Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - Tham Dinh Nangphuong An SXKD - Du An Dau Tu
Chuong 4 - Tham Dinh Nangphuong An SXKD - Du An Dau Tu
Chương 4
Mục tiêu
• Vận dụng được các kỹ thuật để thẩm định
phương án SXKD của khách hàng
• Vận dụng được các kỹ thuật để thẩm định dự án
đầu tư của khách hàng
• Có khả năng thu thập thông tin, phân tích và
tổng hợp thông tin làm cơ sở đưa ra quyết định
tín dụng phù hợp
• Có thái độ nghiêm túc, minh bạch, khách quan
khi thực hiện thẩm định
Mục đích
• Đánh giá một cách chính xác, trung thực
và khách quan về khả năng thực hiện
phương án SXKD, về hiệu quả kinh tế,
khả năng trả nợ, về rủi ro của phương án
SXKD
Dòng tiền ra
• Là những khoản tiền chi ra theo thời gian
để hình thành nên tài sản và các yếu tố
khác cần thiết cho hoạt động kinh doanh
trong tương lai của dự án. Bao gồm:
– Vốn cố định và vốn lưu động ban đầu của dự
án
– Vốn cố định và vốn lưu động tăng thêm của
dự án
Chi phí chìm bao gồm các chi tiêu đã thực hiện hay đã cam
kết thực hiện và không thể thu hồi lại được.
Các chi phí liên quan đến DA cần phải tính là các chi phí
tăng thêm sẽ được chi ra từ thời điểm này trở đi nếu DA
được thực hiện.
Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án
Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
Ví dụ 1
Doanh nghiệp M có dự án đầu tư mới với nhu cầu vốn
đầu tư vào TSCĐ 100 tỷ đồng, vào vốn lưu động 2 tỷ
đồng. Đời sống dự án 10 năm:
• Doanh thu mỗi năm 100 tỷ đồng, biến phí chiếm 60%,
định phí mỗi năm 8 tỷ đồng(chưa kể khấu hao). Riêng
02 năm đầu doanh thu chỉ đạt 70 tỷ đồng,
• Năm thứ ba do tăng sản xuất và doanh thu nên vốn lưu
động tăng thêm 0,5 tỷ đồng.
• Khi hết hạn đầu tư, toàn bộ TSCĐ có thể bán thu được
20 tỷ đồng, vốn lưu động thu đủ 2,5 tỷ đồng
• Thuế suất thuế TNDN 30%, 02 năm đầu được miễn thuế
Xác định dòng tiền của dự án
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Chỉ tiêu Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1. Vốn đầu tư
+TSCĐ -100
+VLĐ -2 -0.5
2. Dòng tiền vào
Doanh thu 70 70 100 100 100 100 100 100 100 100
Biến phí 42 42 60 60 60 60 60 60 60 60
Định phí 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8
Khấu hao TSCĐ 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
EBIT 10 10 22 22 22 22 22 22 22 22
Thuế TNDN 0 0 6.6 6.6 6.6 6.6 6.6 6.6 6.6 6.6
15.
LN ròng 10 10 4 15.4 15.4 15.4 15.4 15.4 15.4 15.4
Thu hồi VLD 2.5
Thu thanh
THU lý TS
DAU MOT Môn học: 14
UNIVERSITY 25.
Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Ví dụ 2
• Cty TNHH Đô Thành đang có kế hoạch đầu tư mới một dây chuyền
sản xuất. TSCĐ cho đầu tư mới 1.000 trđ và giá trị thu hồi sau 10 năm
dự kiến 50 trđ
• Khi đầu tư vào dự án này thì doanh thu tối đa hàng năm của cty có thể
tăng thêm 2.000 trđ và tổng chi phí (chưa kể khấu hao) chiếm tỷ trọng
70% doanh thu. Cty dự định công suất hoạt động đạt 60% cho năm
đầu, 80% cho 02 năm tiếp theo và sau đó đạt 100% công suất.
• Thiết bị mới cần địa điểm để đặt, địa điểm này hiện đang cho cty khác
thuê với giá 100 trđ mỗi năm, trả vào cuối mỗi năm. Hợp đồng cho
thuê có thể chấm dứt nhưng cty phải trả khoản tiền phạt 160 trđ.
• Cty cần phải đầu tư thêm vốn lưu động; Ban đầu là 200 trđ, sau khi
công suất đạt đến 80% thì vốn lưu động tăng thêm 50 trđ và khi công
suất đạt 100% thì vốn lưu động cũng tăng thêm 50 trđ
• Thuế suất thuế TNDN 25%. Khấu hao theo PP đường thẳng
Xác định dòng tiền của dự án
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Năm 0 1TRƯỜNG
2 ĐẠI3 HỌC4THỦ5DẦU6MỘT7 8 9 10
1. Vốn
đầu tư
+TSCĐ -1000
+VLĐ -200 -50 -50
+ Chi phí
cơ hội -75 -75 -75 -75 -75 -75 -75 -75 -75 -75
+ Tiền
phạt -160
2. Dòng
tiền vào
Doanh
thu 1200 1600 1600 2000 2000
Chi phí 840 1120 1120 1400 1400
Khấu hao
TSCĐ 100 100 100 100 100
EBIT 260 380 380 500 500
Thuế
TNDN 65 95 95 125 125
THU DAU MOT
LN ròng 195 285 Môn học:
285 375 375
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Ví dụ
• Công ty ACB vay ngân hàng 3000 triệu
đồng để tài trợ sản xuất kinh doanh với lãi
suất 11%/năm. Biết thuế suất thuế TNDN
là 20%. Xác định chi phí sử dụng vốn vay
sau thuế.
DP
rP '
PP
DP: Cổ tức của CP ưu đãi;
P’P: Doanh thu thuần từ việc phát hành CP ưu
đãi.
P’P = PP – Chi phí phát hành CP ưu đãi.
với PP là Giá bán CP ưu đãi.
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Ví dụ
• Cty Kinh Đông phát hành cổ phiếu ưu đãi bán cho nhà
đầu tư với cổ tức cố định hàng năm 12%. Cổ phiếu được
bán bằng mệnh giá 1 triệu đồng nhưng Cty phải trả chi
phí phát hành bằng 10% giá bán. Hỏi chi phí huy động
vốn cổ phần ưu đãi của cty Kinh Đông là bao nhiêu?
• Công ty sữa Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi bán cho nhà
đầu tư với cổ tức cố định hàng năm 15%. Cổ phiếu được
bán với giá 200.000 đồng/cp nhưng Cty phải trả chi phí
phát hành bằng 1000 đồng/cp. Hỏi chi phí huy động vốn
cổ phần ưu đãi của cty sữa Việt là bao nhiêu?
D1
r re = +g
P0
Ví dụ:
re rf *(rm rf )
rf: tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro;
rm: tỷ suất sinh lợi của danh mục thị
trường;
Ví dụ
Cty CP CSTL đang muốn tính toán lại CPSDV CP
thường bằng cách dùng mô hình CAPM. Lúc này
lãi suất phi rủi ro là 14%. Hệ số β của Cty là 1.5 và
tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường là 20%.
Hãy giúp Cty tính toán lại re của Cty bằng cách sử
dụng mô hình CAPM.
1-t
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Ví dụ
• Cty NBC vừa trả cổ tức cho các cổ phiếu thường 50.000
đ/cp. Năm nay cty dự tính phát hành 100.000 cp mới
để tăng vốn kinh doanh, thị giá cổ phiếu của cty hiện
nay 420.000đ/cp, chi phí phát hành dự kiến khoảng 4%
so với thị giá, cổ tức trả trong các năm luôn tăng 5% và
dự kiến sẽ tăng cùng tốc độ trong tương lai. Tính chi
phí sử dụng cổ phiếu mới phát hành.
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Thẩm định các tiêu chí đánh giá hiệu quả của
dự án đầu tư
• Hiện giá thuần của đầu tư NPV
• Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án đầu tư
IRR
• Chỉ số sinh lời của vốn đầu tư PI
• Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PP
• Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPP
NCFt
n
NPV NI t
t 1 (1 r )
Ưu và nhược điểm
• Ưu điểm
Đã tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian
Đã xem xét đến toàn bộ dòng tiền
Có tính cộng dồn
• Nhược điểm:
- Gặp khó khăn để quyết định chọn lựa DA khi
các DA không có vòng đời bằng nhau.
NPV1 *(r2 r1 )
IRR r1
NPV1 NPV2
trong đó:
- r1 là mức lãi suất chiết khấu làm cho NPV1
dương nhưng gần bằng 0.
- r2 là mức lãi suất chiết khấu làm cho NPV2 âm
nhưng gần bằng 0.
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Lựa chọn dự án
1.Dự án độc lập: Chọn DA có IRR >
WACCDA.
2.Dự án loại trừ lẫn nhau: Chọn DA có IRR
cao nhất và > WACCDA.
Ưu và nhược điểm
1. Ưu điểm:
Cho biết được tỷ suất sinh lợi của bản thân dự án,
làm cơ sở so sánh với CPSDV của DA và biết được
mức độ chênh lệch giữa TSSL và CPSDV của DA.
2. Nhược điểm:
Có thể có DA có IRR đa trị.
Khi dòng tiền của DA có hơn một lần đổi dấu thì
thông thường IRR sẽ có hơn 1 giá trị (IRR đa trị).
Ưu và nhược điểm
• Ưu điểm: Giống IRR và NPV, so sánh được những dự
án có quy mô khác nhau, lựa chọn nhiều dự án trong
điều kiện vốn đầu tư có giới hạn
• Nhược điểm: Giống như IRR và NPV, rất khó khăn
trong việc xếp hạng các dự án
Ưu và nhược điểm
1. Ưu điểm:
Quan tâm đến thời gian thu hồi vốn nhanh để hạn
chế rủi ro.
2. Nhược điểm:
Bỏ qua dòng tiền ở các năm sau thời gian thu hồi
vốn.
Bỏ qua kết cấu dòng tiền theo thời gian trong giai
đoạn thu hồi vốn.
2. Nhược điểm:
Bỏ qua dòng tiền ở các năm sau thời gian thu hồi vốn.
Dòng tiền phát sinh sau thời gian thu hồi vốn sẽ bị bỏ qua,
nên một dự án có NPV dương có thể không được chấp
nhận bởi vì điểm giới hạn thời gian thu hồi vốn không phù
hợp. Vì vậy, không đánh giá hiệu quả tổng thể của DA.
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Ví dụ
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Xác định các tiêu chí thẩm định dự án: NPV, IRR, PI, PP, DPP. Biết
suất chiết khấu của dự án là 15%.
Năm 1 2 3 4
Doanh thu 600 700 800 800
Trong đó:
r : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
ri : Tỷ suất sinh lời ứng với TH (biến cố) i
pi : Xác suất xảy ra TH (biến cố) i
n : Số TH (biến cố có thể xảy ra)
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
n
δ = 2 = i i
p (
i 1
r r ) 2
Ví dụ: Xác định độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời 2 dự án.
Các khoản đầu tư có tỷ suất sinh lời khác nhau, khoản đầu tư
nào có H càng cao thì mức rủi ro càng lớn