You are on page 1of 35

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN

Giảng viên: TS. Trần Mạnh Linh


DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án là gì
 Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được
thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn
lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt
được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của
đối tượng mà dự án hướng đến
(Nguồn: Wikipedia.org)
 Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm
hoặc dịch vụ duy nhất.
(Nguồn: Giáo trình Quản lý dự án 2012)
DỰ ÁN VÀ KHÔNG PHẢI DỰ ÁN

 Nghiên cứu thị trường gas;


 Bán gas, xăng dầu trong một cửa hàng

 Xây dựng một tòa nhà cao tầng;

 Sản xuất gạch ngói của một công ty;

 Xây dựng một nhà máy sản xuất gạch ngói;

 Xoá đói, giảm nghèo cho 6 tỉnh vùng cao;

 Xây dựng một khu đô thị mới;

 Cải cách hành chính Nhà nước 10 tỉnh miền

trung;
DỰ ÁN CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ?

 ………………………………………………………….
 ………………………………………………………….
 ………………………………………………………….
 ………………………………………………………….
 …………………………………………........................
 ………………………………………………………….
 ………………………………………………………….
 …………………………………………………………..
ĐẶC TRƯNG CỦA DỰ ÁN

 Diễn ra trong một khoảng  Nhân sự dự án là tạm thời,


thời gian nhất định đến từ nhiều nguồn
 Nhiệm vụ đặc biệt chỉ thực  Là tập hợp các hoạt động
hiện một lần tuơng đối độc lập
 Công cụ quản lý đặc biệt (Subprojects)
 Các nguồn lực bị giới hạn  Có liên quan đến nhiều lĩnh
 vực, nhiều ngành, nhiều đối
tượng khác nhau.

Dự án

Dự án là tập hợp của những hoạt động khác


nhau có liên quan với nhau theo một lô gíc, một
trật tự xác định nhằm vào những mục tiêu xác
định, thực hiện bằng những nguồn lực nhất định
trong những khoảng thời gian xác định.
3 ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC CỦA DỰ ÁN

Kết quả

Nguồn lực $ Thời hạn


Phân loại dự án
 Dự án có thể được phân loại dựa vào các căn cứ
như:
 Phạm vi
 Thời gian
 Qui mô
 Loại hàng hoỏ được cung cấp
 Tính phức tạp
 ...
 Dù phân loại theo tiêu thức nào dự án vẫn phải
chịu các ràng buộc về thời gian, nguồn lực và kết
quả.
CÁC LOẠI DỰ ÁN

 Theo mục tiêu của DA: Dự án đâu tư, dự án phát triển (dự án xã
hội).
 Theo mối quan hệ giữa các chủ thể trong dự án: Dự án thông
thuờng (đầu tư, khai thác), dự án BOT (xây dựng, khai thác và
chuyển giao), dự án BO (xây dựng, khai thác).
 Theo quy mô của dự án: Dự án nhóm A, dự án nhóm B, Dự án
nhóm C.
 Theo mức độ ưu tiên: Dự án ưu tiên, dự án thông thường.
 Theo lĩnh vực triển khai: dự án trong mỗi ngành, mỗi đơn vị...
SỰ KHÁC NHAU

 Dự án phát triển (Xã hội) Dự án đầu tư-kinh doanh


 Tổng kinh phí huy động lớn, khó Mục đích là lợi nhuận cao
thu hồi vốn, mục đích là lợi ích Có ít đối tác tham gia
KTXH cao hơn Thời hạn ngắn
 Có nhiều bên đối tác, Eo hẹp về nguồn lực
 Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau Tàn phá môi trường
 Thời gian dài Tổ chức DA thường là một bộ
 Góp phần cải tạo môi trường phận của tổ chức
 Cấu trúc tổ chức chuyên biệt hơn Đòi hỏi người quản lý có kỹ năng
 Đũi hỏi kỹ năng phối hợp hoạt động cá nhân tốt
cao hơn ...
 ...
Dự án cũng như mét chuyÕn ®i

0
10 KM
KM §Ých cuèi
cïng
20
30 KM
KM

 Nếu không biết rõ nơi nào anh sẽ đến thì rất dễ


dàng bị lạc
Câu hỏi tranh luận

 Chìa khoá cho việc quản lý một dự án


có hiệu quả là thiết lập lịch trình dự án
thật chi tiết và làm theo đúng lịch trình
đã vạch ra.
Các lý do ủng hộ

 Dễ dàng lãnh đạo, kiểm tra, và giám sát dự án


 Kiểm soát tốt việc sử dụng nguồn lực và thời gian
 Tránh rủi ro và những bất lợi cho dự án
 Thể hiện rõ trách nhiệm của các thành viên
 Dễ dàng nhận được sự ủng hộ của cán bộ cấp cao
 Dễ dàng đánh giá và rút kinh nghiệm
 Dễ phát hiện vấn đề và giải quyết kịp thời
 Bảo đảm không vượt quá nguồn lực
 ...
CÁC LÝ DO PHẢN ĐỐI

 Khó năng động, linh hoạt


 Khó thay đổi
 Hạn chế sáng tạo và thích ứng với cái mới
 Đôi khi lãng phí thời gian
 Không phù hợp với việc quản lý con người
 Không phù hợp với thực tế hiện nay
 …
CHU KỲ CỦA DỰ ÁN

 Dự án bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau. Các giai đoạn tạo
thành một vòng khép kín của quá trình đầu tư gọi là một chu kỳ
dự án (Project cycle).
Vòng đời dự án- các thành phần
Ý tưởng Thiết kế Thực hiện Ủy thác
Đầu vào Bài toán hoặc cơ Phê chuẩn để tiếp Phê chuẩn để thực Kế hoạch vận
hội, tóm tắt dự án, tục, thiết kế và phát hiện dự án hành, thông báo
điều lệ dự án triển sản phẩm hoàn thành

Quá trình Nghiên cứu khả thi Thiết kế sản phẩm, Ký hợp đồng và Khởi động và kiểm
kế hoạch phát triển ban hành hướng tra sản phẩm. Vấn
chi tiết, WBS, dẫn, mua sắm thiết đề đã được giải
CPM và ngân sách bị và dich vụ tạo quyết?
nên sản phẩm hoặc Sản xuất như bản
giải quyết vấn đề vẽ được xây dựng
và hướng dân vận
hành
Các hoạt động Xác định các bên Mô hình
chính liên quan
Phân tích lợi ích và
chi phí
Đầu ra Nghiên cứu kahr Kế hoạch ban đầu Giấy xác nhận Báo cáo cuối kỳ
thi, đề xuất dự án (thiết kế và lịch hoàn thành
và chiến lược thực trình )
hiện
Sự phê chuẩn Go/ no go decision Thực hiện dự án Sẵn sàng để đi vào Dự án được khách
hoạt động hàng chấp nhận
17
Vòng đời dự án– Ảnh hưởng so với chi phí thay đổi

18
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ DỰ ÁN

 Chuẩn bị dự án (Preparation)

 Thực hiện dự án (Implementation)

 Kết thúc, đưa dự án vào khai thác sử dụng (Terminate and


handover)
Chu kỳ dự án
Chuẩn bị
dự án
Chu kỳ dự án
Chuẩn bị
dự án Thực hiện
dự án
Chu kỳ dự án
Chuẩn bị
dự án Thực hiện
dự án

Kết thúc
dự án
Giai đoạn chuẩn bị

 Khái niệm (concept)

 Thiết kế dự án(Design)

 Trình, thẩm định, phê duỵt dự án (get approval)

 Lựa chọn (Selection)


Giai đoạn triển khai

 Hoạch định (Planning)

 Lập tiến độ (Scheduling)

 Tổ chức thực hiện (Organizing)

 Giám sát, kiểm soát (Controling)


Giai đoạn kết thúc

 Chuyển giao (Handover)

 Đánh giá (Evalution)


QUẢN TRỊ DỰ ÁN

QTDA là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản
lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất
lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO CÁC LĨNH VỰC

 Quản lý ngân sách cho dự án


 Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án

 Quản lý các thiết bị và các nguồn lực vật

chất khác được sử dụng để thực hiện dự án


 Kết hợp chúng với nhau để đạt mục tiêu
của dự án đúng tiến độ , trong phạm vi ngân
sách với chất lượng thiết kế
QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO CHỨC NĂNG

 Chức năng lập kế hoạch


 Chức năng tổ chức
 Chức năng lãnh đạo- điều hành- chỉ huy
 Chức năng kiểm tra, giám sát
QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO CHỨC NĂNG

Tổ chức
Lập kế hoạch
thực hiện

Kiểm tra Lãnh đạo


kiểm soát thực hiện
QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO QUÁ
TRÌNH

 Quản lý trong giai đoạn lập dự án


 Quản lý trong giai đoạn tổ chức thực hiện dự án
 Quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc dự án
QUẢN LÝ DỰ ÁN

Quản lý theo
chức năng

Quản lý theo
lĩnh vực
QUẢN LÝ DỰ ÁN

Theo chức năng

Theo lĩnh vực


QUẢN LÝ DỰ ÁN

Giai đoạn Chuẩn Thực Kết


Chức năng bị hiện thúc
Kế hoạch Là sự vận dụng các nguyên lý, nguyên tắc
quản lý vào việc thực hiện các giai đoạn của
Tổ chức chu kỳ dự án nhằm đạt mục tiêu của dự án

Lãnh đạo

Kiểm tra
QUẢN LÝ DỰ ÁN

Giai đoạn Chuẩn Thực Kết


Lĩnh vực bị hiện thúc
Tài chính Là sự vận dụng các nguyên lý, nguyên tắc
quản lý vào việc thực hiện các giai đoạn của
Nhân lực chu kỳ dự án nhằm đạt mục tiêu của dự án

Nguồn lực vật chất

Thiết bị máy móc


Phân biệt QTSX theo dòng và QTDA
QTSX theo dòng QTDA
Nhiệm vụ có tính lập lại, liên tục Nhiệm vụ không lập lại, mà có tính chất mới
mẻ

Sản xuất hàng loạt Sản xuất đơn chiếc

Thời gian tồn tại của các công ty, DN là Thời gian tồn tại của dự án có giới hạn
lâu dài

Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ Nhân sự mới cho mỗi dự án
biến
Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh Phân chia trách nhiệm thay đổi tùy thuộc vào
theo thời gian tính chất của từng dự án
Môi trường làm việc tương đối ổn định Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi

You might also like