You are on page 1of 36

Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.

vn

SO SÁNH NĐ 32/2015 VÀ NĐ 68/2019


QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2015 Nghị định số 68/2019

Chương I Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về quản lý chi phí đầu 1. Nghị định này quy định về quản lý chi phí đầu tư
tư xây dựng gồm tổng mức đầu tư xây dựng, dự xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước,
toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng, định vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo
mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, hình thức đối tác công tư (PPP) về sơ bộ tổng mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói
thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng; thầu xây dựng, định mức và giá xây dựng, chi phí
thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; thanh toán
công trình; quyền và nghĩa vụ của người quyết và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và
định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và nhà
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; quyền,
thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng. nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tư,
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu tư
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng. (1 phần
ODA), nếu điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã vốn khác? của cơ quan QLNN?)
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định 2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn
khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA)
quy định của điều ước quốc tế đó. thực hiện theo quy định điều ước quốc tế và quy định
của pháp luật trong nước của Luật điều ước quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây
cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và
xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà vốn nhà nước ngoài ngân sách quy định tại khoản 1
nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách quy định và khoản 2 Điều 60 Luật xây dựng, dự án đầu tư theo
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 60 Luật Xây dựng. hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng các quy 2. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng các quy định
định của Nghị định này để thực hiện quản lý chi của Nghị định này để thực hiện quản lý chi phí đầu
phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm
khác. căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây 1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm
dựng mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt,
1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định
mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê tại khoản 1 Điều 50 Luật xây dựng, nguồn vốn sử
duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo dụng và hình thức đầu tư của dự án, phương thức
quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và thực hiện của dự án. Chi phí đầu tư xây dựng phải
nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình,

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ
gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, kế hoạch thực hiện
chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá dự án, mặt bằng giá thị trường tại khu vực xây dựng
thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu công trình và các biến động giá dự kiến trong quá
vực xây dựng công trình. trình đầu tư xây dựng.
2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây 2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây
dựng thông qua việc ban hành, hướng dẫn, kiểm dựng thông qua việc ban hành, hướng dẫn, kiểm tra
tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn
dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
dựng. 3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết
tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai
kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng
khai thác sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê
của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu tư được điều
mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. Chủ
7 Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi
nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm
tư xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm soát và quản lý tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
chi phí đầu tư xây dựng. 4. Các công trình xây dựng đặc thù thuộc loại công
4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh
tư xây dựng phải được thực hiện theo các căn cứ, khẩn cấp, cấp bách áp dụng nguyên tắc, phương pháp
nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức xác định chi phí đầu tư xây dựng và hệ thống công
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói cụ định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá quy định
thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, tại Nghị định này để xác định chi phí đầu tư xây
chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người dựng, làm cơ sở xác định giá trị hình thành tài sản
quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng công đối với các công trình xây dựng này. Việc thẩm
phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành định, phê duyệt chi phí đầu tư xây dựng các công
chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây trình này được thực hiện theo quy định về quản lý
dựng tại Nghị định này. đầu tư xây dựng công trình xây dựng đặc thù tại
Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
5. Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác
định chi phí đầu tư xây dựng quy định tại Nghị định
này và phù hợp với đặc thù, tính chất các công trình
thuộc các Chương trình này.
6. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư
xây dựng phải được thực hiện theo các căn cứ, nội
dung, cách thức, thời điểm xác định, phương pháp
xác định các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây
dựng, hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng,
chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng phù
hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi
phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

tại Nghị định này.

Chương II
Chương II SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng
mức đầu tư xây dựng
Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng 1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi
mức đầu tư xây dựng phí đầu tư xây dựng của dự án trong giai đoạn lập
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự
định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật đầu tư
nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi công. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư gồm các khoản mục chi phí quy định tại khoản 2
xây dựng gồm các khoản mục chi phí quy định tại Điều này.
Khoản 2 Điều này. 2. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu
tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với
2. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo
đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng
với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí
tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư
hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối
chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư lượng phát sinh và trượt giá.
vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự 3. Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm
3. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - dự toán xây dựng theo quy định tại Điều 8 của Nghị
kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây định này và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
dựng là dự toán xây dựng công trình theo quy định (nếu có).
tại Điều 8 của Nghị định này và chi phí bồi 4. Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng được
thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). quy định cụ thể như sau:
4. Các chi phí của tổng mức đầu tư được quy định a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi
cụ thể như sau: phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi
chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà
các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức
phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất,
trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di
chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu
chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan
có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã khác;
được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có b) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công
liên quan khác; trình, hạng mục công trình xây dựng của dự án; công
b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm, phụ trợ
trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình xây
chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công dựng không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải
trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi
phục vụ thi công; thường, hỗ trợ và tái định cư. Cơ cấu chi phí xây

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu
công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;
chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công
thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm
hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác; thiết bị công trình của nhà thầu; chi phí mua bản
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình,
chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai thiết bị công nghệ của dự án (nếu có); chi phí đào tạo
đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí gia công,
xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí lắp
sử dụng; đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử nghiệm
thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí vận chuyển,
đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư
bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan
vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
khác;
(nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức
vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn
vấn khác liên quan; chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng
e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Đối
với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 Nghị định
này và các chi phí không thuộc các nội dung quy chi phí quản lý dự án gồm chi phí quản lý dự án của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí hoạt động
định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;
của đơn vị quản lý dự án thuộc cơ quan nhà nước có
g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho thẩm quyền thực hiện dự án và chi phí quản lý dự án
khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự của nhà đầu tư;
phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực
đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư
hiện dự án.
vấn khảo sát xây dựng, lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự
án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư
công, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật; chi phí thiết kế, chi phí tư vấn
giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn
khác liên quan;
e) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng công trình như chi phí rà
phá bom mìn, vật nổ; chi phí bảo hiểm công trình
trong thời gian xây dựng; các khoản phí, lệ phí thẩm
định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng; chi phí kiểm
toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư và
các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng công trình nhưng không thuộc nội dung
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều này;
g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối
Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho
mức đầu tư xây dựng yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây
được ước tính trên cơ sở quy mô, công suất hoặc dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được
của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí
ước tính trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực
của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất
phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và
dự án đã hoặc đang thực hiện có điều chỉnh, bổ
suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án
Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

sung những chi phí cần thiết khác. tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc
2. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo đang thực hiện, có sự phân tích, đánh giá để điều
chỉnh quy đổi về mặt bằng giá thị trường phù hợp với
một trong các phương pháp sau:
địa điểm xây dựng, bổ sung những chi phí cần thiết
a) Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết khác của dự án.
kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
Dự án thực hiện theo phương thức hợp đồng xây
Trong đó:
dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án -
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng
xác định trên cơ sở khối lượng phải bồi thường hỗ (sau đây gọi là phương thức chìa khóa trao tay) thì sơ
trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách bộ tổng mức đầu tư phải xác định trên cơ sở khối
của nhà nước có liên quan; lượng tính theo thiết kế sơ bộ kết hợp với các
- Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối phương pháp khác để xác định giá gói thầu.
lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết 2. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo
cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng tổng các phương pháp sau:
hợp tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng,
đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình được đo a) Phương pháp xác định khối lượng xây dựng tính
bóc, tính toán và một số chi phí có liên quan khác theo thiết kế cơ sở, kế hoạch thực hiện dự án, tổ chức
biện pháp thi công định hướng, các yêu cầu cần thiết
dự tính;
khác của dự án và hệ thống định mức, đơn giá xây
- Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số dựng, các chế độ, chính sách liên quan;
lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo
phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa b) Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các
chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các công trình tương tự;
chi phí khác có liên quan; c) Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây
dựng công trình;
- Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng gồm các nội dung và được xác định theo d) Phương pháp kết hợp các phương pháp nêu tại
quy định tại Điều 23 và 25 Nghị định này; điểm a, b, c khoản này.
- Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ 3. Các phương pháp quy định tại điểm b, c khoản
phần trăm (%) hoặc bằng dự toán hoặc ước tính này chỉ sử dụng đối với công trình xây dựng phổ
hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã biến.
thực hiện; 4. Dự án thực hiện theo phương thức hợp đồng để
- Chi phí dự phòng cho công việc phát sinh được thực hiện các công việc thiết kế - cung cấp thiết bị
xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng các công nghệ và thi công xây dựng công trình (viết tắt
thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí là EPC); thiết kế và thi công xây dựng công trình
dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên (viết tắt là EC); thiết kế và cung cấp thiết bị công
cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch bố nghệ (viết tắt là EP) thì tổng mức đầu tư phải được
trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp xác định trên cơ sở phương pháp nêu tại điểm a
với loại công trình xây dựng có tính đến các khả khoản 2 Điều này kết hợp với phương pháp khác.
năng biến động giá trong nước và quốc tế; 5. Chi tiết các phương pháp xác định Tổng mức đầu
b) Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công tư thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây
trình: dựng.
Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở
khối lượng, diện tích, công suất hoặc năng lực
phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư
tương ứng được công bố phù hợp với loại và cấp
công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực
đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác
phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án;
c) Xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

tương tự đã hoặc đang thực hiện:


Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ
sở quy mô diện tích sàn xây dựng, công suất hoặc
năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình, bộ
phận kết cấu công trình và dữ liệu về chi phí của
các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện có
cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất hoặc
năng lực phục vụ. Các dữ liệu về chi phí sử dụng
cần thực hiện quy đổi, tính toán về thời điểm lập
tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công
trình và điều chỉnh, bổ sung các chi phí khác phù
hợp với điều kiện cụ thể của dự án, công trình;
d) Kết hợp các phương pháp quy định tại Điểm a,
b và c Khoản 2 Điều này.
3. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng thì phần dự toán xây
dựng công trình thuộc tổng mức đầu tư xây dựng
được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định
này.
Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư
xây dựng xây dựng
1. Thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng được thực 1. Thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng được thực
hiện cùng với việc thẩm định dự án đầu tư xây hiện cùng với việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
dựng. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư xây Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng gồm:
dựng gồm: a) Sự đầy đủ, phù hợp của các căn cứ pháp lý để xác
a) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng định Tổng mức đầu tư;
mức đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu b) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức
cầu kỹ thuật, công nghệ của dự án; đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ
b) Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng thuật, công nghệ của dự án;
để xác định tổng mức đầu tư xây dựng; sự hợp lý, c) Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của các khối lượng
phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước so với thiết kế cơ sở, kế hoạch thực hiện dự án, tổ
đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác định chức biện pháp thi công định hướng và yêu cầu của
các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng; dự án; sự phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà
c) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau nước đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác
khi thực hiện thẩm định. Phân tích nguyên nhân định các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;
tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu d) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau khi
tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện thẩm định. Phân tích nguyên nhân tăng,
xác định sau thẩm định; giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của
2. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định
kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung thẩm định thực sau thẩm định.
hiện như quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 2. Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
này. đầu tư xây dựng, nội dung thẩm định thực hiện như
3. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
dựng: 3. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây
a) Dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm dựng:
định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập a) Dự án quan trọng quốc gia do Hội đồng thẩm định
chủ trì tổ chức thẩm định; nhà nước được Thủ tướng Chính phủ thành lập chủ
Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

b) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ trì tổ chức thẩm định;
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ b) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ
trì tổ chức thẩm định; quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì
c) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân tổ chức thẩm định;
sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người c) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định; sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết
d) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định.
đồng dự án, hợp đồng đối tác công tư có phần góp d) Đối với dự án thực hiện theo hình thức đối tác
vốn của nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm công tư (PPP) do đơn vị đầu mối quản lý về hoạt
quyền tổ chức thẩm định. động PPP thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
4. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây chủ trì tổ chức thẩm định. Cơ quan chuyên môn về
dựng đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - xây dựng theo phân cấp góp ý kiến về sự phù hợp
kỹ thuật đầu tư xây dựng: của đơn giá, định mức được sử dụng để xác định
a) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ Tổng mức đầu tư xây dựng của dự án, đánh giá giải
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công
trình của dự án.
trì tổ chức thẩm định;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân 4. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách và vốn
nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn về
quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định.
xây dựng theo phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định.
5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân
cấp, người quyết định đầu tư được mời các tổ 5. Cơ quan chủ trì thẩm định được mời các tổ chức,
chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm
gia thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng hoặc yêu định tổng mức đầu tư xây dựng hoặc yêu cầu chủ đầu
cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
điều kiện năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại
theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực
tư xây dựng thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng đối với các
xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt. dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoặc dự án
Đối với các dự án nhóm A hoặc các dự án thuộc có kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ cao để làm
nhóm B, C có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.
công nghệ cao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm 6. Nội dung thực hiện, kinh phí và trách nhiệm của
tra tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc tổ chức, cá nhân được mời tham gia thẩm định hoặc
thẩm định, phê duyệt. thẩm tra được quy định như sau:
6. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức a) Tổ chức, cá nhân được mời tham gia thẩm định
đầu tư xây dựng cùng với việc phê duyệt dự án. thực hiện các nội dung do cơ quan chủ trì thẩm định
Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi yêu cầu và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định
phí tối đa chủ đầu tư được phép sử dụng để thực của mình theo quy định của pháp luật;
hiện dự án đầu tư xây dựng. b) Nội dung thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng bao
7. Hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây gồm toàn bộ nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
dựng thuộc nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án Tổ chức, cá nhân thẩm tra có trách nhiệm báo cáo
đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 56 với cơ quan chủ trì thẩm định, chủ đầu tư và chịu
Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu trách nhiệm về kết quả thẩm tra theo quy định của
tư xây dựng đối với các dự án chỉ yêu cầu lập Báo pháp luật;
cáo kinh tế - kỹ thuật. Kết quả thẩm định, thẩm tra c) Chi phí cho tổ chức, cá nhân được mời tham gia
tổng mức đầu tư được lập theo mẫu quy định của thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng và chi phí thẩm
Bộ Xây dựng. tra tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ
sở định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành hoặc xác định bằng phương pháp lập

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

dự toán chi phí.


7. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu
tư xây dựng cùng với việc phê duyệt dự án. Tổng
mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi phí tối đa
chủ đầu tư được phép sử dụng để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng. Trường hợp tổng mức đầu tư xây
dựng có giá trị cao hơn giá trị sơ bộ tổng mức đầu tư,
người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư
xây dựng sau khi có ý kiến thống nhất của người
quyết định chủ trương đầu tư.
8. Hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng
thuộc nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư
xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 56 Luật xây
dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
đối với các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật. Kết quả thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu
tư được lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.
9. Dự toán chi phí các công việc thực hiện ở giai
đoạn chuẩn bị đầu tư để lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi hoặc Báo cáo chuẩn bị đầu tư do cơ quan,
đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị dự án đầu tư
thẩm định và phê duyệt. Các khoản mục chi phí này
sẽ được cập nhật vào Tổng mức đầu tư của dự án sau
khi dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư.
10. Dự toán chi phí các công việc thực hiện ở giai
đoạn chuẩn bị dự án để lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết
định đầu tư dự án thẩm định làm cơ sở trình cấp
quyết định đầu tư phê duyệt chi phí này. Các khoản
mục chi phí này sẽ được cập nhật vào Tổng mức đầu
tư của dự án để phục vụ lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt được
điều chỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 134 Luật
xây dựng. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư được
Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện cùng với việc điều chỉnh dự án đầu tư xây
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt dựng và phải tổ chức điều chỉnh khi phát sinh chi phí
được điều chỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều vượt tổng mức đầu tư. Người quyết định đầu tư phê
134 Luật Xây dựng. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh cùng với
duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh. dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm tổng 2. Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh tăng hoặc
mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt cộng (hoặc trừ) giảm so với tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì tổng
phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng mức đầu tư xây dựng sau điều chỉnh phải được thực
(hoặc giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 6
sở để phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh. Nghị định này.
3. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản 3. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

mục chi phí gồm cả chi phí dự phòng nhưng không chi phí gồm cả chi phí dự phòng do điều chỉnh giá
làm thay đổi giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đã theo chỉ số giá tăng so với chỉ số giá tính trong chi
phê duyệt thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh, báo phí dự phòng trượt giá của tổng mức đầu tư nhưng
cáo người quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm không làm vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì
về việc điều chỉnh của mình. chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh và trình người quyết
4. Trường hợp đã sử dụng hết chi phí dự phòng định đầu tư phê duyệt.
trong tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt gồm 4. Người quyết định đầu tư quyết định việc sử dụng
cả chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, chủ đầu chi phí dự phòng của dự án đầu tư xây dựng. Chủ
tư tổ chức xác định bổ sung khoản chi phí dự đầu tư quyết định sử dụng chi phí dự phòng đối với
phòng do yếu tố trượt giá khi chỉ số giá xây dựng dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố từ tư xây dựng.
khi thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh lớn 5. Trường hợp tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh
hơn chỉ số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức theo quy định tại khoản 1 Điều này làm tăng, giảm
đầu tư đã phê duyệt. quy mô (nhóm) dự án thì việc quản lý dự án vẫn thực
5. Trường hợp tổng mức đầu tư xây dựng điều hiện theo quy mô (nhóm) dự án đã được phê duyệt
chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này làm trước khi điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh làm
tăng, giảm quy mô (nhóm) dự án thì việc quản lý tăng quy mô (nhóm) dự án lên dự án quan trọng quốc
dự án vẫn thực hiện theo quy mô (nhóm) dự án đã gia, dự án nhóm A, người quyết định đầu tư phê
được phê duyệt trước khi điều chỉnh. duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh sau khi có ý kiến
chấp thuận của cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư theo quy mô (nhóm) mới của dự án.
Chương III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG
Mục 1: DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng công trình


1. Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí
cần thiết để xây dựng công trình được xác định ở
giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công
việc phải thực hiện của công trình. Chương III
2. Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm chi DỰ TOÁN XÂY DỰNG VÀ GIÁ GÓI THẦU
phí xây dựng, phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, XÂY DỰNG
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi
phí dự phòng được quy định cụ thể như sau:
Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng
a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị 1. Dự toán xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết dự
gia tăng; tính ở giai đoạn trước khi lựa chọn nhà thầu để xây
dựng công trình, các công trình, các gói thầu, được
b) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị xác định trên cơ sở khối lượng tính toán từ thiết
công trình và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo, kế kỹ thuật đối với thiết kế 3 bước hoặc thiết kế
chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí bản vẽ thi công đối với thiết kế 2 bước hoặc thiết
nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên kế FEED đối với trường hợp thực hiện theo hình
quan; thức EPC, EC, EP, yêu cầu công việc phải thực hiện
c) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí quy định và định mức, đơn giá xây dựng.
tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này để tổ chức thực Nội dung dự toán xây dựng gồm: chi phí xây dựng,
hiện quản lý dự án đối với công trình kể từ giai chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng; Nội dung các khoản mục chi phí trên được quy định
Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công trình tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 4 Điều 4 Nghị định
gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng này.
và các chi phí tư vấn khác liên quan; 2. Đối với dự án có nhiều công trình xây dựng, chủ
đ) Chi phí khác của công trình gồm chi phí hạng đầu tư xác định dự toán xây dựng của dự án theo
mục chung và các chi phí không thuộc các nội từng công trình.
dung quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoản Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí
này. Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây xây dựng của công trình; chi phí thiết bị của công
dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trình; các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công
trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực trình; các chi phí khác liên quan đến công trình và
lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí chi phí dự phòng của công trình.
an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao
thông phục vụ thi công (nếu có), chi phí bảo vệ Dự toán xây dựng của dự án (Tổng dự toán) gồm
môi trường cho người lao động trên công trường tổng các dự toán xây dựng công trình và chi phí quản
và môi trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt lý dự án, các chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí dự
bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi phòng có tính chất chung liên quan của dự án.
công công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật 3. Đối với dự án đã được cấp có thẩm quyền phê
liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư xác
khác liên quan đến công trình; định dự toán xây dựng của dự án theo dự toán các
e) Chi phí dự phòng của công trình gồm chi phí dự gói thầu xây dựng thuộc danh mục các gói thầu trong
phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Khi đó
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian dự toán xây dựng của dự án gồm các dự toán gói
xây dựng công trình. thầu xây dựng và chi phí quản lý dự án, các chi phí
tư vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng có tính chất
3. Đối với dự án có nhiều công trình xây dựng, chủ chung liên quan của dự án.
đầu tư có thể xác định tổng dự toán xây dựng công
trình để quản lý chi phí. Tổng dự toán xây dựng Dự toán gói thầu xây dựng gồm:
công trình được xác định bằng cách cộng các dự - Dự toán gói thầu xây dựng riêng biệt: dự toán gói
toán xây dựng công trình và các chi phí khác có thầu thi công xây dựng; dự toán gói thầu mua sắm
liên quan của dự án. thiết bị; dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị công trình;
dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng; dự toán gói
thầu thuộc khoản mục chi phí khác;
- Dự toán gói thầu hỗn hợp: dự toán gói thầu thiết kế
và thi công xây dựng (EC); dự toán gói thầu mua
sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (PC); dự
toán gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi
Điều 9. Xác định dự toán xây dựng công trình
công xây dựng (EPC); dự toán gói thầu lập dự án -
1. Dự toán xây dựng công trình được xác thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng
định trên cơ sở khối lượng tính toán từ thiết kế kỹ (chìa khóa trao tay)...
thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật,
các yêu cầu công việc phải thực hiện của công 4. Chi tiết các khoản mục chi phí của dự toán xây
trình và định mức xây dựng, giá xây dựng của dựng, dự toán xây dựng công trình và các dự toán
gói thầu xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ
công trình.
trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 9. Xác định dự toán xây dựng
1. Dự toán xây dựng được xác định trên cơ sở khối
lượng tính toán từ thiết kế kỹ thuật đối với thiết kế 3
bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế 2
2. Các chi phí trong dự toán xây dựng công trình bước, thiết kế FEED để xác định giá gói thầu đối với
được xác định như sau: trường hợp thực hiện theo hình thức EPC, EC, EP và
a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp về vật chỉ dẫn kỹ thuật, các yêu cầu công việc phải thực

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên hiện của dự án, công trình, kế hoạch thực hiện công
cơ sở khối lượng các công tác, công việc xây dựng trình của dự án, điều kiện thi công, biện pháp thi
được đo bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, công và định mức xây dựng, giá xây dựng áp dụng
thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu cho dự án, công trình.
công việc phải thực hiện của công trình, giá xây 2. Các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
dựng của công trình và chi phí chung, thu nhập được xác định như sau:
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được xác
định căn cứ định mức chi phí do cơ quan nhà nước a) Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp về vật liệu,
có thẩm quyền ban hành hoặc công bố; nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở
khối lượng các công tác, công việc xây dựng được đo
b) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở khối bóc, tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết kế vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải
công nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương thực hiện của công trình, giá xây dựng của công trình
ứng. Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, chi và chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước,
phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí thuế giá trị gia tăng được xác định căn cứ theo định
khác có liên quan được xác định bằng dự toán mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hoặc ước tính chi phí; hành hoặc xác định bằng phương pháp lập dự toán;
c) Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy b) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị
định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này;
được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng,
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định chủng loại thiết bị từ thiết kế công nghệ, xây dựng và
theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định này; giá mua thiết bị tương ứng; chi phí quản lý mua sắm
thiết bị của nhà thầu; chi phí mua bản quyền phần
đ) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức
mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công
tỷ lệ phần trăm (%) hoặc ước tính hoặc bằng dự
nghệ của dự án (nếu có); chi phí đào tạo, chuyển giao
toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết;
công nghệ; chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu
e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát chuẩn (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chỉnh; chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu
các chi phí quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ kỹ thuật và quy định trong hợp đồng; chi phí vận
Khoản này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí khác
được tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc căn cứ
công trình, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm
dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính quyền ban hành;
đến các khả năng biến động giá trong nước và
c) Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy
quốc tế.
định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định
theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này;
đ) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức
tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng phương pháp lập dự
toán hoặc ước tính chi phí trên cơ sở chi phí của dự
án, công trình tương tự;
e) Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát
sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các
chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản
này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính
trên cơ sở, độ dài thời gian xây dựng công trình theo
kế hoạch thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng phù
hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả
năng biến động giá trong nước và quốc tế.
Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây 3. Chi tiết phương pháp xác định dự toán xây dựng

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

dựng công trình của dự án, dự toán xây dựng công trình, các dự toán
1. Thẩm định dự toán xây dựng công trình được gói thầu xây dựng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
thực hiện đồng thời với việc thẩm định thiết kế kỹ trưởng Bộ Xây dựng.
thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng
1. Thẩm định dự toán xây dựng được thực hiện đồng
thời với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công như sau:
a) Dự toán xây dựng của dự án được thẩm định trên
cơ sở thẩm định đồng bộ các dự toán xây dựng công
trình, các dự toán gói thầu xây dựng và các khoản
mục chi phí có liên quan khác của dự án; (?)
b) Trường hợp dự án có quy mô lớn từ nhóm A trở
lên, người quyết định đầu tư cho phép tổ chức triển
khai thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
cho từng công trình, từng gói thầu xây dựng theo
từng giai đoạn kế hoạch thực hiện dự án thì thực hiện
thẩm định dự toán xây dựng công trình của từng
công trình, dự toán gói thầu xây dựng cùng với việc
thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công của từng công trình hoặc của từng gói thầu;
c) Các gói thầu hỗn hợp EPC, EC, EP đã ký hợp
đồng thì không thực hiện thẩm định dự toán;
2. Nội dung thẩm định dự toán xây dựng công d) Trường hợp các gói thầu xây dựng hỗn hợp EPC,
trình gồm: EC, EP xác định dự toán theo thiết kế FEED để làm
a) Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây cơ sở xác định giá gói thầu thì thực hiện thẩm định
dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán dự toán trên cơ sở dự toán lập theo thiết kế FEED.
so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị 2. Nội dung thẩm định dự toán xây dựng, dự toán
tính toán từ thiết kế xây dựng, công nghệ; xây dựng công trình, dự toán xây dựng gói thầu xây
b) Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dựng gồm:
dụng, vận dụng định mức dự toán, giá xây dựng a) Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của các căn cứ pháp
của công trình và quy định khác có liên quan trong lý để xác định dự toán xây dựng;
việc xác định các khoản mục chi phí của dự toán
b) Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công tác xây
xây dựng công trình;
dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán
c) Xác định giá trị dự toán xây dựng công trình sau so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị
thẩm định và kiến nghị giá trị dự toán xây dựng để tính toán từ thiết kế xây dựng, công nghệ;
cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá
c) Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng
mức độ tăng, giảm của các khoản mục chi phí,
định mức, giá xây dựng của công trình và quy định
phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự
khác có liên quan trong việc xác định các khoản mục
toán xây dựng công trình đề nghị thẩm định.
chi phí của dự toán;
3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây d) Xác định giá trị dự toán sau thẩm định. Đánh giá
dựng công trình thực hiện theo quy định tại Nghị mức độ tăng, giảm của các khoản mục chi phí, phân
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng. tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự toán
4. Đối với các công trình thuộc dự án quan trọng xây dựng công trình đề nghị thẩm định.
quốc gia, dự án nhóm A, B và C có kỹ thuật phức 3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây
tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, cơ quan chuyên dựng (bao gồm cả dự toán xây dựng công trình, dự
môn về xây dựng theo phân cấp, người quyết định toán gói thầu xây dựng) được thực hiện theo quy

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấnđịnh tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy Riêng dự toán các công việc chuẩn bị để lập thiết kế
định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công thì cơ quan chuyên
dựng thực hiện thẩm tra dự toán xây dựng công môn trực thuộc người quyết định đầu tư dự án thẩm
trình làm cơ sở cho việc thẩm định trước khi trình
định làm cơ sở trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt
cấp có thẩm quyền phê duyệt. chi phí này. Các khoản mục chi phí này sẽ được cập
5. Dự toán xây dựng công trình được phê duyệt là nhật vào dự toán xây dựng công trình để phục vụ lập
cơ sở xác định giá gói thầu trong kế hoạch lựa và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
chọn nhà thầu và đàm phán, ký kết hợp đồng xây 4. Đối với dự toán gói thầu xây dựng hỗn hợp EPC,
dựng trong trường hợp chỉ định thầu, nếu có. EC, EP xác định theo thiết kế FEED quy định tại
Trường hợp giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn điểm d khoản 1 Điều này, thì thẩm quyền thẩm định
nhà thầu xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư thì dự toán gói thầu xây dựng theo quy định tại khoản 3
giá gói thầu được cập nhật theo dự toán xây dựng Điều này.
công trình đã phê duyệt. 5. Đối với các công trình thuộc dự án quan trọng
6. Hồ sơ thẩm định dự toán thuộc nội dung hồ sơ quốc gia, dự án nhóm A, B và C có kỹ thuật phức tạp
thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi hoặc áp dụng công nghệ cao, cơ quan chủ trì thẩm
công và dự toán xây dựng quy định tại Nghị định định được mời tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định
về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Kết quả thẩm dự toán xây dựng, hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn
định, thẩm tra dự toán xây dựng công trình được tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí thực hiện
lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng. thẩm tra dự toán xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm
định, phê duyệt. Tổ chức, cá nhân được mời tham gia
thẩm định hoặc được lựa chọn thực hiện thẩm tra
phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
6. Nội dung thực hiện, kinh phí và trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định hoặc thẩm tra
được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân được mời tham gia thẩm định
thực hiện các nội dung do cơ quan chủ trì thẩm định
yêu cầu và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định
của mình theo quy định của pháp luật;
b) Nội dung thẩm tra dự toán xây dựng bao gồm
toàn bộ nội dung quy định tại khoản 2 Điều này. Tổ
chức, cá nhân thẩm tra có trách nhiệm báo cáo với cơ
quan chủ trì thẩm định, chủ đầu tư và chịu trách
nhiệm về kết quả thẩm tra theo quy định của pháp
luật;
c) Chi phí cho tổ chức, cá nhân được mời thẩm định
dự toán xây dựng và chi phí thẩm tra dự toán xây
dựng được xác định trên cơ sở định mức chi phí do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc xác
định bằng phương pháp lập dự toán chi phí.
7. Hồ sơ thẩm định dự toán thuộc nội dung hồ sơ
thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
và dự toán xây dựng quy định tại Nghị định về quản
lý dự án đầu tư xây dựng. Kết quả thẩm định, thẩm
Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng công tra dự toán xây dựng được lập theo mẫu quy định của
trình Bộ Xây dựng.

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

1. Dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt chỉ Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng
được điều chỉnh trong các trường hợp: 1. Dự toán xây dựng đã phê duyệt chỉ được điều
a) Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy chỉnh trong các trường hợp:
định tại Điều 7 Nghị định này; a) Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng;
b) Thay đổi, bổ sung thiết kế nhưng không trái với b) Thay đổi, bổ sung thiết kế nhưng không trái với
thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong thiết kế cơ sở, thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc thay đổi
dự toán kể cả chi phí dự phòng nhưng không vượt cơ cấu chi phí trong dự toán kể cả chi phí dự phòng
tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; do điều chỉnh giá theo chỉ số giá tăng so với chỉ số
2. Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh gồm dự giá tính trong dự phòng trượt giá nhưng không vượt
toán xây dựng công trình đã được phê duyệt cộng tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt.
(hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá 2. Dự toán xây dựng điều chỉnh phải được thẩm
trị tăng (hoặc giảm) phải được thẩm tra, thẩm định định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây
làm cơ sở để phê duyệt dự toán xây dựng công dựng. (?)
trình điều chỉnh.
3. Trường hợp dự toán xây dựng điều chỉnh do điều
3. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng chỉnh giá theo chỉ số giá tăng so với chỉ số giá tính
công trình điều chỉnh làm cơ sở để điều chỉnh giá trong dự phòng trượt giá nhưng không làm thay đổi
hợp đồng, giá gói thầu và điều chỉnh tổng mức đầu giá trị dự toán xây dựng đã được phê duyệt thì chủ
tư. đầu tư tổ chức điều chỉnh và phê duyệt sau khi có ý
4. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản kiến chấp thuận của người quyết định đầu tư (?). Đối
mục chi phí nhưng không làm thay đổi giá trị dự với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của
toán xây dựng đã được phê duyệt bao gồm cả chi người quyết định đầu tư thì người quyết định đầu tư
phí dự phòng thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh. phê duyệt và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt điều
chỉnh của mình.(?).
5. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán xây
dựng công trình điều chỉnh thực hiện theo quy 4. Người quyết định đầu tư quyết định việc sử dụng
định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây chi phí dự phòng của dự toán xây dựng. Chủ đầu tư
dựng. quyết định việc sử dụng chi phí dự phòng trong dự
toán của dự án lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Mục 2
Điều 12. Giá gói thầu xây dựng
DỰ TOÁN GÓI THẦU XÂY DỰNG
Điều 12. Quy định chung về dự toán gói thầu 1. Giá gói thầu xây dựng là giá trị của gói thầu xây
dựng được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà
xây dựng
thầu làm cơ sở để thực hiện công tác lựa chọn nhà
1. Dự toán gói thầu xây dựng xác định theo từng thầu. Giá gói thầu xây dựng gồm toàn bộ chi phí cần
gói thầu, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết được tính đúng, tính đủ để thực hiện gói thầu
dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt và xây dựng.
được thực hiện trước khi tổ chức lựa chọn nhà
2. Tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng của
thầu xây dựng.
dự án, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu
2. Dự toán gói thầu xây dựng gồm dự toán gói xây dựng được phê duyệt là cơ sở để xác định, phê
thầu thi công xây dựng; dự toán gói thầu mua sắm duyệt giá gói thầu. Giá gói thầu xây dựng được xác
vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói định cụ thể như sau:
thầu tư vấn đầu tư xây dựng và dự toán gói thầu
a) Trường hợp đã có dự toán gói thầu xây dựng, giá
hỗn hợp.
gói thầu xây dựng được xác định trên cơ sở dự toán
3. Chủ đầu tư tổ chức xác định, cập nhật dự toán gói thầu xây dựng được phê duyệt;
gói thầu xây dựng, thực hiện thẩm định, phê duyệt
để thay thế giá gói thầu xây dựng ghi trong kế b) Trường hợp chưa có dự toán gói thầu xây dựng,
hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt, làm cơ sở giá gói thầu xây dựng được xác định theo cơ cấu chi
để lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và đánh phí của dự toán gói thầu xây dựng trên cơ sở các
khoản mục chi phí có liên quan đến phạm vi công
giá lựa chọn nhà thầu xây dựng.
việc của gói thầu đã được xác định trong tổng mức

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

4. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng của dự án, dự
vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy toán xây dựng công trình được phê duyệt.
định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây c) Chi phí dự phòng trong giá gói thầu xây dựng
dựng thực hiện xác định, cập nhật, thẩm tra dự được xác định phù hợp với hình thức hợp đồng sử
toán gói thầu xây dựng trước khi phê duyệt. dụng cho gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 13. Dự toán gói thầu thi công xây dựng (?)
1. Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ 3. Trường hợp thời điểm tổ chức lựa chọn nhà thầu
chi phí cần thiết để thực hiện thi công xây dựng thực tế khác với kế hoạch triển khai của dự án thì
các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây chủ đầu tư phải tổ chức cập nhật giá gói thầu xây
dựng phù hợp với phạm vi thực hiện của gói thầu dựng theo mặt bằng giá ở thời điểm 28 ngày trước
thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi ngày mở thầu. Trường hợp giá gói thầu xây dựng sau
công xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng khi cập nhật cao hơn giá gói thầu xây dựng đã phê
mục chung và chi phí dự phòng. duyệt và làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng của dự
2. Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối án, thì chủ đầu tư phải điều chỉnh chủng loại, xuất xứ
lượng cần thực hiện của gói thầu và đơn giá xây vật tư, thiết bị đảm bảo yêu cầu về chất lượng, kỹ
thuật nhưng có giá phù hợp để không vượt tổng mức
dựng được quy định như sau:
đầu tư và báo cáo Người quyết định đầu tư quyết
a) Khối lượng cần thực hiện của gói thầu gồm khối định.
lượng các công tác xây dựng đã được đo bóc, tính
toán khi xác định chi phí xây dựng trong dự toán 4. Người quyết định đầu tư quyết định sử dụng dự
xây dựng công trình và các khối lượng cập nhật, phòng phí khi xác định, hoặc cập nhật giá gói thầu.
bổ sung khác (nếu có) được xác định từ bản vẽ 5. Chi tiết phương pháp xác định, hoặc cập nhật giá
thiết kế, biện pháp thi công đối với những công gói thầu xây dựng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
trình, công tác riêng biệt phải lập thiết kế biện trưởng Bộ Xây dựng.
pháp thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ
thuật liên quan của gói thầu.
b) Đơn giá xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết
(gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) để thực
hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng
tương ứng của khối lượng cần thực hiện của gói
thầu. Đơn giá xây dựng được cập nhật trên cơ sở
đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt
bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình,
các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan
tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ
dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói
thầu.
3. Chi phí hạng mục chung được xác định căn cứ
định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền công bố hoặc ước tính chi phí hoặc bằng dự
toán.
4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi
công xây dựng được xác định theo tỷ lệ % của các
chi phí đã xác định trong dự toán gói thầu và thời
gian thực hiện gói thầu nhưng không vượt mức tỷ
lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng của dự toán xây
dựng công trình đã được phê duyệt.
Điều 14. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

bị lắp đặt vào công trình


1. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt
vào công trình gồm chi phí mua sắm thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
và chi phí dự phòng.
2. Chi phí mua sắm vật tư, thiết bị được xác định
trên cơ sở các khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị
của gói thầu cần mua sắm và đơn giá của vật tư,
thiết bị được quy định như sau:
a) Khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói
thầu cần mua sắm gồm khối lượng, số lượng vật
tư, thiết bị cần mua sắm đã được đo bóc, tính toán
khi xác định chi phí thiết bị trong dự toán xây
dựng công trình và khối lượng, số lượng vật tư,
thiết bị được cập nhật, bổ sung (nếu có) từ thiết kế
xây dựng, công nghệ, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu
cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu;
b) Đơn giá vật tư, thiết bị gồm giá mua vật tư, thiết
bị, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm và các
loại thuế, phí có liên quan. Đơn giá mua vật tư,
thiết bị xác định trên cơ sở đơn giá trong dự toán
xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu
vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách
của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định
dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu
kỹ thuật liên quan của gói thầu.
3. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị
gồm các khoản mục chi phí xác định như dự toán
gói thầu thi công xây dựng.
4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu được
xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của các chi phí
đã xác định trong dự toán gói thầu và thời gian
thực hiện gói thầu nhưng không vượt mức tỷ lệ
phần trăm (%) chi phí dự phòng của dự toán xây
dựng công trình đã được phê duyệt.
Điều 15. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây
dựng
1. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng là các
chi phí để thực hiện một hoặc một số công việc tư
vấn đầu tư xây dựng phù hợp với phạm vi công
việc cần thực hiện của gói thầu.
2. Nội dung dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây
dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi
phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và chi
phí dự phòng. Đối với các gói thầu tư vấn khảo sát

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì


nội dung dự toán gói thầu gồm các khoản mục chi
phí như dự toán gói thầu thi công xây dựng.
3. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng được
xác định trên cơ sở chi phí tư vấn trong dự toán
xây dựng công trình và cập nhật, bổ sung các khối
lượng, các chế độ chính sách của nhà nước có liên
quan đến chi phí (nếu có) tại thời điểm lập dự toán
gói thầu.
4. Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu xác định
trên cơ sở đặc điểm, tính chất của loại công việc tư
vấn, tiến độ thực hiện nhưng không vượt quá mức
tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng đã xác định
trong dự toán xây dựng công trình.
5. Đối với các gói thầu khảo sát xây dựng, thiết kế
xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên,
dự toán gói thầu còn gồm chi phí mua bảo hiểm
nghề nghiệp trách nhiệm tư vấn đầu tư xây dựng.
6. Đối với các gói thầu tư vấn phải thực hiện trước
khi phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình thì xác định dự toán gói thầu trên cơ sở
phạm vi công việc thực hiện.
Điều 16. Dự toán gói thầu hỗn hợp
1. Dự toán gói thầu thiết kế và thi công xây dựng
(gọi tắt là EC) gồm dự toán các công việc theo quy
định tại Điều 15 và 13 Nghị định này.
2. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi
công xây dựng (gọi tắt là PC) gồm dự toán các
công việc theo quy định tại Điều 14 và Điều 13
Nghị định này.
3. Dự toán gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết
bị - thi công xây dựng (gọi tắt là EPC) gồm các
khoản mục chi phí thiết kế, mua sắm vật tư, thiết
bị và thi công xây dựng trong tổng mức đầu tư xây
dựng của dự án đầu tư xây dựng đã được phê
duyệt.
4. Dự toán gói thầu lập dự án - thiết kế - mua sắm
vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (chìa khóa trao
tay) gồm các khoản mục chi phí trong tổng mức
đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng quy
định tại mục b, c, d, đ, e và g Khoản 4 Điều 4 Nghị
định này.

Chương IV
ĐỊNH MỨC, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG Chương IV


Mục 1 ĐỊNH MỨC, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
Mục 1
Điều 17. Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ
sở và định mức dự toán xây dựng công trình. Điều 13. Định mức kinh tế - kỹ thuật
2. Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật gồm định mức cơ sở
định mức lao động, định mức năng suất máy và và định mức dự toán xây dựng công trình.
thiết bị thi công. Định mức cơ sở để xác định định 2. Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu,
mức dự toán xây dựng công trình. định mức năng suất lao động, định mức năng suất
3. Định mức dự toán xây dựng công trình là mức máy và thiết bị thi công. Định mức cơ sở của các
hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và công tác xây dựng phổ biến được xác định bằng
thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu phương pháp điều tra, khảo sát thị trường xây dựng
cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng, yêu cầu kỹ thuật,
công cụ thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công nghệ và điều kiện thi công. Định mức cơ sở của
công tác xây dựng công trình. công tác xây dựng áp dụng công nghệ mới được xác
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để quản lý định trên cơ sở yêu cầu của công nghệ và điều kiện
áp dụng công nghệ.
chi phí đầu tư xây dựng.
3. Định mức dự toán xây dựng công trình là mức hao
Điều 18. Định mức chi phí
phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị
1. Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
phần trăm (%) và định mức tính bằng giá trị. điều kiện thi công của dự án và biện pháp thi công cụ
2. Định mức chi phí là cơ sở để xác định giá xây thể để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
dựng, dự toán chi phí của một số loại công việc, xây dựng công trình. (?)
chi phí trong đầu tư xây dựng gồm chi phí quản lý 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí chi phí đầu tư xây dựng.
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng
Điều 14. Định mức chi phí
mục chung và một số công việc, chi phí khác.
1. Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%), định mức tính bằng giá trị và định
mức tính bằng khối lượng đối với chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng. (?)
2. Định mức chi phí là cơ sở để xác định giá xây
dựng, dự toán chi phí của một số loại công việc, chi
phí trong đầu tư xây dựng gồm chi phí quản lý dự án,
Điều 19. Quản lý định mức xây dựng chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí gián tiếp, thu
nhập chịu thuế tính trước và một số công việc, chi
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định phí khác.
mức dự toán xây dựng và công bố định mức xây
dựng. Điều 15. Quản lý định mức xây dựng ( ≠ vốn ?)
2. Trên cơ sở phương pháp lập định mức dự toán 1. Phương pháp xác định định mức cơ sở, định mức
xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều này, các dự toán xây dựng công trình, định mức chi phí và
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy việc thoả thuận thống nhất ban hành định mức xây
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập và công bố định dựng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây
mức xây dựng cho các công việc đặc thù chuyên dựng.
ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kiến 2. Trên cơ sở phương pháp xác định định mức theo
thống nhất của Bộ Xây dựng. Định kỳ hàng năm quy định tại khoản 1 Điều này, các bộ quản lý công
gửi những định mức xây dựng đã công bố về Bộ

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

Xây dựng để theo dõi, quản lý. trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổ chức xác định hoặc thuê tổ chức, cá nhân đủ
3. Định mức xây dựng được công bố quy định tại
năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự
Khoản 1, 2 Điều này là cơ sở để chủ đầu tư sử
án đầu tư xây dựng để xác định, điều chỉnh, thẩm tra
dụng, vận dụng, tham khảo khi xác định tổng mức
làm cơ sở ban hành định mức dự toán xây dựng cho
đầu tư, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư
các công việc đặc thù, chuyên ngành của ngành và
xây dựng.
địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây
4. Đối với các công việc xây dựng chưa có trong dựng đồng thời gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi,
hệ thống định mức dự toán xây dựng được công bố quản lý.
hoặc đã có trong hệ thống định mức dự toán xây
dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu 3. Định mức xây dựng được ban hành là cơ sở để lập
cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi đơn giá xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
công cụ thể của công trình được thực hiện như xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. (?)
sau: 4. Đối với các công việc xây dựng chưa có trong hệ
a) Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự thống định mức dự toán xây dựng được ban hành
toán xây dựng mới, định mức dự toán xây dựng hoặc đã có trong hệ thống định mức dự toán xây
điều chỉnh hoặc vận dụng định mức dự toán tương dựng được ban hành nhưng chưa phù hợp với yêu
tự ở các công trình đã và đang thực hiện, làm cơ sở cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công
của công trình được thực hiện như sau:
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
b) Đối với các gói thầu xây dựng sử dụng vốn a) Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức dự toán
ngân sách nhà nước thực hiện hình thức chỉ định xây dựng công trình mới, định mức dự toán xây
thầu thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định dựng công trình điều chỉnh làm cơ sở xác định đơn
đầu tư xem xét quyết định trước khi áp dụng; đối giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây
với công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do Thủ dựng công trình;
tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng Tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự toán, quản lý chi phí
Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp của dự án hoặc gói thầu có trách nhiệm xác định định
tỉnh quyết định. mức dự toán xây dựng mới, định mức dự toán xây
5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi dựng điều chỉnh theo thiết kế, yêu cầu cụ thể của
phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị công việc, gói thầu, dự án, làm cơ sở xác định dự
định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, toán xây dựng, dự toán xây dựng công trình, dự toán
điều chỉnh, thẩm tra các định mức dự toán xây gói thầu xây dựng; (?)
dựng tại Khoản 4 Điều này. b) Đối với các định mức dự toán xây dựng mới hoặc
định mức dự toán xây dựng điều chỉnh, khi áp dụng
tính toán xác định đơn giá xây dựng thấp hơn đơn giá
xây dựng áp dụng định mức đã ban hành thì người
quyết định đầu tư quyết định phê duyệt áp dụng cho
dự án, công trình để xác định dự toán xây dựng, dự
toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng
và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý. Đối với
công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do Thủ
tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng Bộ
quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện phê duyệt;
c) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp danh mục các
công tác điều chỉnh định mức, xây dựng định mức
mới chưa có trong danh mục định mức ban hành, báo
cáo cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
và tổ chức khảo sát xây dựng định mức dự toán xây
dựng công trình trong quá trình thi công xây dựng
theo phương pháp Bộ Xây dựng hướng dẫn. Kết quả

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

xây dựng định mức được cơ quan chuyên môn về


xây dựng theo phân cấp tổng hợp và gửi về Bộ Xây
dựng làm cơ sở phục vụ quản lý. Chi phí cho việc tổ
chức xây dựng định mức được tính vào tổng mức
đầu tư của dự án. (?)
5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi
phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, điều
Mục 2 chỉnh, thẩm tra các định mức xây dựng tại khoản 4
Điều này.
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ
GIÁ XÂY DỰNG 6. Hệ thống định mức xây dựng do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền ban hành được rà soát
Điều 20. Giá xây dựng công trình thường xuyên và ban hành theo định kỳ 02 năm/lần
1. Giá xây dựng công trình gồm: đối với các định mức mới và định mức cũ có điều
chỉnh. Kinh phí cho việc rà soát được bố trí từ nguồn
a) Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được
ngân sách.
xác định cho các công tác xây dựng cụ thể của
công trình, làm cơ sở để xác định dự toán xây Mục 2
dựng;
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ CHỈ SỐ
b) Giá xây dựng tổng hợp được xác định cho GIÁ XÂY DỰNG
nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc
bộ phận công trình, công trình làm cơ sở để xác Điều 16. Giá xây dựng công trình
định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng. 1. Giá xây dựng công trình gồm:
2. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được a) Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác
xác định từ định mức xây dựng của công trình, giá định cho các công tác xây dựng của công trình, làm
vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng, giá nhân công, cơ sở để xác định dự toán xây dựng;
giá ca máy và thiết bị thi công và các yếu tố chi
phí cần thiết khác phù hợp với mặt bằng giá thị b) Giá xây dựng tổng hợp được xác định theo nhóm,
trường khu vực xây dựng công trình tại thời điểm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận
xác định và các quy định khác có liên quan hoặc công trình, công trình làm cơ sở để xác định dự toán
được xác định trên cơ sở giá thị trường. xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.
3. Giá xây dựng tổng hợp được xác định trên cơ sở 2. Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác
tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết của công định từ định mức xây dựng, giá vật tư, vật liệu, cấu
trình. kiện xây dựng, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị
thi công và các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp
Điều 21. Quản lý giá xây dựng công trình với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công
1. Chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định giá trình tại thời điểm xác định và các quy định khác có
xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây liên quan hoặc được xác định trên cơ sở giá thị
dựng, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi trường.
công cụ thể của công trình tổ chức xác định đơn 3. Giá xây dựng tổng hợp được xác định trên cơ sở
giá xây dựng chi tiết của công trình, giá xây dựng tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết của công
tổng hợp của công trình làm cơ sở xác định dự trình.
toán xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng. Điều 17. Quản lý giá xây dựng công trình

2. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư 1. Các phương pháp xác định giá vật liệu xây dựng,
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có đủ điều phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng,
kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về Quản phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công
lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện các công việc xây dựng theo cơ chế thị trường, dữ liệu cơ bản để
hoặc phần công việc liên quan tới việc xác định, xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
thẩm tra giá xây dựng công trình. được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

dựng.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh và công bố theo
định kỳ hàng tháng hoặc quý các thông tin về giá thị
trường các loại vật liệu xây dựng, thiết bị công trình;
đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy, giá thuê
máy móc thiết bị thi công xây dựng. Nguồn thông tin
phục vụ cho việc công bố giá được tổng hợp từ việc
điều tra thị trường; kết quả trúng thầu các dự án đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; báo giá của các doanh
nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực sản
xuất vật liệu, thiết bị công trình xây dựng, doanh
nghiệp kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết
bị xây dựng, doanh nghiệp kinh doanh phân phối
hoặc đại lý bán hàng cho các nhà sản xuất thiết bị,
vật liệu xây dựng ngoài địa bàn tỉnh.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước
ngoài ngân sách, dự án đầu tư xây dựng theo hình
thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn của tỉnh có
nghĩa vụ cung cấp thông tin cho cơ quan chuyên môn
về xây dựng tại địa phương về mức giá trong kết quả
trúng thầu các gói thầu của dự án làm cơ sở để ban
hành thông báo giá.
4. Chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định giá xây
dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng,
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công và kế hoạch thực hiện cụ thể của dự án công
trình tổ chức xác định đơn giá xây dựng chi tiết của
công trình, giá xây dựng tổng hợp của công trình làm
cơ sở xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
5. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu
Điều 22. Chỉ số giá xây dựng tư xây dựng thực hiện các công việc hoặc phần công
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ việc liên quan tới việc xác định, thẩm tra giá xây
biến động của giá xây dựng công trình theo thời dựng công trình.
gian, làm cơ sở xác định, điều chỉnh tổng mức đầu 6. Kinh phí cho việc ban hành đơn giá xây dựng,
tư, giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng thông báo giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy,
công trình, dự toán gói thầu xây dựng, giá hợp thuê máy và thiết bị thi công được bố trí từ nguồn
đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công ngân sách nhà nước.
trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Điều 18. Chỉ số giá xây dựng
2. Chỉ số giá xây dựng gồm chỉ số giá xây dựng 1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí (gồm chỉ biến động của giá xây dựng theo thời gian, làm cơ sở
số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, dự
số giá phần chi phí khác), yếu tố chi phí (gồm chỉ toán xây dựng công trình, giá gói thầu xây dựng, giá
số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân hợp đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng
công xây dựng, chỉ số giá máy và thiết bị thi công

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

xây dựng). công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định 2. Chỉ số giá xây dựng gồm chỉ số giá xây dựng theo
chỉ số giá xây dựng và công bố chỉ số giá xây loại công trình, theo cơ cấu chi phí (gồm chỉ số giá
dựng quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá
Xây dựng căn cứ vào phương pháp xác định chỉ số phần chi phí khác), yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật
giá xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây
các loại chỉ số giá xây dựng quy định tại Khoản 2 dựng, chỉ số giá máy và thiết bị thi công xây dựng)
Điều này, định kỳ công bố theo tháng, quý, năm và và chỉ số giá của một số vật liệu chủ yếu.
gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý. Kinh phí 3. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng và việc
cho việc thu thập số liệu, tính toán và công bố các thoả thuận thống nhất chỉ số giá xây dựng công trình
chỉ số giá xây dựng trên địa bàn các tỉnh, thành được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây
phố trực thuộc Trung ương được bố trí từ nguồn dựng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên
ngân sách hàng năm của địa phương. môn về xây dựng căn cứ vào phương pháp xác định
4. Đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng theo quy định của Bộ trưởng Bộ
chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố và Xây dựng tổ chức xác định chỉ số giá xây dựng trên
công trình xây dựng theo tuyến đi qua địa bàn địa bàn tỉnh (bao gồm đủ các chỉ số theo loại công
nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì trình, theo cơ cấu chi phí và yếu tố chi phí như quy
chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định chỉ số giá định tại khoản 2 Điều này) làm cơ sở để Ủy ban nhân
xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn để tổ chức dân tỉnh công bố theo định kỳ tháng, quý, năm, đồng
xác định các chỉ số giá xây dựng và quyết định thời gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý. (Sở
việc áp dụng cho công trình. XD làm thế nào?)
5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi
phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị 4. Đối với các công trình chưa có trong danh mục
định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng để thu thập chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban
số liệu, tính toán chỉ số giá xây dựng tại khoản 4 nhân dân cấp tỉnh ban hành thì chủ đầu tư căn cứ
Điều này làm cơ sở xác định và quản lý chi phí phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng do Bộ
đầu tư xây dựng. Xây dựng hướng dẫn để tổ chức xác định các chỉ số
giá xây dựng và quyết định việc áp dụng cho công
trình sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng đối với
công trình xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên, hoặc
với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn quản lý chi
phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để tính toán
chỉ số giá xây dựng tại khoản 4 Điều này làm cơ sở
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
6. Kinh phí cho việc thu thập số liệu, tính toán và
ban hành các chỉ số giá xây dựng quốc gia, liên vùng
và địa phương được bố trí từ nguồn ngân sách hàng
năm.
Mục 3
CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊNH MỨC, GIÁ XÂY
DỰNG VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Điều 19. Xây dựng cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số
giá xây dựng là căn cứ để phục vụ quản lý, kiểm
soát, tạo thị trường minh bạch về hệ thống định mức

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

xây dựng, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng.


2. Các thông tin dữ liệu về định mức xây dựng, giá
xây dựng và chỉ số giá xây dựng bao gồm: định mức
sử dụng vật liệu; định mức năng suất lao động; định
mức năng suất máy và thiết bị thi công; định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; định
mức chi phí gián tiếp; suất vốn đầu tư và giá xây
dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình; đơn giá
vật liệu xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng; đơn
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; chỉ số giá
xây dựng.
Điều 20. Quản lý cơ sở dữ liệu
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Xây dựng, quản lý và kiểm soát toàn diện hệ
thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ
số giá xây dựng trên phạm vi cả nước;
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mã hiệu, hệ
thống phần mềm ứng dụng để quản lý hệ thống cơ sở
dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây
dựng;
c) Hướng dẫn nội dung, phương pháp xây dựng cơ
sở dữ liệu; sử dụng hệ thống phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu; cách thức cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu
từ các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành,
Ủy ban nhân dân các cấp và các chủ thể có liên quan.
2. Các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, cập nhật và kiểm soát hệ thống phần
mềm quản lý cơ sở dữ liệu về hệ thống định mức, giá
xây dựng và chỉ số giá xây dựng theo phạm vi quản
Chương V lý của mình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU b) Giao cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì
TƯ XÂY DỰNG chịu trách nhiệm thực hiện khảo sát thị trường, cập
nhật thông tin kịp thời theo chức năng và khu vực
Điều 23. Chi phí quản lý dự án quản lý để tổng hợp, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ
1. Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây
chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai dựng.
đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc 3. Chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các chủ thể có
xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác liên quan thực hiện các dự án sử dụng vốn nhà nước,
sử dụng. dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có
2. Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương trách nhiệm cung cấp thông tin về dữ liệu đấu thầu,
của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người dữ liệu quyết toán công trình, dự án cho cơ quan
lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chuyên môn về xây dựng theo phân cấp theo hướng
tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp dẫn của Bộ Xây dựng để cập nhật vào hệ thống cơ sở
(bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây
nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo dựng.
quy định của pháp luật đối với cá nhân được

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công Chương V


nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU
tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh TƯ XÂY DỰNG
toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng
phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội Điều 21. Chi phí quản lý dự án
nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê 1. Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ
mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai
dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng. đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
3. Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở định dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố dụng.
hoặc bằng dự toán hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các 2. Nội dung chi phí quản lý dự án gồm tiền lương
dự án tương tự đã thực hiện phù hợp với hình thức của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao
tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền
quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án. thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo
4. Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp;
án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của
ngân sách và dự án có tính chất đặc thù, riêng lẻ pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự
thì chi phí tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống
toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán
quản lý dự án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng;
thỏa thuận trong hợp đồng quản lý dự án. vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên
lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác
5. Đối với các dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ
theo quy định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.
tư xây dựng, dự án có sự tham gia của cộng đồng
thì chủ đầu tư được sử dụng bộ máy chuyên môn 3. Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở định
trực thuộc để quản lý thì chi phí quản lý dự án xác mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng ban hành
định bằng dự toán theo quy định tại Khoản 3 Điều hoặc bằng dự toán phù hợp với hình thức tổ chức
này. quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và
đặc điểm công việc quản lý dự án.
Điều 24. Quản lý chi phí quản lý dự án
1. Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước, chi 4. Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án
phí quản lý dự án xác định theo Khoản 3 Điều 23 đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
Nghị định này là chi phí tối đa để quản lý dự án. sách và dự án có tính chất đặc thù, riêng lẻ thì chi phí
Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ sở dự tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ
toán được xác định hàng năm phù hợp với nhiệm sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án
vụ, công việc quản lý dự án thực hiện và các chế được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa thuận trong
độ chính sách có liên quan. hợp đồng quản lý dự án.
5. Đối với các dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ
2. Trường hợp thực hiện trước một số công việc ở theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư
giai đoạn chuẩn bị dự án thì chi phí quản lý các xây dựng, dự án có sự tham gia của cộng đồng thì
công việc này xác định bằng dự toán và được bổ chủ đầu tư được sử dụng bộ máy chuyên môn trực
sung vào chi phí quản lý dự án. thuộc để quản lý thì chi phí quản lý dự án xác định
3. Chi phí quản lý dự án được điều chỉnh trong các bằng dự toán theo quy định tại khoản 3 Điều này.
trường hợp được phép điều chỉnh dự án theo quy Điều 22. Quản lý chi phí quản lý dự án
định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Xây dựng.
1. Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước, dự án
Điều 25. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), chi phí
1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần quản lý dự án xác định theo khoản 3 Điều 22 Nghị
thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây định này là chi phí tối đa để quản lý dự án phù hợp
dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án với tiến độ của dự án. Chi phí quản lý dự án được

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào quản lý trên cơ sở dự toán được xác định hàng năm
khai thác sử dụng. phù hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án thực
2. Nội dung chi phí công việc tư vấn đầu tư xây hiện và các chế độ chính sách có liên quan.
dựng gồm chi phí chuyên gia, chi phí quản lý của 2. Trường hợp thực hiện trước một số công việc
tổ chức tư vấn, chi phí khác gồm cả chi phí sử quản lý ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư và chi phí cho
dụng hệ thống thông tin công trình, bảo hiểm trách các công việc này đã được cấp có thẩm quyền phê
nhiệm nghề nghiệp đối với công việc khảo sát xây duyệt thì được tính trong chi phí quản lý dự án.
dựng, thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở 3. Định mức chi phí quản lý dự án và phương pháp
lên, lợi nhuận chịu thuế tính trước, thuế và chi phí lập dự toán xác định chi phí quản lý dự án thực hiện
dự phòng. Riêng các công việc tư vấn khảo sát xây theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì chi
phí tư vấn gồm các khoản mục chi phí như chi phí Điều 23. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
xây dựng trong dự toán xây dựng công trình. 1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết
3. Chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng được để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ
xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc
do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính chi phí xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
theo công việc tư vấn của dự án, công trình tương dụng.
tự đã thực hiện hoặc xác định bằng dự toán. 2. Nội dung chi phí công việc tư vấn đầu tư xây
4. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thực dựng gồm chi phí nhân công tư vấn (tiền lương, các
hiện một số loại công việc tư vấn xác định bằng dự khoản phụ cấp lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể,
toán phù hợp với các quy định của cấp có thẩm các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
quyền và thông lệ quốc tế. bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, trích nộp
khác theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân
thực hiện công việc tư vấn tại dự án); chi phí ứng
dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin
công trình; chi phí thanh toán các dịch vụ công cộng,
vật tư văn phòng phẩm, thông tin, liên lạc; chi phí
thuê mướn, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ tư
vấn cho dự án (nếu có); chi phí quản lý của tổ chức
tư vấn; chi phí khác; lợi nhuận chịu thuế tính trước;
Điều 26. Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây thuế và chi phí dự phòng. Riêng các công việc tư vấn
dựng khảo sát xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây
1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác định theo dựng thì chi phí tư vấn gồm các khoản mục chi phí
Khoản 3 Điều 25 Nghị định này là cơ sở để xác như chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng.
định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng 3. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công cơ sở định mức do Bộ Xây dựng ban hành hoặc xác
trình, xác định giá gói thầu và quản lý chi phí đầu định bằng dự toán trên cơ sở phạm vi công việc tư
tư xây dựng. Trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu vấn, khối lượng công việc phải thực hiện, kế hoạch
thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng chủ thực hiện của gói thầu và các quy định về chế độ,
đầu tư phải tổ chức xác định dự toán gói thầu tư chính sách do nhà nước ban hành.
vấn đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 15
Nghị định này làm cơ sở để lựa chọn nhà thầu. 4. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thực
hiện một số loại công việc tư vấn xác định bằng dự
2. Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã phê toán phù hợp với trình độ, chất lượng tư vấn theo
duyệt là chi phí tối đa để thực hiện công tác tư vấn thông lệ quốc tế.
đầu tư xây dựng và chỉ được điều chỉnh khi thay
đổi về phạm vi công việc và tiến độ thực hiện công 5. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (theo tỷ
tác tư vấn đầu tư xây dựng. Chi phí tư vấn đầu tư lệ % và theo khối lượng) và phương pháp lập dự toán
xây dựng được quản lý thông qua hợp đồng tư vấn xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
xây dựng. thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thực hiện theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

3. Trường hợp chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án Điều 24. Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy 1. Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã phê
định thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư xây duyệt là chi phí tối đa để thực hiện công tác tư vấn
dựng thì được bổ sung chi phí thực hiện các công đầu tư xây dựng và chỉ được điều chỉnh khi thay đổi
việc tư vấn vào chi phí quản lý dự án. về phạm vi công việc, điều kiện và tiến độ thực hiện
Chương VI công tác tư vấn đầu tư xây dựng. Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng được quản lý thông qua hợp đồng tư vấn
THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
xây dựng.
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2. Trường hợp chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án
Điều 27. Thanh toán hợp đồng xây dựng
đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy
Việc tạm ứng, thanh toán, hồ sơ thanh toán hợp định thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư xây
đồng xây dựng thực hiện theo các quy định tại dựng thì được bổ sung chi phí thực hiện các công
Nghị định quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. việc tư vấn vào chi phí quản lý dự án.
Điều 28. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công
trình
1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thanh toán theo quy định, cơ quan thanh
toán vốn đầu tư có trách nhiệm thanh toán vốn đầu
tư theo đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại
diện hợp pháp của chủ đầu tư trên cơ sở kế hoạch
vốn được giao.
2. Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu Chương VI
tư chịu trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá
trị đề nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN
toán; cơ quan thanh toán vốn đầu tư không chịu VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá trị đề Điều 25. Thanh toán hợp đồng xây dựng
nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán của
chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư. Việc thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo
Trong quá trình thanh toán, trường hợp phát hiện các quy định tại Nghị định quy định chi tiết về hợp
những sai sót trong hồ sơ đề nghị thanh toán, cơ đồng xây dựng.
quan thanh toán vốn đầu tư thông báo bằng văn Điều 26. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công
bản để chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ trình
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
3. Nghiêm cấm các cơ quan thanh toán vốn đầu tư đủ hồ sơ thanh toán theo quy định, cơ quan thanh
và chủ đầu tư tự đặt ra các quy định trái pháp luật toán vốn đầu tư có trách nhiệm thanh toán vốn đầu tư
trong việc thanh toán vốn đầu tư xây dựng. theo đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại diện
Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công hợp pháp của chủ đầu tư trên cơ sở kế hoạch vốn
trình được giao.

1. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách 2. Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách sau khi chịu trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá trị đề
hoàn thành đều phải thực hiện quyết toán vốn đầu nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán; cơ
tư xây dựng công trình. quan thanh toán vốn đầu tư không chịu trách nhiệm
về đơn giá, khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán
2. Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi trong hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc
phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây đại diện hợp pháp của chủ đầu tư. Trong quá trình
dựng để đưa công trình của dự án vào khai thác, sử thanh toán, trường hợp phát hiện những sai sót trong
dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi hồ sơ đề nghị thanh toán, cơ quan thanh toán vốn đầu
phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự tư thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư hoặc đại
toán được phê duyệt; hợp đồng đã ký kết; kể cả diện hợp pháp của chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy sơ.


định và đúng thẩm quyền. Đối với các dự án sử 3. Nghiêm cấm các cơ quan thanh toán vốn đầu tư và
dụng vốn ngân sách nhà nước, chi phí đầu tư được chủ đầu tư tự đặt ra các quy định trái pháp luật trong
quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu việc thanh toán vốn đầu tư xây dựng.
tư được duyệt hoặc được điều chỉnh.
Điều 27. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán trình
vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn
đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành 1. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách
được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng để nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án thực
trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) đều phải
là 9 tháng đối với các dự án quan trọng quốc gia thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
và dự án nhóm A, 6 tháng đối với dự án nhóm B sau khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng hoặc
và 3 tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày công dừng thực hiện vĩnh viễn khi cấp có thẩm quyền có
trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng. Sau văn bản dừng hoặc cho phép chấm dứt thực hiện dự
6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết án.
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư có 2. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong
trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều
dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư. chỉnh theo quy định của pháp luật.
Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập 3. Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí
hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc dự án đầu tư hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng
xây dựng, trường hợp cần thiết phải quyết toán để đưa công trình của dự án vào khai thác, sử dụng.
ngay thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực
tư xem xét, quyết định. hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được phê
4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn duyệt; hợp đồng xây dựng đã ký kết phù hợp với quy
ngân sách nhà nước, sau khi kết thúc niên độ ngân định của pháp luật; kể cả phần điều chỉnh, bổ sung
sách, chủ đầu tư thực hiện việc quyết toán, sử được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền.
dụng vốn đầu tư theo niên độ theo quy định của Riêng dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư
Bộ Tài chính. (PPP) thực hiện theo quy định về đầu tư theo hình
thức đối tác công tư.
5. Chủ đầu tư chậm thực hiện quyết toán theo quy
định tại khoản 3 Điều này bị xử lý theo quy định 4. Nhà thầu có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán hợp
tại Nghị định về xử phạt quy định hành chính đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định của
trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động pháp luật về hợp đồng xây dựng.
sản; khai khác, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản 5. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán
lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu
nhà ở và công sở. tư công trình xây dựng để trình người quyết định đầu
tư phê duyệt chậm nhất là 9 tháng kể từ ngày công
trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn
giao đưa vào khai thác, sử dụng.
Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập
hoàn thành đưa vào sử dụng thuộc dự án đầu tư xây
dựng, trường hợp cần thiết phải quyết toán ngay thì
chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét,
quyết định.
6. Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán có trách
nhiệm thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán chậm
nhất là 9 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán
theo quy định.
7. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu


tư trong vòng 6 tháng kể từ khi có quyết định phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Trường hợp dự án hoàn thành đã được phê duyệt
quyết toán chưa được bố trí đủ vốn, chủ đầu tư có
trách nhiệm báo cáo Người quyết định đầu tư và các
cơ quan liên quan bố trí vốn để giải quyết công nợ,
6. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư: tất toán tài khoản dự án theo quy định.
a) Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự 8. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
án quan trọng khác do Thủ tướng quyết định đầu ngân sách nhà nước, sau khi kết thúc niên độ ngân
tư: sách, chủ đầu tư thực hiện việc quyết toán, sử dụng
vốn đầu tư theo niên độ theo quy định của Bộ Tài
- Giao cơ quan quản lý cấp trên của Chủ đầu tư chính.
phê duyệt quyết toán các dự án thành phần sử
dụng vốn ngân sách nhà nước; 9. Chủ đầu tư chậm thực hiện quyết toán theo quy
định tại khoản 3 Điều này bị xử lý theo quy định tại
- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính
phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước. trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến,
b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản
tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công
vốn đầu tư. trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát
triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.
10. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư:
a) Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự
Chương VII
án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI định đầu tư:
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, CHỦ ĐẦU TƯ, NHÀ
- Giao cơ quan quản lý cấp trên của Chủ đầu tư phê
THẦU XÂY DỰNG TRONG QUẢN LÝ CHI
duyệt quyết toán các dự án thành phần sử dụng vốn
PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ngân sách nhà nước;
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người quyết
- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán các dự án thành
định đầu tư
phần không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
1. Người quyết định đầu tư có các quyền sau đây:
b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư
a) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt tổng mức là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư, dự toán xây dựng công trình; tổng mức đầu đầu tư hoặc ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư, dự toán xây dựng công trình điều chỉnh; tư dự án hoàn thành. Dự án đầu tư theo hình thức đối
b) Quyết định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn tác công tư (PPP) thực hiện theo quy định về đầu tư
nhà thầu, loại, hình thức hợp đồng; theo hình thức đối tác công tư.

c) Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn


quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án
đầu tư xây dựng để thực hiện thẩm tra tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho
việc thẩm định, phê duyệt; Chương VII
d) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
theo quy định khác của pháp luật có liên quan. NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, CHỦ ĐẦU TƯ,
2. Người quyết định đầu tư có nghĩa vụ sau đây: NHÀ THẦU XÂY DỰNG TRONG QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
a) Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh toán

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

cho dự án, công trình theo thời gian, tiến độ đã Điều 28. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
được phê duyệt; người quyết định đầu tư
b) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời 1. Người quyết định đầu tư có các quyền sau đây:
hạn quy định; a) Phê duyệt dự toán chi phí các công việc thực hiện
c) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí ở giai đoạn chuẩn bị dự án để lập Báo cáo nghiên
theo quy định khác của pháp luật có liên quan. cứu khả thi, dự toán chi phí các công việc chuẩn bị
để lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây
dựng, tổng mức đầu tư điều chỉnh, dự toán xây dựng
điều chỉnh, giá gói thầu xây dựng điều chỉnh làm
tăng vượt tổng mức đầu tư;
b) Quyết định việc sử dụng chi phí dự phòng (trừ
trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật);
c) Quyết định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, loại hợp đồng, hình thức hợp đồng;
d) Quyết định phương án cập nhật giá gói thầu xây
dựng trong trường hợp giá gói thầu cập nhật có xu
hướng làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng;
đ) Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu
tư xây dựng để thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư,
dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho việc thẩm
định, phê duyệt;
e) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo
quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Người quyết định đầu tư có nghĩa vụ sau đây:
a) Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư đáp ứng yêu cầu
theo kế hoạch thực hiện của dự án;
b) Trường hợp dự án không được bố trí đủ vốn phục
vụ công tác giải ngân theo tiến độ dự án, gây ảnh
hưởng đến kế hoạch thực hiện của dự án và hiệu quả
đầu tư xây dựng, người quyết định đầu tư có nghĩa
vụ xây dựng cơ chế tài chính sử dụng các nguồn vốn
Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư khác trong ngắn hạn, báo cáo cấp phê duyệt chủ
1. Chủ đầu tư có các quyền sau đây: trương đầu tư chấp thuận và phê duyệt áp dụng để dự
án tiếp tục triển khai đúng kế hoạch;
a) Quyết định phương pháp xác định tổng mức đầu
tư. Điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong c) Đôn đốc chủ đầu tư thực hiện lập Hồ sơ quyết
tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức toán vốn đầu tư đúng quy định. Tổ chức thẩm tra,
đầu tư đã được phê duyệt; phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định;

b) Điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng công d) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí
trình điều chỉnh không làm vượt dự toán xây dựng theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
công trình đã phê duyệt; 3. Người quyết định đầu tư chịu trách nhiệm trước
c) Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt dự pháp luật trong các trường hợp sau đây:
toán gói thầu xây dựng làm cơ sở lập Hồ sơ mời
Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu; a) Không thực hiện đúng nghĩa vụ nêu tại khoản 2
Điều này và các Điều khoản khác có liên quan của
d) Quyết định việc áp dụng, sử dụng định mức xây
dựng, giá xây dựng công trình khi xác định dự Nghị định này trừ trường hợp bất khả kháng;
toán xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho công trình, b) Làm tăng chi phí của dự án, dự án chậm tiến độ
gói thầu xây dựng; gây thất thoát, lãng phí do quyết định thực hiện dự án
đ) Thuê các tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư khi kế hoạch vốn không phù hợp với kế hoạch thực
xây dựng đủ kiện năng lực theo quy định tại Nghị hiện của dự án;
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực b) Điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án không theo
hiện lập, thẩm tra, kiểm soát, quản lý chi phí đầu đúng quy định của pháp luật xây dựng.
tư xây dựng; Điều 29. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ
e) Được quyền đòi bồi thường hoặc khởi kiện ra đầu tư
toà án theo quy định của pháp luật đòi bồi thường 1. Chủ đầu tư có các quyền sau đây:
các thiệt hại do việc chậm trễ của cơ quan thanh
toán vốn đầu tư; a) Quyết định sử dụng chi phí dự phòng đối với dự
án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
g) Chấp thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu
cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất nhưng phải đảm b) Thuê các tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư
bảo chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi xây dựng đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
trường và không làm thay đổi giá trị hợp đồng đã Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực
ký kết. Kiểm soát các thay đổi trong quá trình thi hiện lập, thẩm tra, kiểm soát, quản lý chi phí đầu tư
công xây dựng công trình có liên quan đến thay xây dựng;
đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình hoặc đẩy c) Được quyền đòi bồi thường hoặc khởi kiện ra tòa
nhanh tiến độ xây dựng công trình; án theo quy định của pháp luật đòi bồi thường các
h) Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật thiệt hại do việc chậm trễ của cơ quan thanh toán vốn
liệu xây dựng theo đề xuất của tư vấn thiết kế hoặc đầu tư đối với phần vốn ngân sách nhà nước;
nhà thầu thi công xây dựng nhưng phải đảm bảo d) Chấp thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu
về mặt kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng, tiến độ xây cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất nhưng phải đảm bảo
dựng trên cơ sở giá trị trong hợp đồng đã ký kết; chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường theo
i) Được thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư các thỏa thuận của hợp đồng đã ký kết. Kiểm soát
xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy các thay đổi trong quá trình thi công xây dựng công
định; trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây
dựng công trình hoặc đẩy nhanh tiến độ xây dựng
k) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí công trình;
theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
đ) Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật liệu
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau đây: xây dựng theo đề xuất của tư vấn thiết kế hoặc nhà
a) Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình; thầu thi công xây dựng nhưng phải đảm bảo về mặt
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt tổng kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng, tiến độ xây dựng trên
mức đầu tư, tổng mức đầu tư điều chỉnh; cơ sở các thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết và
b) Tổ chức lập dự toán xây dựng công trình, dự mục tiêu của dự án;
toán xây dựng công trình điều chỉnh trình cấp có e) Được thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định;
c) Tổ chức xác định các định mức dự toán xây g) Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí
dựng mới hoặc điều chỉnh của công trình làm cơ theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng; 2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:
d) Tổ chức xác định giá xây dựng công trình; chỉ a) Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
số giá xây dựng cho công trình, gói thầu xây dựng; trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt tổng
đ) Tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng mức đầu tư, tổng mức đầu tư điều chỉnh;
theo các quy định trong hợp đồng đã ký kết với

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

nhà thầu; b) Tổ chức lập dự toán xây dựng, dự toán xây dựng
điều chỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê
e) Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công
duyệt;
trình theo quy định;
g) Quyết định và chịu trách nhiệm về tính chính c) Tổ chức xác định các định mức xây dựng mới
xác, hợp lý của giá trị đề nghị cơ quan thanh toán hoặc điều chỉnh của công trình, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây
vốn đầu tư thanh toán vốn cho nhà thầu;
dựng;
h) Tổ chức lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
dựng công trình hoàn thành theo đúng quy định tại d) Tổ chức xác định giá xây dựng công trình; chỉ số
giá xây dựng cho công trình, gói thầu xây dựng;
Điều 29 Nghị định này;
i) Mua bảo hiểm công trình đối với các công trình đ) Tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng theo
các quy định trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu;
có quy định phải mua bảo hiểm;
k) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí e) Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo quy định;
theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
g) Quyết định và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
hợp lý của giá trị đề nghị cơ quan thanh toán vốn đầu
tư thanh toán vốn cho nhà thầu;

Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư h) Tổ chức lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây
vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng dựng công trình hoàn thành theo đúng quy định tại
Điều 27 Nghị định này;
1. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
có các quyền sau đây: i) Mua bảo hiểm công trình đối với các công trình có
quy định phải mua bảo hiểm hoặc ủy quyền cho nhà
a) Thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí thầu mua bảo hiểm thông qua hợp đồng xây dựng;
phù hợp với điều kiện năng lực và phạm vi hoạt
động theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án k) Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình; theo quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung l) Cung cấp thông tin dữ liệu của dự án theo yêu cầu
cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho công việc tư của cơ quan quản lý nhà nước; phối hợp hoặc tổ chức
vấn quản lý chi phí; thu thập thông tin quản lý chi phí theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước.
c) Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ
tư vấn quản lý chi phí theo hợp đồng đã ký kết; 3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật trong
các trường hợp sau đây:
d) Yêu cầu chủ đầu tư thanh toán các khoản chi
phí theo hợp đồng đã ký kết; được thanh toán các a) Không thực hiện đúng nghĩa vụ nêu tại khoản 2
khoản lãi vay do chậm thanh toán; Điều này và các điều khoản khác có liên quan của
Nghị định này trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Các quyền khác theo quy định hợp đồng tư vấn
quản lý chi phí và quy định khác của pháp luật có b) Làm tăng chi phí của dự án, dự án chậm tiến độ
liên quan. gây thất thoát, lãng phí do lỗi của chủ đầu tư trong
công tác điều hành, sử dụng không hiệu quả vốn đầu
2. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng tư, giải ngân vốn không kịp thời.
có các nghĩa vụ sau đây:
Điều 30. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà
a) Thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
theo hợp đồng đã ký kết;
1. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư có các quyền sau đây:
về kết quả thực hiện tư vấn quản lý chi phí và bồi
thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu có) a) Thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí
theo quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp phù hợp với điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động
luật có liên quan; theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

c) Không được tiết lộ các thông tin, tài liệu có liên b) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp
quan đến hoạt động quản lý chi phí do mình thực các thông tin, tài liệu phục vụ cho công việc tư vấn
hiện khi chưa được phép của chủ đầu tư hoặc cấp quản lý chi phí;
có thẩm quyền; c) Các quyền khác theo quy định hợp đồng tư vấn
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định hợp đồng và quản lý chi phí và quy định khác của pháp luật có
quy định khác của pháp luật có liên quan. liên quan.
2. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí
theo quy định của Nghị định này và các quy định
pháp luật khác có liên quan; (nội dung tư vấn quản
Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi lý chi phí là gì?)
công xây dựng b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về
1. Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau kết quả thực hiện tư vấn quản lý chi phí;
đây: c) Không được tiết lộ các thông tin, tài liệu có liên
a) Quyết định định mức xây dựng, giá xây dựng và quan đến hoạt động quản lý chi phí do mình thực
các chi phí khác có liên quan khi xác định giá dự hiện khi chưa được phép của chủ đầu tư hoặc cấp có
thầu để tham gia đấu thầu; thẩm quyền; (là trách nhiệm hay nghĩa vụ ?)

b) Trong giai đoạn thi công xây dựng được thay đổi d) Cung cấp thông tin dữ liệu quản lý chi phí của dự
biện pháp thi công nhưng vẫn bảo đảm chất lượng, án khi cơ quan quản lý nhà nước và chủ đầu tư yêu
tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường sau khi được chủ cầu;
đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư chấp đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định hợp đồng và quy
thuận và không thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết; định khác của pháp luật có liên quan.
c) Chủ động sử dụng các khoản tạm ứng, thanh 3. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí chịu trách nhiệm
toán khối lượng xây dựng phục vụ thi công xây trước pháp luật trong các trường hợp sau đây:
dựng công trình;
a) Không thực hiện đúng nghĩa vụ nêu tại khoản 2
d) Được đề xuất và thỏa thuận với chủ đầu tư về Điều này và các điều khoản khác có liên quan của
định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cho các Nghị định này; (vấn đề hợp đồng?)
công việc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp
b) Bồi thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu
đồng;
có) theo quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp
đ) Yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm luật có liên quan.
thanh toán; được bồi thường về những thiệt hại do
việc chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác Điều 31. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà
thầu thi công xây dựng
không do lỗi của nhà thầu;
e) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và 1. Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau đây:
quy định khác của pháp luật có liên quan. a) Quyết định định mức xây dựng, giá xây dựng và
các chi phí khác có liên quan khi xác định giá dự
2. Nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau
thầu để tham gia đấu thầu; (Thừa?)
đây:
a) Mua bảo hiểm đối với người lao động thi công b) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
trên công trường;
b) Bồi thường cho chủ đầu tư và các bên có liên 2. Nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau
quan những thiệt hại gây ra do lỗi của nhà thầu đây:
(nếu có) theo quy định của pháp luật về hợp đồng a) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
và pháp luật có liên quan; b) Cung cấp thông tin dữ liệu của dự án theo yêu cầu
c) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng của cơ quan quản lý nhà nước; phối hợp hoặc tổ chức

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

và quy định khác của pháp luật có liên quan. thu thập thông tin quản lý chi phí theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước; (? đòi hỏi phi lý)
Chương VIII
c) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ quy định khác của pháp luật có liên quan.
XÂY DỰNG
3. Nhà thầu thi công xây dựng chịu trách nhiệm
Điều 34. Bộ Xây dựng trước pháp luật trong các trường hợp sau đây:
Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống a) Không thực hiện đúng nghĩa vụ nêu tại khoản 2
nhất quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng Điều này và các điều khoản khác có liên quan của
và có trách nhiệm: Nghị định này; (xem lại?)
1. Hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương pháp b) Bồi thường cho chủ đầu tư và các bên có liên
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm quan những thiệt hại gây ra do lỗi của nhà thầu (nếu
sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư có) theo quy định của hợp đồng và pháp luật có liên
xây dựng, dự toán xây dựng, định mức xây dựng, quan.
giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo
bóc khối lượng xây dựng công trình, giá ca máy và
thiết bị thi công, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều
chỉnh dự toán xây dựng, xác định đơn giá nhân
công xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng và
kiểm soát chi phí trong đầu tư xây dựng.
2. Công bố định mức xây dựng, định mức các hao
phí tính giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng,
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư Chương VIII
xây dựng, giá xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
công trình, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các chỉ XÂY DỰNG
tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.
Điều 32. Bộ Xây dựng
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất
quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng và có
Điều 35. Bộ Tài chính trách nhiệm:
1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu 1. Hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương pháp xác
tư xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ
dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây
các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn dựng, dự toán xây dựng, dự toán xây dựng công
ngân sách nhà nước. trình, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây dựng,
2. Quy định mức thu phí và hướng dẫn việc quản giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng
lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế, dự công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
toán xây dựng và các phí khác (nếu có). công trình, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lượng
3. Thanh tra, kiểm tra việc thanh toán, quyết toán xây dựng công trình, điều chỉnh tổng mức đầu tư,
vốn đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân điều chỉnh dự toán xây dựng; xác định giá vật liệu
sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách. xây dựng, giá nhân công xây dựng (bao gồm cả nhân
Điều 36. Các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công tư vấn), giá ca máy và thiết bị xây dựng theo cơ
chế thị trường; quy đổi vốn đầu tư xây dựng và kiểm
1. Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ soát chi phí trong đầu tư xây dựng. (xem lại một số
phương pháp lập định mức dự toán xây dựng do nội dung có thuộc Bộ XD hướng dẫn không?)
Bộ Xây dựng hướng dẫn, tổ chức xây dựng và
công bố các định mức dự toán xây dựng cho các 2. Ban hành định mức xây dựng; định mức chi phí;
công việc chuyên ngành, đặc thù của Bộ, địa định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản để tính
giá ca máy, giá thuê máy và thiết bị thi công xây
Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

phương sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng. dựng; suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây
dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình; chỉ số giá
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn lập và
xây dựng quốc gia, chỉ số giá vùng (liên tỉnh) và các
quản lý chi phí đầu tư xây dựng; công bố giá vật
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác. Tổ chức rà soát
liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca
thường xuyên và tổng hợp kết quả rà soát điều chỉnh,
máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng và
bổ sung các định mức và ban hành theo định kỳ 2
đơn giá xây dựng công trình phù hợp với mặt bằng
năm/lần. (xem lại có phải ban hành ?)
giá thị trường tại địa phương và kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây 3. Chủ trì tổ chức xây dựng, hướng dẫn và vận hành
dựng trên địa bàn. cơ sở dữ liệu hệ thống về định mức và giá xây dựng.
4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng. (theo dõi, đánh gía
theo Đ 8 Luật Xây dựng?
5. Quy định việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng các
công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 33. Bộ Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây
dựng kế hoạch vốn đầu tư cho các dự án phù hợp với
kế hoạch thực hiện được phê duyệt của dự án và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
Luật Đầu tư công.
Điều 34. Bộ Tài chính
1. Hướng dẫn việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng công trình. Quy định về quản lý, sử dụng
các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các
chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách
Chương IX (Nghị định 35/2015/NĐ-CP) nhà nước.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 2. Thanh tra, kiểm tra việc thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng công trình, dự án hoàn thành.
Điều 37. Xử lý chuyển tiếp
Điều 35. Các bộ quản lý công trình xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng phê duyệt trước ngày chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa triển khai
hoặc đang triển khai thì các công việc về quản lý 1. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương
chi phí thực hiện theo các quy định của Nghị định pháp lập định mức xây dựng do Bộ Xây dựng hướng
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 dẫn, tổ chức xây dựng và ban hành các định mức xây
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng dựng cho các công việc chuyên ngành, đặc thù của
công trình. bộ, địa phương sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng.
(Khái niệm về thống nhất?)
2. Dự án đầu tư xây dựng đã lập, thẩm định nhưng
chưa được phê duyệt trước ngày Nghị định này có 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn lập và quản
hiệu lực thi hành thì các công việc về quản lý chi lý chi phí đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm công bố
phí đầu tư xây dựng thực hiện điều chỉnh, bổ sung đầy đủ, đúng định kỳ giá vật liệu xây dựng, đơn giá
phù hợp với quy định tại Nghị định này. nhân công xây dựng, giá ca máy, giá thuê máy và
thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng; ban hành đơn
Điều 38. Tổ chức thực hiện giá xây dựng công trình, phù hợp với mặt bằng giá
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày thị trường tại địa phương và kiểm tra việc thực hiện
10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn

địa bàn.
Chương IX (Nghị định 68/2019/NĐ-CP)
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Quy định chuyển tiếp
1. Dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt trước ngày
Nghị định này có hiệu lực và đang triển khai thì tiếp
tục thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng (bao
gồm cả việc điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh
dự toán xây dựng) theo quy định của Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
2. Dự án đầu tư xây dựng đã lập, thẩm định nhưng
chưa được phê duyệt, hoặc đã phê duyệt nhưng chưa
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng triển khai thì các hoạt động quản lý chi phí đầu tư
công trình. xây dựng tiếp theo thực hiện theo quy định của Nghị
định này; việc điều chỉnh lại cơ cấu khoản mục chi
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, phí trong tổng mức đầu tư đã phê duyệt theo quy
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy định tại Nghị định này do người quyết định đầu tư
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung quyết định trên cơ sở đảm bảo tiến độ thực hiện dự
ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính trị - án và hiệu quả trong công tác quản lý. Đối với các
xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp và công việc, gói thầu đã triển khai ký hợp đồng thì
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.
thi hành Nghị định này.
Điều 37. Tổ chức thực hiện
3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực 1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
hiện Nghị định này./. Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
2. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị
định này.
Điều 38. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 10 năm 2019.
2. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2015 cùa Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình hết hiệu lực kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành./.

CHÚ C CÁ C BẠ N NHIỀ U THÀ NH CÔ NG.


Công ty CP Giá Xây Dựng

http://gxd.edu.vn

Nguồn: http://gxd.edu.vn
Tổ chức giáo dục GXD http://giaxaydung.vn
https://gxd.vn

http://giaxaydung.vn

Nguồn: http://gxd.edu.vn

You might also like