Professional Documents
Culture Documents
1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, mức độ quan
trọng; công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành của công trình và
mục đích quản lý; nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư.
2. Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng, dự án đầu tư xây dựng được
phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm
B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
3. Căn cứ công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành của công trình
và mục đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các
dự án sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp;
c) Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;
d) Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
đ) Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
e) Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh;
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và
dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác.
2.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
4. Căn cứ nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây
dựng được phân loại thành các dự án sau:
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công;
b) Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
c) Dự án PPP;
d) Dự án sử dụng vốn khác.
5. Dự án đầu tư xây dựng được sử dụng một hoặc nhiều nguồn vốn
khác nhau; có một hoặc nhiều công trình với loại và cấp khác nhau.
2.1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là hướng dẫn và phối hợp các nguồn nhân lực và vật
lực để đạt được các yếu tố định trước như:
- Phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng
- Sự thỏa mãn của các bên tham gia
Theo Điều 45 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11:
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và môi
trường xây dựng.
2.1.4. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều 62. Luật Xây dựng
Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự
án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ
chức quản lý dự án sau:
1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng
công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận
bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
3. Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
4. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện
năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án
có sự tham gia của cộng đồng.
2.1.4. Quy định chung quản lý nhà nước đối
với dự án đầu tư xây dựng
1. Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch
xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường,
phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan.
2. Tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý
theo quy định sau đây
Loại dự án Mức độ quản lý của Nhà nước
DA sử dụng vốn ngân sách nhà nước Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình ĐTXD
DA của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô ĐT
nước bảo lãnh, Vốn tín dụng ĐT phát triển của Nhà
Doanh nghiệp có DA tự chịu trách nhiệm tổ chức
nước Vốn ĐT phát triển của doanh nghiệp nhà nước
thực hiện và quản lý DA theo các quy định của pháp
luật
Với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung quản
nhân lý DA.
Với các dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác Các bên góp vốn thoả thuận về phương thức quản lý
nhau
Hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ
phần trăm (%) lớn nhất trong tổng mức đầu tư.
2.1.5. Nội dung quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các
hoạt động xây dựng.
Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về xây dựng.
Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
Quản lý chất lượng và lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng.
Cấp và thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.
Hướng dẫn kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm trong hoạt động xây dựng.
Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây
dựng.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng.
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xây dựng.
2.1.6. Công cụ quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng
LOGO
2.1.5. Công cụ quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng
2.2.1. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng (Hiện hành:
Thông tư 06/2021/TT-BXD; QCVN 03:2012/BXD)
2.2.1.1. Phân loại công trình xây dựng
2.2.1.2. Phân cấp công trình xây dựng
2.2.2. Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng (QCVN và TCVN)
2.2.3. Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng
2.2.3.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
2.2.3.2. Xác định chủ đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn nhà nước
2.2.3.3. Quản lý lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
2.2.3.4. Quản lý thiết kế xây dựng
2.2.3.5. Quản lý cấp giấy phép xây dựng
2.2.3.6. Quản lý lựa chọn nhà thầu xây dựng
2.2.3.7. Quản lý hợp đồng xây dựng
2.2.4. Quản lý năng lực hành nghề trong hoạt động đầu tư xây
dựng
2.2.5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư xây
dựng
2.3 Một số nội dung về lập dự
án đầu tư xây dựng công trình
Lập dự án đầu tư theo các bước khác nhau được
quy định theo pháp luật hiện hành
Loại dự án Các bước lập dự án
LOGO
Lập dự án đầu tư theo các bước khác nhau được
quy định theo pháp luật hiện hành
Loại dự án Các bước lập dự án
Dự án nhóm A, Lập theo một bước:
B, C 1. Có thể là dự án đầu tư xây dựng công trình
LOGO