
Năm 10 15.178,00 10 90 136.602,00 10 13.660,20
Năm 11 15.178,00 10 90 136.602,00 10 13.660,20
Năm 12 15.178,00 10 85 129.013,00 10 12.901,30
Năm 13 15.178,00 10 80 121.424,00 10 12.142,40
Năm 14 15.178,00 10 75 113.835,00 10 11.383,50
Năm 15 15.178,00 10 75 113.835,00 10 11.383,50
53
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
lưu động đã bao gồm cả các dụng cụ, trang bị cho dự án không đủ điều kiện là tài
sản cố định.
Bảng 1.5.2. Bảng chi phí mua sắm dụng cụ
Đơn vị: 1000đ
Đơn Đơn giá trước
STT Loại thiết bị SL CPST VAT CPTT
vị thuế
1 Hộp màn hộp 144 360 57,024 10% 51,840
2 Màn tuyn chiếc 144 300 47,520 10% 43,200
3 Chăn gia gối đệm bộ 144 4500 712,800 10% 648,000
4 Rido che cửa bộ 935 1300 1,337,050 10% 1,215,500
5 Thảm chân giường chiếc 144 180 28,512 10% 25,920
Ấm chén uống
6 80 250 22,000 10% 20,000
nước bộ
7 Cốc thủy tinh chiếc 8000 10 88,000 10% 80,000
Phích đựng nước
8 80 100 8,800 10% 8,000
sôi chiếc
9 Giá treo quần áo chiếc 60 500 33,000 10% 30,000
10 Giá phơi đồ chiếc 60 500 33,000 10% 30,000
11 Dép đi trong nhà đôi 240 15 3,960 10% 3,600
12 Thùng rác chiếc 111 30 3,663 10% 3,330
13 Đèn ngủ để bàn bộ 122 100 13,420 10% 12,200
14 Mắc treo quần áo chiếc 6000 2 13,200 10% 12,000
15 Đèn điện chiếc 1050 20 23,100 10% 21,000
16 Hộp y tế hộp 60 100 6,600 10% 6,000
17 Thảm chùi chân chiếc 250 150 41,250 10% 37,500
18 Gạt tàn thuốc lá chiếc 60 15 990 10% 900
19 Gối chiếc 144 50 7,920 10% 7,200
20 Chăn chiếc 144 150 23,760 10% 21,600
21 Lọ hoa chiếc 75 80 6,600 10% 6,000
Tổng 2,512,169 10% 2,283,790
Ta thấy : Dự trù vốn lưu động ban đầu trong tổng mức đầu tư của dự án là 11383,5
triệu đồng > 2.283,79 triệu đồng là tổng lượng vốn lưu động dùng cho mua sắm
các dụng cụ, trang bị cho dự án không thuộc tài sản cố định
1.6 Tổng hợp vốn đầu tư chưa tính lãi vay trong thời gian xây dựng và dự phòng
Bảng 1.6.1. Tổng hợp vốn đầu tư chưa có lãi vay trong thời gian xây dựng và dự phòng
Đơn vị: triệu đồng
54
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Thuế VAT
STT Nội dung CPTT CPST
(%)
Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái
1 9.435,745 0 9.435,745
định cư
1.7 Lập bảng phân bổ vốn theo tiến độ (chưa bao gồm chi phí dự phòng và lãi vay
trong thời gian xây dựng
- Nguồn vốn:
+ Vốn tự có : 30%
+ Vốn vay : 70%
Bảng 1.7.1 Bảng phân bổ vốn
Đơn vị: triệu đồng
Tỷ lệ (%) Tổng vốn chưa có thuế VAT Tổng vốn có thuế VAT
Vốn tự có 30 62.487,61 68.016,41
Vốn vay 70 145.804,42 158.704,95
Tổng 100 208.292,04 226.721,36
- Kế hoạch huy động vốn trong thời gian xây dựng được thực hiện như
sau:
+ Tất cả các số tiền trong bảng huy động vốn đều đã tính VAT.
55
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
+ Liệt kê tất cả các công việc, dựa vào bảng tiến độ thực hiện dự án phân bổ vốn
cho từng quý. Phân bổ vốn theo nguyên tắc phân bố đều theo thời gian, phân bổ
hết vốn tự có rồi mới đến vốn vay.
+ Trong kế hoạch huy động vốn chưa tính đến chi phí dự phòng
Kế hoạch huy động vốn của dự án
Căn cứ xác định:
- Tiến độ thực hiện đầu tư của dự án : Thời gian thực hiện dự án là 2
năm, tiến độ thực hiện dự án thể hiện theo quý.
- Nguồn vốn của dự án.
Từ đó lập bảng tiến độ đầu tư trong thời gian xây dựng.
Trong đó:
- Chuẩn bị đầu tư thực hiện trong quý 2
- Chuẩn bị thực hiện đầu tư thực hiện trong quý 3
- Xây dựng hạng mục thực hiện trong 4 quý : 4,5,6,7
- Mua sắm và lắp đặt thiết bị thực hiện trong 2 quý : 6 và 7
- Quản lý dự án thực hiện trong 7 quý
- Huy động vốn đầu tư thực hiện trong quý : 7
- Công việc khác : quý 7
56
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.7.2. Tổng hợp vốn đầu tư chưa có lãi vay trong thời gian xây dựng
Đơn vị: triệu đồng
57
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.7.4a. Phân bố vốn trong thời gian xây dựng ( không bao gồm thuế VAT)
58
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.7.4b. Phân bố vốn trong thời gian xây dựng ( bao gồm thuế VAT)
Đơn vị : triệu đồng
59
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
60
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.8.a Xác định chi phí dự phòng (chưa bao gồm thuế VAT)
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2021 Năm 2022
STT Nội dung công việc Qúy II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV
I Giai đoạn chuẩn bị
1 Lập dự án khả thi 758,36
2 Thẩm định tính hiệu quả và khả thi 133,93
II Giai đoạn thực hiện dự án
1 Bồi thường, hộ trợ & tái định cư 9.435,75
2 Khảo sát thiết kế 518,01
3 Thiết kế 1.899,36
4 Thẩm tra thiết kế 160,65
5 Thẩm tra dự toán 146,78
6 Tư vấn đấu thầu XD 205 ,88
7 Bảo hiểm công trình 1.391,49
8 Xây dựng công trình 26.606,37 39.909,56 39.909,56 53.212,73
9 Giám sát thi công XD 312,37 468,55 468,55 624,73
10 Mua sắm & lắp đặt TB 7.149,56 7.149,56
11 GS thi công lắp đặt TB 56,34 56,34
12 Quản lý dự án 454,22 454,22 454,22 454,22 454,22 454,22 454,22
III Giai đoạn kết thúc dự án
1 Kiểm tra sự phù hợp về chất lượng 831,670
61
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Chi phí dự phòng 1 134,65 1.230,73 76.17 2.897,03 4.083,23 4.803,82 7.425,03
Tổng đã có chi phí dự phòng 1 1.481,16 13.538,07 837,82 31.867,36 44.915,56 52.842,05 82.775,28
Bảng 1.8.b. Xác định chi phí dự phòng (bao gồm phí thuế VAT)
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2021 Năm 2022
STT Nội dung công việc Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV
I Giai đoạn chuẩn bị
1 Lập dự án khả thi 834,20
62
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
t=1
Trong đó:
- T : thời gian xây dựng xác định theo (quý, năm)
- t : số thứ tự thời gian phân bổ vốn theo kế hoạch xây dưng công trình
- GtXDCT : giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng thực hiện trong khoảng thời gian t
- IXDCTbq : chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định theo công thức
- ± ∆ I XDCT : mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian xây dựng công trình so với
mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính và được xác định trên cơ sở dự
báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm
chuyên gia.
T
I n +1
-
∑
n=1 I n
I XDCTbq =
T −1
63
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
- Trong đó
- T : số năm (năm gần nhất so với thời điểm tính toán sử dụng để xác định IXDCTbq); T≥3
- In : chỉ số giá xây dựng năm thứ n được chọn
In+1 : chỉ số giá xây dựng năm thứ n+1
Bảng 1.8.2a. Chi phí dự phòng trượt giá (chưa bao gồm VAT)
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2020 Năm 2021
STT Nội dung
Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV
1 CP đầu tư chưa tính trượt giá 1.481,16 13.538,07 837,82 31.867,36 44.915,56 52.842,05 82.775,28
3 CP đầu tư có tính trượt giá 1.481,16 13.558,38 840,33 32.010,98 45.185,66 53.239,55 83.523,05
4 Trượt giá ( DP2) 0,00 20,31 2,52 143,62 270,10 397,51 747,78
Bảng 1.8.2b. Chi phí dự phòng trượt giá ( bao gồm VAT)
Đơn vị: triệu đồng
STT Nội dung Năm 2020 Năm 2021
64
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
1 CP đầu tư chưa tính trượt giá 1.579,32 13.803,98 871,63 35.004,14 49.357,16 58.076,29 89.750,63
3 CP đầu tư có tính trượt giá 1.579,32 13.824,69 874,25 35.161,89 49.653,97 58.513,17 90.561,42
4 Trượt giá ( DP2) 0,00 20,71 2,62 157,76 296,81 436,88 810,79
Ta có:
1.8.3. Bảng phân bố vốn tự có và vốn cho vay có tính chi phí dự phòng
Đơn vị: triệu đồng
STT Nội dung CPTT CPST
1 Chi phí dự phòng 1 20.750,67 22.585,74
2 Chi phí dự phòng 2 1.581,82 1.725,56
3 Chi phí dự phòng 22.332,49 24.311,30
4 Chi phí có tính đến dự phòng 229.839,15 250.168,75
5 Vốn tự có 68.951,75 75.050,62
6 Vốn đi vay 160.887,41 175.118,12
65
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
1.9 Xác định lãi vay trong thời gian xây dựng
a. Lập kế hoạch huy động vốn theo tiến độ và theo nguồn gốc
Căn cứ xác định
- Vốn đầu tư ban đầu của dự án gồm: Vốn tự có chiếm 30%, vốn đi vay chiếm
70%, lãi suất huy động vốn là 10% ghép lãi theo năm
- Trả nợ vốn vay để đầu tư ban đầu theo phương thức trả cả gốc lẫn lãi trong 5
năm thời hạn kể từ năm bắt đầu hoạt động
- Phần vốn lưu động tăng trong năm so với vốn lưu động ban đầu sẽ vay ngắn
hạn của Ngân hàng thương mại với lãi suất là 10%/năm
Lập bảng kế hoạch huy động vốn
66
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
Bảng 1.9a. Kế hoạch huy động vốn trong thời gian xây dựng( bao gồm cả phí dự phòng )
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2020 Năm 2021
STT Nội dung công việc Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV
TC V TC V TC V TC V TC V TC V TC V
I Giai đoạn chuẩn bị
1 Lập dự án khả thi 758,36
2 Thẩm định tính hiệu quả và khả thi 133,93
II Giai đoạn thực hiện dự án
1 Bồi thường, hộ trợ & tái định cư 9.435,75
2 Khảo sát thiết kế 518,01
3 Thiết kế 1.899,36
4 Thẩm tra thiết kế 160,65
5 Thẩm tra dự toán 146,78
6 Tư vấn đấu thầu XD 205,88
7 Bảo hiểm công trình 1.391,49
8 Xây dựng công trình 26.606,37 39.909,56 39.909,56 53.212,73
9 Giám sát thi công XD 312,37 468,55 468,55 624,73
10 Mua sắm & lắp đặt TB 7.149,56 7.149,56
11 GS thi công lắp đặt TB 56,34 56,34
12 Quản lý dự án 454,22 454,22 454,22 454,22 454,22 454,22 454,22
III Giai đoạn kết thúc dự án
1 Kiểm tra sự phù hợp về chất lượng 831,67
2 Thẩm tra phê duyệt 403,09
3 Kiểm toán, quyết toán 612,61
4 Huy động VLĐ ban đầu 11.383,50
5 Chi phí khánh thành 521,81
Chi phí dự phòng 134,65 1.275,62 79,86 3.339,95 4.783,82 5716,54 8.969,94
Tổng 1.481,16 0 13.558,38 0 840,33 0 28.203,74 3.807,24 39.909,56 5.276,10 0 53.239,56 0 83.523,06
Tổng cộng nhu cầu vốn theo tiến độ 1.481,16 13.558,38 840,33 32.010,98 45.185,66 53.239,55 83.523,05
Bảng 1.9b. Kế hoạch huy động vốn trong thời gian xây dựng( bao gồm cả phí dự phòng và VAT)
67
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
68
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
t =1
Trong đó :
V : tổng số tiền nợ cả gốc và lãi trong thời gian xây dựng hay số vốn gốc
phải trả nợ của dự án.
Vt : nợ gốc đi vay trong thời đoạn t
i : lãi suất vay vốn của dự án
n : thời gian xây dựng.
Bảng 1.9.1. Xác định lãi vay trong thời gian xây dựng (bao gồm VAT)
Đơn vị: triệu đồng
Thời gian thực hiện
ST
Nội dung Quý Quý Quý Quý
T
I/2022 II/2022 III/2022 IV/2022
10.129,5
1 Vốn vay đầu quý 0 4.237,49 68782,92
9
4.137,7 58.513,1
2 Vốn vay trong quý 5.753,45 90.561,42
7 7
3 Tiền lãi vay trong quý 99,72 138,65 1.410,16 2.182,53
Tiền vay tích lũy đến cuối 4.237,4 10.129,5 68.782,9 161.526,8
4
quý 9 9 2 7
Lãi vay tích lũy đến cuối
5 99,72 238,37 1.648,53 3.831.06
quý
69
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
70
ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ GVHD:GVC.TS VŨ KIM YẾN
71