You are on page 1of 34

Chương 4

QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN

Nội dung chương 4:


4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG XÂY DỰNG
4.2. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
4.3. QUẢN LÝ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
4.4. QUẢN LÝ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
4.5. THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT
4.6. QUẢN LÝ CHI PHÍ, GIÁ XDCT TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
4.7. KIỂM SOÁT, KHỐNG CHẾ CHI PHÍ THEO CÁC GIAI ĐOẠN ĐT XDCT

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 1
4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG XD VÀ GIÁ XDCT

4.1.1. Một số đặc điểm của thị trường xây dựng


vThị trường xây dựng sản phẩm là công trình xây dựng, bên
mua là các CĐT, bên bán là các NT. Việc mua bán diễn ra khi
chưa có sản phẩm.
vGiao dịch trên thị trường xây dựng theo đơn đặt hàng, sản
xuất sản phẩm đơn chiếc, theo đồ án thiết kế quy định. Sản
phẩm cố định trên đất, có giá trị lớn, có nhiều bộ phận ngầm,
khó kiểm tra về số lượng và chất lượng.
vQuá trình mua bán diễn ra từ lúc đấu thầu cho đến khi xây
dựng công trình hoàn thành, và thực sự chấm dứt khi kết thúc
thời gian bảo hành.
vCó nhiều chủ thể tham gia vào thị trường xây dựng, với
nhiều thành phần kinh tế rất phức tạp.
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 2
4.1.2. Một số đặc điểm của thị trường xây dựng Việt Nam
1. Vận hành theo nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng XHCN.
2. Môi trường pháp lý thiếu và chưa ổn định gây ra tính
cạnh tranh thiếu lành mạnh, tốn kém, lãng phí.
3. Cung và cầu mất cân đối nghiêm trọng. Lực lượng cung
bị dư thừa, nhưng lại có điểm còn thiếu và yếu.
4. Phần lớn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
5. Đang đứng trước những thách thức trong quá trình hội
nhập.

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 3
4.1.3. Một số đặc điểm của giá xây dựng công trình
1. Giá CTXD là dự tính và mang tính đơn chiếc
2. Xác định giá XDCT là một quá trình, từ TMĐT đến bàn giao
thanh quyết toán đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
3. Được tổ hợp theo cơ cấu bộ phận cấu tạo sản phẩm, có giá
hạng mục công trình, bộ phận hạng mục, hạng mục, chi tiết.

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 4
4.2. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐTXDCT

1. Chi phí ĐTXDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng,
sửa chữa, cải tạo, mở rộng CTXD, được biểu thị qua các chỉ
tiêu: TMĐT, DT, Giá trị thanh quyết toán vốn ĐT.
2. Chi phí ĐTXDCT được lập theo từng CT cụ thể, phù hợp với
giai đoạn ĐTXDCT, các bước thiết kế, nguồn vốn sử dụng và
các quy định của Nhà nước.
3. Việc lập và quản lý chi phí ĐTXDCT phải bảo đảm mục tiêu
đầu tư, hiệu quả, tính khả thi, tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù
hợp với cơ chế thị trường.
4. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án, hướng dẫn phương
pháp lập và quản lý chi phí dự án.
5. Chủ ĐT chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư đến khi CT được đưa vào khai thác, sử dụng.
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 5
4.3. QUẢN LÝ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
4.3.1. Khái niệm
TMĐT là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư XDCT được ghi
trong quyết định đầu tư, là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và
quản lý vốn khi thực hiện đầu tư XDCT, được tính toán trong
giai đoạn lập dự án đầu tư XDCT phù hợp với nội dung dự án
và thiết kế cơ sở. Đối với trường hợp chỉ lập báo cáo KT-KT
kỹ thuật thì TMĐT được xác định phù hợp với TK bản vẽ TC.

Tổng mức đầu tư bao gồm:


(1)chi phí xây dựng; (2)chi phí thiết
bị; (3)chi phí bồi thường giải phóng
mặt bằng và hỗ trợ tái định cư;
(4)chi phí quản lý dự án; (5)chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng; (6)chi phí
khác; (7)chi phí dự phòng
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 6
4.3.3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
1. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
2. Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình
3. Tính trên cơ sở số liệu của các dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật tương tự đã thực hiện
4. Phương pháp kết hợp

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 7
4.3.4. Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Suất vốn đầu tư XDCT là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng
hợp quan trọng trong công tác quản lý, là công cụ trợ
giúp các cơ quan quản lý, chủ đầu tư và nhà tư vấn khi
xác định tổng mức đầu tư của dự án, làm cơ sở để lập
kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả kinh
tế của dự án ĐTXDCT

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 8
Nội dung của suất vốn đầu tư gồm:
Các chi phí cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp
đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các
khoản chi phí khác. Các chi phí được tính cho một đơn
vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế của
công trình thuộc dự án. Năng lực sản xuất hoặc phục vụ
của công trình thuộc dự án là khả năng sản xuất sản phẩm
hoặc phục vụ của công trình theo thiết kế cơ sở của dự án
và được xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghi
trong quyết định đầu tư

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 9
Phân loại suất vốn
đầu tư:
v Theo hình thức đầu tư:
Xây dựng mới, cải tạo, SuÊt vèn ®Çu t (Đ/ha)
C¸c lo¹i hinh c«ng
mở rộng, nâng cấp hoặc trinh Vïng nói Vïng trung MiÒn
phÝa B¾c du phÝa B¾c Trung
công trình có yêu cầu
đặc biệt về công nghệ Hå chøa- CÊp III 67.045.000 62.033.000 66.940.000

X©y l¾p 56.117.000 51.718.000 54.725.000


v Theo loại hình CT: dân X©y l¾p CT ®Çu mèi 35.695.000 35.999.000 36.223.000

dụng, công nghiệp, giao ĐËp 18.693.000 23.267.000 22.123.000

thông, thủy lợi, hạ tầng Trµn 5.545.000 4.869.000 8.156.000

Cèng 7.109.000 2.881.000 2.319.000


kỹ thuật
CT phô trî 4.176.000 4.023.000 3.506.000

v Theo thành phần chi Nhµ qu¶n lý 172.000 149.000 120.000

X©y l¾p kªnh 27.118.000 19.247.000 18.502.000


phí: suất chi phí XD,
ThiÕt bÞ 328.000 298.000 1.765.000
suất chi phí TB
Chi phÝ kh¸c 7.462.000 7.156.000 7.677.000
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 10
Dù phßng 3.138.000 2.869.000 2.772.000
Bất cập:
1. Chưa quy định rõ đặc điểm, quy mô, tính chất, kết cấu
và những thông số kỹ thuật của CT
2. Chưa đầy đủ cho các loại CT, hạng mục CT.
3. Mức chi phí mới tính chi phí XD và TB (còn chưa đề
cập: thuế, chuyển nhượng đất đai, dự phòng, lãi vay, vốn
lưu động ban đầu)
4. Việc điều chỉnh thường xuyên theo giá cả, tỷ suất lợi
nhuận, tỷ giá hối đoái, về vùng địa lý rất khó khăn

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 11
2. Chỉ số giá xây dựng

a. Chỉ số giá xây dựng phản ánh mức độ biến động (tăng hay
giảm) của giá xây dựng công trình qua các thời kỳ được biểu
thị bằng tỷ số giữa giá xây dựng tại thời điểm so sánh với giá
xây dựng tại thời điểm được chọn làm gốc.

Chỉ số giá xây dựng là một trong


những công cụ quản lý có hiệu quả,
giúp cho các chủ thể tham gia hoạt
động đầu tư xây dựng có căn cứ để
xác định hợp lý mức vốn đầu tư, làm
cơ sở cho việc xác định đúng dự toán,
xác định giá gói thầu trong quá trình
lập và quản lý thực hiện dự án
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 12
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 13
c. Phân loại chỉ số giá:

* Các chỉ số giá theo cơ cấu chi phí:


üChỉ số giá phần xây dựng
üChỉ số giá phần thiết bị
üChỉ số giá phần chi phí khác

* Chỉ số giá theo yếu tố chi phí:


üChỉ số giá chi phí vật liệu
üChỉ số giá chi phí nhân công
üChỉ số giá chi phí máy thi công
üChỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
üChỉ số giá ca máy TC của nhóm máy thi công XD chủ yếu
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 14
d. Các căn cứ xác định chỉ số giá xây dựng:
ü Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
ü Phân loại cấp công trình theo quy định hiện hành
ü Các chế độ chính sách quy định về quản lý chi phí ĐTXDCT
ü Mặt bằng giá tại các thời điểm tính toán

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 15
4.3.5. Quản lý TMĐT của dự án

1. Xác định TMĐT (V)

2. Thẩm định, phê duyệt TMĐT :


a. Nội dung thẩm định TMĐT:
vSự phù hợp
vTính đầy đủ, hợp lý và phù hợp
vHiệu quả, rủi ro, phương án tài chính, hoàn trả vốn
vXác định giá trị TMĐT
b. Điều chỉnh TMĐT
vCác trường hợp được điều chỉnh:
vThẩm quyền điều chỉnh TMĐT xây dựng
vPhần TMĐT điểu chỉnh phải được tổ chức thẩm định

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 16
Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư (NĐ 112, ngày 14/12/2009)
1. Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong các
trường hợp điều chỉnh dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản mà làm thay đổi tổng mức đầu tư (tăng hoặc giảm);
2. Người quyết định đầu tư quyết định việc phê duyệt tổng mức đầu tư
điều chỉnh. Trường hợp tổng mức đầu tư điều chỉnh không vượt tổng
mức đầu tư đã được phê duyệt và không làm thay đổi địa điểm, quy
mô, mục tiêu của dự án thì chủ đầu tư tự quyết định và chịu trách
nhiệm về việc phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh.
3. Phần tổng mức đầu tư điều chỉnh thay đổi so với tổng mức đầu tư đã
được phê duyệt phải được tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra trước khi
phê duyệt.
4. Nếu việc điều chỉnh tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều
này làm tăng quy mô (nhóm) dự án thì việc quản lý dự án vẫn thực
hiện theo quy mô (nhóm) dự án đã được phê duyệt trước khi điều
chỉnh.
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 17
4.4. QUẢN LÝ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

4.4.1. Khái niệm, căn cứ lập và nội dung dự toán XDCT


1. Khái niệm:
Dự toán XDCT được xác định theo CTXD cụ thể và là căn cứ để
chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư XDCT. Đối với công trình quy
mô nhỏ thì TMĐT đồng thời là dự toán XDCT.
Đối với dự án có nhiều công trình, có thể xác định tổng dự toán
của dự án để phục vụ cho việc quản lý dự án. Tổng dự toán của
dự án bằng tổng dự toán của công trình thuộc dự án.
2. Căn cứ lập:

3. Nội dung dự toán xây dựng công trình:


(Gồm 6 thành phần – Trừ Dự án có quy mô nhỏ)

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 18
4. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình

* Một số PP xác định chi phí XD trong dự toán XDCT


+ Xác định chi phí XD theo khối lượng và đơn giá XDCT đầy
đủ:
+ Xác định chi phí XD theo tổng khối lượng hao phí vật liệu,
nhân công, máy thi công và bảng giá tương ứng
+ Xác định chi phí xây dựng theo suất chi phí xây dựng trong
suất vốn đầu tư hoặc trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 19
4.4.3. Chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình

a. Chi phí mua sắm thiết bị:


b.Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
c. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh

4.4.4. Chi phí QLDA, chi phí TV đầu tư XD và chi phí khác

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 20
4.4.5. Quản lý định mức xây dựng

1. Hệ thống định mức xây dựng:


+ Định mức kinh tế - kỹ thuật
+ Định mức tỷ lệ

2. Quản lý định mức xây dựng


+ Bộ xây dựng
+ Các Bộ, UBND các tỉnh
+ Đối với các công tác xây dựng đã có
+ Đối với những công tác xây dựng mới chưa có
+ Chủ đầu tư được thuê các tổ chức tư vấn lập các định mức
xây dựng.

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 21
4.4.6. Quản lý giá xây dựng công trình

- Đơn giá xây dựng chi tiết


Đơn giá xây dựng chi tiết bao gồm chi
phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí
máy thi công được xác định trên cơ sở
định mức hao phí cần thiết và giá vật
liệu, giá nhân công, giá ca máy thi công
tương ứng tại vị trí công trình

- Đơn giá xây dựng công trình tổng hợp:


Được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối lượng
công tác xây dựng. Đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy
đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi
công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 22
4.4.7. Quản lý dự toán xây dựng công trình

1. Thẩm tra dự toán xây dựng công trình

2. Phê duyệt dự toán công trình

3. Điều chỉnh dự toán công trình

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 23
4.5. THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCT
4.5.1. Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng xây dựng
Mức tạm ứng vốn được quy định như sau:
1. Đối với hợp đồng tư vấn: mức tạm ứng tối thiểu là 25% GTHĐ.
2. Đối với hợp đồng thi công XD: tối thiểu là 10% với HĐ > 50 tỷ đồng,
tối thiểu là 15% với HĐ 10 - 50 tỷ đồng, tối thiểu là 20% với HĐ <
10 tỷ đồng.
3. Đối với hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị mức tạm ứng không thấp
hơn 10% giá trị hợp đồng.
4. Đối với hợp đồng thực hiện theo hình thức EPC thì căn cứ theo tiến
độ cung ứng trong hợp đồng, các công việc thiết kế, xây dựng thì mức
tạm ứng tối thiểu là 15%.
5. Việc GPMB mức tạm ứng được thực hiện theo kế hoạch GPMB.
6. Việc thu hồi vốn tạm ứng được bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu
và kết thúc khi khối lượng đã thanh toán đạt 80% giá hợp đồng. (với
GPMB, việc thu hồi vốn tạm ứng kết thúc sau khi đã thực hiện xong
công việc GPMB).
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 24
4.5.2. HĐ và giá HĐ trong xây dựng
1. HĐ trong xây dựng: HĐ tư vấn:
HĐ cung ứng vật tư TB; HĐ thi công XD; HĐ thiết kế - cung
ứng VTTB, thi công XD (EPC); HĐ chìa khóa trao tay…
2. Giá HĐ xây dựng:
* Giá HĐ trọn gói
* Giá HĐ theo đơn giá cố định
* Giá HĐ theo giá điều chỉnh
* Giá HĐ kết hợp

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 25
3. Thưởng phạt và giải quyết
tranh chấp HĐ xây dựng
Mức thưởng không vượt quá
12% giá trị phần HĐ làm lợi,
mức phạt không vượt quá 12%
giá trị phần HĐ bị vi phạm.

4. Quyết toán HĐ xây dựng


Quyết toán HĐ xây dựng trong
vòng 30 ngày sau khi bên nhận
thầu hoàn thành các nghĩa vụ
của HĐ (trừ nghĩa vụ bảo hành
công trình theo quy định)

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 26
4.5.3. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình (giữa chủ
đầu tư và tổ chức cấp phát, cho vay vốn)

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được


đề nghị thanh toán và hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phát,
cho vay vốn có trách nhiệm thanh toán vốn đầu tư theo
đề nghị thanh toán của chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp
pháp của chủ đầu tư) trên cơ sở kế hoạch vốn được giao.

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 27
4.5.4. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình (giữa
chủ đầu tư và người quyết định đầu tư)
Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã
thực hiện cho đầu tư xây dựng công trình và đưa công trình
vào khai thác sử dụng.
Chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư XDCT, hạng mục
CT hoàn thành để trình người quyết định đầu tư phê duyệt
(Quy định: 12 - DA quan trọng QG và nhóm A; 9 tháng - DA
nhóm B; 6 tháng - DA nhóm C)

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 28
4.6. QUẢN LÝ CHI PHÍ, GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

So sánh về quá trình hình thành và quản lý chi phí, giá

1. Sự giống nhau
a.Về trình tự hình thành chi phí, giá:
b. Về cơ cấu chi phí:
c. Về phương thức tính CP và thanh toán
d. Về phương thức quản lý dự án

2. Sự khác nhau
a. Về phương thức quản lý chi phí:
b. Cơ sở để tính chi phí và giá xây dựng:
c. Thị trường XD thông qua hệ thống thông tin

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 29
4.7. KIỂM SOÁT, KHỐNG CHẾ CHI PHÍ THEO CÁC GIAI ĐOẠN ĐT XDCT
1. Khái niệm, mục tiêu:
Là việc điều khiển sự hình thành chi phí, giá XDCT và các
điều chỉnh sao cho không phá vỡ hạn mức chi phí đã được xác
định trong từng giai đoạn đầu tư XD, bảo đảm cho dự án đạt
được hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội đã định.
2. Kiểm soát chi phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư
Những nội dung chủ yếu cần tham mưu cho chủ đầu tư là:
+ Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
+ Lựa chọn phương án đầu tư hợp lý về kinh tế
+ Đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án
+ Ước toán mức đầu tư của dự án
+ Lựa chọn phương án tài chính của dự án
+ Đánh giá rủi ro của dự án

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 30
3. Kiểm soát ảnh hưởng của thiết kế đến chi phí
Bao gồm:
Ø Thiết kế cơ sở tổng mặt bằng xây dựng công trình
Ø Thiết kế không gian kiến trúc.
Ø Lựa chọn vật liệu và kết cấu xây dựng
Ø Lựa chọn phương án công nghệ
Ø Lựa chọn thiết bị

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 31
6. Kiểm soát chi phí thông qua đấu thầu
Đấu thầu là cách tốt nhất để khống chế có HQ chi phí của DA:
+ Thúc đẩy cạnh tranh để lựa chọn phương án thiết kế tốt nhất
+ Đấu thầu thiết kế có lợi do tính hợp lý của PA được chọn
+ Giảm thời gian thiết kế, do đó giảm thời gian dự án và giảm
chi phí thiết kế
Việc quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu phải hết sức linh hoạt; phải
lấy mục tiêu hiệu quả, rút ngắn thời gian thực hiện dự án, đồng thời vẫn
theo nguyên tắc lựa chọn được nhà thầu có đủ điều kiện, năng lực, kinh
nghiệm, có giá hợp lý, phù hợp với mục tiêu quản lý.

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 32
7. Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng công trình

* Những yếu tố chủ yếu dẫn đến phải điều chỉnh chi phí XDCT:
+ Thay đổi khối lượng
+ Những chi phí phát sinh không lường trước
+ Giá cả, chế độ chính sách thay đổi.
+ Những bất khả kháng khác.

* Nguyên tắc điều chỉnh chi phí:


+ Những công tác có ghi trong HĐ thì được điều
chỉnh theo HĐ đã ký kết.
+ Những công tác không có trong HĐ thì 2 bên
A-B thỏa thuận theo nguyên tắc: nhà thầu đề xuất,
kỹ sư định giá xây dựng kiểm tra, kiến nghị thực
hiện.
8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 33
8. Kiểm soát chi phí ở giai đoạn kết thúc XD, đưa CT vào sử dụng
a. Khoản mục chi phí phải thực hiện khống chế:
+ Giá trị quyết toán phần xây dựng kiến trúc.
+ Giá trị quyết toán phần mua sắm, lắp đặt thiết bị.
+ Giá trị quyết toán các khoản mục khác.

b. Nội dung khống chế chi phí ở giai đoạn này:


+ Đối chiếu khối lượng hoàn thành nghiệm thu theo thiết kế.
+ Đối chiếu K.lượng phát sinh được và không được thanh toán
+ Loại bỏ khối lượng tính sai, trùng lặp và phát sinh đã thực hiện.
+ Lượng tiêu hao VL chủ yếu, tìm nguyên nhân tăng giảm;
+ Kiểm tra đối chiếu giá trị thanh toán theo hợp đồng;
+ So sánh, phân tích giá thành xây dựng;
+ Lập báo cáo giải trình.

8/14/2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN 34

You might also like