You are on page 1of 52

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ


----------------------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG

Xác định dự toán phần xây dựng và tính giá dự thầu xây lắp công trình
Trụ sở làm việc Sở tài chính Nghệ An

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Công Thành

Hà Nội 2022
MỞ ĐẦU

1. Đặc điểm của giá xây dựng trong cơ chế thị trường
a. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
Ngành xây dựng có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các
ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong Ngành xây dựng,
vì thế cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm bốn nhóm: (i) bản
chất tự nhiên của sản phẩm;(ii) cơ cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây
dựng;(iii) những nhân tố quyết định nhu cầu;(iv) phương thức xác định giá cả.
Sản phẩm xây dựng với tư cách là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có
các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đơn chiếc, đa dang về công dụng,
cấu tạo, phương pháp chế tạo.
- Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư
xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài.
- Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư,
thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình cũng rất khác nhau,
luôn thay đổi theo tiến độ thi công.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành.
- Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên.
Tóm lại, sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn
hóa
- nghệ thuật và quốc phòng. Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng
kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán,…Sản phẩm xây
dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hóa trong từng gia đoạn
phát triển của đất nước. Do vậy giá sản phẩm xây dựng rất phức tạp và khó chính
xác. b. b. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản xuất xây dựng:
* Sản xuất thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ
Đặc điểm này kéo theo một loạt các tác động gây bất lợi về kinh tế:
- Thiết kế có thể thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư, hoặc thay đổi cho phù hợp
với thực tế ở công trường.
- Các phương án công nghệ và tổ chức xây dựng luôn luôn biến đổi phù hợp với
thời gian và địa điểm xây dựng. Do đó gây khó khăn cho việc tổ chức sản xuất, cải
thiện
điều kiện làm việc, làm nảy sinh nhiều chi phí.
- Vốn lưu động phải lớn đồng thời làm giá thành công trình sẽ thay đổi theo.
- Đòi hỏi cần phát triển rộng khắp, và điều hòa trên lãnh thổ các loại hình dịch vụ về
cung cấp, giá vật tư, thiết bị cho thuê máy, giá cho thuê máy móc
* Thời gian xây dựng dài, chi phí sản xuất lớn
Đặc điểm này gây nên các tác động về mặt kinh tế như sau:
- Thời gian xây dựng dài làm vốn đầu tư và vốn sản xuất thường bị ứ đọng gây nên
những thiệt hại lớn.
- Dễ gặp rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian, thời tiết hoặc sự biến động của giá cả.
* Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sản xuất phức tạp, các công việc
xen kẽ và ảnh hưởng lẫn nhau.
* Sản xuất nói chung thực hiện ở ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện
thiên nhiên tới các hoạt động lao động gây lãng phí về kinh tế để hạn chế những tác
động trên.
* Sản phẩm của Ngành xây dựng thường sản xuất theo phương pháp đơn chiếc, thi
công công trình thường theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
Đặc điểm này gây nên một số tác động đến quá trình sản xuất xây dựng đồng thời
tác động trực tiếp đến giá cả của sản phẩm xây dựng như:
- Sản xuất xây dựng có tính bị động và rủi ro cao vì nó phụ thuộc vào kết quả đấu
thầu.
- Việc thống nhất hóa, điển hình hóa các mẫu sản phẩm và công nghệ chế tạo gặp
nhiều khó khăn.
- Không thể xác định thống nhất giá cả cho một đơn vị sản phẩm cuối cùng, giá cả
của chúng phải được xác định trước khi chế tạo trong hợp đồng giao nhận thầu hoặc
đấu thầu.
Ngoài những đặc điểm gây nên những bất lợi kể trên thì những đặc điểm mang tính
thuận lợi đó là các nhà thầu được biết trước: thị trường tiêu thụ, yêu cầu chất lượng
sản phẩm, thời gian giao hàng, thu nhập tính trước và được chủ đầu tư tạm ứng vốn
sản xuất theo tiến độ thi công.
c. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của công nghệ xây dựng:
* Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất mỗi công nghệ sẽ
có một chi phí riêng.
* Công nghệ xây dựng luôn có xu hướng đổi mới không ngừng, càng về sau công
nghệ càng hiện đại và giá thành càng hạ
* Việc sử dụng công nghệ đòi hỏi lao động có trình độ cao, ảnh hưởng đến giá
thành xây dựng.
d. Giá xây dựng chịu tác động bởi các quy luật kinh tế:
* Ảnh hưởng của quy luật giá trị đối với giá xây
dựng:
- Điều tiết sản xuất sản phẩm xây dựng;
- Điều tiết việc mua bán một cách tự phát;
- Kích thích các doanh nghiệp xây dựng luôn phải tìm giải pháp cải tiến kỹ thuật,
công nghệ thi công để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
* Ảnh hưởng của quy luật lưu thông tiền tệ đối với giá xây dựng:
- Lượng giá trị do mỗi đơn vị tiền tệ thay thế càng lớn thì tổng mức giá cả của sản
phẩm càng nhỏ, do vậy, lượng tiền lưu thông càng ít;
- Lượng giá trị do mỗi đơn vị tiền tệ thay thế càng nhỏ thì tổng mức giá cả của sản
phẩm càng lớn, do vậy, lượng tiền lưu thông càng nhiều.
* Ảnh hưởng của quy luật cung cầu và giá cả đối với giá xây dựng
- Giá cả không những chỉ do giá trị hàng hóa và giá trị đồng tiền quyết định mà nó
còn chịu sự chi phối của tình hình cung – cầu trên thị trường.
- Quan hệ cung cầu và giá cả hàng hóa là quan hệ ảnh hưởng và ràng buộc lẫn nhau.
Nếu quan sát trong một thời gian ngắn thì cung – cầu quyết định giá cả, nhưng nếu
quan sát trong một thời kỳ dài thì giá cả điều tiết cung – cầu, giá cả điều tiết cân bằng
cung cầu.
- Nếu cung không kịp với cầu thì giá cả lên cao, vượt qua giá trị; cung vượt quá cầu
thì giá cả hạ xuống, thấp hơn giá trị. Khi giá cả cao hơn giá trị, nhà thầu xây dựng
nhận được lợi nhuận siêu ngạch, ngược lại nhu cầu đầu tư của các nhà đầu tư sẽ giảm
bớt. Khi giá cả thấp hơn giá trị, nhà thầu xây dựng khó có thể có kế sách kiếm được lợi
nhuận, thậm chí phải chịu bù đắp thêm giá do bị lỗ để chờ cơ hội mới, khi đó nhu cầu
đầu tư của nhà đầu tư lại tăng lên.
* Ảnh hưởng của quy luật cạnh tranh đối với giá xây dựng:
- Mặt tích cực: tạo động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo chất lượng, giá cả, kiểu
dáng, mẫu mã có lợi cho chủ đầu tư;
- Mặt tiêu cực: có thể dẫn tới các thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh và giá cả
độc quyền gây bất lợi cho chủ đầu tư.
* Giá xây dựng chịu tác động bởi thị trường xây dựng:
1. Một người mua nhiều người bán.
2. Việc mua bán diễn ra tại nơi sản xuất
3. Nhà nước là khách hàng lớn nhất
4. Chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế.

2. Giá (chi phí) xây dựng trong các giai đoạn đầu tư
a. Trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án
- Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án chi phí xây dựng ở đây là tổng mức đầu tư
xây dựng công trình: VTM
b. Trong giai đoạn thực hiện dự án
Chi phí xây dựng dựa trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bước thiết kế phù hợp với
cấp, loại công trình là dự toán công trình, hạng mục công trình.
Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chi phí xây dựng được biểu thị bằng:
- Giá gói thầu: giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu
trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định
hiện hành.
- Giá dự thầu: giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự
thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
- Giá đề nghị trúng thầu: là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của
nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu
được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
- Giá trúng thầu: giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà
thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
- Giá ký hợp đồng: giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho
bên nhận thầu để thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng
và các yêu cầu khác do quy định trong hợp đồng xây dựng. Tùy theo đặc điểm, tính
chất của công trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thỏa thuận giá
hợp đồng xây dựng theo một trong các hình thức sau đây: Giá hợp đồng trọn gói;
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định; Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng
kết hợp.
c. Giai đoạn kết thúc dự án
- Đưa công trình vào khai thác sử dụng, chi phí xây dựng ở giai đoạn này là thanh
toán, quyết toán hợp đồng xây dựng, vốn.
3. Dự toán xây dựng công trình và dự toán gói thầu thi công xây dựng
a. Dự toán xây dựng công trình.
* Khái niệm dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được
xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình.
* Nội dung dự toán xây dựng công trình
Bao gồm chi phí xây dựng, phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng được quy định cụ thể như sau:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị, chi phí gia công, chế tạo thiết bị, chi
phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có) chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh và
các chi phí khác có liên quan;
- Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với
công trình kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình vào khai thác sử dụng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công trình là các chi phí cần thiết để thực hiện
các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và
kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
- Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức chi phí do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành hoặc bằng phương pháp lập dự toán.
- Chi phí dự phòng của công trình gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc
phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
b. Dự toán gói thầu thi công xây dựng
* Khái niệm dự toán gói thầu thi công xây dựng
Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi công
xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây dựng phù hợp với phạm vi
thực hiện của gói thầu thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi công xây dựng
gồm các thành phần chi phí sau: chi phí xây dựng, chi phí khác có liên quan và chi phí
dự phòng của gói thầu.
- Chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng.
- Chi phí khác có liên quan gồm: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng
đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi
phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi
chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê
tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một
số loại máy, thiết bị thi công, xây dựng có tính chất tương tự và một số khoản mục chi
phí khác có liên quan đến gói thầu.
- Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng bao gồm chi phí dự
phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
trong thời gian thực hiện gói thầu.
4. Giới thiệu về công trình xây dựng
a. Công trình “TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NGHỆ AN”.
b. Địa điểm xây dựng: Phường Hưng Phúc , Thành Phố Vinh , Tỉnh Nghệ An
c. Các giải pháp kiến trúc của công trình:
* Giải pháp về kiến trúc
Công trình gồm có 8 tầng, 1 tầng tum và 1 tầng mái , có mặt bằng điển hình giống
nhau, nằm chung trong hệ kết cấu khung bê tông cốt thép.

Công trình sử dụng giao thông thuận tiện có chiều cao tầng từ cos 0,00 đến cos đỉnh
mái là 36,1 m, chiều cao của tầng 1 là 6,6 m chiều cao tầng điển hình là 3,6 m

Các phòng được bố trí đảm bảo công năng sử dụng, không gian giao thông theo
phương ngang được bố trí hợp lý tạo nên sự thông thoáng cho công trình. Từ các sảnh
tầng, hành lang không gian được lan toả đến các phòng. Tất cả các phòng đều được
chiếu sáng tự nhiên do được tiếp xúc với không gian bên ngoài. Không gian giao thông
theo phương đứng được giải quyết nhờ sự bố trí hợp lý cầu thang bộ.

Công trình có bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng.

Công trình sử dụng hệ thống báo cháy tự động, các tầng đều có hộp cứu hỏa, bình khí
để chứa cháy kịp thời khi có sự cố xảy ra.

* Bố trí mặt bằng:

Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu
cũng như điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài của công trình. Trường
hợp này, ta chọn giải pháp đường nét kiền trúc thẳng kết hợp với vật liệu kính tạo nên
nét kiến trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh.

Giao thông theo phương đứng được giải quyết bởi việc bố trí thang bộ đảm bảo thuận
tiện giao thông theo phương đứng giữa các tầng.
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình
1.1.1. Nguyên tắc xác định dự toán
- Dự toán xây dựng công trình xác định bằng cách xác định từng khoản mục chi phí
cấu thành nên dự toán xây dựng công trình như chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
- Để xác định từng khoản mục chi phí thuộc dự toán xây dựng công trình thì tuỳ thuộc
vào đặc điểm, tính chất, nội dung của từng khoản mục chi phí để lựa chọn cách thức
xác định cho phù hợp.
- Trong đó, khoản mục chi phí xây dựng được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện thi công cụ thể, biện pháp thi công hợp lý trên cơ sở khối
lượng các loại công tác xây dụng hoặc nhóm công tác, bộ phận kết cấu từ hồ sơ thiết
kế ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.1.2. Phương pháp chung xác định dự toán xây dựng công trình
- Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công. Dự toán công trình bao gồm: Chi phí xây dựng (G XD); Chi phí thiết bị (GTB); Chi
phí quản lý dự án (GQLDA); Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); Chi phí khác (GK)
và chi phí dự phòng (GDP).
a) Xác định chi phí xây dựng (GXD)
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục CTXD của du án;
công trình, hạng mục CTXD tạm, phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các CTXD
không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Cơ cấu GXD gồm: chi phí trực tiếp, chi phí
gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tang.
b) Xác định chi phí thiết bị (GTB)
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí
quản lý mua sắm thiết bị (nếu có); chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết
bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án (nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao
công nghệ (nếu có); chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí
lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thi nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
c) Xác định chí phí quản lý dự án (GQLDA)
- Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực
hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết
thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết đoán vốn đầu
tư xây dựng.
d) Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình (GTV)
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn
đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khết thúc xây dựng
đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng.

e) Xác định chi phí khác (GK)


- Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án ĐTXD công trình như chi
phí rà phá bom min, vật nổ; chị phí di chuyển máy, thiết bị thi công dặc chủng đến và
ra khỏi công trường: chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; các khoản
phí, lệ phí thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng; chi phi kiểm toán, thầm tra,
phê duyệt quyết toán VĐT và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự án ĐTXD
công trình nhưng không thuộc nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d trên đây.

f) Xác định chi phí dự phòng (GDP)


- Chi phí dự phòng là khoản chi phí để dự trù cho khối lượng công việc phát sinh và
các yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
- Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm
(%) trên tổng các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d và e trên
đây. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính trên cơ sở thời gian, tiến độ dự
kiến thực hiện công trình (quý, năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công
trình xây dựng.
- Dự toán xây dựng công trình là chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng công trình trên cơ sở
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được xác định trong giai đoạn thực hiện
dự án đầu tư xây dựng công trình. Dự toán công trình được tính toán và xác định theo
công trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục
công trình và hệ thông định mức xây dựng, giá xây dựng công trình.
- Dự toán công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng công trình, là căn
cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định
thầu. Do vậy, ngay từ khi thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình cần được
quản lý chặt chẽ, đồng thời chỉ được điều chỉnh trong những trường hợp cho phép.
1.2. Xác định dự toán xây dựng công trình
Bước 1. Xác định khối lượng xây dựng công trình
1) Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế
- Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông tin trong bản vẽ thiết kế và tài liệu chỉ dẫn
kèm theo. Trường hợp cần thiết yêu cầu nhà thiết kế giải thích rõ các vấn đề có liên
quan đến đo bóc khối lượng xây dựng công trình.
- Nghiên cứu từ tổng thể, đến bộ phận rồi đến chi tiết để hiểu rõ bộ phận cần tính.
Hiểu rõ từng bộ phận, tìm ra mối liên hệ giữa các bộ phận với nhau, phân tích những
mâu thuẫn trong hồ sơ thiết kế (nếu có).
2) Phân tích khối lượng
- Phân tích khối lượng là phân tích các loại công tác thành từng khối lượng để tính
toán. Phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã được phân biệt trong định
mức, đơn giá dự toán. Cùng một công việc nhưng quy cách khác nhau, cao trình thi
công khác nhau thì phải tách riêng.
- Phân tích khối lượng sao cho việc tính toán đơn giản, dễ dàng sử dụng các kiến thức
toán học (như công thức tính chu vi, diện tích của hình phẳng, công thức tính thể tích
của các hình khối). Các hình hoặc khối phức tạp có thể chia các hình hoặc khối đó
thành các hình hoặc khối đơn giản để tính.
3) Lập Bảng tính toán
- Liệt kê các công việc cần tính trong mỗi bộ phận công trình và đưa vào "Bảng tính
toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình" (Bảng 1). Bảng tính toán
này phải phù hợp với bản vẽ thiết kế, trình tự thi công xây dựng công trình, thể hiện
được đầy đủ khối lượng xây dựng công trình và chỉ rõ được vị trí các bộ phận công
trình, công tác xây dựng thuộc công trình.
- Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình cần lập theo trình
tự từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên theo trình tự thi công (móng ngầm, khung, sàn
bên trên, hoàn thiện, lắp đặt).
4) Tìm kích thước tính toán
- Sau khi đã phân tích khối lượng, lập Bảng tính toán của các phần việc, ta cần xác
định kích thước của các chi tiết. Các kích thước này được ghi trong bản vẽ vì vậy
người tính phải hiểu rõ cấu tạo của bộ phận cần tính. Lần lượt tìm kích thước, thực
hiện đo bóc khối lượng xây dựng công trình theo Bảng tính toán, đo bóc khối lượng
công trình, hạng mục công trình.
- Thực hiện đo bóc khối lượng xây dựng công trình theo Bảng tính toán, đo bóc khối
lượng công trình, hạng mục công trình.
5) Tính toán và trình bày kết quả tính toán khối lượng
- Sau khi phân tích và xác định được kích thước ta tính toán và trình bày kết quả tính
toán vào Bảng phân tích tính toán. Đối với công việc này đòi hỏi người tính phải tính
toán đơn giản đảm bảo kết quả phải dễ kiểm tra.
- Phải triệt để việc sử dụng cách đặt thừa số chung cho các bộ phận giống nhau để
giảm bớt khối lượng tính toán.
- Phải chú ý đến số liệu liên quan để tận dụng số liệu đó cho các tính toán tiếp theo.
- Khi điền kích thước và lập các phép tính cần chú ý mỗi phép tính lập ra là một dòng
ghi vào bảng 1.1
Tổng hợp các khối lượng xây dựng đã đo bóc vào "Bảng khối lượng xây dựng công
trình" (Bảng 2) sau khi khối lượng đo bóc đã được xử lí theo nguyên tắc làm tròn các
trị số.

Bảng 1. Tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình

Chi phí mua cọc

STT Loại cọc Chiều dài Gía mua 1m Số Thành tiền (Vnđ)
1 cọc(m) cọc lượng
1 D350 18,5 300.000 47 260.850.000
2 D500 37,5 500.000 75 1.406.250.000
KÝ SỐ BỘ KHỐI
KÍCH THƯỚC KHỐI
HIỆU MÃ HIỆU ĐƠN VỊ PHẬN LƯỢNG
STT DANH MỤC CÔNG TÁC ĐO BÓC LƯỢNG
BẢN CÔNG TÁC TÍNH GIỐNG MỘT BỘ
TOÀN BỘ
VẼ NHAU Dài Rộng Cao PHẬN
(9)=(6)x(8
1 2 3 4 5 6 7 8
)
I. ÉP CỌC LY TÂM D350
KC- Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
1 AC.26321 100m 47          
1-03 thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
      Đoạn C1   47 9     0,09 4,23
      Đoạn C2   47 9,5     0,095 4,465
KC- 1 mối
2 AC.29411 Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm 47       3 141
1-02 nối
KC- Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép
3 AC.26321 100m 47 3,5     0,035 1,645
1-02 Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
KC-
4
1-02
SA.32111 Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm m 47       0,8792 41,3224

KC- Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
5 AI.13111 tấn         0
1-02 ≤10kg/1 cấu kiện  
      Thép bản lót đáy D160, dày 8mm   47   0,16 0,008 0,0012 0,0564
      Thép neo vào đài cọc 4D12 dài 1 thanh 0,6m   47 0,6 0,12   0,0021 0,0987
      Thép đai D6A100   47 0,2 0,006   0,0015 0,0705
      Thanh thép gác   47 0,4 0,008   0,002 0,094
KC- Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
6 AI.64221 tấn          
1-02 ≤20kg/1 cấu kiện  
II. ÉP CỌC LY TÂM D500
KC- Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
7 AC.26322 100m            
1-03 thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
      Đoạn C1   75 12,5     0,125 9.375
      Đoạn C2   75 12,5     0,125 9.375
KC- 1 mối
8 AC.29411 Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm 75       2 150
1-03 nối
KC- Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép
9 AC.26322a m 75 3,5     0,035 3
1-03 Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
KC-
10 SA.32111 Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm m 75 0,5 0,3   1.256 94.200
1-03
KC- Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
11 AI.13121 tấn          
1-03 ≤20kg/1 cấu kiện  
      Thép bản lót đáy D320, dày 8mm   75   0,32 0,008 0,005 0,375
      Thép neo vào đài cọc 4D12 dài 1 thanh 0,6m   75 0,6 0,12   0,0021 0,158
      Thép đai D6A100   75 0,2 0,006   0,0015 0,113
      Thanh thép gác   75 0,4 0,003   0,002 0,150
KC- Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
12 AI.64221 tấn          
1-03 ≤20kg/1 cấu kiện  
III. CỌC DẪN
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại,
13   AG.32321 100m2            
ván khuôn cọc, cột
      Thân cọc   3 0,5 0,5 3 0,06 0,18
      Tiết diện 2 đầu   3 0,5 0,5     0
Bê tông cọc, cột, bê tông M350, đá 1x2, PCB40 -
14   AG.11115 m3         0,18
Đổ bê tông đúc sẵn bằng thủ công  
      Thân cọc   3 0,5 0,5 3 1 0,18
Bảng 2. Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng công trình
Đơn
Ký hiệu Mã hiệu Khối
STT Danh mục công tác vị
bản vẽ công tác lượng
tính
(A) (B) (C) (D) (E) (F)
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
1 KC-1-03 AC.26322 100m 4,230
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
1 mối
2 KC-1-03 AC.29411 Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm
nối
150,000

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot


3 KC-1-03 AC.26322
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
100m 18,750

Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép


4 KC-1-03 AC.26322
Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
  2,,625 

5 KC-1-03 SA.32111 Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm m 94,200

Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL


6 KC-1-03 AI.13121
≤20kg/1 cấu kiện
tấn 0,802

Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL


7 KC-1-03 AI.64221
≤20kg/1 cấu kiện
tấn 0,802

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot


8 KC-1-02 AC.26321
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
100m 42,300

1 mối
9 KC-1-02 AC.29411 Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm
nối
141,000

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot


10 KC-1-02 AC.26321
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
100m 133,950

Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép


11 KC-1-02 AC.26321
Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
100m 16,450

12 KC-1-02 SA.32111 Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm m 413,224
Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
13 KC-1-02 AI.13111 tấn 0,325
≤10kg/1 cấu kiện
Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
14 KC-1-02 AI.64221 tấn 0,325
≤20kg/1 cấu kiện
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại, ván
15   AG.32321 100m2 0,195
khuôn cọc, cột
Bê tông cọc, cột, bê tông M350, đá 1x2, PCB40 -
16   AG.11115 Đổ bê tông đúc sẵn bằng thủ công (vữa bê tông sản m3 3,000
xuất bằng máy trộn)

Bước 2: Tra định mức theo TT12/2021-TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng:
Ban hành định mức xây dựng và tra đơn giá theo giá tại tỉnh Nghệ An.
Bước 3: Lập bảng tính

Bảng 3. Dự trù chi tiết vật tư


Mức hao phí
Khối Khối lượng
STT Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Nhân Máy thi
lượng Vật liệu hao phí
công công
1 AC.26322 Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot 100m 9,3750        
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
    Vật liệu            
  V82953 - Cọc BTCT dự ứng lực D500mm m   101     946,875
  V05430 - Vât liệu khác %   1    
    Nhân công            
  N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công     6,92   64,875
    Máy thi công            
  M102.0307 - Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T ca       0,313 2,9344

  M103.0801 - Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T ca       1,252 11,7375

  M0111 - Máy khác %       1

2 AC.29411 Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm 1 mối 150,00        
nối
    Vật liệu            
  V00515 - Que hàn kg   1,5     225
  V00492 - Nhựa đường kg   1     150
  V00053 - Bu lông M24x85 bộ   16     2.400
V00671 - Thép tấm Kg 3,45 517,5
V05430 - Vật liệu khác % 5
    Nhân công            
  N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công     0,75   112,5
    Máy thi công            
  M112.4002 - Biến thể hàn xoay chiều – công suất 23KW ca       0,37 55,5
  M0111 - Máy khác %       3
3 AC.26322 Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot 100m 18,75
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
Vật liệu 1.893,75
V82953 - Cọc BTCT dự ứng lực D500mm m 101
V05430 - Vât liệu khác % 1
Nhân công  
N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 6,92 129,75
Máy thi công
M102.0307 - Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T ca 0,313 5,8688
M103.0801_ - Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T ca 1,252 23,475
M0111 - Máy khác % 1
4 AC.26322 Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot 100m 2,625
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
Vật liệu
V82953 - Cọc BTCT dự ứng lực D500mm m 101 265,125
V05430 - Vât liệu khác % 1
Nhân công
N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 6,92 18,165
Máy thi công
M102.0307 - Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T ca 0,313 0,8216
M103.0801 - Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T ca 1,252 3,2865
M0111 - Máy khác % 1
5 SA.32111 Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm m 94,2000        

    Vật liệu            
  V00824 - Đá mài viên   0,045     4,239
  V00809 - Đá cắt viên   0,091     8,5722
  V05430 - Vật liệu khác %   2    
    Nhân công            
  N0009 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công     0,63   59,346
    Máy thi công            
  M112.3701 - Máy mài – công suất 1KW ca       0,05 4,71
  M112.2200 - Máy cắt bê tông – công suất 1,5KW ca       0,11 10,362
  M0111 - Máy khác %       5
6 AI.13121 Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL tấn 0,8020        
≤20kg/1 cấu kiện
    Vật liệu            
  V00824 - Đá mài viên   0,65     0,5213
  V00515 - Que hàn kg   12,26     9,8325
  V05607 - Khí gas kg   5,95     4,7799
  V00671 - Thép tấm kg   817     655,234
  V00656 - Thép tròn kg   273     218,946 
V42212 - Oxi chai 2,98 2,39
V05430 - Vật liệu khác % 0,5
    Nhân công            
  N0020 - Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 công     20,76   16,6495
    Máy thi công            
  M112.1501 - Máy khoan đứng – công suất 2,5KW ca       1,4 1,1228
  M112.4002 - Biến thể hàn xoay chiều – công suất 23KW ca       2,92 2,3418
  M112.3702 - Máy mài – công suất 2,7KW ca       1,4 1,1228
  M0111 - Máy khác %       1  
7 AI.64221 Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL tấn 0,8020        
≤20kg/1 cấu kiện
    Vật liệu            
  V00226 - Dây thép kg   12,49     10,017
  V00515 - Que hàm kg   3,49     2,799
  V00656 - Thép tròn kg   14,87     11,9257
  V05430 - Vật liệu khác %   0,5      
    Nhân công            
  N0020 - Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 công     14,2   11,3884
    Máy thi công            
  M112.4002 - Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca       1,16 0,9303
  M0111 - Máy khác %       2  
8 AC.26321 Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot 100m 4,230        
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
    Vật liệu            
  V82952 - Cọc BTCT dự ứng lực D350mm m   101     427,23
  V05430 - Vât liệu khác %   1    
    Nhân công            
  N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công     6,45   27,2835
    Máy thi công            
  M102.0307 - Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T ca       0,31 1,3113
  M103.0801 - Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T ca       1,237 5,2325
  M0111 - Máy khác %       1  
9 AC.29411 Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm 1 mối 141,00        
nối
    Vật liệu            
  V00515 - Que hàn kg   1,5     211,5
  V00492 - Nhựa đường kg   1     141
  V00053 - Bu lông M24x85 bộ   16     2.256
V00671 - Thép tấm kg 3,45 486,45
V05430 - Vât liệu khác % 5
    Nhân công            
  N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công     0,75   105,75
    Máy thi công            
  M112.4002 - Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca       0,37 52,17
  M0111 - Máy khác %       3  
10 AC.26321 Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot 100m 13,395
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
Vật liệu
V82952 - Cọc BTCT dự ứng lực D350mm m 101 1.352,895
V05430 - Vât liệu khác % 1
Nhân công
N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 6,45 86,3978
Máy thi công
M102.0307 - Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T ca 0,31 4,1525
M103.0801 - Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T ca 1,237 16,5696
M0111 - Máy khác % 1
11 AC.26321 Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot 100m 1,645
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
Vật liệu
V82952 - Cọc BTCT dự ứng lực D350mm m 101 166,145
V05430 - Vât liệu khác % 1
Nhân công
N0015 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 6,45 10,6103
Máy thi công
M102.0307 - Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T ca 0,31 0,51
M103.0801 - Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T ca 1,237 2,0349
M0111 - Máy khác %
12 SA.32111 Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm m 41,3224        

    Vật liệu            
  V00824 - Đá mài viên   0,045     1,8595
  V00809 - Đá cắt viên   0,091     3,7603
  V05430 - Vât liệu khác %   2    
    Nhân công            
  N0009 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 công     0,63   26,0331
    Máy thi công            
  M112.3701 - Máy mài - công suất: 1,0 kW ca       0,05 2,0661
  M112.2200 - Máy cắt bê tông - công suất: 1,5 kW ca       0,11 4,5455
  M0111 - Máy khác %       5  
13 AI.13111 Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL m 0,3246
≤10kg/1 cấu kiện
  Vật liệu            
V00824 - Đá mài viên   0,7     0,2272
V00515 - Que hàn kg   13,57     4,4048
V05607 - Khí gas kg   6,6     2,1424
V00671 - Thép tấm kg 825 267,795
V00656 - Thép tròn kg 275,5 89,4273
V42212 - Oxy chai 3,3 1,0712
V05430 - Vât liệu khác % 0,5
  Nhân công            
N0020 - Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 công     24,43   7,93
  Máy thi công            
M112.1501 - Máy khoan đứng - công suất: 2,5 kW ca       1,55 0,5031
M112.4002 - Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca       3,23 1,0485
M112.3702 - Máy mài - công suất: 2,7 kW ca       1,55 0,5031
M0111 - Máy khác %       1  
14 AI.64221 Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL 0,3246
≤20kg/1 cấu kiện
Vật liệu
V00226 - Dây thép kg 12,49 4,0543
V00515 - Que hàn kg 3,49 1,1329
V00656 - Thép tròn kg 14,87 4,8268
V05430 - Vât liệu khác % 0,5
Nhân công
N0020 - Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 công 14,2 4,6093
Máy thi công
M112.4002 - Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca 1,16 0,3765
M0111 - Máy khác % 2
15 AG.32321 Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại, ván 100m2 0,1950
khuôn cọc, cột
Vật liệu
V00515 - Que hàn kg 1,22 0,2379
V00671 - Thép tấm kg 34,54 6,7353
V00641 - Thép hình kg 13,95 2,7203
V05430 - Vât liệu khác % 5
Nhân công
N0020 - Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 công 25,84 5,0388
Máy thi công
M112.4002_ - Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca 0,34 0,0663
M0111 - Máy khác % 5
16 AG.11115 Bê tông cọc, cột, bê tông M350, đá 1x2, PCB40 - Đổ m3 3,00
bê tông đúc sẵn bằng thủ công (vữa bê tông sản xuất
bằng máy trộn)
Vật liệu
V08770 - Xi măng PCB40 kg 383,67 1.151,01
V00112 - Cát vàng kg 0,5105 1,5315
V05207 - Đá 1x2 m3 0,8404 2,5212
V00494 - Nước lít 182,7
V05430 - Vât liệu khác % 0,5
Nhân công
N0028 - Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công 1,37 4,11
Máy thi công
M112.1301_ - Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: 1,5 kW ca 0,18 0,54
M104.0101 - Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít ca 0,095 0,285
Trong bảng 3:

- Cột (1): số thứ tự công việc ghi theo số thứ tự trong bảng 2. Riêng ‘ Mã hiệu ‘ công
việc ghi vào cột (2) và ‘ Tên công việc ‘ ghi vào cột (3);

- Cột (2) gồm 2 nội dung: ghi ‘ Mã hiệu ‘ công việc theo bảng 2 và dưới từng ‘ mã
hiệu ‘ này là các ‘ mã hiệu vật liệu ( nhân công – máy thi công) cấu thành nên các
công việc đó;

- Cột (3) gồm 2 nội dung: ghi ‘ Tên công việc ‘ theo bảng 2 và dưới từng công việc
này là các loại vật liệu( nhân công – máy thi công) cấu thành nên các công việc đó;

- Cột (9) là khối lượng hao phí về vật liệu ( nhân công – máy thi công):

+ Nếu lấy giá trị tương ứng tại cột (5) × giá trị tương ứng về vật liệu trong cột (6) sẽ
được hao phí về vật liệu các loại;

+ Nếu lấy giá trị tương ứng tại cột (5) × giá trị tương ứng về nhân công trong cột (7) sẽ
được hao phí về nhân công các loại;

+ Nếu lấy giá trị tương ứng tại cột (5) × giá trị tương ứng về máy thi công trong cột (8)
sẽ được hao phí về máy thi công các loại.

1.3. Thể hiện bản dự toán xây dựng công trình

1. Cơ sở tính toán

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 ban hành định mức xây dựng.

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng & đơn giá nhân công.

- Quyết định số 3827/QĐ-SXD ngày 29/10/2020 công bố đơn giá xây dựng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.

- Đơn giá nhân công: QĐ 4799/QĐ-SXD ngày 23/12/2021 công bố đơn giá nhân công
xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Đơn giá ca máy: QĐ 4799/QĐ-SXD ngày 23/12/2021 công bố đơn giá nhân công
xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Giá vật liệu xây dựng tại Nghệ An quý IV năm 2021
2. Bảng tính chi phí dự toán

Bảng 4: Tính chi phí dự toán

Đơn vị tính: đồng

Khối Đơn giá Thành tiền


Mã hiệu
STT Danh mục công tác Đơn vị lượng Nhân Máy thi Nhân Máy thi
công tác Vật liệu Vật liệu
toàn bộ công công công công
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự 665.376.169.0
1 AC.26322 100m 9,375 70.973.458 2.013.720 16.776.995 18.878.625 157.284.328
hành. Đk cọc 500mm - Cấp đất 0
II
Nối loại cọc ống bê tông cốt 1 mối
2 AC.29411 150,000 373.086 218.25 155.286 55.962.900 32.737.500 23.292.900
thép. ĐK ≤600mm nối
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
3 AC.26322 100m 18,750 70.973.458 2.013.720 16.776.995 1.330.752.338 37.757.250 314.568.656
hành. Đk cọc 500mm - Cấp đất
II
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
4 AC.26322 100m 2,625 70.973.458 2.013.720 16.776.995 186.305.327 5.286.015 44.039.612
hành. Đk cọc 500mm - Cấp đất
II
Cắt tường bê tông bằng máy -
5 SA.32111 m 94,200 2.128 181.44 3.219 200.458 17.091.648 303.23
Chiều dày ≤20cm
Gia công cấu kiện thép đặt sẵn
6 AI.13121 trong bê tông. KL ≤20kg/1 cấu tấn 0,802 17.924.654 6.557.835 1.287.420 14.375.573 5.259.384 1.032.511
kiện
Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn
7 AI.64221 trong bê tông. KL ≤20kg/1 cấu tấn 0,802 537.913 4.485.610 482.115 431.406 3.597.459 386.656
kiện
8 AC.26321 Ép cọc ống BTCT dự ứng lực 100m 4,230 55.605.651 1.876.950 16.579.258 235.211.904 7.939.499 70.130.261
bằng máy ép Robot thủy lực tự
hành. Đk cọc 400mm - Cấp đất
II
Nối loại cọc ống bê tông cốt 1 mối
9 AC.29411 141,000 373.086 218.25 155.286 52.605.126 30.773.250 21.895.326
thép. ĐK ≤600mm nối
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
10 AC.26321 100m 13,395 55.605.651 1.876.950 16.579.258 744.837.695 25.141.745 222.079.161
hành. Đk cọc 350mm - Cấp đất
II
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
11 AC.26321 100m 1,645 55.605.651 1.876.950 16.579.258 91.471.296 3.087.583 27.272.879
hành. Đk cọc 350mm - Cấp đất
II
Cắt tường bê tông bằng máy -
12 SA.32111 m 41,322 2.128 181.44 3.219 87.934 7.497.536 133.017
Chiều dày ≤20cm

Gia công cấu kiện thép đặt sẵn


13 AI.13111 trong bê tông. KL ≤10kg/1 cấu tấn 0,325 18.151.619 7.717.144 1.424.181 5.892.016 2.504.985 462.289
kiện

Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn


14 AI.64221 trong bê tông. KL ≤20kg/1 cấu tấn 0,325 537.913 4.485.610 482.115 174.607 1.456.029 156.495
kiện
Gia công. lắp dựng. tháo dỡ ván
15 AG.32321 khuôn kim loại. ván khuôn cọc. 100m2 1,195 829.752 8.162.546 145.466 991.554 9.754.242 173.832
cột

Bê tông cọc. cột. bê tông M350.


đá 1x2. PCB40 - Đổ bê tông
16 AG.11115 m3 3,000 661.208 364.573 85.078 1.983.624 1.093.719 255.234
đúc sẵn bằng thủ công (vữa bê
tông sản xuất bằng máy trộn)
3. Bảng tổng hợp vật tư và chênh lệch vật tư

- Theo Quyết định số 3827/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Theo Quyết định số 3823/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố giá sửa chữa và bảo dưỡng
công trình xây dựng.
- Theo Quyết định số 3821/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình.
- Theo Quyết định số 4799/QĐ-SXD ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An – Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân
công xây dựng trên địa bản tỉnh Nghệ An.
- Theo Công bố số 188/LS-XD-TC ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh Nghệ An – Liên Sở Xây Dựng – Tài Chính về giá vật liệu
xây dựng quý IV/2021.
- Giá xăng RON 92-II, dầu diezel 0,05S-II, mazut 3.5S theo thông cáo báo chí ngày 21/03/2022 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
(Petrolimex): + Giá dầu diezel 0,05S-II chưa bao gồm VAT: 25.260/1,1 = 22.963,64 (đồng/lít);
+ Giá xăng RON 92-II chưa bao gồm VAT: 28.330/1,1 = 25.754,55 (đồng/lít).
Bảng 5: Tính chênh lệch vật tư, tổng hợp nhân công và chênh lệch giá

Khối Giá gốc Giá H.T Chênh lệch Tổng chênh


STT Mã số Tên vật tư Đơn vị Hệ số
lượng (đ) (đ) (đ) (đ)
I   VẬT LIỆU              
1 A24.0161 Bulông M24x85 bộ 4.656,0 26.000 1,0 26.000 0 0
2 A24.0180 Cát vàng m3 1,5225 150.000 1,0 163.600 13.600 20.706
3 A24.10180 Cọc bê tông dự ứng lực D350mm m 1.946,270 545.100 1,0 545.100 0 0
4 A24.10181 Cọc bê tông dự ứng lực D500mm m 3.105,750 695.750 1,0 695.750 0 0
5 A24.0293 Dây thép kg 14,0713 15.460 1,0 22.727 7.267 102.256
6 A24.0008 Đá 1x2 m3 2,5091 243.200 1,0 231.800 -11.400 -28.604
7 A25.0005 Đá cắt viên 12,3325 15.700 1,0 15.700 0 0
Khối Giá gốc Giá H.T Chênh lệch Tổng chênh
STT Mã số Tên vật tư Đơn vị Hệ số
lượng (đ) (đ) (đ) (đ)
8 A25.0026 Đá mài viên 6,0985 15.700 1,0 15.700 0 0
9 A24.0032 Đá mài viên 0,7485 15.700 1,0 15.700 0 0
10 A24.0931 Khí gas kg 6,9223 17.000 1,0 17.000 0 0
11 A24.0524 Nước lít 532,8750 10 1,0 10 0 0
12 A24.0520 Nhựa đường kg 291,0 11.880 1,0 11.880 0 0
13 A24.0001 Ô xy chai 3,4612 70.000 1,0 70.000 0 0
14 A24.05361 Phụ gia dẻo hoá kg 6,1966 22.000 1,0 22.000 0 0
15 A24.0543 Que hàn kg 454,9071 25.910 1,0 16.591 -9.319 -4.239.279
16 A24.0712 Thép hình kg 2,7203 12.500 1,0 17.936 5.436 14.788
17 A24.0726 Thép tấm kg 1.933,7143 12.120 1,0 12.120 0 0
18 A24.0735 Thép tròn kg 325,1258 11.410 1,0 17.272 5.862 1.905.887
19 A24.0796A Xi măng PCB40 kg 1.239,3150 1.270 1,0 1.336 66 81.795
20 Z999 Vât liệu khác %           -193.195
    TỔNG VẬT LIỆU             -2.335.646
II   NHÂN CÔNG              
1 N2.30 Nhân công 3,0/7 - Nhóm 2 công 4,110 213.987 1,0 266.112 52.125 214.234
2 N2.35 Nhân công 3,5/7 - Nhóm 2 công 640,7107 234.000 1,0 291.000 57.000 36.520.510
3 N2.40 Nhân công 4,0/7 - Nhóm 2 công 45,6160 254.013 1,0 315.888 61.875 2.822.490
    TỔNG NHÂN CÔNG             39.557.234
III   MÁY THI CÔNG              
1 M102.0307 Cần cẩu bánh xích 50T ca 15,5986 3.736.630 1,0 4.533.773 797.143 12.434.315
2 M112.2200A Máy cắt bê tông 1,5kw ca 14,9075 26.290 1,0 26.796 506 7.543
3 M112.1301 Máy đầm dùi 1,5 KW ca 0,540 242.540 1,0 299.644 57.104 30.836
4 M103.0801 Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T ca 62,3360 12.419.430 1,0 12.683.871 264.441 16.484.194
5 M112.4002 Máy hàn 23 KW ca 112,4334 363.580 1,0 438.838 75.258 8.461.513
Khối Giá gốc Giá H.T Chênh lệch Tổng chênh
STT Mã số Tên vật tư Đơn vị Hệ số
lượng (đ) (đ) (đ) (đ)
6 M112.1501 Máy khoan 2,5kw ca 1,6259 46.580 1,0 47.521 941 1.530
7 M112.3701 Máy mài 1kw ca 6,7761 7.180 1,0 7.559 379 2.568
8 M112.3702 Máy mài 2,7 Kw ca 1,6259 18.230 1,0 18.982 752 1.223
9 M104.0101 Máy trộn 250l ca 0,2850 285.810 1,0 343.668 57.858 16.490
10 M999 Máy khác %           537.576
    TỔNG MÁY THI CÔNG             37.977.787

5.Tổng hợp kinh phí (Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021)

Bảng 6: Bảng tổng hợp chị phí xây dựng của toàn bộ công trình

STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP      

1 Chi phí vật liệu (VLG + CLVL) 24.064.385.704 VL

  - Đơn giá vật liệu Theo bảng tính toán, đo bóc khối lượng công 23.591.058.322 VLG
trình

  - Chênh lệch giá vật liệu Theo bảng tổng hợp vật liệu và chênh lệch giá 473.327.382 CLVL

2 Chi phí nhân công BNC 37.670.965.963 NC


  - Đơn giá nhân công gốc Theo bảng tính toán, đo bóc khối lượng công 37.383.905.627 NCG
trình

  - Chênh lệch giá nhân công Theo bảng tổng hợp nhân công và chênh lệch 287.060.336 CLNC
giá
  - Hệ số điều chỉnh nhân công (NCG + CLNC) x 1 37.670.965.963 BNC

3 Chi phí máy thi công BM 7.862.613.167 M

  - Đơn giá máy thi công gốc Theo bảng tính toán, đo bóc khối lượng công 7.820.277.331 MG
trình
  - Chênh lệch giá máy thi công Theo bảng tổng hợp máy thi công và chênh 42.335.836 CLM
lệch giá

  - Hệ số điều chỉnh máy thi công (MG + CLM) x 1 7.862.613.167 BM

  Chi phí trực tiếp VL + NC + M 69.597.964.834 T

II CHI PHÍ GIÁN TIẾP      

1 Chi phí chung T x 6,7% 4.663.063.644 C

2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công T x 2% 1.391.959.297 LT

3 Chi phí một số công việc không xác định được khối T x 2,5% 1.739.949.121 TT
lượng từ thiết kế

  Chi phí gián tiếp C + LT + TT 7.794.972.061 GT

III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T + GT) x 5,5% 4.256.611.529 TL

  Chi phí xây dựng trước thuế T + GT + TL 81.649.548.425 G

IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x 10% 8.164.954.842 GTGT


  Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT 89.814.503.267 Gxd

  Tổng cộng Gxd 89.814.503.267  

  Làm tròn 89.814.503.000  

Bảng Tổng hợp kinh phí được xác định Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021

Công trình “TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NGHỆ AN” là công trình dân dụng xây dựng theo tuyến có chi phí xây
dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt là 81.649.548.425 đồng < 100 tỷ đồng

-Theo Bảng 3.1: Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP là 6,7%

Khác với các xác định chi phí chung cũ, theo thông tư số 11/2021/TT-BXD chi phí chung được xác định dựa trên  chi phí xây
dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư và không tính nội suy. Nếu như trước đây theo Thông tư 09/2019/TT-BXD được xác định
đựa trên chi phí trực tiếp của từng loại, nhóm công trình và tính nội suy; thì trên thông tư mới này có cách tra và xác định chi phí
có phần dễ dàng hơn. Đặc biệt là với các công trình lớn, nhiều hạng mục nhỏ, thành phần; sẽ không còn tình trạng hạng mục này
chờ hạng mục kia xác định chi phí trực tiếp; hay thay đổi giá trị nội suy khi giá trị trực tiếp của hạng mục thay đổi.
Thêm vào đó, Bộ Xây dựng cũng đưa ra nhiều hơn các mốc để lấy giá trị ( thêm mốc 50 tỷ, 300 tỷ và 750 tỷ);  giúp cho việc xác
định giá trị được dàng, thuận lợi hơn.
-Theo bảng 3.3: Thông tư 11/2021/TT-BXD quy định ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHÀ TẠM ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG là 2%
Tương tự chi phí chung; chi phí nhà tạm được xác định dự trên chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự toán
được phê duyệt. Chi phí này cũng lấy luôn giá trị mà không nội suy.
-Theo bảng 3.4 thông tư 11/2021/TT-BXD quy định tỷ lệ chi phí một số công việc không xác định là: 2,5%
Chi phí này được xác định theo loại công trình, không phụ thuộc vào giá trị công trình hay hạng mục.
-Theo bảng 3.5 thông tư 11/2021/TT-BXD quy định tỷ lệ định mức thu nhập chịu thuế tính trước cho công trình dân dụng là: 5,5%
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH

Xác định giá dự thầu là một công việc phức tạp và quan trọng trong quá trình lập
hồ sơ dự thầu. Phức tạp bởi vì khối lượng tính toán lớn và gồm nhiều chi phí và
khoản mục khác nhau.
Thông thường các trường hợp thắng thầu là do giá dự thầu thấp - hợp lý. Để có
được giá dự thầu mang tính cạnh tranh cao khi dự thầu đòi hỏi các nhà thầu phải
có phương pháp lập giá dự thầu khoa học.

2.1. Trình tự và phương pháp xác định giá dự thầu công trình

2.1.1. Trình tư lập giá dự thầu


- Chuẩn bị đầy đủ các căn cứ để lập giá dự thầu.
- Tính toán giá vật liệu bình quân đến hiện trường xây lắp, tính đơn giá nhân công, chi
phí máy thi công sử dụng trong công trình.
- Lập biểu phân tích đơn giá dự thầu xây lắp.
- Lập biểu tổng hợp giá dự thầu xây lắp.
- Viết thuyết minh giá dự thầu.

2.1.2. Phương pháp xác định giá dự thầu


Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực lữện
phần xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình phù hợp với phạm
vi thực hiện của gói thầu thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi công
xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng.
- Chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng.
+ Chi phí trực tiếp gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi
công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết hoặc theo khối lượng
và giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ
phận công trình.
+ Chi phí gián tiếp gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công và
chi phí cho một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế. Chi phí gián
tiếp được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo quy định.
+ Thu nhập chịu thuế tính trước được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%)
+ Thuế giá trị gia tăng theo quy định.
- Chi phí khác có liên quan gồm: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng
đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi
phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi
chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê
tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một
số loại máy, thiết bị thi công, xây dựng có tính chất tương tự và một số khoản mục chi
phí khác có liên quan đến gói thầu.
- Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng bao gồm chi phí dự
phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
trong thời gian thực hiện gói thầu.
Gía dự thầu là một trong những yếu tố quan trọng để lựa chọn nhà thầu trong quá trình
đấu thầu. Giá dự thầu của nhà thầu là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng đến việc xét thầu
và khả năng trúng thầu của nhà thầu. Hiện nay có 4 phương pháp cơ bản để lập giá dự
thầu thi công xây lắp đối với đấu thầu trong nước.

Phương pháp 1: Lập giá dự thầu dựa vào giá tổng hợp
Giá dự thầu được xác định theo công thức sau:
n
G dt =∑ Q i ×Đ i
i =1
Trong đó :
Gdt - giá dự thầu.
Qi - khối lượng công tác thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ sở tiên lượng được bóc
tách từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công.
Đi - giá dự thầu tổng hợp cho công tác xây lắp thứ i do nhà thầu lập ra theo hướng dẫn
chung về lập giá xây dựng trên cơ sở điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị trường do
tổ chức có năng lực cung cấp, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp
hoặc giá đã được áp dụng ở các công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự.
N - số lượng công tác xây lắp của gói thầu.
Phương pháp 2: Lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ

Các loại chi phí tạo thành giá dự thầu bao gồm 2 loại:
- Những khoản mục tính theo chi phí cụ thể như: khoản mục chi phí trực tiếp (T) được
coi là chi phí cơ sở.
Những khoản mục khó xác định cụ thể như: chi phí gián tiếp (GT), thu nhập chịu thuế
tính trước TL (còn gọi là lãi dự kiến của nhà thầu)... được tính theo tỷ lệ phần trăm so
với chi phí trực tiếp hoặc giá thành.
Phương pháp 3: Lập giá dự thầu dựa theo phương pháp lập dự toán hay phương pháp
dựa trên sự phân chia thành các khoản chi phí
Dựa vào tiên lượng mời thầu, các định mức, đơn giá và các biện pháp kỹ thuật công
nghệ, tổ chức, chiến lược tranh thầu, nhà thầu sẽ tính ra các khoản mục chi phí tạo
thành giá dự thầu giống như phương pháp lập dự toán thiết kế để xác định giá gói thầu
thi công xây dựng.
Phương pháp 4: Lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần
Phương pháp này xuất phát từ quy chế đấu thầu hiện hành: Giá trúng thầu nhỏ hơn
hoặc bằng giá gói thầu. Từ giá gói thầu dự toán (G gth) nhà thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ %
nào đó nhằm mục đích trúng thầu sẽ được giá dự thầu (Gdth) theo công thức sau:

Gdth = Ggth - x%×Ggth


Tiến hành so sánh mức thu lợi nhuận tính toán (MTLTT) với mức thu lợi yêu cầu (MTLYC)
đề ra, khi:
MTLTT ≥ MTLYC sẽ quyết định tham dự thầu.
MTLTT < MTLYC sẽ quyết định từ chối dự thầu.
Trong 4 phương pháp trên, phương pháp lập giá dự thầu theo phương pháp lập giá dự
toán (phương pháp 3) được sử dụng phổ biến hiện nay.
(1) Nội dung và công thức tính giá dự thầu
Giá dự thầu thi công xây dựng được xác định theo công thức sau:
GGTXD = GXD + GKXD + GDPXD
Trong đó:
GGTXD - dự toán gói thầu thi công xây dựng;
GXD - chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng;
GKXD - chi phí khác có liên quan của gói thầu;
GDPXD - chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng.
a) Chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định cho công
trình, hạng mục công trình, công trình phụ trợ (trừ lán trại), công trình tạm phục vụ thi
công thuộc phạm vi gói thầu thi công xây dựng, gồm khối lượng các công tác xây
dựng và đơn giá xây dựng của các công tác xây dựng tương ứng (gồm chi phí về vật
liệu, nhân công, máy thi công, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng)
Phương pháp xác định chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng theo
hướng dẫn tại Phụ lục số III của Thông tư số 11/2021/TT-BXD.
b) Chi phí khác có liên quan của gói thầu: Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu, dự
toán gói thầu thi công xây dựng được bổ sung một hoặc một số chi phí khác có liên
quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu như: Chi phí di chuyển
máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn
giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi
công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy,
nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí
lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển
trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất
tương tự và một số khoản mục chi phí khác có liên quan đến gói thầu.
c) Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định bằng 2 yếu
tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và dự phòng chi phí
cho yếu tố trượt giá.
Phương pháp xác định các nội dung trong chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi
công xây dựng theo hướng dẫn tại mục 2.2.3 dưới đây.
(2) Đơn giá dự thầu
Đơn giá dự thầu thuộc loại đơn giá công trình và thường là đơn giá chi tiết. Công thức
tính đơn giá dự thầu tương tự các công thức tính đơn giá không đầy đủ, nhưng các cơ
sở tính toán ban đầu cần lưu ý một số điều điều sau:
Về định mức dự toán: cơ bản phải áp dụng đúng quy định về định mức dự toán vật liệu
đã ban hành của nhà nước, nhất là số lượng vật liệu sử dụng cho từng loại công tác xây
lắp. Tuy nhiên về số lượng ngày công và ca máy sử dụng thì đơn vị nhận thầu có thể
xác định mức tiêu hao khác (nhỏ hơn) phù hợp với điều kiện và biện pháp thi công của
doanh nghiệp.
- Về bảng giá vật liệu tại hiện trường: được xác định theo những nguồn cung cấp vật tư
và phương tiện, cự ly vận chuyển cụ thể, các tỷ lệ hao hụt vật tư khi vận chuyển và bảo
quản có thể thấp hơn mức quy định của nhà nước.
- Giá ca máy: có thể được tính theo loại máy cụ thể của đơn vị nhận thầu dự định sử
dụng để thi công và với mức khấu hao riêng, chi phí lắp dựng vận chuyển tháo dỡ, bảo
quản cũng trên cơ sở cách tính toán của doanh nghiệp bảo đảm chi phí.
Khi hồ sơ dự thầu có yêu cầu sử dụng đơn giá tổng hợp: thì đơn giá dự thầu được tính
theo công thức tính đơn giá tổng hợp. Khi đó tỷ lệ chi phí chung trong đơn giá được
xác định riêng cho từng công trình tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất của từng loại
công trình và chi phí cho bộ máy quản lý.

2.2. Tính toán chi phí dự thầu

2.2.1. Tính toán chi phí xây dựng của gói thầu

1) Xác định chi phí vật liệu trong giá dự thầu (VL)
Chi phí vật liệu trong giá dự thầu bao gồm: chi phí vật liệu chính, vật liệu luân chuyển
cần thiết... góp phần trực tiếp cấu tạo nên khối lượng công tác xây lắp tính toán. Mức
giá các loại vật tư, vật liệu được nêu trong giá dự thầu chưa bao gồm khoản thuế giá trị
gia tăng đầu vào mà doanh nghiệp xây dựng ứng trả khi mua vật tư vật liệu phục vụ
xây lắp công trình.

- Chi phí vật liệu chính gồm cả các khâu hao hụt. Khối lượng này được tính theo định
mức nội bộ của nhà thầu hoặc định mức của Bộ Xây dựng công bố. Theo quy định
chung về tính giá xây dựng thì tất cả các hao hụt ngoài công trường đã được tính vào
giá vật liệu, quy định này nhằm tránh hạch toán chồng chéo chi phí. Giá vật liệu theo
thị trường đến chân công trình, giá ở đâu rẻ hơn thì nhà thầu chọn mua.

- Đối với chi phí vật liệu phụ thường tính theo tỷ lệ so với chi phí vật liệu chính, khoản
này thường chiếm từ 5% ÷ 10% chi phí vật liệu chính.

Chi phí vật liệu trong giá dự thầu được tính bình quân theo công thức sau:

Trong đó:
VLdth - chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu
Qj - khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của
công trình;
Djvl- chi phí vật liệu trong giá xây dựng tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một
đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình

Bảng 2.1. Bảng chi phí vật liệu

Khối
TT Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Giá hiện tại Thành tiền
lượng

1 V00053 Bu lông M24x85 bộ 4.656 26.000 121.056.000

2 V00112 Cát vàng m3 1,5315 150.000 229.725

  Cọc BTCT dự
3 ứng lực m 1.946,27 545.100 1.060.911.777
V82952 D400mm
Cọc BTCT dự
4 V82953 ứng lực m 3.105,75 695.750 2.160.825.562,50
D600mm
5 V05207 Đá 1x2 m3 2,5212 243.200 613.155,84
6 V00809 Đá cắt viên 12,3325 15.700 193.620,25
7 V00824 Đá mài viên 6,847 15.700 107.497,90
8 V00226 Dây thép kg 14,0713 15.460 217.542,30
9 V05607 Khí gas kg 6,9223 17.000 117.679,10
10 V00492 Nhựa đường kg 291 11.880 3.457.080
11 V00494 Nước lít 548,1 10 5.481
12 V42212 Oxy chai 3,4612 70.000 242.284
 
13 V00515 Que hàn 454,9071 25.910 11.786.642,96
kg
14 V00641 Thép hình kg 2,7203 12.500 34.003,75
15 V00671 Thép tấm kg 1.933,71 12.120 23.436.617,32
16 V00656 Thép tròn kg 325,1258 11.410 3.709.685,38
17 V08770 Xi măng PCB40 kg 1.151,01 1.270 1.461.782,70
18 V05430 Vật liệu khác %     39.720.119
Cộng vật liệu 3.428.126.255,99

2) Xác định chi phí nhân công trong giá dự thầu (NCdth)

Trong đó:
NCdth- chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu

Qj - khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của
công trình;
Djnc- chi phí nhân công trong giá xây dựng tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc
một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình
Knc- hệ số nhân công làm đêm ( nếu có)
Knc = 1+ tỷ lệ khối lượng công việc phải làm đêm × 30% (đơn giá nhân công của
công nhân làm việc vào ban đêm).
Bảng 2.2. Chi phí nhân công

Khối Giá hiện


TT Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Thành tiền
lượng tại
Nhân công bậc
1 N0028 công 4,11 266.112 1.093.720,32
3,0/7 - Nhóm 2
Nhân công bậc
2 N0009 công 85,3791 288.000 24.589.180,80
3,5/7 - Nhóm 1
Nhân công bậc
3 N0015 công 555,332 291.000 161.601.495,60
3,5/7 - Nhóm 2
Nhân công bậc
4 N0020 công 45,616 315.888 14.693.943,73
4,0/7 - Nhóm 2
Cộng nhân công 201.693.943,73
3) Xác định chi phí máy thi công trong giá dự thầu (Mdth)

Trong đó:

Km – hệ số máy thi công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:
Km = 1 - g + g × Knc
Trong đó: g - là tỷ lệ tiền lương bình quân trong giá ca máy.
Khối lượng công việc phải làm đêm được xác định theo yêu cầu tiến độ thi công xây
dựng của chủ đầu tư thống nhất.
Ghi chú:
- Giá ca máy khi xác định chi phí máy thi công trong đơn giá dự thầu có thể xác định
theo 1 trong 2 cách sau:

a. Trường hợp máy thi công là tài sản của nhà thầu:

Xác định giá ca máy phải có căn cứ khoa học và phù hợp với giá cả thị trường.

Giá ca máy bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
tiền lương thợ điều khiển máy, chi phí khác của máy và xác định theo công thức sau:

Gm(i) = CKH + CSC+ CNL +CTL +CCPK (đồng/ca)

Trong đó:

+ CKH - chi phí khấu hao (đồng/ca)


+ CSC - chi phí sửa chữa (đồng/ca)
+ CNL - chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
+ CTL - chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)
+ CCPK - chi phí khác (đồng/ca).
- Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi phí về hao mòn của máy trong
thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng
máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu
chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng
lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại
nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ
lai, dầu truyền động.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản
phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của thợ điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
Tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy được xác định trên cơ sở tính đúng,
tính đủ tiền lương nhân công và phù hợp với mặt bằng giá của thị trường lao động phổ
biến của từng khu vực, tỉnh, theo từng loại thợ và điều kiện cụ thể của công trình.

- Chi phí khác được tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt
động bình thường, có hiệu quả tại công trình, bao gồm: Bảo hiểm máy, thiết bị trong
quá trình sử dụng; Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong
bảo quản máy; Đăng kiểm các loại; Di chuyển máy trong nội bộ công trình; Các khoản
chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa
được tính trong các nội dung chi phí khác trong đơn giá, dự toán công trình.
- Từ những hạng mục chi phí trên, Nhà thầu tự tính toán để xác định giá ca máy dự
thầu cho phù hợp.
b. Trường hợp nhà thầu phải thuê máy:

- Nếu khối lượng công tác làm bằng máy ít, thời gian thi công ngắn thì thuê máy theo
ca. Giá ca máy có thể lấy theo giá trên thị trường xây dựng hoặc có thể dùng giá ca
máy được lập theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng hoặc của địa phương ban hành theo
một mặt bằng giá nhất định. Nếu khối lượng công tác làm bằng máy lớn và thời gian
thi công dài thì cần lựa chọn xem nên thuê máy theo ca hay thuê máy theo tháng, năm
sẽ có lợi hơn.

Bảng 2.3. Chi phí máy thi công


Đơn Khối Giá hiện
STT Mã hiệu Tên vật tư Thành tiền
vị lượng tại
Biến thế hàn xoay
M112.400
1 chiều - công suất: 23 ca 112,433 407.467 458.122.900,20
2_TT11
kW
M102.030 Cần cẩu bánh xích -
2 ca 15,5986 4.310.812 67.242.632,06
7 sức nâng: 50 T
M112.220 Máy cắt bê tông -
3 ca 14,9075 25.031 373.149,63
0a_TT11 công suất: 1,5 kW
Máy đầm bê tông,
M112.130
4 đầm dùi - công suất: ca 0,54 295.069 159.337,26
1_TT11
1,5 kW
5 M103.080 Máy ép cọc Robot ca 62,336 12.189.778 759.862.001,41
1_TT11 thủy lực tự hành
860T
M112.150 Máy khoan đứng -
6 ca 1,6259 44.253 71.950,95
1 công suất: 2,5 kW
M112.370 Máy mài - công
7 ca 6,7761 6.251 42.357,40
1 suất: 1,0 kW
M112.370 Máy mài - công
8 ca 1,6259 16.368 26.612,73
2 suất: 2,7 kW
M104.010 Máy trộn bê tông -
9 ca 0,285 336.479 95.896,52
1 dung tích: 250 lít
10 M0111 Máy khác %     9.634.781
Tổng Cộng 837.508.718,96

Chi phí trự tiếp trong đơn giá dự thầu:


Tdth = VLdth + NCdth + Mdth
= 3.428.126.255,99 + 201.693.943,73 + 883.321.619,16 = 4.513.141.818,88 (đồng)

4) Tính toán chi phí gián tiếp trong đơn giá dự thầu (GT)
a. Tính chi phí chung

- Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp là chi phí quản lý của doanh nghiệp được
phân bổ cho công trình, gồm các chi phí: lương cho ban điều hành; lương cho người
lao động; chi trả trở cập mất việc; chi phí phục lợi; chi phí bảo trì văn phòng và các
phương tiện; chi phí tiện ích văn phòng; chi phí thông tin liên lạc và đi lại; chi phí sử
dụng tiện ích điện, nước; chi phí nghiên cứu và phát triển; chi phí quảng cáo; chi phí
xã hội; chi phí tặng, biếu, từ thiện; chi phí thuê đất, văn phòng và chỗ ở, chi phí khấu
hao; khấu hao chi phí nghiên cứu thử nghiệm; khấu hao chi phí phát triển; thuế, lệ phí,
phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; chi phí bảo đảm hợp dồng; một số chi phí phục
vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp;
- Chi phí điều hành sản xuất tại công trường là toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của
doanh nghiệp tại công trường, gồm các chi phí: chi phí phục vụ công nhân, chi phí
phục vụ thi công tại công trường, chi phí quản lý lao động; chi phí kiểm định an toàn
đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động; lương và phụ cấp cho cán bộ, nhân viên tại văn phòng hiện
trường;…;
- Chi phí người sử dụng lao động phải nộp cho người lao động theo quy định (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
nghề nghiệp, bảo hiểm khác…).
Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) trên chi phí trực tiếp. Định mức
tỷ lệ (%) chi phí chung (KC) được xác định trên chi phí trực tiếp của từng loại, từng
nhóm công trinh trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại
bảng 2.4.
- Xác định chi phí chung (C) theo công thức:

C = T × KC

Bảng 2.4. Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung

Đơn vị tính: %

Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án
T Loại công trình thuộc
được duyệt (tỷ đồng)
T dự án
≤15 ≤50 ≤100 ≤300 ≤500 ≤750 ≤1000 >1000
1 Công trình dân dụng 7,3 7,1 6,7 6,5 6,2 6,1 6,0 5,8
Riêng công trình tu
bổ, phục hồi di tích 11,6 11,1 10,3 10,1 9,9 9,8 9,6 9,4
lịch sử văn hoá
Công trình công
2 6,2 6,0 5,6 5,3 5,1 5,0 4,9 4,6
nghiệp
Riêng công trình xây
dựng đường hầm thuỷ 7,3 7,2 7,1 6,9 6,7 6,6 6,5 6,4
điện, hầm lò
3 Công trình giao thông 6,2 6,0 5,6 5,3 5,1 5,0 4,9 4,6
Riêng công trình hầm
7,3 7,2 7,1 6,9 6,7 6,6 6,5 6,4
giao thông
Công trình nông
4 nghiệp và phát triển 6,1 5,9 5,5 5,3 5,1 5,0 4,8 4,6
nông thôn
Riêng công trình
7,3 7,2 7,1 6,9 6,7 6,6 6,5 6,4
đường hầm
Công trình hạ tầng kỹ
5 5,5 5,3 5,0 4,8 4,5 4,4 4,3 4,0
thuật
→ C = T × KC (T = VL + NC + M)
= 4.513.141.818,88 × 6,7% = 3.023.805.018,65 (đồng)

b) Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công:

- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%)
trên chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
(KLT) được xác định trên chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình trong
tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại bảng 2.5
- Xác định chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT) theo công thức:
LT = T × KLT
Bảng 2.5. Định mức chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn vị tính: %

Chi phí trực tiếp của từng loại, từng nhóm công trình (tỷ
T
Loại công trình đồng)
T
≤15 ≤100 ≤500 ≤1000 >1000
CTXD theo
1 2,2 2,0 1,9 1,8 1,7
tuyến
2 CTXD còn lại 1,1 1,0 0,95 0,9 0,85
→ LT = T × KLT
= 4.513.141.818,88 × 2% = 90.262.836,38 (đồng)
c) Chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung nhưng không xác định được khối
lượng từ thiết kế:

Chi phí một số công việc không xác định được từ thiết kế gồm: Chi phí an toàn lao
động; chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chi phí di chuyển lực lượng lao động
trong nội bộ công trường; chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
Trong đó, chi phí an toàn lao động gồm: Chi phí thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ
sinh lao động; chi phí trang cấp dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao
động; chi phí cho công tác phòng, chống cháy, nổ, yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và
cải thiện điều kiện lao động; chi phí tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn lao
động…
Chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế (TT) được xác định theo công
thức:
TT = T × KTT
Trong đó: KTT là tỷ lệ (%) trên chi phí trực tiếp được tra tại bảng 2.6
Bảng 2.6. Định mức chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết
kế
Đơn vị: %

STT LOẠI CÔNG TRÌNH TỶ LỆ (%)


1 Công trình dân dụng 2,5
2 Công trình công nghiệp 2,0
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm thuỷ điện, 6,5
hầm
3 Công trình giao thông 2,0
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao thông 6,5
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 2,0
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm 6,5
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,0
→ TT = T × KTT
= 4.513.141.818,88 × 2,5% = 112.828.545,47 (đồng)
• Chi phí gián tiếp trong đơn giá dự thầu:
GT = C + LT + TT
= 3.023.805.018,65 + 90.262.836,38 +112.828.545,47 = 3.226.896.400,50 (đồng)
5) Tính thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
- Khoản thu nhập chịu thuế tính trước sử dụng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và
một số khoản chi phí phải nộp, phải trừ khác. Phần còn lại được trích lập các quỹ theo
quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước.
- Thu nhập chịu thuế tính trước được xác định theo công thức.
TL = (T+GT) × Tỷ lệ%

Trong đó: KTL là tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế tính trước được tra và nội suy từ bảng
2.7
Bảng 2.7. Định mức thu nhập chịu thuế tính trước
Đơn vị: %

THU NHẬP CHỊU


STT LOẠI CÔNG TRÌNH
THUẾ TÍNH TRƯỚC
1 Công trình dân dụng 5,5
2 Công trình công nghiệp 6,0
3 Công trình giao thông 6,0
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 5,5
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,5
Công tác lặp đặt thiết bị công nghệ trong các
CTXD, công tác xây lăos đường dây, thí nghiệm
6 6,0
hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng
→ TL = (T + GT) × KTL
= ( 4.513.141.818,88 + 3.226.896.400,50) × 5,5% = 425.702.102,07 (đồng)
• Chi phí xây dựng trước thuế trong giá dự thầu:
G = T + GT + TL
= 4.513.141.818,88 + 3.226.896.400,50+ 425.702.102,07 = 8.165.740.321,45 (đồng)
6) Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra sử dụng để trả số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh
nghiệp xây dựng đã ứng trả trước +khi mua các loại vật tư, vật liệu, năng lượng, nhiên
liệu... nhưng chưa được tính vào chi phí vật liệu, chi phí máy thi công và chi phí gián
tiếp trong đơn giá dự thầu và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải
nộp.
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra xác định theo công thức:
GTGT = (T+GT+TL) × TGTGT
Trong đó:
TGTGT-XD là mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.

→ GTGT = (Tdth + Cdth + TLdth) × TGTGT-XD = G × 10%


= 8.165.740.321,45 × 10% = 816.574.032,14 (đồng)
• Chi phí xây dựng sau thuế
GXD = G + GTGT
= 8.165.740.321,45 + 816.574.032,14 = 8.982.314.353,59 (đồng)
Bảng 2.8. Tổng hợp giá dự thầu phần xây dựng trước thuế và sau thuế giá trị gia tăng
Đơn vị: đồng

STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ
HIỆU
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP      
1 Chi phí vật liệu (VLG + CLVL) 3.428.126.255,99 VL
  - Đơn giá vật liệu gốc Theo bảng tính toán, đo VLG
bóc khối lượng công
trình 3.428.126.255,99
2 Chi phí nhân công BNC 201.693.943,73 NC
  - Đơn giá nhân công gốc Theo bảng tính toán, đo NCG
bóc khối lượng công
trình 201.693.943,73
3 Chi phí máy thi công BM 883.321.619,16 M
  - Đơn giá máy thi công gốc Theo bảng tính toán, đo MG
bóc khối lượng công
trình 883.321.619,16
  Chi phí trực tiếp VL + NC + M 4.513.141.819 T
II CHI PHÍ GIÁN TIẾP      
1 Chi phí chung T x 6,7% 302.380.502 C
2 Chi phí nhà tạm để ở và T x 2% 90.262.836 LT
điều hành thi công
3 Chi phí một số công việc T x 2,5% 112.828.545 TT
không xác định được khối
lượng từ thiết kế
  Chi phí gián tiếp C + LT + TT 505.471.884 GT
III THU NHẬP CHỊU THUẾ (T + GT) x 5,5% 276.023.754 TL
TÍNH TRƯỚC
  Chi phí xây dựng trước T + GT + TL 5.294.637.456 G
thuế
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA G x 10% 529.463.746 GTGT
TĂNG
  Chi phí xây dựng sau G + GTGT 5.824.101.202 Gxd
thuế
  Tổng cộng Gxd 5.824.101.202  
  Làm tròn 5.824.101.000  

2.2.2. Tính toán chi phí dự phòng của gói thầu (GDPXD)
Chi phí dự phòng phần xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác
định theo công thức sau:
GDPXD = GDPXD1 + GDPXD2
Trong đó: QDPXD1 - chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh của dự
toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo công thức:
GDPXD1 = GXD ¿ kps
Trong đó:
+ kps là hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh, kps ≤ 5%.
+ GDPXD2 - chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu thi công xây
dựng được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán
xây dựng công trình, trong đó GtXDCT là chi phí xây dựng của gói thầu thi công xây
dựng.
Thời gian thực hiện gói thầu dự kiến là 12 tháng ( 1 năm ) nên không có chi phí dự
phòng 2 ( dự phòng trượt giá ) → GDPXD2 = 0

Tổng hợp nội dung chi phí dự phòng của gói thầu gói thầu thi công xây dựng như sau:

Bảng 2.9. Tổng hợp chi phí dự phòng gói thầu thi công xây dựng
Đơn vị: đồng

T GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ SAU KÝ


NỘI DUNG CHI PHÍ THUẾ GTGT
T TRƯỚC THUẾ THUẾ HIỆU
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Chi phí dự phòng cho 404.204.14
1 yếu tố khối lượng 5,91 40.420.414,59 444.624.560,50 GDPXD1
công việc phát sinh
Chi phí dự phòng cho
2 0 0 0 GDPXD2
yếu tố trượt giá
TỔNG CỘNG (1+2) 404.204.145,91 40.420.414,59 40.420.414,59 GGTXD

2.3. Dự trù lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Giá dự toán dự thầu thi công xây dựng (GGTXD) được xác định theo công thức:
GGTXD = GXD + GDPXD
Trong đó:
GXD – chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng;
GDPXD – hi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng.
Ghi chú:
1) Từ chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng, người tính cần tính
toán 3 loại đơn giá dự thầu tổng hợp:
Đimax – đơn giá dự thầu tổng hợp cao nhất có thể;
Đidt – đơn giá dự thầu tổng hợp khi đã kể tới các điều kiện của đơn vị dự thầu;
Đibt – đơn giá tổng hợp quyết định bỏ thầu.
Dựa vào các bộ phận cấu thành trong đơn giá dự thầu, nên lựa chọn đơn giá bỏ thầu
linh hoạt theo các phương án sau để tăng khả năng cạnh trạnh:
a) Phương án 1:
Đibt < Đidt  Đimax
Theo phương án này, sẽ đưa ra mức giá bỏ thầu cao nhất và sẽ đạt được mức lãi dự
kiến. Phương án này có thể áp dụng khi đối thủ cạnh tranh không mạnh hoặc đơn vị
đứng đầu về điểm kỹ thuật.
b) Phương án 2:
Đibt - L  Đidt  Đimax
Phương án này, chấp nhận mức lãi thấp (thậm chí không có lãi) để đảm bảo việc làm
cho người lao động, nhưng vẫn bù đắp đủ giá thành xây dựng công trình của doanh
nghiệp. Phương án này có thể áp dụng khi tương lai gần đơn vị có nguy cơ thiếu việc
làm.
c) Phương án 3:
Công thức lựa chọn:
Đibt - L - Cdn  Đidt  Đimax - L - NT
Theo phương án này, sẽ không có lãi và phải chấp nhận cắt giảm một phần chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho công trường tức là chấp nhận mức giá thấp hơn giá
thành xây dựng công trình. Tuy nhiên, vẫn bù đắp được giá thành xây lắp công trường.
d) Phương án 4:
T + Cctr + NT < Ddt  T + Cctr + VAT + NT
Tuy nhiên để nâng cao khả năng cạnh tranh về giá dự thầu và để có lãi cao nhà thầu
phải phấn đấu hạ giá thành xây lắp bằng việc giảm các chi phí trực tiếp (VL, N, M) và
chi phí gián tiếp (GT).
2) Chi phí gián tiếp trong chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng bao
gồm: Chi phí chung (chi phí điều hành sản xuất tại công trường - C ctr); chi phí quản lý
doanh nghiệp - Cdn), chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT), chi phí không
xác định được khối lượng từ thiết kế (TT).
GT = (Cctr + Cdn) + LT +TT
Người tính cần cân nhắc và tính toán chi phí này cho phù hợp vừa bù đắp được giá
thành xây lắp và vừa có lãi.
2.4. Tổng hợp dự toán dự thầu gói thầu thi công xây dựng
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp dự toán dự thầu gói thầu thi công xây dựng
Đơn vị: đồng

ST NỘI DUNG GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ SAU KÝ


THUẾ GTGT
T CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ THUẾ HIỆU
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Chi phí xây
1 dựng của gói 89.814.503.267 8.981.450.326,70 98.795.953.593,70 GXD
thầu
Chi phí VL, NC,
1.1 69.597.964.834 6.959.796.483,40 76.557.761.317,40
M
1.2 Chi phí gián tiếp 7.794.972.061 779.497206,10 8.574.469.267,10
Thu thập chịu
1.3 4.256.611.529 425.661.152,90 4.682.272.681,90
thuế tính trước
Chi phí dự
2 GDPXD
phòng
2.1 Chi phí dự GXPXD1
phòng cho yếu tố
khối lượng công
việc phát sinh
Chi phí dự
2.2 phòng cho yếu tố GDPXD2
trượt giá
TỔNG CỘNG (1+2)
2.5. Dự đoán giá gói thầu khi xét thầu
Bảng 2.11. Tổng hợp dự đoán giá gói thầu thi công xây dựng
Đơn vị: đồng

NỘI DUNG GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ SAU KÝ


STT THUẾ GTGT
CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ THUẾ HIỆU
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Chi phí xây
1 dựng của gói 8.982.314.353,59 898.231.435,36 9.880.545.788,95 GXD
thầu
Chi phí VL,
1.1 69.597.964.834 6.959.796.483,40 76.557.761.317,40
NC, M
Chi phí gián
1.2 3.226.896.400,50 322.689.640,05 3.549.586.040,55
tiếp
Thu thập chịu
1.3 425.702.102,07 42.570.210,21 468.272.312,28
thuế tính trước
Chi phí dự
2 GDPXD
phòng
Chi phí dự
phòng cho yếu
2.1 tố khối lượng GXPXD1
công việc phát
sinh
Chi phí dự
2.2 phòng cho yếu GDPXD2
tố trượt giá
TỔNG CỘNG (1+2) GGTXD
2.6. So sánh giá dự thầu với giá gói thầu
Giá dự thầu: (đồng)
Giá gói thầu: (đồng)

Giá dự thầu × 100 = × 100 = %


Giá gói thầu
→ Với giá dự thầu như vậy, nhà thầu có khả năng thắng thầu cao và đạt được lợi nhuận
dự kiến
2.7. Trình bày giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu
Bảng 2.12. Tổng hợp giá dự thầu
Đơn vị: đồng

HẠNG MỤC CÁCH TÍNH THÀNH TIỀN


Hạng mục 1 Theo bảng tổng hợp dự toán dự thầu
Tổng cộng
Làm tròn
Bằng chữ: Sáu trăm linh ba tỷ bảy trăm sáu chín triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn đồng
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

- Trong đồ án kinh tế xây dựng em đã thực hiện các công việc sau:
+ Bóc tiên lượng cho công trình

+ Lập dự toán cho công trình

+ Xác định giá dự thầu cho công trình

- Phần bóc tiên lượng và lập dự toán


+ Công tác bóc tách khối lượng vô cùng quan trọng trong quá trình lập dự toán xây
dựng công trình cũng như quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, xác định sai sẽ
gây tổn thất, lãng phí lớn cho các công trình được áp dụng;

+ Bản vẽ thiết kế thiếu sót gây khó khăn cho người bóc tách khối lượng lập dự toán

+ Trong lúc làm đồ án phải tra cứu định mức, đơn giá để chọn các công tác phù hợp
với yêu cầu công việc và áp dụng đơn giá phù hợp để đưa vào bảng tiên lượng, sao cho
giá thành hợp lý nhất;

+ Hiểu và vận dụng tốt các phương pháp lập dự toán.

- Phần xác định đơn giá dự thầu

+ Công tác làm hồ sơ dự thầu và dự thầu là một trong những công việc quan trọng,
quyết định đến việc làm của tổ chức, doanh nghiệp, làm tăng tính cạnh tranh khi tham
gia đấu thầu, góp phần nâng cao chất lượng công trình, tránh lãng phí;

+ Đơn giá dự thầu là một công cụ quan trọng để so sánh giữa các nhà thầu nhằm chọn
ra nhà thầu có đầy đủ năng lực

+ Việc xác định đơn giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu vì vậy trong nội dung của đồ án
chỉ nêu ra các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp phí khác, chi
phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, đơn giá dự thầu trước thuế, thuế giá trị gia
tăng, đơn giá dự thầu sau thuế, chi phí xây dựng nhà tạm, và giá dự thầu;

+ Nắm được kết cấu của 1 tập hồ sơ dự thầu

+ Hiều và vận dụng tốt kiến thức vào quá trình lập đơn giá dự thầu.
Đồ án giúp em thấy rõ được tầm quan trọng của công tác bóc tách khối lượng và lập dự
toán, xác định đơn giá dự thầu ảnh hưởng lớn đến tổ chức, doanh nghiệp quyết định việc
làm cho tổ chức các quá trình thực hiện dự án; mang tính thiết thực cao của ngành kinh tế
xây dựng, hiểu được các khái niệm, phương pháp bóc tách tiên lượng và thêm phương
pháp làm việc khoa học để thực hiện tốt quá trình học tập các môn học tiếp theo, biết sử
dụng các phần mềm dự toán để giảm nhẹ công tác tính toán, tránh sai sót, nhanh
chóng, kịp thời, hiệu quả.

Thông qua đồ án môn học, em đã có thêm được nhiều kiến thức chuyên ngành hữu
ích. Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Xây dựng (2021), Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
[2]. Bộ Xây dựng (2021), Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 ban
hành định mức xây dựng.
[3]. Bộ Xây dựng (2021), Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Hướng
dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình.
[4]. Chính phủ (2021), Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
[5]. Chính phủ (2021), Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng
[6]. Bùi Mạnh Hùng (2019), Định giá trong xây dựng. Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội.
[7]. Bùi Mạnh Hùng (2016), Phương pháp đo bóc khối lượng công trình xây dựng.
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
[8]. Bùi Mạnh Hùng (2015), Kinh tế xây dựng trong cơ chế thị trường. NXBXD. Hà
Nội.
[9]. Bùi Mạnh Hùng - Đặng Kim Giao (2011). Hướng dẫn lập định mức, đơn giá,
dự toán, thanh và quyết toán công trình xây dựng sử dụng phần mềm DT2000 - Phiên
bản 2011. Nhà xuất bản Xây dựng.

You might also like