You are on page 1of 41

QUẢN LÝ DỰ ÁN

4/22/2020 Bộ môn quản lý xây dựng


LOGO
NHIỆM VỤ MÔN HỌC

 Số tiết: 30 tiết
 Nhiệm vụ môn học:
 Trang bị các kiến thức về các loại hình công việc khác nhau của một
người hoặc một tập thể chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và triển khai
một dự án;

 Giúp phân biệt và vận dụng các mô hình quản lý dự án khác nhau;

 Sử dụng thành thạo một số phương pháp quản lý thời gian và tiến độ dự
án và các kỹ thuật nhằm phân phối nguồn lực trong quá trình triển khai
dự án.
4/22/2020
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

 Đánh giá môn học:


 Điểm quá trình: 20% : Kiểm tra 1 tiết + Kiểm tra 15 phút + Bài tập
+ Thảo luận + Chấm vở + Điểm danh

 Thi cuối kỳ:80% - Lý thuyết + Bài tập (Lý thuyết:3đ, Bài tập:7đ )

 Thông tin liên hệ:


 TS. Đỗ Văn Chính – 0986 782 785
- Bộ môn Quản lý Xây dựng, Khoa KT&QL - 211 Nhà A5

- VP Đoàn TNCS HCM Trường ĐHTL - Phòng 413 A1

 Email: chinhdv@wru.vn; chinh46ktl@gmail.com


4/22/2020
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

 Tài liệu giảng dạy

 Từ Quang Phương, 2014, Giáo trình Quản lý dự án, Nhà xuất


đại học kinh tế quốc dân

 Tài liệu tham khảo

 Vũ Công Tuấn, 1999, Quản lý dự án, NXB TP. Hồ Chí Minh

 Bùi Ngọc Toàn, 2008, Các nguyên lý quản lý dự án, Nhà xuất
bản Giao thông vận tải, Hà nội

4/22/2020
BÀN LUẬN MỘT SỐ DỰ ÁN?

Dự án treo
Dự án chuyển đổi mục đích đầu tư
Dự án ma
Mua bán dự án đầu tư…
 Chất lượng công trình không đảm bảo
 Thất bại của dự án (không đạt được mục tiêu)
Vấn đề đặt ra làm thế nào để quản lý dự án cho hiệu quả, hạn
chế các dự án bị thất bại (không đạt mục tiêu của dự án)?

4/22/2020
NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 1: Tổng quan về dự án và quản lý dự án

Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án

Chương 3: Quản lý thời gian và tiến độ dự án

Chương 4: Phân phối nguồn lực dự án và quản lý chi phí

Chương 5: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN

NỘI DUNG:

1.1. KHÁI NIỆM DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

1.2. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỦ YẾU THAM GIA DỰ ÁN

1.3. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA NGƯỜI QLDA

1.4. CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN

1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ


SẢN XUẤT LIÊN TỤC

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

• Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) : “Dự


án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết
thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các
yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian,
chi phí và nguồn lực”.
• Có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án, nhưng các dự
án có nhiều đặc điểm chung như:
 Các dự án đều được thực hiện bởi con người;
 Bị ràng buộc bởi các nguồn lực: con người, tài nguyên;
 Được hoạch định, được thực hiện và được kiểm soát.

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

 Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng


 Có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn;
 Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp;
 Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo (mới)
 Bị hạn chế bởi các nguồn lực;
 Môi trường hoạt động va chạm;
 Luôn có tính bất định và rủi ro;
 Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án;

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

a. Khái niệm

Quản lý dự án là một quá trình hoạch định


(Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo
(Leading/Directing) và kiểm tra (Controlling)
các công việc và nguồn lực để hoàn thành các
mục tiêu đã định.

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chu trình quản lý dự án


xoay quanh 3 nội dung
LẬP KH
chủ yếu là (1) lập kế
hoạch, (2) Tổ chức phối
hợp thực hiện mà chủ
yếu là quản lý tiến độ ĐIỀU
thời gian, chi phí thực GIÁM PHỐI
hiện và (3) giám sát các SÁT THỰC
công việc dự án nhằm HIỆN
đạt được các mục tiêu
đã định.

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định


công việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực
hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất theo một trật tự logic

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

a2. Điều phối thực hiện dự án:

Là quá trình phân phối nguồn lực gồm (Tiền, lao động, thiết bị
và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

a3. Giám sát:


Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án phân tích
tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất các giải
pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực
hiện  đúc rút kinh nghiệm, kiến nghị các dự án sau

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Thành
quả
Yêu cầu về
thành quả
Mục tiêu

Chi phí

Ngân sách
Thời hạn cho phép
quy định

Thời gian

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

c. Tác dụng của quản lý dự án


 Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án;
 Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm QLDA với
khách hàng, CĐT và các nhà cung cấp đầu vào;
 Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành
viên tham gia dự án;
 Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy
sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều
kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực
tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng;
 Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Những hạn chế của quản lý theo DA là:

Các dự án cùng chia nhau một nguồn lực của tổ chức;

Quyền lực và trách nhiệm của quản lý dự án trong một


số trường hợp không được thể hiện đầy đủ;

Phải giải quyết vấn đề “hậu dự án”

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

4/22/2020
1.1: KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

4/22/2020
1.1.3: PHÂN LOẠI DỰ ÁN

STT Tiêu chí phân loại Các loại dự án


1 Theo cấp độ dự án Dự án thông thường; chương trình; hệ thống
2 Theo quy mô dự án Dự án quan trọng Quốc gia, dự án Nhóm A; nhóm B; nhóm C
3 Theo lĩnh vực Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp

4 Theo loại hình Giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đối mới; đầu tư; tổng hợp

5 Theo thời hạn Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn trên (5 năm)

6 Theo khu vực Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa phương

7 Theo chủ đầu tư Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ

8 Theo đối tượng đầu tư Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng vật chất cụ thể

Vốn từ ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín dụng; vốn tự huy
9 Theo nguồn vốn động của DN Nhà nước; vốn liên doanh với nước ngoài; vốn góp của
dân; vốn của các tổ chức ngoài quốc doanh; vốn FDI,…

4/22/2020
1.2: CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỦ YẾU THAM
GIA DỰ ÁN
Đơn vị xây dựng Ngân hàng, định chế tài
công trình, lắp đặt Tổ chức chính, đối tác liên doanh
trang thiết bị tài trợ
vốn Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Xây dựng
Nhà thầu Nhà nước Bộ Tài chính
Ngân hàng Nhà nước

Đưa ra các yêu


cầu về thời gian,
Chủ dự án
Cung ứng nguyên
chất lượng, chi vật liệu, thiết bị,
phí Khách Nhà cung máy móc
hàng ứng

Tư vấn
Chuyên môn về khảo sát, thiết
kế, lập dự toán, giám sát CT,
4/22/2020 nghiệm thu chất lượng CT
1.3. CÁC YÊU CẦU CỦA NGƯỜI QLDA
1.3.1. Vị trí, vai trò và trách nhiệm của nhà QLDA
a. Vị trí của nhà QLDA trong bối cảnh chung của dự án: Sẽ phải
giải quyết nhiều mâu thuẫn: Cạnh tranh về nguồn lực, mâu thuẫn giữa
các thành viên trong dự án, thay đổi yêu cầu của khách hàng...

b. Vai trò của nhà quản lý dự án: Phải lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm tra, duy trì mối quan hệ các tổ chức của DA, đương đầu
với rủi ro, ràng buộc trong quá trình quản lý dự án

c. Trách nhiệm của nhà QLDA: giải quyết được mối liên hệ giữa:
Chi phí, Thời gian và Chất lượng.

4/22/2020
1.3. CÁC YÊU CẦU CỦA NGƯỜI QLDA

1.3.2. Các kỹ năng và phẩm chất của PM

 Thật thà và chính trực

 Khả năng ra quyết định

 Hiểu biết các vấn đề về con người

 Tính chất linh hoạt, đa năng, nhiều tài

4/22/2020
1.3. CÁC YÊU CẦU CỦA NGƯỜI QLDA

1.3.3. Chọn lựa PM


a. Biết tổng quát > Chuyên sâu
b. Mang đầu óc tổng hợp > Mang đầu óc phân tích
c. Người làm cho mọi việc dễ dàng

4/22/2020
1.4. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI LÀM QLDA

Chức năng hoạch định:


Xác định cái cần phải làm gì?
1. Xác định mục tiêu
2. Định phương hướng chiến lược
3. Hình thành công cụ để đạt đến mục tiêu
trong giới hạn về nguồn lực và phải phù
hợp với môi trường hoạt động.

4/22/2020
1.4. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI LÀM QLDA
Chức năng tổ chức

1. Quyết định công việc được tiến hành như thế nào?

2. Là cánh thức huy động và xắp xếp các nguồn lực


một cách hợp lý để thực hiện kế hoạch: Làm việc
gì? Ai làm? Phối hợp công việc ra sao?Ai báo cáo
cho ai ? Chỗ nào cần quyết định ?

4/22/2020
1.4. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI LÀM QLDA

Chức năng lãnh đạo:


1. Động viên, hướng dẫn phối hợp nhân viên.
2. Chọn một kênh thông tin hiệu quả.
3. Xử lý các mâu thuẫn trong tổ chức.

Chức năng kiểm soát:


Nhằm đảm bảo các hoạt
động được thực hiện theo
kế hoạch và hướng đến mục
tiêu.
4/22/2020
1.4. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI LÀM QLDA

4/22/2020
1.4. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI LÀM QLDA

4/22/2020
1.4. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI LÀM QLDA

 Anh chị được phân công phụ trách dự án A, dự tính kéo dài một năm.
Cấp trên vừa quyết định lùi thời điểm bắt đầu dự án từ tháng 2 thành
tháng 4 vì thiếu tài chính nhưng thời điểm kết thúc dự án lại không
thay đổi. Khả năng đánh đổi lớn nhất là tình huống nào dưới đây? Vì
sao anh chị lại chọn tình huống đó

 A. Tiến độ, thời gian


 B. Chi Phí
 C. Chất lượng
 D. Chỉ có tình huống A và B
 E. Cả ba tình huống A,B,C

4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

Giữa quản lý dự án và quản lý hoạt động sản xuất liên tục


có nhiều điểm giống nhau vì đều dựa trên những nguyên
tắc quan trọng và các phương pháp của khoa học quản lý
tuy nhiên giữa chúng cũng có nhiều điểm khác nhau

4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

1. Các phương pháp quản lý ứng dụng trong QLDA


a. Phương pháp phân tích hệ thống: Phân tích hệ thống
là phương pháp trình bày tiến độ hoạt động của toàn bộ
dự án thông qua việc sử dụng các sơ đồ mạng ví dụ: Lập
kế hoạch dự án

b. Quản lý theo mục tiêu: Phương pháp quản lý tiến hành


xác định mục tiêu cần đạt và sử dụng các phương pháp
để đo lường việc hoàn thiện so với mục tiêu  ứng dụng
trong lập kế hoạch và giám sát dự án
4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

c. Phương pháp tối thiểu hóa chi phí: Đây là phương


pháp được sử dụng để rút ngắn thời gian thực hiện dự án
với chi phí tăng thêm tối thiểu

d. Phương pháp phân bố đều nguồn lực: Đây là phương


pháp điều phối các công việc dự án trên cơ sở đảm bảo
nhu cầu nguồn lực tương đối đồng đều trong một thời kỳ
sao cho chi phí là tiết kiệm nhất mà vẫn đảm bảo đúng
thời gian hoàn thành dự án.

4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

2. Đặc điểm của quản lý dự án

Tổ chức dự án là một tổ chức tạm thời, được hình

thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn.

Trong thời gian tồn tại đó, nhà quản lý dự án thường

hoạt động độc lập. Sau khi kết thúc dự án cần tiến hành

phần công lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.

4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

Về quan hệ : Công việc của dự án đòi hỏi có sự tham gia


của nhiều phòng ban chức năng. Nhà quản lý dự án có
trách nhiệm phối hợp mọi nguồn lực, mọi người liên quan
từ các phòng ban chuyên môn nhằm thực hiện mục tiêu
dự án. Tuy nhiên giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về
các vấn đề như nhân sự, chi phí, thời gian và mức độ thỏa
mãn các yêu cầu kỹ thuật.

4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

3. Một số đặc điểm khác nhau cơ bản giữa QLDA


với quản lý quá trình sản xuất liên tục của DN

Quản lý rủi ro một cách thường xuyên: Quản lý


dự án thường phải đối phó với nhiều rủi ro có độ
bất định cao trong công tác lập kế hoạch, dự tính
chi phí, dự toán sự thay đổi công nghệ, sự thay đổi
cơ cấu tổ chức

4/22/2020
1.4. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

3. Một số đặc điểm khác nhau cơ bản giữa QLDA


với quản lý quá trình sản xuất liên tục của DN

Quản lý sự thay đổi:


Trong quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh các
nhà quản lý thường nhìn vào mục tiêu lâu dài của tổ
chức để áp dụng các phương pháp, kỹ năng phù hợp
Trong quản lý dự án, vấn đề được quan tâm lại là
quản lý thời gian và quản lý sự thay đổi.

4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC

3. Một số đặc điểm khác nhau cơ bản giữa QLDA


với quản lý quá trình sản xuất liên tục của DN

Quản lý về nhân sự: chức năng tổ chức giữ vị trí

quan trọng trong quản lý dự án. Lựa chọn mô

hình tổ chức phù hợp sẽ có tác dụng phân rõ trách

nhiệm và quyền lực trong quản lỳ dự án

4/22/2020
1.5. PHÂN BIỆT QUẢN LÝ DỰ ÁN VỚI
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC
Quá trình quản lý sản xuất theo dòng Quản lý dự án

 Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục  Nhiệm vụ không có tính lặp lại, liên
tục mà có tính mới mẻ
 Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp  Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao
 Một khối lượng lớn hàng hóa dịch vụ  Tập trung vào 1 loại hay một số
được sản xuất trong 1 thời kỳ lượng nhất định hàng hóa dịch vụ
 Thời gian tồn tại cty, DN lâu dài  Thời gian tồn tại dự án có giới hạn
 Các số liệu thống kê sẵn có và hữu ích  Các số liệu thông kê ít có
đối với việc ra quyết định
 Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi lầm  Nhân sự mới cho mỗi dự án
 Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ  Phân chia trách nhiệm tùy theo
biến tính chất từng dự án
 Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh  Môi trường làm việc thường xuyên
theo thời gian thay đổi
 Môi trường làm việc ổn định
4/22/2020

You might also like