You are on page 1of 22

KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH

BÁO CÁO CUỐI KỲ KINH TẾ XÂY DỰNG


Mã môn học: 801046

GVHD: TS Phạm Hải Chiến


SVTH: Trần Ngọc Hậu
MSSV: 819H0023

TPHCM, ngày 09/06/2022

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 1


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

MỤC LỤC
THUYẾT MINH DỰ TOÁN.....................................................................................................................3
2.1/ Các căn cứ pháp lý lập dự toán.........................................................................................................3
2.2/ Giải trình chi tiết cách thức thực hiện dự toán..................................................................................4
1/Cách thức xây dựng bảng chi tiết khối lượng (dài, rộng, cao..)........................................................4
2/Cách thức xây dựng bảng tiên lượng dự toán (đơn giá tỉnh thành)...................................................4
3/Cách thức xây dựng bảng phân tích định mức.................................................................................5
4/Cách thức xây dựng bảng tổng hợp vật tư-nhân công máy thi công ( Theo đơn giá tỉnh Bình
Phước).................................................................................................................................................6
5/ Cách thức xây dựng bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp.............................................................6
3.PHẦN DỰ TOÁN...................................................................................................................................7
5.Tổng kết bài học kinh nghiệm khi thực hiện dự toán xây lắp.................................................................21

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 2


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

THUYẾT MINH DỰ TOÁN


2.1/ Các căn cứ pháp lý lập dự toán
- Dự toán công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình đó. Nó là bản dự kiến
tính toán giá trị công trình trước thời điểm xây dựng. Dự toán công trình được lập dựa trên cơ sở
khối lượng các công việc xác định phù hợp với thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công và các yêu cầu
khác về các công việc phải thực hiện của công trình.
- Dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại Điều 12 Nghị định 10/2021/NĐ-CP và
phương pháp hướng dẫn tại mục 1 Phụ lục II Thông tư 11. Các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
+ Chi phí xây dựng:
Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá
trị gia tăng và được quy định cụ thể như sau:
Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi
phí máy và thiết bị thi công.
+ Chi phí thiết bị:
Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng,
chủng loại thiết bị từ thiết kế công nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương ứng; chi phí quản lý
mua sắm thiết bị của nhà thầu; chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình,
thiết bị công nghệ của dự án (nếu có); chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ; chi phí gia công,
chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử
nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật và quy định trong hợp đồng; chi phí vận chuyển, bảo hiểm;
thuế và các loại phí, chi phí khác có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc căn cứ định mức
chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
+Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản 4
Điều 12 và Điều 30 Nghị định 10 trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) đã tính toán trong tổng
mức đầu tư xây dựng; hoặc bằng dự toán phù hợp với chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu
tư được duyệt. Định mức chi phí quản lý dự án quy định tại Thông tư ban hành định mức xây
dựng
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại
khoản 5 Điều 12 Nghị định 10 và Điều 13 Thông tư 11. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự
toán xây dựng công trình không bao gồm các chi phí tư vấn tính chung cho cả dự án.
+ Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần
trăm (%) theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; hoặc xác định bằng dự toán; hoặc ghi theo giá
trị hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; hoặc được dự tính trong dự toán xây
dựng công trình phù hợp với tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt trong trường hợp
chưa đủ cơ sở để xác định.

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 3


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

+ Các chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ
thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê
tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất
tương tự, nếu không tính
chung cho cả dự án thì được dự tính trong chi phí khác của dự toán xây dựng công trình. Các chi
phí 11 được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây dựng và điều
kiện đặc thù của công trình.
+ Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình không bao gồm chi phí lãi vay trong thời gian
xây dựng; chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư; chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự
án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí
cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy trình trước
khi bàn giao; chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, các khoản phí, lệ phí và một số khoản mục chi
phí khác có liên quan tính chung cho cả dự án.
+ Chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại khoản 7
Điều 12 Nghị định 10, cụ thể như sau:
+ Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên
tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác.
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian, tiến độ dự kiến thực
hiện công trình (tính bằng quý, năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây
dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
+ Tổng hợp tổng dự toán quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 10 được lập theo hướng dẫn tại
mục 3 Phụ lục II Thông tư 11.
+ Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định 10
và phương pháp hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục II Thông tư 11.
2.2/ Giải trình chi tiết cách thức thực hiện dự toán
1/Cách thức xây dựng bảng chi tiết khối lượng (dài, rộng, cao..)
-Là tổng hợp kết quả đo bóc khối lượng công tác xây dựng cho hạng mục hoặc cho công trình;
-Cung cấp đủ thông tin về khối lượng và thông tin có liên quan khác để làm cơ sở xác định chi
phí xây dựng;
-Tất cả các công tác/nhóm công tác xây dựng cần thực hiện phải được ghi trong bảng này.
-Bảng này được lập cho toàn bộ công trình hoặc lập riêng cho từng hạng mục công trình, gói
thầu và theo kế hoạch tiến độ, yêu cầu thực hiện dự án cụ thể.

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 4


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

-Đơn vị tính toán thông thường theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với hệ thống định mức và đơn
vị đo lường hiện hành;
-Các ký hiệu trong bảng này phải phù hợp với các ký hiệu đã thể hiện trong bản vẽ thiết kế;
-Các khối lượng theo thống kê của thiết kế phải ghi rõ theo số liệu thống kê của thiết kế và chỉ rõ
số hiệu của bản vẽ có thống kê đó;
-Kết quả đo bóc khối lượng từ bảng chi tiết khối lượng được tổng hợp vào bảng tổng hợp khối
lượng công tác xây dựng sau khi đã được xử lý theo nguyên tắc làm tròn các trị số. Trường hợp
tính toán là số thập phân thì lấy đến ba số sau dấu phẩy.
2/Cách thức xây dựng bảng tiên lượng dự toán (đơn giá tỉnh thành)
-Khối lượng xây dựng công trình phải được đo, đếm, tính toán theo trình tự phù hợp với quy
trình công nghệ, trình tự thi công xây dựng công trình. Chi tiết hướng dẫn do bóc khối lượng các
công tác xây dựng chủ yếu theo Phụ lục 1 của Thông tư này.
- Đối với những công tác đã có trong danh mục định mức hoặc đơn giá xây dựng được cấp có
thẩm quyền ban hành thì tên gọi, đơn vị tính các công tác đó ghi trong Bảng chi tiết khối lượng
công tác xây dựng, Bảng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng công trình, hạng mục công
trình phù hợp với tên gọi, đơn vị tính công tác xây dựng tương ứng trong hệ thống định mức
hoặc đơn giá xây dựng công trình
Khi tính tiên lượng các công tác của một công trình ta cần phải tiến hành theo trình tự sau:
- Nghiên cứu bản vẽ: Nghiên cứu bản vẽ từ toàn thể, đến bộ phận rồi đến chi tiết để hiếu thật rõ
bộ phận cần tính. Hiếu sự liên hộ giữa các bộ phận với nhau giúp ta quyết định cách phân tích
khối lượng hợp lý, đúng đắn.
-Phân tích khối lượng: Là phân tích các loại công tác thành từng khối lượng để tính toán nhưng
cần chú ý phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã quy định trong định mức và đơn
giá dự toán. Cùng một loại công tác nhưng quy cách khác nhau thì phải tách riêng.
- Hiểu rõ từng bộ phận, quan hệ giữa các bộ phận (hình khối, cấu tạo). Phân tích khối lượng gọn
để tính đơn giản, các kiến thức toán học như các cóng thức tính chu vi, diện tích của hình phang,
cóng thức tính thể tích của các khối. Các hình hoặc khối phức tạp, ta có thể chia các hình hoặc
khối đó thành các hình hoặc khối đơn giản để tính.
-Tìm kích thước tính toán: Khi phân tích ra các hình hoặc khối ta cần phải tìm các kích thước để
tính toán. Kích thước có khi là kích thưics ghi trên bản vẽ cũng có khi không phải là kích thước
ghi trên bản vẽ. Ta cần phải nắm vững cấu tạo cùa bộ phận cần tính, quy định về kích thước đế
xác định cho chính xác.
Ví dụ: Đẽ tính diện tích trát ngoài của tường mà trong bán vẽ chi ghi kích thước từ tim tường vì
vậy nếu là tường 220 thì kích thước cần tìm phải là kích thước ghi trên bản vẽ cộng thèm với bề
dày của tường 220.

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 5


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

- Tính toán và trình bày kết quả: Sau khi đã phân tích khối lượng hợp lý và đã tìm được kích
thước ta tiến hành tính toán và trình bày kết quả. Yêu cầu tính toán phải đơn giản trình bày sao
cho dỗ kiểm tra. Cần phải chú ý các điểm sau:
- Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa số chung. Các bộ phận giống nhau, rút thừa số
chung cho các bộ phận có kích thước giống nhau để giảm bớt số-phép tính.
- Phải chú ý đến các số liệu có liên quan để dùng tính cho phần sau:
- Khi tìm kích thước và lập các phép tính cần chú ý mỗi phép tính lập ra là 1 dòng ghi vào bảng
tiên lượng
3/Cách thức xây dựng bảng phân tích định mức
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ,
vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì
hệ thống chiếu sáng công cộng. Mức hao phí vật liệu qui định trong tập định mức này đã bao
gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
-Mức hao phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với
cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng
công cộng.
+Quy định thời gian lao động để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là
ngày công (ngày công tính bằng 08 giờ làm việc).
-Mức hao phí xe máy thi công: Là số lượng ca xe máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
+ Phương pháp thống kê là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí
thời gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn khác nhau.
Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị trung bình.
4/Cách thức xây dựng bảng tổng hợp vật tư-nhân công máy thi công ( Theo đơn giá tỉnh Bình
Phước)
-Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công trình xây dựng và
gắn với địa điểm xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.
-Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp trên cơ
sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công và giá vật liệu, giá nhân
công, giá máy thi công.
- Chi phí trực tiếp khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
-Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công
năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo loại công trình phù hợp.

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 6


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

-Đối với những công trình có yêu cầu riêng biệt về an toàn lao động như nhà cao từ 6 tầng trở
lên, xi lô, ống khói của công trình công nghiệp hoặc tương tự thì phải lập thiết kế biện pháp an
toàn lao động, dự toán và chủ đầu tư phê duyệt để bổ sung vào dự toán xây dựng công trình.
-Chi phí trực tiếp khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò
đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sữa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp
gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống
thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi
phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công
năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo
loại công trình phù hợp.
5/ Cách thức xây dựng bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp
Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ và đơn giá
xây dựng chi tiết đầy đủ.
Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố; hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường; hoặc theo
giá tương tự ở các công trình đã thực hiện; hoặc xác định trên cơ sở định mức xây dựng và giá
các yếu tố chi phí.
Đơn giá xây dựng chi tiết xác định trên cơ sở định mức xây dựng và giá các yếu tố chi phí như
sau:
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết
- Định mức xây dựng tương ứng với công tác cần xây dựng đơn giá;
- Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường công trình;
- Giá nhân công xây dựng của công trình;
- Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
-Giá vật liệu được xác định theo công bố giá vật liệu của địa phương. Trường hợp giá vật liệu
trong công bố giá vật liệu của địa phương không đảm bảo nguyên tắc trên hoặc vật liệu chưa có
trong công bố giá thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở: Lựa chọn mức giá phù hợp giữa các
báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại
vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường Việt Nam) đảm bảo
đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ dự kiến, khối lượng cung cấp, tiêu
chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu; hoặc tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu
chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
- Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ bao gồm chi phí trực tiếp, các chi phí gián tiếp, thu nhập chịu
thuế tính trước

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 7


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

3.PHẦN DỰ TOÁN
BẢNG THỐNG KÊ CỐT THÉP
Chiều Trọng Tổng
Đường Số thanh Tổng Tổng
Tên Hình dạng-Kích Số cấu dài một lượng trọng
lượng: 1 Số hiệu kính /1 cấu số chiều dài
cấu kiện thước kiện thanh đơn vị lượng
Móng M-1

(mm) kiện thanh (m)


(mm) (kG/m) (kG)
2 10 7 1 7 900 6.300 0.617 3.884
3 10 7 1 7 900 6.300 0.617 3.884
Số 2

4 6 8 1 8 700 5.600 0.222 1.243


Móng M-2

lượng:

4 14 4 1 4 2150 8.600 1.208 10.392


6 10 7 2 14 1100 15.400 0.617 9.495
7 10 8 2 16 1200 19.200 0.617 11.838
Số 3

8 6 8 2 16 700 11.200 0.222 2.486


Móng M-3

lượng:

9 16 4 2 8 2150 17.200 1.578 27.147


10 12 8 3 24 1300 31.200 0.888 27.700
11 12 10 3 30 1400 42.000 0.888 37.288
Số 1

12 6 8 3 24 900 21.600 0.222 4.794


Móng M-4

lượng:

13 16 6 3 18 2150 38.700 1.578 61.082


14 10 8 1 8 1100 8.800 0.617 5.426
15 10 8 1 8 1100 8.800 0.617 5.426
Số 2

16 6 8 1 8 700 5.600 0.222 1.243


Móng M-5

lượng:

17 14 4 1 4 2150 8.600 1.208 10.392


18 12 10 2 20 1400 28.000 0.888 24.859
19 12 10 2 20 1400 28.000 0.888 24.859
Số 2

20 6 8 2 16 900 14.400 0.222 3.196


Móng M-6

lượng:

21 16 6 2 12 2150 25.800 1.578 40.721


22 12 12 2 24 1700 40.800 0.888 36.223
23 12 12 2 24 1700 40.800 0.888 36.223
Số 1

24 6 8 2 16 900 14.400 0.222 3.196


Móng M-7

Số lượng:

25 16 8 2 16 2150 34.400 1.578 54.295


26 12 10 1 10 1400 14.000 0.888 12.429
27 12 10 1 10 1400 14.000 0.888 12.429
28 6 8 1 8 900 7.200 0.222 1.598
29 16 6 1 6 2150 12.900 1.578 20.361

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 8


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

30 10 7 1 7 900 6.300 0.617 3.884


31 10 7 1 7 900 6.300 0.617 3.884
32 6 8 1 8 700 5.600 0.222 1.243
Số lượng: 1
Móng M-8

33 14 4 1 4 2150 8.600 1.208 10.392


34 10 9 2 18 1100 19.800 0.617 12.207
35 10 9 2 18 1100 19.800 0.617 12.207
36 6 8 2 16 700 11.200 0.222 2.486
Số lượng: 2
Móng M-9

37 16 6 2 12 2150 25.800 1.578 40.721


38 12 10 2 20 1400 28.000 0.888 24.859
39 12 10 2 20 1400 28.000 0.888 24.859
40 6 8 2 16 900 14.400 0.222 3.196
Số lượng: 2
Móng M-10

41 16 6 2 12 2150 25.800 1.578 40.721


8 10 9 2 18 1100 19.800 0.617 12.207
9 10 9 2 18 1100 19.800 0.617 12.207
10 6 8 2 16 900 14.400 0.222 3.196
Số lượng: 2
Móng M-11

11 16 6 2 12 2150 25.800 1.578 40.721


- Trọng lượng thép có đường kính Φ6 = 27.89 kg; Chiều dài = 125.6 mét 27.877
- Trọng lượng thép có đường kính Φ10 = 96.55 kg; Chiều dài = 156.6 mét 96.54978
- Trọng lượng thép có đường kính Φ12 = 261.73 kg; Chiều dài = 294.8 mét 261.7276
- Trọng lượng thép có đường kính Φ14 = 31.17 kg; Chiều dài = 25.8 mét 31.17707
- Trọng lượng thép có đường kính Φ16 = 325.76 kg; Chiều dài = 206.4 mét 325.7686

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 9


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

Tổng khối lượng đào đất


Chiều rộng hố đào : 19.3 + 0.5 + 0.1 + 0.3 + 0.65 + 0.1 +0.3 = 21.25 ( m )
Chiều dài hố đào 9.2 + 0.5 + 0.1 + 0.3 + 0.3 = 10.4 (m)
Chiều cao hố đào: 1.2 m
Tổng khối lượng đào đất của công trình
V = 21.25 * 10.4 * 1.2 = 265.2 m³

Bảng tính khối lượng bê tông+ván khuôn lót


Tên Kích thước Số lượng Dài (m) rộng (m cao (m) Thể tích bê tông (m³)Diện tích ván khuôn m²
Móng - M1 dài*rộng*cao: 1200*1100*100 1 1.2 1.1 0.1 0.132 0.23
Móng - M2 dài*rộng*cao: 1400*1100*100 2 1.4 1.1 0.1 0.308 0.5
Móng - M3 dài*rộng*cao: 1600*1300*100 3 1.6 1.3 0.1 0.624 0.87
Móng - M4 dài*rộng*cao: 1400*1400*100 1 1.4 1.4 0.1 0.196 0.28
Móng - M5 dài*rộng*cao: 1700*1700*100 2 1.7 1.7 0.1 0.578 0.68
Móng - M6 dài*rộng*cao: 2000*2000*100 2 2 2 0.1 0.8 0.8
Móng - M7 dài*rộng*cao: 1700*1700*100 1 1.7 1.7 0.1 0.289 0.34
Móng - M8 dài*rộng*cao: 1200*1200*100 1 1.2 1.2 0.1 0.144 0.24
Móng - M9 dài*rộng*cao: 1500*1500*100 2 1.5 1.5 0.1 0.45 0.6
Móng - M10 dài*rộng*cao: 1700*1700*100 2 1.7 1.7 0.1 0.578 0.68
Móng - M11 dài*rộng*cao: 1500*1500*100 1 1.5 1.5 0.1 0.225 0.3
4.324 5.52

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 10


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

Bảng tính khối lượng bê tông phần vát móng


Tên Số lượng Chiều cao phần vát
cạnh
(m)đế móng 1 (m)cạnh đế móng 2 (m)2cạnh cột 1 (m) cạnh cột 2 (m)2
Thể tích bê tông (m³)
Móng M-1 1 0.2 1 1 0.2 0.2 0.082667
Móng M-2 2 0.2 1.2 1 0.2 0.2 0.194667
Móng M-3 3 0.3 1.4 1.2 0.2 0.3 0.621
Móng M-4 1 0.2 1.2 1.2 0.2 0.2 0.114667
Móng M-5 2 0.3 1.5 1.5 0.3 0.2 0.537
Móng M-6 2 0.3 1.8 1.8 0.2 0.3 0.75
Móng M-7 1 0.3 1.5 1.5 0.2 0.3 0.2685
Móng M-8 1 0.2 1 1 0.2 0.2 0.082667
Móng M-9 2 0.2 1.3 1.3 0.2 0.2 0.265333
Móng M-10 2 0.3 1.5 1.5 0.2 0.3 0.537
Móng M-11 1 0.2 1.3 1.3 0.2 0.3 0.138333
3.591833

Bảng tính khối lượng bê tông + ván khuôn đế


Tên Số lượng Dài (m) rộng (m cao (m) Thể tích bê tông (m³)
Diện tích ván khuôn m²
Móng - M1 1 1 1 0.2 0.2 0.8
Móng - M2 2 1.2 1 0.2 0.48 1.76
Móng - M3 3 1.4 1.2 0.2 1.008 3.12
Móng - M4 1 1.2 1.2 0.2 0.288 0.96
Móng - M5 2 1.5 1.5 0.2 0.9 2.4
Móng - M6 2 1.8 1.8 0.2 1.296 2.88
Móng - M7 1 1.5 1.5 0.2 0.45 1.2
Móng - M8 1 1 1 0.2 0.2 0.8
Móng - M9 2 1.3 1.3 0.2 0.676 2.08
Móng - M10 2 1.5 1.5 0.2 0.9 2.4
Móng - M11 1 1.3 1.3 0.2 0.338 1.04
6.736 19.44

Bảng tính khối lượng bê tông cổ móng + ván khuôn cổ móng


Tên Kích thước Số lượng Dài (m) rộng (m cao (m) Thể tích bê tông
Diện
(m³)
tích ván khuôn m²
Móng - M1 dài*rộng*cao: 200*200*800 1 0.2 0.2 0.8 0.032 0.64
Móng - M2 dài*rộng*cao: 200*200*800 2 0.2 0.2 0.8 0.064 0.64
Móng - M3 dài*rộng*cao: 200*300*700 3 0.2 0.3 0.7 0.126 0.7
Móng - M4 dài*rộng*cao: 200*200*800 1 0.2 0.2 0.8 0.032 0.64
Móng - M5 dài*rộng*cao: 300*200*700 2 0.3 0.2 0.7 0.084 0.7
Móng - M6 dài*rộng*cao: 200*300*700 2 0.2 0.3 0.7 0.084 0.7
Móng - M7 dài*rộng*cao: 200*300*700 1 0.2 0.3 0.7 0.042 0.7
Móng - M8 dài*rộng*cao: 200*200*800 1 0.2 0.2 0.8 0.032 0.64
Móng - M9 dài*rộng*cao: 200*200*800 2 0.2 0.2 0.8 0.064 0.64
Móng - M10 dài*rộng*cao: 200*300*700 2 0.2 0.3 0.7 0.084 0.7
Móng - M11 dài*rộng*cao: 200*300*800 1 0.2 0.3 0.8 0.048 0.8
0.692 7.5

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 11


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

Bảng tính bê tông đà kiềng


Tên Số lượng
L d (m): Ltrục - số lượngBnút
(m)giao
: chiều rộng hdầm
(m) : chiều cao dầm
Thể tích bêThể
tôngtích
(m³)bê tông nút giao m³
Đà kiềng 1 1 18.1 0.2 0.3 1.086 0.048
Đà kiềng 1 1 17.88 0.2 0.3 1.0728 0.06
Đà kiềng 2 1 8.55 0.2 0.3 0.513 0.042
Đà kiềng 2 1 8.6 0.2 0.3 0.516 0.018
Đà kiềng 3 1 4.6 0.2 0.3 0.276 0
Đà kiềng 3 1 4.8 0.2 0.3 0.288 0
Đà kiềng 4 1 4.9 0.2 0.3 0.294 0
Đà kiềng 4 2 4.7 0.2 0.3 0.564 0
Đà kiềng 5 1 5.3 0.2 0.3 0.318 0
Đà kiềng 6 1 8 0.2 0.3 0.48 0.012
Đà kiềng 7 1 5.5 0.2 0.3 0.33 0
Đà kiềng 8 1 8.5 0.2 0.3 0.51 0.042
Đà kiềng 9 2 3.7 0.2 0.3 0.444 0
Đà kiềng 10 1 5.05 0.2 0.3 0.303 0.021
Đà kiềng 12 1 3.5 0.2 0.3 0.21 0
Đà kiềng 13 1 1.7 0.2 0.3 0.102 0
Đà kiềng 13 1 1.55 0.2 0.3 0.093 0
7.3998 0.243

Ván khuôn đà kiềng


Tên Số lượng
L d (m): Ltrục - số lượngBnút
(m)giao
: chiều rộng hdầm
(m) : chiều cao dầm
Diện tích ván khuôn m²
Đà kiềng 1 1 18.1 0.2 0.3 14.48
Đà kiềng 1 1 17.88 0.2 0.3 14.304
Đà kiềng 2 1 8.55 0.2 0.3 6.84
Đà kiềng 2 1 8.6 0.2 0.3 6.88
Đà kiềng 3 1 4.6 0.2 0.3 3.68
Đà kiềng 3 1 4.8 0.2 0.3 3.84
Đà kiềng 4 1 4.9 0.2 0.3 3.92
Đà kiềng 4 2 4.7 0.2 0.3 7.52
Đà kiềng 5 1 5.3 0.2 0.3 4.24
Đà kiềng 6 1 8 0.2 0.3 6.4
Đà kiềng 7 1 5.5 0.2 0.3 4.4
Đà kiềng 8 1 8.5 0.2 0.3 6.8
Đà kiềng 9 2 3.7 0.2 0.3 5.92
Đà kiềng 10 1 5.05 0.2 0.3 4.04
Đà kiềng 12 1 3.5 0.2 0.3 2.8
Đà kiềng 13 1 1.7 0.2 0.3 1.36
Đà kiềng 13 1 1.55 0.2 0.3 1.24
98.664

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 12


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

Bảng tính khối lượng bê tông đế


Tên Số lượng Dài (m) rộng (m cao (m) Thể tích bê tông
Diện(m³)
tích ván khuôn m²
Móng - M1 1 1 1 0.2 0.2 0.8
Móng - M2 2 1.2 1 0.2 0.48 1.76
Móng - M3 3 1.4 1.2 0.2 1.008 3.12
Móng - M4 1 1.2 1.2 0.2 0.288 0.96
Móng - M5 2 1.5 1.5 0.2 0.9 2.4
Móng - M6 2 1.8 1.8 0.2 1.296 2.88
Móng - M7 1 1.5 1.5 0.2 0.45 1.2
Móng - M8 1 1 1 0.2 0.2 0.8
Móng - M9 2 1.3 1.3 0.2 0.676 2.08
Móng - M10 2 1.5 1.5 0.2 0.9 2.4
Móng - M11 1 1.3 1.3 0.2 0.338 1.04
6.736 19.44

Tổng khối lượng bê tông và ván khuôn móng + đà kiềng


Bê tông lót móng (m³) 4.324
Ván khuôn lót móng (m²) 5.52
Bê tông móng (m³) 11.01983333
Ván khuôn móng (m²) 26.94
Bê tông đà kiềng (m³) 7.6428
Ván khuôn đà kiềng (m²) 98.664

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 13


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

Mã hiệu Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
Bê tông lót móng sản xuất bằng máy trộn, đổ
AF.11111 bằng thủ công, đá 4x6, chiều rộng <=250 cm, m³ 4.324 658.838VNĐ 202.339VNĐ 45.605VNĐ 2848.816VNĐ 874.914VNĐ 197.196VNĐ
M100
Bê tông móng sản xuất bằng máy trộn, đổ
AF.21213 bằng cần cẩu, đá 1x2, chiều rộng <=250 cm, m³ 11.019 867.503VNĐ 109.679VNĐ 70.544VNĐ 9559.016VNĐ 1208.553VNĐ 777.324VNĐ
M250
Bê tông xà dầm sản xuất bằng máy trộn, đổ
AF.22313 bằng cần cẩu, đá 1x2, chiều rộng <=250 cm, m³ 7.643 867.503VNĐ 110.141VNĐ 6630.152VNĐ 0.000VNĐ 841.786VNĐ
chiều cao <=6 m, M250
AF.81122 Ván khuôn gỗ móng vuông, chữ nhật 100 m² 0.269 5050.642VNĐ 6141.604VNĐ 1360.643VNĐ 1654.548VNĐ

AF.81141 Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng 100 m² 0.987 7129.658VNĐ 5686.670VNĐ 7034.406VNĐ 5610.696VNĐ

Gia công, lắp dựng cốt thép móng, đường


AF.61110 tấn 0.028 13192.385VNĐ 2222.971VNĐ 92.608VNĐ 369.387VNĐ 62.243VNĐ 2.593VNĐ
kính cốt thép Ф6
Gia công, lắp dựng cốt thép móng, đường
AF.61110 tấn 0.0965 13192.385VNĐ 2222.971VNĐ 92.608VNĐ 1273.065VNĐ 214.517VNĐ 8.937VNĐ
kính cốt thép Ф10
Gia công, lắp dựng cốt thép móng, đường
AF.61120 tấn 0.261 12379.920VNĐ 1586.064VNĐ 469.026VNĐ 3231.159VNĐ 413.963VNĐ 122.416VNĐ
kính cốt thép Ф12
Gia công, lắp dựng cốt thép móng, đường
AF.61120 tấn 0.031 12379.920VNĐ 1586.064VNĐ 469.026VNĐ 383.778VNĐ 49.168VNĐ 14.540VNĐ
kính cốt thép Ф14
Gia công, lắp dựng cốt thép móng, đường
AF.61120 tấn 0.326 12379.920VNĐ 1586.064VNĐ 469.026VNĐ 4035.854VNĐ 517.057VNĐ 152.902VNĐ
kính cốt thép Ф16
Gia công, lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
AF.61511 tấn 0.306 13192.385VNĐ 3182.467VNĐ 92.608VNĐ 4036.870VNĐ 973.835VNĐ 28.338VNĐ
đường kính cốt thép Ф6, chiều cao <=6 m
Gia công, lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
AF.61521 tấn 0.496 12381.420VNĐ 1910.721VNĐ 473.610VNĐ 6141.184VNĐ 947.718VNĐ 234.911VNĐ
đường kính cốt thép Ф14, chiều cao <=6 m

Gia công, lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,


AF.61521 tấn 0.496 12381.420VNĐ 1910.721VNĐ 473.610VNĐ 6141.184VNĐ 947.718VNĐ 234.911VNĐ
đường kính cốt thép Ф14, chiều cao <=6 m

Gia công, lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,


AF.61521 tấn 0.186 12381.420VNĐ 1910.721VNĐ 473.610VNĐ 2302.944VNĐ 355.394VNĐ 88.091VNĐ
đường kính cốt thép Ф16, chiều cao <=6 m

AB.2113 m³ 2.652 89.592VNĐ 237.598VNĐ


Đào san đất bằng máy đào 1,25m3
SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 14
KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

STT Mã hiệu Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng Hao phí định mức Giá gốc Giá tháng Chênh lệchTổng giá trị chênh lệnh

Bê tông lót móng rộng <= 250 đá 4x6 M100


1 AF.11111 m³ 4.324

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 868.4754 200.850 1.150VNĐ 1.150VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Cát vàng m³ 2.29811952 0.531 231.818VNĐ 232.000VNĐ 0.182VNĐ 0.418VNĐ

Đá 4x6 m³ 4.04843148 0.936 168.132VNĐ 170.000VNĐ 1.818VNĐ 7.360VNĐ

Nước lít 734.8638 169.950 0.006VNĐ 6.000VNĐ 5.994VNĐ 4404.774VNĐ

Nhân công

Nhân công 3.0/7 công 6.14008 1.420 106.803VNĐ 107.000VNĐ 0.197VNĐ 1.210VNĐ

Ca máy

Máy trộn bê tông 250l ca 0.41078 0.095 200.909VNĐ 201.000VNĐ 0.091VNĐ 0.037VNĐ

Đầm bàn 1 kW ca 0.384836 0.089 138.889VNĐ 139.000VNĐ 1.111VNĐ 0.428VNĐ

Bê tông móng đá 1x2 M250. chiều rộng móng <=250cm (sx qua
2 AF.11213 dây chuyền trạm trộn hoặc BT thương phẩm). đổ bằng cần cẩu m³ 11.019

Vật liệu

Xi măng PC40 kg 3173.74748 288.025 1.145VNĐ 1.150VNĐ 0.005VNĐ 15.869VNĐ

Cát vàng hạt to m³ 5.56817618 0.505 231.818VNĐ 232.000VNĐ 0.182VNĐ 1.013VNĐ

Đá 1x2 m³ 10.0633772 0.913 218.182VNĐ 219.000VNĐ 1.818VNĐ 18.295VNĐ

Nước lít 2089.47788 189.625 0.006VNĐ 6.000VNĐ 5.994VNĐ 12524.330VNĐ

Vật liệu khác % 11.019 1.000 65.848VNĐ 66.000VNĐ 4.152VNĐ 45.751VNĐ

Nhân công

Nhân công 3.0/7 công 18.07116 1.640 106.803VNĐ 108.000VNĐ 3.197VNĐ 57.773VNĐ

Ca máy 0.000VNĐ

Cần trục bánh xích 10T ca 1.046805 0.095 1842.869VNĐ 1850.000VNĐ 7.131VNĐ 7.465VNĐ

Đầm dùi 1.5 KW ca 0.980691 0.089 141.794VNĐ 142.000VNĐ 3.206VNĐ 3.144VNĐ

Bê tông xà dầm. giằng sàn mái h<=4m đá 1x2 M250 (sx qua dây
3 AF.22313 chuyền trạm trộn hoặc BT thương phẩm). đổ bằng cẩu m³ 7.643

Vật liệu

Xi măng PC40 kg 2694.9218 352.600 1.145VNĐ 1.200VNĐ 0.055VNĐ 148.221VNĐ

Cát vàng hạt to m³ 3.5723382 0.467 231.815VNĐ 232.000VNĐ 0.185VNĐ 0.661VNĐ

Đá 1x2 m³ 6.8313134 0.894 218.182VNĐ 220.000VNĐ 1.818VNĐ 12.419VNĐ

Nước lít 1527.64463 199.875 0.006VNĐ 0.006VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Vật liệu khác % 7.643 1.000 7.082VNĐ 7.500VNĐ 0.418VNĐ 3.195VNĐ

Nhân công 0.000VNĐ

Nhân công 3.5/7 công 19.56608 2.560 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 5.792VNĐ

Ca máy

Cần trục bánh xích 10T ca 0.30572 0.040 1842.869VNĐ 1850.000VNĐ 7.131VNĐ 2.180VNĐ

Đầm dùi 1.5 KW ca 1.37574 0.180 141.794VNĐ 142.000VNĐ 0.206VNĐ 0.283VNĐ

Máy khác % 15.286 2.000 9.924VNĐ 10.000VNĐ 0.076VNĐ 1.162VNĐ

SXLD tháo dỡ ván khuôn móng cột vuông, chữ nhật


4 AF.81122 100m² 0.269

Vật liệu

Gỗ ván m³ 0.213048 0.792 3181.818VNĐ 3185.000VNĐ 3.182VNĐ 0.678VNĐ

Gỗ đà nẹp m³ 0.05649 0.210 3181.818VNĐ 3185.000VNĐ 3.182VNĐ 0.180VNĐ

Gỗ chống m³ 0.090115 0.335 3181.818VNĐ 3185.000VNĐ 3.182VNĐ 0.287VNĐ

Đinh các loại kg 4.035 15.000 14.500VNĐ 15.000VNĐ 0.500VNĐ 2.018VNĐ

Vật liệu khác % 0.269 1.000 42.543VNĐ 43.000VNĐ 0.457VNĐ 0.123VNĐ

Nhân công

Nhân công 3.5/7 công 7.9893 29.700 115.704VNĐ 120.000VNĐ 4.000VNĐ 31.957VNĐ

5 AF.81141 SXLD tháo dỡ ván khuôn xà dầm. giằng 100m2 0.987

Vật liệu

Gỗ ván m³ 0.781704 0.792 3181.818VNĐ 3185.000VNĐ 3.182VNĐ 2.487VNĐ

Gỗ đà nẹp m³ 0.186543 0.189 3181.818VNĐ 3185.000VNĐ 3.182VNĐ 0.594VNĐ

Gỗ chống m³ 0.944559 0.957 3181.818VNĐ 3185.000VNĐ 3.182VNĐ 3.006VNĐ

Đinh các loại kg 14.10423 14.290 14.500VNĐ 15.000VNĐ 0.500VNĐ 7.052VNĐ

Vật liệu khác % 0.987 1.000 61.665VNĐ 62.000VNĐ 0.335VNĐ 0.331VNĐ

Nhân công 0.000VNĐ

Nhân công 4.0/7 công 33.93306 34.380 125.073VNĐ 126.000VNĐ 0.927VNĐ 31.456VNĐ

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 15


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

6 AF.61110 SXLD cốt thép móng đường kính <=10mm. Ф6 tấn 0.028

Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 28.14 1005.000 12.764VNĐ 13.000VNĐ 0.236VNĐ 6.641VNĐ

Dây thép tấn 0.59976 21.420 15.000VNĐ 15.000VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Nhân công

Nhân công 3.5/7 công 0.31696 11.320 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.094VNĐ

Ca máy

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.0112 0.400 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.009VNĐ

7 AF.61110 SXLD cốt thép móng đường kính <=10mm. Ф10 tấn 0.0965

Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 96.9825 1005.000 12.764VNĐ 13.000VNĐ 0.236VNĐ 22.888VNĐ

Dây thép tấn 2.06703 21.420 15.000VNĐ 15.000VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Nhân công 0.000VNĐ

Nhân công 3.5/7 công 1.09238 11.320 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.323VNĐ

Ca máy

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.0386 0.400 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.031VNĐ

8 AF.61120 SXLD cốt thép móng đường kính <=18mm. Ф12 tấn 0.261

Vật liệu

Thép tròn D<=18mm kg 266.22 1020.000 13.027VNĐ 13.500VNĐ 0.473VNĐ 125.922VNĐ

Dây thép tấn 3.72708 14.280 15.000VNĐ 15.000VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Que hàn kg 1.21104 4.640 13.636VNĐ 14.000VNĐ 0.364VNĐ 0.441VNĐ

Nhân công

Nhân công 3.5/7 công 2.17674 8.340 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.644VNĐ

Ca máy

Máy hàn 23 KW ca 0.29232 1.120 224.427VNĐ 230.000VNĐ 5.573VNĐ 1.629VNĐ

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.08352 0.320 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.067VNĐ

9 AF.61120 SXLD cốt thép móng đường kính <=18mm. Ф14 tấn 0.031

Vật liệu

Thép tròn D<=18mm kg 31.62 1020.000 13.027VNĐ 13.500VNĐ 0.473VNĐ 14.956VNĐ

Dây thép tấn 0.44268 14.280 15.000VNĐ 15.000VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Que hàn kg 0.14384 4.640 13.636VNĐ 14.000VNĐ 0.364VNĐ 0.052VNĐ

Nhân công

Nhân công 3.5/7 công 0.25854 8.340 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.077VNĐ

Ca máy 0.000VNĐ

Máy hàn 23 KW ca 0.03472 1.120 224.427VNĐ 230.000VNĐ 5.573VNĐ 0.193VNĐ

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.00992 0.320 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.008VNĐ

10 AF.61120 SXLD cốt thép móng đường kính <=18mm. Ф16 tấn 0.326

Vật liệu

Thép tròn D<=18mm kg 332.52 1020.000 13.027VNĐ 13.500VNĐ 0.473VNĐ 157.282VNĐ

Dây thép tấn 4.65528 14.280 15.000VNĐ 15.000VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Que hàn kg 1.51264 4.640 13.636VNĐ 14.000VNĐ 0.364VNĐ 0.551VNĐ

Nhân công 0.000VNĐ

Nhân công 3.5/7 công 2.71884 8.340 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.805VNĐ

Ca máy

Máy hàn 23 KW ca 0.36512 1.120 224.427VNĐ 230.000VNĐ 5.573VNĐ 2.035VNĐ

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.10432 0.320 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.084VNĐ

11 AF.61511 SXLD cốt thép xà dầm. giằng đường kính <=10mm; h<=4m. Ф6 tấn 0.306

Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 307.53 1005.000 12.764VNĐ 13.000VNĐ 0.236VNĐ 72.577VNĐ

Dây thép kg 6.55452 21.420 15.000VNĐ 15.000VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Nhân công

Nhân công 3.5/7 công 4.9572 16.200 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 1.467VNĐ

Ca máy 0.000VNĐ

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.1224 0.400 143.198VNĐ 143.500VNĐ 0.302VNĐ 0.037VNĐ

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 16


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

13 AF.61521 SXLD cốt thép xà dầm. giằng đường kính <=18mm; h<=6m. Ф16 tấn 0.186

Vật liệu

Thép tròn D<=18mm kg 189.72 1020.000 13.027VNĐ 13.500VNĐ 0.473VNĐ 89.738VNĐ

Dây thép kg 2.65608 14.280 15.000VNĐ 15.000VNĐ 0.000VNĐ 0.000VNĐ

Que hàn kg 0.86304 4.640 13.636VNĐ 14.000VNĐ 0.364VNĐ 0.314VNĐ

Nhân công 0.000VNĐ

Nhân công 3.5/7 công 1.86744 10.040 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.553VNĐ

Ca máy 0.000VNĐ

Máy hàn 23 KW ca 0.210738 1.133 224.427VNĐ 230.000VNĐ 5.573VNĐ 1.174VNĐ

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.05952 0.320 143.198VNĐ 143.500VNĐ 0.302VNĐ 0.018VNĐ

14 AB.11441 Đào móng cột trụ. hố kiểm tra. rộng >1m.sâu >1m. đất cấp I 2.34

Nhân công

Nhân công 3.0/7 công 1.17 0.5 106.503VNĐ 110.000VNĐ 3.497VNĐ 4.091VNĐ

Ca máy

Máy đào 1.25 m³ ca 0.44226 0.189 3215.254VNĐ 3230.000VNĐ 14.746VNĐ 6.522VNĐ

Máy ủi 108 cv ca 0.0702 0.03 1716.938VNĐ 1720.000VNĐ 3.062VNĐ 0.215VNĐ


Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5 tấn,
15 AB.41411 trong phạm vi <=1000 m 100m³ 2.34

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 17


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

Bảng tổng hợp vật tư


STT Tên vật tư ĐVT Khối lượng
Vật liệu
1 Cát vàng hạt to m³ 11.44
2 Dây thép kg 27.79
3 Đá dăm 1x2 m³ 16.89
4 Đá dăm 4x6 m³ 4.05
5 Đinh các loại kg 18.14
6 Gỗ chống m³ 1.03
7 Gỗ đà nẹp m³ 0.24
8 Gỗ ván m³ 0.99
9 Nước lít 4351.99
10 Que hàn kg 2.87
11 Thép tròn D<= 10 mm kg 432.65
12 Thép tròn D<= 18 mm kg 1326.00
13 Xi măng PC 30 kg 868.48
14 Xi măng PC 40 kg 5868.67
15 Vật liệu khác %
Tổng vật liệu
Nhân công
17 Nhân công 3,0/7 công 25.38
18 Nhân công 3,5/7 công 45.92
19 Nhân công 4,0/7 công 33.93
Tổng nhân công
Máy thi công
20 Cần trục bánh xích 10T ca 1.35
21 Đầm bàn 1 KW ca 0.38
22 Đầm dùi 1,5 KW ca 2.36
23 Máy cắt uốn cắt thép 5 KW ca 0.59
24 Máy đào 1,25 m³ ca 0.44
25 Máy hàn 23 KW ca 1.46
26 Máy trộn bê tông 250l ca 0.41
27 Máy ủi 108 CV ca 0.07
28 Ô tô tự đổ 5 tấn ca 2.34

Tổng chênh lệch vật liệu Tổng chênh lệch nhân công Tổng chênh lệch máy
48.218VNĐ 14.482VNĐ 69.541VNĐ

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 18


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ TỈNH BÌNH PHƯỚC


Đơn giá Thành tiền
STT Mã hiệu Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
Đào san đất tạo mặt bằng,
1 AB.21131 100 m³ 2.34 69.314VNĐ 582.549VNĐ 162.195VNĐ 1363.165VNĐ
máy đào 1.25 m³ (đất cấp 1)
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5 tấn,
3 AB.41411 100 m³ 2.34 1358.787VNĐ 3179.562VNĐ
trong phạm vi <=1000 m
Bê tông lót móng sản xuất bằng máy
4 AF.11111 trộn, đổ bằng thủ công, đá 4x6, chiều m³ 4.324 658.838VNĐ 202.339VNĐ 45.605VNĐ 2848.816VNĐ 874.914VNĐ 197.196VNĐ
rộng <=250 cm, M100
Bê tông móng sản xuất bằng máy trộn,
5 AF.11213 đổ bằng cần cẩu, đá 1x2, chiều rộng m³ 11.019 867.503VNĐ 109.679VNĐ 70.544VNĐ 9559.016VNĐ 1208.553VNĐ 777.324VNĐ
<=250 cm, M250
Bê tông xà dầm sản xuất bằng máy
trộn, đổ bằng cần cẩu, đá 1x2, chiều
6 AF.22313 m³ 7.643 867.503VNĐ 343.268VNĐ 110.141VNĐ 6630.325VNĐ 2623.597VNĐ 841.808VNĐ
rộng <=250 cm, chiều cao <=6 m,
M250
7 AF.81122 Ván khuôn gỗ móng vuông, chữ nhật 100 m² 0.269 5050.642VNĐ 6141.604VNĐ 1358.623VNĐ 1652.091VNĐ
8 AF.81141 Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng 100 m² 0.987 7129.658VNĐ 5686.670VNĐ 7036.972VNĐ 5612.743VNĐ
Gia công, lắp dựng cốt thép móng,
9 AF.61110 tấn 0.028 13192.385VNĐ 2222.971VNĐ 92.608VNĐ 369.387VNĐ 62.243VNĐ 2.593VNĐ
đường kính cốt thép Ф6
Gia công, lắp dựng cốt thép móng,
10 AF.61110 tấn 0.0965 13192.385VNĐ 222.297VNĐ 92.608VNĐ 1273.065VNĐ 21.452VNĐ 8.937VNĐ
đường kính cốt thép Ф10
Gia công, lắp dựng cốt thép móng,
11 AF.61120 tấn 0.261 12379.920VNĐ 1586.064VNĐ 469.026VNĐ 3231.159VNĐ 413.963VNĐ 122.416VNĐ
đường kính cốt thép Ф12
Gia công, lắp dựng cốt thép móng,
12 AF.61120 tấn 0.031 12379.920VNĐ 1586.064VNĐ 469.026VNĐ 14.540VNĐ 0.451VNĐ 0.014VNĐ
đường kính cốt thép Ф14
Gia công, lắp dựng cốt thép móng,
13 AF.61120 tấn 0.326 12379.920VNĐ 1586.064VNĐ 469.026VNĐ 4035.854VNĐ 517.057VNĐ 152.902VNĐ
đường kính cốt thép Ф16
Gia công, lắp dựng cốt thép xà dầm,
14 AF.61511 giằng, đường kính cốt thép Ф6, chiều tấn 0.306 13192.385VNĐ 3182.467VNĐ 92.608VNĐ 4036.870VNĐ 973.835VNĐ 28.338VNĐ
cao <=6 m
Gia công, lắp dựng cốt thép xà dầm,
15 AF.61521 giằng, đường kính cốt thép Ф14, tấn 0.496 12381.420VNĐ 1910.721VNĐ 473.610VNĐ 6141.184VNĐ 947.718VNĐ 234.911VNĐ
chiều cao <=6 m
Gia công, lắp dựng cốt thép xà dầm,
16 AF.61521 giằng, đường kính cốt thép Ф16, tấn 0.186 12381.420VNĐ 1910.721VNĐ 473.610VNĐ 2302.944VNĐ 355.394VNĐ 88.091VNĐ
chiều cao <=6 m

48838.755VNĐ 15426.205VNĐ 6997.256VNĐ


TỔNG
71262.216VNĐ

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 19


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Công thức Thành tiền Hệ số
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí Vật liệu VL A1 48886.973VNĐ
+ Theo đơn giá trực tiếp A1 Bảng dự toán hạng mục 48886.973VNĐ
2 Chi phí Nhân công NC NC1 22234.590VNĐ
+ Theo đơn giá trực tiếp B1 Bảng dự toán hạng mục 15440.687VNĐ
Nhân hệ số riêng nhân công Xây lắp NC1 B1 x 1,44 22234.590VNĐ 1.44
3 Chi phí Máy thi công M M1 8056.149VNĐ
+ Theo đơn giá trực tiếp C1 Bảng dự toán hạng mục 7066.797VNĐ
Nhân hệ số riêng máy M1 C1 x 1,14 8056.149VNĐ 1.14
4 Chi phí trực tiếp khác TT (VL + NC + M) x 2,5% 1979.443VNĐ 2.5%
Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT 81157.154VNĐ
II CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 5275.215VNĐ 6.5%
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C) x 5,5% 4753.780VNĐ 5.5%
Chi phí xây dựng trước thuế G (T+C+TL) 91186.149VNĐ
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 0.1 9118.615VNĐ 10%
Chi phí xây dựng sau thuế Gxdcpt G+GTGT 100304.764VNĐ
V Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm Gxdnt Gxdcpt x 1% 0.01 1003.048VNĐ 1%
VI TỔNG CỘNG Gxd Gxdcpt + Gxdnt 101307.812VNĐ
Bằng chữ : Một trăm lẻ một triệu ba trăm linh bảy ngàn tám trăm mười hai đồng

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 20


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

4.PHẦN BẢN VẼ

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 21


KINH TẾ VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH NHÓM:01 GVHD: TS PHẠM HẢI CHIẾN

5.Tổng kết bài học kinh nghiệm khi thực hiện dự toán xây lắp
- Sau một khoảng thời gian nhận đề tài và bắt tay vào việc làm báo cáo , mỗi ngày em đều làm
bài đều đặn và đôi lúc cảm thấy công việc tính khối lượng và tính toán các chi tiết đòi hỏi người
học dự toán phải có tính tỉ mỉ và tính toán sao cho hợp lí và tiết kiệm nhất nhưng vẫn đảm bảo an
toàn cho mọi người
- Thông qua công việc này , em cảm thấy họ rất nhiều đều bổ ích thông qua đọc tài liệu và ghi
nhớ lại những thầy đã giảng dạy trên lớp. Nếu cảm thấy khó khăn hoặc không hiểu bài , em có
thể lên mạng xem cách những người trong nghề tính toán để em có thể hiểu hơn
- Ngoài ra em còn tham khảo các tài liệu mà thầy đã gửi trong suốt quá trình học tập để em có
thể làm bài tập hiệu quả. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy đã giúp em những khoảng
thời gian đã qua đã giúp em có một nguồn kiến thức hữu ích để sau này em có thể ứng dụng vào
công việc thực tế.

SVTH: TRẦN NGỌC HẬU MSSV: 819H0023 22

You might also like