You are on page 1of 67

PHẦN 1

TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH


DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mục tiêu

• Hiểu được các khái niệm cơ bản liên quan đến


việc phân tích và ra quyết định đầu tư dự án
• Phân biệt được các giai đoạn nghiên cứu dự án
• Giải thích được khung phân tích dự án tổng
quát
Nội dung

1. Các khái niệm căn bản


2. Các giai đoạn nghiên cứu dự án
3. Khung phân tích dự án
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

• Đầu tư, phân loại đầu tư và các đặc trưng của hoạt
động đầu tư
• Dự án đầu tư, phân loại dự án đầu tư
• Chủ đầu tư
• Thẩm định dự án đầu tư
Đầu tư là gì?

Đầu tư là hoạt động sử dụng các


nguồn lực trong một thời gian
tương đối dài nhằm mục đích thu
về lợi nhuận hoặc các lợi ích kinh
tế xã hội

Đầu tư là một quyết định dài hạn,


ảnh hưởng trong nhiều năm
Đầu tư là gì?

Hoạt động đầu tư là hoạt động dựa


trên sự phân tích kỹ lưỡng, hứa hẹn
sự an toàn của vốn và mang lại
một phần lời thỏa đáng.
Đầu tư là gì?

Đầu tư là hy sinh giá trị chắc


chắn ở hiện tại để đổi lấy giá
trị không chắc chắn (nhưng
lớn hơn) trong tương lai.
Đặc trưng của hoạt động đầu tư

 Hoạt động bỏ vốn, sử dụng các nguồn lực

 Hoạt động có tính lâu dài

 Hoạt động đánh đổi lợi ích trước mắt nhằm thu

được lợi ích tương lai

 Hoạt động mang nặng tính rủi ro


Phân loại đầu tư

• Đầu tư trực tiếp và gián tiếp


• Đầu tư phát triển và dịch chuyển
• Đầu tư phát triển cơ cấu ngành
kinh tế và phát triển cơ sở hạ
tầng
• Đầu tư mới, đầu tư mở rộng và
đầu tư chiều sâu
Phân loại đầu tư
Quan hệ quản lý của chủ đầu tư
Trực tiếp Gián tiếp

Tính chất đầu tư


Phát triển Dịch chuyển

Cơ cấu ngành kinh tế và phát triển cơ sở hạ tầng


Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Cơ sở hạ tầng

Hình thức đầu tư


Đầu tư mới Đầu tư mở rộng Đầu tư chiều sâu
Phan Thị Thu Hương 10
Dự án đầu tư là gì?

• Dự án đầu tư là tài liệu do chủ đầu tư chịu trách


nhiệm lập, trong đó trình bày một cách hết sức đầy
đủ và chi tiết các nội dung có liên quan đến việc
thực hiện đầu tư sau này nhằm mục đích khẳng định
được sự đúng đắn của chủ trương đầu tư và hiệu
quả của đồng vốn
Dự án đầu tư là gì?

• Dự án đầu tư là văn kiện phản ánh trung thực kết


quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về thị
trường, kỹ thuật, nhân sự, tài chính, kinh tế,…
có ảnh hưởng trực tiếp tới sự vận hành, khai thác và
tính sinh lợi của các công cuộc đầu tư
Dự án đầu tư là gì?

• Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung


hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động
đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định
Luật đầu tư 2020
Dự án đầu tư là gì?

• Sự cần thiết
• Phương án đầu tư vốn
• Phương thức huy động vốn
• Phương án khai thác – vận hành

• Tập hợp các yêu cầu đầu tư


Mục tiêu đầu tư
• Được hình thành và hoạt động
theo kế hoạch cụ thể • Kết quả
• Tồn tại trong một thời gian • Lợi ích
nhất định
Sự cần thiết của dự án đầu tư

• Đối với nhà đầu tư


 Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư

 Theo dõi, đánh giá những vướng mắc khi thực hiện và khai

thác dự án
 Cơ sở giải quyết các vấn đề nảy sinh giữa các bên liên quan

• Đối với nhà nước


 Xét duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 Xem xét các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có)

 Giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư

• Đối với tổ chức tài trợ vốn


 Là căn cứ quyết định có tài trợ hay không
Phân loại dự án đầu tư

• Theo mối quan hệ giữa các hoạt động đầu tư

 Dự án độc lập

 Dự án thay thế

 Dự án bổ sung
Phân loại dự án đầu tư

• Dự án độc lập:

• Dự án loại trừ/thay thế:

• Dự án bổ sung:
Phân loại dự án đầu tư

• Theo mức độ chi tiết về nội dung

 Dự án tiền khả thi

 Dự án khả thi
Phân loại dự án đầu tư

Dự án tiền khả thi:

Dự án khả thi:


Phân loại dự án đầu tư

• Theo quy mô và tính chất


 Dự án quan trọng quốc gia
 Dự án nhóm A, B, C
• Theo nguồn vốn
 Ngân sách Nhà nước
 Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; Tín dụng
do Nhà nước bảo lãnh
 Vốn huy động từ tư nhân
 Vốn nước ngoài
 Vốn hỗn hợp
 Các nguồn vốn khác
Chủ đầu tư

Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Luật đầu tư 2020

Chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn,


vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực
hiện hoạt động đầu tư xây dựng
Luật xây dựng sửa đổi 2020
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra
quyết định của chủ đầu tư

• Mục tiêu của nhà đầu tư


• Các phương án và các điều
kiện biên
• Khả năng tương thích với rủi
ro của chủ đầu tư
• Hệ thống luật lệ có liên quan
Thẩm định dự án đầu tư

THẨM ĐỊNH = THẨM TRA + RA QUYẾT ĐỊNH

Đầu tư?
Pháp lý Hiệu quả
Đầu tư như
thế nào?

• Tại sao phải thẩm định dự án đầu tư?


• Tại sao lại có nhiều bên tiến hành thẩm định dự án?
Thẩm định dự án đầu tư
• Là một quá trình xem xét một dự án nhất định và đánh giá
nội dung của dự án để phê duyệt hoặc từ chối dự án này,
thông qua
– Phân tích vấn đề cần phải được giải quyết bởi dự án,
– Tạo ra các giải pháp lựa chọn (giải pháp thay thế) để giải
quyết vấn đề,
– Chọn lựa giải pháp khả thi nhất, tiến hành phân tích tính
khả thi của lựa chọn đó, tạo ra tuyên bố giải pháp,
– Xác định tất cả mọi người và các tổ chức liên quan hoặc
bị ảnh hưởng bởi dự án và kết quả mong đợi của nó.
• Là một nỗ lực để biện minh cho dự án thông qua phân tích,
đó là một cách để xác định tính khả thi của dự án và hiệu quả
về chi phí.
Tại sao phải thẩm định dự án đầu tư ?

• Đánh giá tính vững mạnh của dự án về mặt tài chính,


kinh tế và xã hội
• Chặn đứng dự án xấu, bảo vệ dự án tốt khỏi bị bác bỏ
• Đánh giá các lựa chọn khác nhau
• Xác định, đánh giá và xây dựng các cơ chế chia sẻ rủi ro.
Tại sao lại có nhiều bên tiến hành
thẩm định dự án đầu tư

 Các bên tiến hành thẩm định dự án đầu tư: Nhà


đầu tư, Tổ chức tài trợ, Nhà nước

 Nhiều bên tiến hành thẩm định dự án đầu tư vì:


 Có khác biệt về quyền lợi của các bên tham gia dự án

 Thực hiện sự điều tiết của nhà nước

 Giúp phát hiện các yếu tố rủi ro


Chu trình dự án đầu tư

1. Thời kỳ chuẩn bị đầu tư


• Nghiên cứu cơ hội đầu tư
• Nghiên cứu tiền khả thi
• Nghiên cứu khả thi
2. Thời kỳ thực hiện đầu tư
• Xây dựng cơ bản
• Đưa dự án vào hoạt động
3. Thời kỳ kết thúc đầu tư

 Môn học tập trung vào Thời kỳ chuẩn bị đầu tư


Chu trình dự án đầu tư

1. Thời kỳ chuẩn bị đầu tư:

2. Thời kỳ thực hiện đầu tư:

3. Thời kỳ kết thúc đầu tư:


2. CÁC GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU DỰ ÁN

• Nghiên cứu cơ hội đầu tư

• Nghiên cứu tiền khả thi

• Nghiên cứu khả thi


2. CÁC GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU DỰ ÁN

• Để tiết kiệm tài nguyên hiếm hoi về nhân lực và tài


chính có được của công tác thẩm định dự án  có thể áp
dụng một loạt các giai đoạn khác nhau trong qui trình thẩm
định.
• Mỗi một giai đoạn kế tiếp sẽ được thực hiện với cơ sở
dữ liệu mang độ chính xác cao hơn.
• Vào cuối mỗi giai đoạn, sẽ đi tới quyết định chấp thuận
hay bác bỏ dự án mà không cần phân tích thêm nữa.
2. CÁC GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU DỰ ÁN

• Nếu triển vọng thành công của dự án biến thiên rất lớn
theo mức độ chính xác của các dữ liệu hiện đang được
sử dụng  dành thêm công sức cho việc cải thiện độ
tin cậy chung của công việc thẩm định dự án.

• Một sự thẩm định có ý nghĩa ở bất kỳ giai đoạn nào cũng


đòi hỏi phải đánh giá từng khía cạnh tài chính, kinh tế và
xã hội của dự án.
Nghiên cứu cơ hội đầu tư

 Hình thành ý tưởng và xác định dự án


Nghiên cứu cơ hội đầu tư

 Những câu hỏi chủ yếu


 Nhu cầu nằm ở đâu?
 Dự án có phù hợp với năng lực, chuyên môn và chiến
lược của công ty hay không?

Một ý tưởng dự án tốt không chỉ cần mở ra một cơ hội thực sự


(đáp ứng nhu cầu và mang giá trị cho khách hàng) mà còn cần
phù hợp với các kỹ năng và các nguồn lực có thể tận dụng
hoặc huy động được để nắm bắt cơ hội đó
Nghiên cứu cơ hội đầu tư

 Nội dung phân tích

 Phân tích nhu cầu sơ khởi (nhu cầu sản phẩm, dịch vụ, khách
hàng mục tiêu, mức sẵn lòng chi trả, các yếu tố làm thay đổi
nhu cầu). Điều này không chỉ nhằm xác định tính cần thiết về
mặt kinh tế của dự án mà còn giúp xác định quy mô, vị trí và
thời điểm đầu tư của dự án.
 Hiện trạng, triển vọng và chiến lược phát triển của ngành
 Bối cảnh vĩ mô
 Sự cần thiết của dự án đối với doanh nghiệp
 Tiềm năng sẵn có về vốn, tài nguyên và năng lực để thực
hiện dự án
Nghiên cứu cơ hội đầu tư

• Giai đoạn này nếu được thực hiện đầy đủ và cẩn thận, sẽ
là nền tảng cho khâu nghiên cứu tiền khả thi, với điều
kiện dự án đó vẫn có triển vọng sau khi đã qua khâu đánh
giá ban đầu.
• Nếu có ít bằng chứng về sự cần thiết của dự án, thì sẽ
không đảm bảo được các khoản chi tiêu cần cho việc
thực hiện phân tích nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu tiền khả thi

• Đánh giá triển vọng chung của dự án


• Giá trị thông tin
 Thông tin thứ cấp
 Thông tin thiên lệch

• Những câu hỏi chủ yếu


 Dự án có khả thi về tài chính trong suốt tuổi thọ của dự án?
 Đâu là biến chủ yếu ảnh hưởng đến dự án?
 Làm thế nào để giảm bớt rủi ro?
Nghiên cứu tiền khả thi

• Thông tin thứ cấp bao gồm

• Thông tin thứ cấp thường hữu ích trong phân tích kỹ thuật và
kém hữu ích hơn đối với phân tích thị trường, nhân lực và
quản lý
Nghiên cứu tiền khả thi

• Đặc biệt trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi, thông tin
thiên lệch về một hướng nào đó vẫn có giá trị hơn là
những giá trị ước tính trung bình của các biến số được
biết với mức độ chắc chắn rất thấp.
• Để tránh việc chấp thuận những dự án dựa trên các
ước tính quá lạc quan về chi phí và lợi ích, chúng ta nên
sử dụng những ước tính có xu hướng giảm bớt lợi ích của
dự án và làm tăng mức ước tính về chi phí.
• Nếu dự án vẫn hấp dẫn sau khi đã tiến hành thẩm định
như vậy, thì có rất nhiều khả năng dự án sẽ qua được
khâu thẩm định chính xác hơn
Nghiên cứu khả thi

• Trọng tâm là cải thiện độ chính xác của thông tin


• Giá trị thông tin
 Thông tin sơ cấp
• Những câu hỏi chủ yếu:
 Liệu dự án có hấp dẫn đối với các thành viên có liên
quan không? Các thành viên có liên quan có những
động cơ như thế nào để thúc đẩy dự án?
 Mức độ không chắc chắn của những biến số chủ yếu?

 Quyết định cuối cùng là tiến hành, điều chỉnh, hoãn


hay hủy bỏ dự án?
Nghiên cứu khả thi

• Để tăng cường được mức độ chính xác các tính toán những
biến số chủ chốt, cần thực hiện nhiều nghiên cứu sơ cấp.
• Thông tin tốt hơn và không thiên lệch chỉ có thể có được
khi đơn vị thẩm định dự án chịu tốn kém về thời gian và
tiền
• Những chi phí này sẽ được bù đắp lại bởi những nguồn
lực tiết kiệm được do có thông tin tốt hơn và nhờ đó
tránh được việc thực hiện những dự án tồi
• Kinh nghiệm cho thấy chi phí/lợi ích của dự án bao giờ
cũng cao hơn/thấp hơn con số dự liệu ban đầu một cách
đáng kể
Nghiên cứu khả thi

• Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng
thái động, tức là có tính đến các yếu tố rủi ro có thể xảy
ra theo từng nội dung nghiên cứu
• Chính vào cuối giai đoạn này là lúc mà quyết định quan
trọng nhất phải được đưa ra là liệu có nên chấp thuận
dự án không.
• Sẽ rất khó để ngưng một dự án tồi sau khi công việc
thiết kế chi tiết (thường là rất tốn kém) đã được thực
hiện vào giai đoạn thẩm định tiếp theo.
• Cần phân tích rủi ro của dự án để xác định các biến
số chủ chốt quyết định kết quả của dự án.
Nghiên cứu tiền khả thi Nghiên cứu khả thi
3. KHUNG PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Phân tích kinh tế

Phân tích rủi ro

Phân tích tài chính

Phân tích sản Phân tích kỹ Phân tích


phẩm và thị thuật công quản lý và
trường nghệ nhân lực

Môn học tập trung vào phân tích tài chính và rủi ro
3. KHUNG PHÂN TÍCH DỰ ÁN

• Giai đoạn thẩm định dự án phải cung cấp thông tin và những
phân tích về một loạt các vấn đề có liên quan đến dự án sắp
được thực hiện.

– Thứ nhất, tiến hành thẩm định khía cạnh thị trường và kỹ
thuật của dự án để xác định tính khả thi, đánh giá đầy đủ tính
khả thi về mặt quản lý và nhân sự trong triển khai dự án
– Thứ hai, phải thẩm định khả năng đứng vững về mặt tài
chính trong suốt vòng đời dự án như dự kiến cũng như mức
độ rủi ro
– Thứ ba, cần tính toán đóng góp kỳ vọng về mặt kinh tế của
dự án vào sự tăng trưởng của nền kinh tế
Phân tích sản phẩm và thị trường

• Mục đích: nhằm ước tính, chứng minh sức cầu


hàng hóa và dịch vụ và định lượng hóa khả
năng đạt được lợi ích trong tương lai của dự án
• Nội dung phân tích?
• Kết quả phân tích?
Phân tích sản phẩm và thị trường

Phân tích : 4C
Phân tích môi trường vi mô

Khách hàng Cạnh tranh


(Customers) (Competitons)

Môi trường kinh doanh Năng lực


(Climate) (Capacities)

Phân tích môi trường vĩ mô Phân tích môi trường nội bộ


Phân tích sản phẩm và thị trường

• Nội dung phân tích

 Nguồn thông tin được thu thập để phân tích


 Những cơ hội và thách thức từ môi trường kinh
doanh tác động đến xu hướng tiêu dùng sản phẩm
như thế nào
 Bản chất của thị trường (cạnh tranh, khách hàng?),
giá cả và số lượng (có thêm sự phân biệt chủ yếu
giữa thị trường trong nước và thị trường nước ngoài)
 Năng lực của chủ đầu tư đối với dự án
Phân tích sản phẩm và thị trường

• Kết quả phân tích

 Mô tả chi tiết sản phẩm/dịch vụ của dự án


 Khu vực thị trường chủ yếu
 Dự báo về lượng và giá cả sản phẩm/dịch vụ cho toàn
bộ thời gian của dự án
 Các đề xuất chính cho thiết kế dự án, kế hoạch
marketing
Phân tích kỹ thuật công nghệ

• Nghiên cứu nhu cầu nhập lượng đối với đầu tư và


hoạt động/vận hành của dự án  Xác định một cách
chi tiết các thông số đầu vào của dự án và xây dựng
các ước tính về chi phí
• Thông tin thứ cấp có thể được sử dụng một cách
tích cực
• Cần tách bạch vai trò Nhà cung cấp thông tin kỹ
thuật và Người bán thiết bị đầu tư hoặc Nhà thầu xây
dựng?
Phân tích kỹ thuật công nghệ

• Các căn cứ xác định nhu cầu nhập lượng đối với
đầu tư và hoạt động
 Qui mô dự án
 Kế hoạch vận hành
• Nội dung phân tích
 Lựa chọn công nghệ và phương án xử lý môi trường
 Nhu cầu máy móc thiết bị
 Nhu cầu xây dựng cơ bản
 Nhu cầu địa điểm/mặt bằng
 Nhu cầu nguyên vật liệu và nguồn cung ứng
Phân tích kỹ thuật công nghệ

• Kết quả phân tích

 Công nghệ và thời gian hoạt động của dự án


 Nhập lượng theo loại hình cần thiết cho đầu tư và
hoạt động
 Giá nhập lượng và nguồn cung cấp
 Lao động cần thiết theo loại hình và thời gian
 Là căn cứ để ước lượng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án
Phân tích quản lý và nhân lực

o Định rõ chi tiết nhu cầu về nhân lực cần thiết cho việc
thực hiện cũng như vận hành dự án (xác định và định
lượng cụ thể nguồn nhân lực)
 Lựa chọn mô hình quản lý cho dự án
 Xác định nhu cầu và các kỹ năng lao động và quản lý khác
nhau đối với dự án
 Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu lao động và quản lý
cho dự án
 Dự kiến chế độ làm việc
 Dự kiến các mức lương khác nhau cho đội ngũ nhân sự
 Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo
Phân tích quản lý và nhân lực

• Để hiệu quả, thẩm định dự án phải xem xét đánh giá quản
lý – nhân lực có đủ chuyên môn để thực hiện dự án

– Triển vọng lợi ích tài chính có đạt được hay không là tùy
thuộc vào năng lực quản lý và nhân lực
– Phải dung hòa giữa yêu cầu kỹ thuật và quản lý của dự án
với khả năng cung cấp nhân lực hạn chế cho dự án. Nếu vấn
đề này không dung hòa được thì không nên thực hiện dự án.
– Nghiên cứu kỹ thị trường lao động để đảm bảo các tính toán
về tiền lương phải trả là chính xác, cũng như nguồn cung
cấp nhân lực dự trù là hợp lý trong điều kiện thị trường lao
động.
Phân tích tài chính

• Nội dung phân tích

 Ước lượng các thông số cơ bản của dự án

 Xây dựng các mô hình tài chính dự án

 Đo lường hiệu quả tài chính của dự án


Phân tích tài chính

• Kết quả phân tích

 Khả năng huy động các nguồn tài trợ


 Khả năng phát triển trong suốt vòng đời của dự án
 Sự thỏa mãn các thành viên có liên quan
 Cần điều chỉnh gì để thu hút sự quan tâm của họ
Phân tích tài chính

• Bốn câu hỏi quan trọng nhất được tóm tắt như sau

– Mức độ chắc chắn tương đối của mỗi hạng mục thu và chi
trong phần phân tích tài chính là gì?
– Nguồn tài trợ cho các chi phí của dự án là gì? Phương án tài
trợ này có những đặc điểm riêng biệt gì không?
– Ngân lưu ròng tối thiểu cần có là bao nhiêu để dự án có
thể duy trì được hoạt động mà không cần đến những yêu cầu
ngoài kế hoạch?
– Dự án có đạt được ngân lưu ròng đủ lớn hay tỉ suất lợi
nhuận tài chính đủ cao để làm cho dự án khả thi về mặt
tài chính không?
Phân tích tài chính

Nếu bất kỳ vấn đề nào nêu trên cho thấy những khó
khăn trong tương lai, thì

– Phải có những điều chỉnh cần thiết về thiết kế


– Hoặc điều chỉnh nguồn tài trợ dự án để tránh thất bại
trong tương lai.
Phân tích rủi ro

• Nhận dạng những biến rủi ro quan trọng

• Xác định miền giá trị và phân phối xác suất của
các biến rủi ro

• Phân tích tác động của các biến rủi ro đến kết
quả dự án
Phân tích rủi ro

• Thẩm định dự án không phải là để quyết định “có


hay không”, mà là để tái thiết kế các dự án.
• Phân tích rủi ro rất quan trọng đối với việc ra quyết
định và tái thiết kế các dự án
• Lựa chọn các biến rủi ro một cách cẩn thận và sau
đó sử dụng các nguồn lực cho việc thiết kế chính
xác các miền giá trị và phân phối xác suất của chúng
• Hãy nhớ nguyên tắc “rác đầu vào tạo rác đầu ra” –
(GIGO).
Phân tích kinh tế dự án

• Phân tích kinh tế của dự án đầu tư là việc so sánh,


đánh giá một cách có hệ thống giữa các chi phí và
lợi ích của dự án trên quan điểm của toàn bộ nền
kinh tế.
• Điều chỉnh các dữ liệu tài chính theo ý nghĩa kinh
tế, thẩm định chi phí và lợi ích của dự án trên quan
điểm của cả nền kinh tế.
Phân tích kinh tế dự án

• Thực chất, thẩm định kinh tế có cùng một bản chất


như phân tích tài chính
• Ngoại trừ rằng trong thẩm định kinh tế, chi phí và
lợi ích của dự án được tính theo quan điểm của
toàn bộ quốc gia trong khi phân tích tài chính chỉ
tính tới các chi phí và lợi ích liên quan tới nhà đầu
tư hoặc chủ dự án.
Phân tích kinh tế dự án

Ba bước có liên quan đến phân tích kinh tế dự án

Loại bỏ các khoản chuyển giao thuần tuý

Thay thế các giá tài chính bằng các giá kinh tế (giá mờ)

Cuối cùng đưa vào các ngoại tác


Phân tích kinh tế dự án

Thanh toán chuyển giao?

Chuyển nhượng hay thanh


toán chuyển giao là những
khoản thu hay chi của dự án
mà không có hàng hóa, dịch
vụ cụ thể được trao đổi.
Phân tích kinh tế dự án

Giá tài chính?

Giá kinh tế?


Phân tích kinh tế dự án

Ngoại tác?

Ngoại tác là sự tác động ra bên ngoài của đối tượng


này đến lợi ích hay chi phí của đối tượng khác mà
không thông qua giao dịch và không được phản
ánh qua giá cả.
Phân tích kinh tế dự án

Lợi ích và chi phí kinh tế của ngoại tác

• Lượng hóa ngoại tác: tính giá trị theo thị trường
hay quy tính
• Khi không thể lượng hóa, ngoại tác cần được phân
tích định tính
Khác biệt giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế

Tài chính Kinh tế


Quan điểm Những người có quyền Cả nền kinh tế
lợi trong dự án (đóng góp
nguồn lực tài chính trong
dự án)
Lợi ích và chi phí Ngân lưu thuần túy về tài Ngân lưu kinh tế: Giá trị
chính kinh tế điều chỉnh theo giá
“mờ”, chi phí cơ hội và
ngoại tác.
Ra quyết định thế nào?
Hiệu quả kinh tế
Tốt (+) Xấu (-)

Hiệu quả Tốt (+) 1 2


tài chính Xấu (-) 3 4

You might also like