Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
THUYẾT MINH DỰ TOÁN.....................................................................................................................3
2.1/ Các căn cứ pháp lý lập dự toán.........................................................................................................3
2.2/ Giải trình chi tiết cách thức thực hiện dự toán..................................................................................4
1/Cách thức xây dựng bảng chi tiết khối lượng (dài, rộng, cao..)........................................................4
2/Cách thức xây dựng bảng tiên lượng dự toán (đơn giá tỉnh thành)...................................................4
3/Cách thức xây dựng bảng phân tích định mức.................................................................................5
4/Cách thức xây dựng bảng tổng hợp vật tư-nhân công máy thi công ( Theo đơn giá tỉnh Bình
Phước).................................................................................................................................................6
5/ Cách thức xây dựng bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp.............................................................6
3.PHẦN DỰ TOÁN...................................................................................................................................7
5.Tổng kết bài học kinh nghiệm khi thực hiện dự toán xây lắp.................................................................21
+ Các chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ
thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê
tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất
tương tự, nếu không tính
chung cho cả dự án thì được dự tính trong chi phí khác của dự toán xây dựng công trình. Các chi
phí 11 được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây dựng và điều
kiện đặc thù của công trình.
+ Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình không bao gồm chi phí lãi vay trong thời gian
xây dựng; chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư; chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự
án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí
cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy trình trước
khi bàn giao; chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, các khoản phí, lệ phí và một số khoản mục chi
phí khác có liên quan tính chung cho cả dự án.
+ Chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại khoản 7
Điều 12 Nghị định 10, cụ thể như sau:
+ Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên
tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác.
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian, tiến độ dự kiến thực
hiện công trình (tính bằng quý, năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây
dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
+ Tổng hợp tổng dự toán quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 10 được lập theo hướng dẫn tại
mục 3 Phụ lục II Thông tư 11.
+ Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định 10
và phương pháp hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục II Thông tư 11.
2.2/ Giải trình chi tiết cách thức thực hiện dự toán
1/Cách thức xây dựng bảng chi tiết khối lượng (dài, rộng, cao..)
-Là tổng hợp kết quả đo bóc khối lượng công tác xây dựng cho hạng mục hoặc cho công trình;
-Cung cấp đủ thông tin về khối lượng và thông tin có liên quan khác để làm cơ sở xác định chi
phí xây dựng;
-Tất cả các công tác/nhóm công tác xây dựng cần thực hiện phải được ghi trong bảng này.
-Bảng này được lập cho toàn bộ công trình hoặc lập riêng cho từng hạng mục công trình, gói
thầu và theo kế hoạch tiến độ, yêu cầu thực hiện dự án cụ thể.
-Đơn vị tính toán thông thường theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với hệ thống định mức và đơn
vị đo lường hiện hành;
-Các ký hiệu trong bảng này phải phù hợp với các ký hiệu đã thể hiện trong bản vẽ thiết kế;
-Các khối lượng theo thống kê của thiết kế phải ghi rõ theo số liệu thống kê của thiết kế và chỉ rõ
số hiệu của bản vẽ có thống kê đó;
-Kết quả đo bóc khối lượng từ bảng chi tiết khối lượng được tổng hợp vào bảng tổng hợp khối
lượng công tác xây dựng sau khi đã được xử lý theo nguyên tắc làm tròn các trị số. Trường hợp
tính toán là số thập phân thì lấy đến ba số sau dấu phẩy.
2/Cách thức xây dựng bảng tiên lượng dự toán (đơn giá tỉnh thành)
-Khối lượng xây dựng công trình phải được đo, đếm, tính toán theo trình tự phù hợp với quy
trình công nghệ, trình tự thi công xây dựng công trình. Chi tiết hướng dẫn do bóc khối lượng các
công tác xây dựng chủ yếu theo Phụ lục 1 của Thông tư này.
- Đối với những công tác đã có trong danh mục định mức hoặc đơn giá xây dựng được cấp có
thẩm quyền ban hành thì tên gọi, đơn vị tính các công tác đó ghi trong Bảng chi tiết khối lượng
công tác xây dựng, Bảng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng công trình, hạng mục công
trình phù hợp với tên gọi, đơn vị tính công tác xây dựng tương ứng trong hệ thống định mức
hoặc đơn giá xây dựng công trình
Khi tính tiên lượng các công tác của một công trình ta cần phải tiến hành theo trình tự sau:
- Nghiên cứu bản vẽ: Nghiên cứu bản vẽ từ toàn thể, đến bộ phận rồi đến chi tiết để hiếu thật rõ
bộ phận cần tính. Hiếu sự liên hộ giữa các bộ phận với nhau giúp ta quyết định cách phân tích
khối lượng hợp lý, đúng đắn.
-Phân tích khối lượng: Là phân tích các loại công tác thành từng khối lượng để tính toán nhưng
cần chú ý phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã quy định trong định mức và đơn
giá dự toán. Cùng một loại công tác nhưng quy cách khác nhau thì phải tách riêng.
- Hiểu rõ từng bộ phận, quan hệ giữa các bộ phận (hình khối, cấu tạo). Phân tích khối lượng gọn
để tính đơn giản, các kiến thức toán học như các cóng thức tính chu vi, diện tích của hình phang,
cóng thức tính thể tích của các khối. Các hình hoặc khối phức tạp, ta có thể chia các hình hoặc
khối đó thành các hình hoặc khối đơn giản để tính.
-Tìm kích thước tính toán: Khi phân tích ra các hình hoặc khối ta cần phải tìm các kích thước để
tính toán. Kích thước có khi là kích thưics ghi trên bản vẽ cũng có khi không phải là kích thước
ghi trên bản vẽ. Ta cần phải nắm vững cấu tạo cùa bộ phận cần tính, quy định về kích thước đế
xác định cho chính xác.
Ví dụ: Đẽ tính diện tích trát ngoài của tường mà trong bán vẽ chi ghi kích thước từ tim tường vì
vậy nếu là tường 220 thì kích thước cần tìm phải là kích thước ghi trên bản vẽ cộng thèm với bề
dày của tường 220.
- Tính toán và trình bày kết quả: Sau khi đã phân tích khối lượng hợp lý và đã tìm được kích
thước ta tiến hành tính toán và trình bày kết quả. Yêu cầu tính toán phải đơn giản trình bày sao
cho dỗ kiểm tra. Cần phải chú ý các điểm sau:
- Khi tính phải triệt để lợi dụng cách đặt thừa số chung. Các bộ phận giống nhau, rút thừa số
chung cho các bộ phận có kích thước giống nhau để giảm bớt số-phép tính.
- Phải chú ý đến các số liệu có liên quan để dùng tính cho phần sau:
- Khi tìm kích thước và lập các phép tính cần chú ý mỗi phép tính lập ra là 1 dòng ghi vào bảng
tiên lượng
3/Cách thức xây dựng bảng phân tích định mức
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ,
vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì
hệ thống chiếu sáng công cộng. Mức hao phí vật liệu qui định trong tập định mức này đã bao
gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
-Mức hao phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với
cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng
công cộng.
+Quy định thời gian lao động để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là
ngày công (ngày công tính bằng 08 giờ làm việc).
-Mức hao phí xe máy thi công: Là số lượng ca xe máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
+ Phương pháp thống kê là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí
thời gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn khác nhau.
Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị trung bình.
4/Cách thức xây dựng bảng tổng hợp vật tư-nhân công máy thi công ( Theo đơn giá tỉnh Bình
Phước)
-Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công trình xây dựng và
gắn với địa điểm xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.
-Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp trên cơ
sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công và giá vật liệu, giá nhân
công, giá máy thi công.
- Chi phí trực tiếp khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
-Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công
năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo loại công trình phù hợp.
-Đối với những công trình có yêu cầu riêng biệt về an toàn lao động như nhà cao từ 6 tầng trở
lên, xi lô, ống khói của công trình công nghiệp hoặc tương tự thì phải lập thiết kế biện pháp an
toàn lao động, dự toán và chủ đầu tư phê duyệt để bổ sung vào dự toán xây dựng công trình.
-Chi phí trực tiếp khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò
đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sữa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp
gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống
thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi
phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công
năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo
loại công trình phù hợp.
5/ Cách thức xây dựng bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp
Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ và đơn giá
xây dựng chi tiết đầy đủ.
Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình được xác định trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố; hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường; hoặc theo
giá tương tự ở các công trình đã thực hiện; hoặc xác định trên cơ sở định mức xây dựng và giá
các yếu tố chi phí.
Đơn giá xây dựng chi tiết xác định trên cơ sở định mức xây dựng và giá các yếu tố chi phí như
sau:
Cơ sở xác định đơn giá xây dựng chi tiết
- Định mức xây dựng tương ứng với công tác cần xây dựng đơn giá;
- Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường công trình;
- Giá nhân công xây dựng của công trình;
- Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).
-Giá vật liệu được xác định theo công bố giá vật liệu của địa phương. Trường hợp giá vật liệu
trong công bố giá vật liệu của địa phương không đảm bảo nguyên tắc trên hoặc vật liệu chưa có
trong công bố giá thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở: Lựa chọn mức giá phù hợp giữa các
báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại
vật liệu lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường Việt Nam) đảm bảo
đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ dự kiến, khối lượng cung cấp, tiêu
chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu; hoặc tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu
chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
- Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ bao gồm chi phí trực tiếp, các chi phí gián tiếp, thu nhập chịu
thuế tính trước
3.PHẦN DỰ TOÁN
BẢNG THỐNG KÊ CỐT THÉP
Chiều Trọng Tổng
Đường Số thanh Tổng Tổng
Tên Hình dạng-Kích Số cấu dài một lượng trọng
lượng: 1 Số hiệu kính /1 cấu số chiều dài
cấu kiện thước kiện thanh đơn vị lượng
Móng M-1
lượng:
lượng:
lượng:
lượng:
lượng:
Số lượng:
Mã hiệu Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu Nhân công Máy Vật liệu Nhân công Máy
Bê tông lót móng sản xuất bằng máy trộn, đổ
AF.11111 bằng thủ công, đá 4x6, chiều rộng <=250 cm, m³ 4.324 658.838VNĐ 202.339VNĐ 45.605VNĐ 2848.816VNĐ 874.914VNĐ 197.196VNĐ
M100
Bê tông móng sản xuất bằng máy trộn, đổ
AF.21213 bằng cần cẩu, đá 1x2, chiều rộng <=250 cm, m³ 11.019 867.503VNĐ 109.679VNĐ 70.544VNĐ 9559.016VNĐ 1208.553VNĐ 777.324VNĐ
M250
Bê tông xà dầm sản xuất bằng máy trộn, đổ
AF.22313 bằng cần cẩu, đá 1x2, chiều rộng <=250 cm, m³ 7.643 867.503VNĐ 110.141VNĐ 6630.152VNĐ 0.000VNĐ 841.786VNĐ
chiều cao <=6 m, M250
AF.81122 Ván khuôn gỗ móng vuông, chữ nhật 100 m² 0.269 5050.642VNĐ 6141.604VNĐ 1360.643VNĐ 1654.548VNĐ
AF.81141 Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng 100 m² 0.987 7129.658VNĐ 5686.670VNĐ 7034.406VNĐ 5610.696VNĐ
STT Mã hiệu Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng Hao phí định mức Giá gốc Giá tháng Chênh lệchTổng giá trị chênh lệnh
Vật liệu
Nhân công
Nhân công 3.0/7 công 6.14008 1.420 106.803VNĐ 107.000VNĐ 0.197VNĐ 1.210VNĐ
Ca máy
Máy trộn bê tông 250l ca 0.41078 0.095 200.909VNĐ 201.000VNĐ 0.091VNĐ 0.037VNĐ
Bê tông móng đá 1x2 M250. chiều rộng móng <=250cm (sx qua
2 AF.11213 dây chuyền trạm trộn hoặc BT thương phẩm). đổ bằng cần cẩu m³ 11.019
Vật liệu
Nhân công
Nhân công 3.0/7 công 18.07116 1.640 106.803VNĐ 108.000VNĐ 3.197VNĐ 57.773VNĐ
Ca máy 0.000VNĐ
Cần trục bánh xích 10T ca 1.046805 0.095 1842.869VNĐ 1850.000VNĐ 7.131VNĐ 7.465VNĐ
Bê tông xà dầm. giằng sàn mái h<=4m đá 1x2 M250 (sx qua dây
3 AF.22313 chuyền trạm trộn hoặc BT thương phẩm). đổ bằng cẩu m³ 7.643
Vật liệu
Nhân công 3.5/7 công 19.56608 2.560 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 5.792VNĐ
Ca máy
Cần trục bánh xích 10T ca 0.30572 0.040 1842.869VNĐ 1850.000VNĐ 7.131VNĐ 2.180VNĐ
Vật liệu
Nhân công
Nhân công 3.5/7 công 7.9893 29.700 115.704VNĐ 120.000VNĐ 4.000VNĐ 31.957VNĐ
Vật liệu
Nhân công 4.0/7 công 33.93306 34.380 125.073VNĐ 126.000VNĐ 0.927VNĐ 31.456VNĐ
6 AF.61110 SXLD cốt thép móng đường kính <=10mm. Ф6 tấn 0.028
Vật liệu
Nhân công
Nhân công 3.5/7 công 0.31696 11.320 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.094VNĐ
Ca máy
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.0112 0.400 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.009VNĐ
7 AF.61110 SXLD cốt thép móng đường kính <=10mm. Ф10 tấn 0.0965
Vật liệu
Nhân công 3.5/7 công 1.09238 11.320 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.323VNĐ
Ca máy
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.0386 0.400 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.031VNĐ
8 AF.61120 SXLD cốt thép móng đường kính <=18mm. Ф12 tấn 0.261
Vật liệu
Nhân công
Nhân công 3.5/7 công 2.17674 8.340 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.644VNĐ
Ca máy
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.08352 0.320 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.067VNĐ
9 AF.61120 SXLD cốt thép móng đường kính <=18mm. Ф14 tấn 0.031
Vật liệu
Nhân công
Nhân công 3.5/7 công 0.25854 8.340 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.077VNĐ
Ca máy 0.000VNĐ
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.00992 0.320 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.008VNĐ
10 AF.61120 SXLD cốt thép móng đường kính <=18mm. Ф16 tấn 0.326
Vật liệu
Nhân công 3.5/7 công 2.71884 8.340 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.805VNĐ
Ca máy
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.10432 0.320 143.198VNĐ 144.000VNĐ 0.802VNĐ 0.084VNĐ
11 AF.61511 SXLD cốt thép xà dầm. giằng đường kính <=10mm; h<=4m. Ф6 tấn 0.306
Vật liệu
Nhân công
Nhân công 3.5/7 công 4.9572 16.200 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 1.467VNĐ
Ca máy 0.000VNĐ
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.1224 0.400 143.198VNĐ 143.500VNĐ 0.302VNĐ 0.037VNĐ
13 AF.61521 SXLD cốt thép xà dầm. giằng đường kính <=18mm; h<=6m. Ф16 tấn 0.186
Vật liệu
Nhân công 3.5/7 công 1.86744 10.040 115.704VNĐ 116.000VNĐ 0.296VNĐ 0.553VNĐ
Ca máy 0.000VNĐ
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0.05952 0.320 143.198VNĐ 143.500VNĐ 0.302VNĐ 0.018VNĐ
14 AB.11441 Đào móng cột trụ. hố kiểm tra. rộng >1m.sâu >1m. đất cấp I 2.34
Nhân công
Nhân công 3.0/7 công 1.17 0.5 106.503VNĐ 110.000VNĐ 3.497VNĐ 4.091VNĐ
Ca máy
Tổng chênh lệch vật liệu Tổng chênh lệch nhân công Tổng chênh lệch máy
48.218VNĐ 14.482VNĐ 69.541VNĐ
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Công thức Thành tiền Hệ số
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí Vật liệu VL A1 48886.973VNĐ
+ Theo đơn giá trực tiếp A1 Bảng dự toán hạng mục 48886.973VNĐ
2 Chi phí Nhân công NC NC1 22234.590VNĐ
+ Theo đơn giá trực tiếp B1 Bảng dự toán hạng mục 15440.687VNĐ
Nhân hệ số riêng nhân công Xây lắp NC1 B1 x 1,44 22234.590VNĐ 1.44
3 Chi phí Máy thi công M M1 8056.149VNĐ
+ Theo đơn giá trực tiếp C1 Bảng dự toán hạng mục 7066.797VNĐ
Nhân hệ số riêng máy M1 C1 x 1,14 8056.149VNĐ 1.14
4 Chi phí trực tiếp khác TT (VL + NC + M) x 2,5% 1979.443VNĐ 2.5%
Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT 81157.154VNĐ
II CHI PHÍ CHUNG C T x 6,5% 5275.215VNĐ 6.5%
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C) x 5,5% 4753.780VNĐ 5.5%
Chi phí xây dựng trước thuế G (T+C+TL) 91186.149VNĐ
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 0.1 9118.615VNĐ 10%
Chi phí xây dựng sau thuế Gxdcpt G+GTGT 100304.764VNĐ
V Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm Gxdnt Gxdcpt x 1% 0.01 1003.048VNĐ 1%
VI TỔNG CỘNG Gxd Gxdcpt + Gxdnt 101307.812VNĐ
Bằng chữ : Một trăm lẻ một triệu ba trăm linh bảy ngàn tám trăm mười hai đồng
4.PHẦN BẢN VẼ
5.Tổng kết bài học kinh nghiệm khi thực hiện dự toán xây lắp
- Sau một khoảng thời gian nhận đề tài và bắt tay vào việc làm báo cáo , mỗi ngày em đều làm
bài đều đặn và đôi lúc cảm thấy công việc tính khối lượng và tính toán các chi tiết đòi hỏi người
học dự toán phải có tính tỉ mỉ và tính toán sao cho hợp lí và tiết kiệm nhất nhưng vẫn đảm bảo an
toàn cho mọi người
- Thông qua công việc này , em cảm thấy họ rất nhiều đều bổ ích thông qua đọc tài liệu và ghi
nhớ lại những thầy đã giảng dạy trên lớp. Nếu cảm thấy khó khăn hoặc không hiểu bài , em có
thể lên mạng xem cách những người trong nghề tính toán để em có thể hiểu hơn
- Ngoài ra em còn tham khảo các tài liệu mà thầy đã gửi trong suốt quá trình học tập để em có
thể làm bài tập hiệu quả. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy đã giúp em những khoảng
thời gian đã qua đã giúp em có một nguồn kiến thức hữu ích để sau này em có thể ứng dụng vào
công việc thực tế.